Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

PHƯƠNG PHÁP 2. BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.26 KB, 7 trang )

PHƯƠNG PHÁP 2. BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ

Câu 1. Cho a gam CuO tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng, dư thu được 200 g dung dịch
CuSO
4
16%. Giá trị của a là: (ĐS: 16 gam)
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam FeS
2
trong oxi được a gam SO
2
. Oxi hóa hoàn toàn a gam
SO
2
được b gam SO
3
. Cho b gam SO
3
tác dụng với NaOH dư được c gam Na
2
SO
4
. Cho
c gam Na
2
SO
4
tác dụng hết với dd Ba(OH)


2
dư thì thu được d gam kết tủa. Giá trị của d

ĐS: 23,3 gam
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 22,4 gam bột sắt trong oxi dư. Chất rắn thu được cho tác dụng hết
với ddHCl được ddA. Cho ddNaOH vào ddA, kết tủa thu được đem nung trong không
khí thù thu được Fe
2
O
3
. Khối lượng Fe
2
O
3
thu được là:
ĐS: 32 gam
Câu 4. Từ 176 gam FeS có thể điều chế được bao nhiêu gam H
2
SO
4
? (Biết hiệu suất 100%)
ĐS: 196 gam
Câu 5. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag
2
O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với ddHNO
3
loãng, dư. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi
thu được m gia rắn B. Giá trị của m là
ĐS: 37,6 gam

Câu 6. Cho 100 ml dung dịch FeSO
4
0,2 M phản ứng với dd NaOH dư. Sau phản ứng, lọc kết
tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là:
Câu 7. Cho 1 mol hỗn hợp gồm NaCl, Na
2
CO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra
sau phản ứng dẫn vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là 50
gam. Tỉ lệ mol hai muối trong hỗn hợp ban đầu là:
Câu 8. Dẫn khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được
1,17 gam NaCl. Xác định số mol hỗn hợp NaBr, NaI có trong dung dịch ban đầu.
Câu 9. Cho hỗn hợp muối CaCO
3
, NaHCO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí sinh ra được
dẫn vào dung dịch Ba(OH)
2
dư thì thu được19,7 gam kết tủa. Số mol hỗn hợp muối ban
đầu là:
A. 0,1 mol B. 0,05 mol C. 0,15 mol D. 0,075 mol
Câu 10. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có
hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO
2
(đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho

Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung
dịch Ca(OH)
2
dư thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối
khan. Tính m.
Đáp số: m

= 29,2(g)
Câu 11. Cho 12 lít hỗn hợp gồm SO
2
và N
2
(đktC) đi qua NaOH tạo ra 4,17 gam Na
2
SO
3
và 12
gam NaHSO
3
. Thành phần % theo thể tích của SO
2
trong hỗn hợp là
A. 0,35 mol B. 0,15 mol C.0,20mol D.0,15mol
Câu 12. Cho hỗn hợp A gồm x mol Al và 0,2 mol Al
2
O
3
tác dụng với dd NaOH dư, thu
được ddB. Dẫn khí CO
2

vào ddB thu được kết tủa Y. Lọc thấy kết tủa Y và nung
đến khối lượng không đổi được 40,8 gam chất rắn. Giá trị của x là:
Câu 13. Cho hhA (Ag, Cu, Fe) tác dụng hết với ddHNO
3
thu được hh khí G(NO, NO
2
, N
2
), thấy
khối lượng nước tăng lên 3,6 gam. Số mol HNO
3
phản ứng là
A. 0,40 mol B. 0,15 mol C.0,20mol D.0,15mol
Câu 14. Hoà tan hết hhA: 0,1 mol Zn, 0,2 mol Ag, 0,3 mol Fe trong ddHNO
3
thu được ddB
không chứa NH
4
NO
3
và thu được hh khí G( 0,01 mol N
2
, 0,03 mol NO
2
). Vậy số mol
HNO
3
cần cho phản ứng là:
A. 1,35 mol B. 1,30 mol C.1,25mol D.1,15mol
Câu 15. Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe

2
O
3
và 0,1 mol Fe
3
O
4
. Hoà tan hoàn toàn A bằng
dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B, thu được kết
tủa C. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được m gam chất rắn D. Giá trị của m là
ĐS: 40 gam
Câu 16. Khử hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
cần dùng 2,24 lít khí CO (đkc).
Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
ĐS: 19 gam
Câu 17. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
cần dùng V lít khí CO (đkc)
thì thu được 5,6 lít khí CO
2

(đkc). Giá trị của V là
ĐS: 5,6 lít
Câu 18. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
cần dùng V lít hỗn hợp khí
CO (đkc) thì thu được khí CO
2
. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO
2
trong dd Ca(OH)
2

dư thì thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của V là
ĐS: 5,6 lít
Câu 19. Đốt cháy không hoàn toàn một lượng Fe, đã dùng hết 2,24 lít khí O
2
(đkc), thu được
hỗn hợp chất rắn X gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn hỗn hợp X bằng CO dư
thì thu được V lít khí A, dẫn khí A vào bình nước vôi trong dư, thì thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
ĐS: 20 gam
Câu 20. Hòa tan hết hhA: 0,1 mol Zn, 0,2 mol Ag, 0,3 mol Fe trong ddHNO
3
thu được ddB

không chứa NH
4
NO
3
và thu được hh khí G( 0,01 mol N
2
, 0,03 mol NO
2
). Vậy số mol
HNO
3
cần cho phản ứng là:
A. 1,35 mol B. 1,30 mol C.1,25mol D.1,15mol
Câu 21. Cho hhA (Ag, Cu, Fe) tác dụng hết với ddHNO
3
thu được hh khí G(NO, NO
2
, N
2
), thấy
khối lượng nước tăng lên 1,8 gam. Số mol HNO
3
phản ứng là
A. 0,35 mol B. 0,15 mol C.0,20mol D.0,15mol
Câu 22. Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HNO
3
dư cô cạn dung dịch thu
được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 8g B. 16g C. 24,2g D. 18g
Câu 23. Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có hóa trị lần lượt là 3, 2, 1 và tỉ lệ mol lần lượt

1:2:3. Trong đó số mol của X là x(mol). Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa
y(g)HNO
3
(lấy dư 25% so với lượng phản ứng) sau phản ứng thu được dung dịch B
không chứa NH
4
NO
3
và V lit hỗn hợp khí G (đkc) gồm NO
2
và NO.
Lập biểu thức tính y theo x và v.
Câu 24. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có
hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO
2
(đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho
Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô
cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch
Ca(OH)
2
dư thu được 15g kết tủa. Tính m.
Đáp số: m

= 29,2(g)
Câu 25. Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 20% (d= 1,20 g/ml) của một
hidroxit kim loại kiềm M . Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hóa, cô cạn dung dịch
thì thu được chất rắn A và 4,6g rượu B, biết rượu B bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm
có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 9,54g
muối cacbonat và 8,26g hỗn hợp CO
2

và hơi H
2
O.
Viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát.
Xác định tên kim loại kiềm M.
Tìm công thức phân tử của este E.
Đáp số: M : Na
CTCT E : CH
3
–COO–CH
2
–CH
3

Câu 26. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe
2
O
3
đốt
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí
đi ra khỏi ống sứ cho hấp thu vào dd Ba(OH)
2
dư thì thu được 9,062g kết tủa. Mặt khác
hoà tan chất rắn B bằng dd HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lit hidro (đktc).
Tính % khối lượng các oxit trong A.
Tính % khối lượng các chất trong B , biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3 tổng số
mol của Fe (II) và Fe(III) oxit.
Đáp số
% FeO =
52,5

01,0.72
. 100% = 13,04%
% Fe
2
O
3
= 100% - 13,04% = 86,96%

Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 3g một mẩu than chì chỉ có tạp chất S, khí thu được cho hấp thụ
hoàn toàn bởi 0,5 lit dd NaOH 1,5M thu được dd A chứa 2 muối và NaOH dư.
Cho khí clo tác dụng hết với A, sau khi phản ứng xong thu được dd B . Cho dd B tác dụng
với BaCl
2
dư thu được a g kết tủa gồm BaCO
3
và BaSO
4
, nếu hòa tan lượng kết tủa
này trong HCl dư còn lại 3,495g chất không tan.
Tính % khối lượng C và S trong mẩu than và tính giá trị của a.
Tính nồng độ các ion trong dd A.
Đáp số: %C =
%100.
3
52,2
= 84%, %S = 16%, Khối lượng a = 44,865g
Câu 28. (TSĐH – 2007 – Khối A): Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS
2
và a mol Cu
2

S vào
axit HNO
3
(vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO(sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06
Câu 29. Cho 38,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO
3
dư, thu được dung dịch A và 1 khí
NO duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ, không thấy khí thoát
ra. Thể tích khí NO (đktc) thoát ra là
A. 4,48 lít B. 2,24lít C. 3,36lít D. 8,96lít

Câu 30. Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm (Al, Fe) theo tỉ lệ mol 1: 1 tác dụng hết với dung dịch HNO
3

dư thu được ddA và hỗn hợp khí (N
2
, NO, NO
2
, N
2
O). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan
là:
A. 91,0 g B. 53,8g C. 78,4 g D. 61,6 g

Câu 31. Cho m gam hỗn hợp gồm (Zn, Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO
3
dư thu được ddA và

hỗn hợp khí (N
2
, NO, NO
2
, N
2
O). Thấy khối lượng nước có trong dung dịch tăng lên 3,6 gam.
Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra. Số mol
HNO
3
đã tham gia phản ứng là:
A. 2,0 mol B. 1,0 mol C. 0,2 mol D. 0,4 mol

Câu 32. Cho m gam hỗn hợp X gồm (Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO
3
dư thu được ddA
và hỗn hợp khí (NO, NO
2
). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn
B, nung chất rắn B trong chân không đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn C. Khối
lượng của Fe trong hỗn hợp X là
A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 3,8 gam D. 22,4 gam
Câu 33. Cho Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HNO
3
, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch A (chỉ
chứa 2 muối) và hỗn hợp khí G gồm ( 0,2 mol N
2
, 0,4 mol NO, 0,4 mol NO
2
, 0,6 mol N

2
O). Số
mol HNO
3
tham gia phản ứng là
A. 10,8 mol B. 5,4 mol C. 1,8 mol D. 3,6 mol

Câu 34. Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO
3
thu được dung dịch A và khí NO duy
nhất thoát ra. Đem cô cạn dung dịch A và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam một
chất rắn. Giá trị của m là
A. 37,6 B. 12,8 C. 19,6 D. 6,4

Câu 35. Cho 28,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO
3
thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối)
và khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối
lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 32 B. 64 C. 21,4 D. 18,0

Câu 36. Cho 32 gam Fe
2
O
3
tác dụng với dung dịch HNO
3
. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho
tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được
m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 11,2 B. 64 C. 32 D. 18,0

Câu 37. Cho 0,2 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HNO
3
dư cô cạn dung dịch thu được
bao nhiêu gam muối khan ?
A. 16g B. 32g C. 48,4g D. 36g
Câu 38. Cho 5,76 gam Cu tan trong 160 ml dung dịch HNO
3
1M. Sau khi phản ứng xảy ra xong,
chỉ thu được 1 muối và một khí NO. Tiếp tục cho vào dung dịch phản ứng lượng dư H
2
SO
4
lại
giải phóng tiếp khí V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448 B. 0,896 C. 0,224 D. 0,336

Câu 39. Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO
3
loãng dư thu được 13,44 lít NO (điều kiện tiêu
chuẩn). Số mol axit đã phản ứng là :
A. 2,4 mol B. 4,8 mol C. 0,6 mol D. 1,2 mol
Câu 40. Hoà tan 6,08(g) hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO
3
loãng dư thu được
1,792(l) khí NO duy nhất (đktc) . Thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp là:
A. 36,8 % và 63,2 % B. 38,6% và 61,4%
C. 37,8% và 62,2% D. 35,5% và 64,5%
Câu 41. Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch HNO

3
loãng dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít
khí N
2
duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 16,2. B. 1,62. C. 5,4. D. 8,1.
Câu 42. Hòa tan hoàn toàn 44 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HNO
3
loãng, dư thì thu
được 26,88 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 16,2 gam. D. 27,0 gam.

×