Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Tiểu luận: Cơ sở lý luận triết học của đường lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam thời kỳ quá độ pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.04 MB, 20 trang )


- - -    - - -



Tiểu luận

Cơ sở lý luận triết học của
đường lối công nghiệp hoá,
hiện đại hoá ở Việt Nam
thời kỳ quá độ












1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU


Công cu

c xây d

ng x
ã
h

i m

i ph

i
đượ
c ti
ế
n hành toàn di

n trên các
m

t: quan h

s

n xu

t, l

c l

ượ
ng s

n xu

t, n

n văn hoá và nh

ng con ng
ườ
i
c

a x
ã
h

i. Công nghi

p hóa chính là con
đườ
ng và b
ướ
c đi t

t y
ế
u
để

t

o ra
cơ s

v

t ch

t, k
ĩ
thu

t cho n

n s

n xu

t l

n hi

n
đạ
i.
Xây d

ng cơ s


v

t ch

t k
ĩ
thu

t cho n

n s

n xu

t l

n hi

n
đạ
i là m

t
quy lu

t chung, ph

bi
ế
n

đố
i v

i t

t c

các n
ướ
c. Tuy nhiên, tu

t

ng n
ướ
c
khác nhau, do đi

m xu

t phát ti
ế
n lên không gi

ng nhau cách th

c ti
ế
n hành
xây d


ng cơ s

v

t ch

t, k
ĩ
thu

t cho n

n s

n xu

t l

n hi

n
đạ
i s

không gi

ng
nhau.
N

ướ
c ta ti
ế
n lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i t

m

t n

n kinh t
ế
ph

bi
ế
n là s

n
xu

t nh


, lao
độ
ng th

công là ph

bi
ế
n. Cái thi
ế
u th

n nh

t c

a chúng ta là
m

t n

n
đạ
i công nghi

p. Chính v
ì
v

y chúng ta ph


i ti
ế
n hành công nghi

p
hoá, hi

n
đạ
i hoá. Trong th

i
đạ
i ngày nay, công nghi

p hoá ph

i g

n v

i hi

n
đạ
i hoá. Công nghi

p hoá


n
ướ
c ta là nh

m xây d

ng cơ s

v

t ch

t k

thu

t
cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Đó là nhi

m v

trung tâm trong su


t th

i k

quá
độ
ti
ế
n
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c ta.
T

năm 1996,
đấ
t n
ướ
c ta

đã
chuy

n sang giai đo

n
đẩ
y m

nh công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá, ph

n
đấ
u
đế
n năm 2020 cơ b

n tr

thành m

t n
ướ

c
công nghi

p. S

nghi

p xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c ta ch

th

c s


thành công ch


ng nào th

hi

n thành công s

nghi

p công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
T

nh

ng l
ý
do trên em quy
ế
t
đị
nh ch


n
đề
tài "Cơ s

l
ý
lu

n tri
ế
t h

c
c

a
đườ
ng l

i công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hoá

Vi


t Nam trong th

i k

quá
độ
"
V
ì
th

i gian hoàn thành có h

n c
ũ
ng như v

n hi

u bi
ế
t c
ò
n nông c

n và
ít

i c


a m
ì
nh, bài ti

u lu

n c

a em khó tránh kh

i nh

ng sai sót và khuy
ế
t
đi

m c
ò
n ph

i s

a
đổ
i và b

sung. V
ì
v


y em r

t mong và trân tr

ng m

i
ý



2
ki
ế
n đóng góp c

a th

y
để
t

đó em có th

c

ng c



đượ
c v

n hi

u bi
ế
t c

a
m
ì
nh. Em xin chân thành c

m ơn th

y.
I. N
ỘI
DUNG VÀ
MỤC
TIÊU
CỦA
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ,
HIỆN

ĐẠI
HOÁ


V
IỆT
NAM
THỜI

KỲ
QUÁ
ĐỘ
.
1. N

i dung c

a công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá

Vi

t Nam th

i k


quá

độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i
a) Khái ni

m công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
Công nghi

p hoá
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a và có nhi

u quan ni


m khác nhau
song nó th
ườ
ng
đượ
c hi

u là m

t quá tr
ì
nh g

n li

n v

i vi

c xác
đị
nh m

t cơ
c

u kinh t
ế
h


p l
ý
, trang b

k

thu

t ngày càng hi

n
đạ
i cho các ngành kinh t
ế

nh

m th

tiêu t
ì
nh tr

ng l

c h

u v


kinh t
ế
x
ã
h

i, khai thác t

i ưu các ngu

n
l

c và l

i th
ế
,
đả
m b

o nh

p
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh và

n

đị
nh.

th
ế
k

XVII, XVIII khi cách m

ng công nghi

p
đượ
c ti
ế
n hành

Tây
Âu, công nghi

p hoá
đượ
c hi

u là quá tr
ì
nh thay th
ế
lao
độ

ng th

công b

ng
lao
độ
ng s

d

ng máy móc. Nh

ng khái ni

m kinh t
ế
nói chung và khái ni

m
công nghi

p hoá nói riêng mang tính l

ch s

, t

c là luôn có s


thay
đổ
i cùng
v

i s

phát tri

n c

a n

n s

n xu

t x
ã
h

i, c

a khoa h

c công ngh

. Do đó,
vi


c nh

n th

c đúng
đắ
n khái ni

m này trong t

ng giai đo

n phát tri

n c

a
n

n s

n xu

t x
ã
h

i có
ý
ngh

ĩ
a to l

n c

v

l
ý
lu

n và th

c ti

n.
K
ế
th

a và ch

n l

c nh

ng tri th

c văn minh c


a nhân lo

i, rút nh

ng
kinh nghi

m trong l

ch s

ti
ế
n hành công nghi

p hoá, hi

n đ

i hoá và t

th

c
ti

n công nghi

p hoá


Vi

t Nam trong th

i k


đổ
i m

i, H

i ngh

ban ch

p
hành Trung ương l

n th

7 khoá VI và
Đạ
i h

i
Đạ
i bi

u toàn qu


c l

n th

VII
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam
đã
xác
đị
nh công nghi

p hoá là quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i
căn b

n toàn di


n các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh d

ch v

và qu

n l
ý
kinh
t
ế
- x
ã
h

i t

s

d

ng s


c lao
độ
ng th

công là chính sang s

d

ng m

t cách
ph

bi
ế
n s

c lao
độ
ng cùng v

i công ngh

, phương ti

n và phương pháp tiên
ti
ế
n hi


n
đạ
i d

a trên s

phát tri

n c

a công nghi

p và ti
ế
n b

khoa h

c công
ngh

t

o ra năng su

t lao
độ
ng x
ã

h

i cao.


3
Song dù mu

n hay không công nghi

p hoá

n
ướ
c ta hi

n nay tr
ướ
c m

t
nh

m xây d

ng cơ s

v

t ch


t k

thu

t b

o
đả
m tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
nhanh và
b

n v

ng. Song có l

s

là thi
ế
u sót n
ế
u chúng ta không quan tâm gi

i quy
ế

t
nh

ng v

n
đề
x
ã
h

i. Th

c ti

n n
ướ
c ta và kinh nghi

m c

a m

t s

n
ướ
c đang
phát tri


n cho th

y ngay t

b
ướ
c
đầ
u tiên c

a vi

c ho

ch
đị
nh chi
ế
n l
ượ
c và
chương tr
ì
nh phát tri

n nh

t thi
ế
t ph


i
đả
m b

o tính
đồ
ng b

gi

a kinh t
ế
x
ã

h

i, cùng v

i s

phát tri

n kinh t
ế
ph

i xây d


ng nh

ng m

t thu

c h

t

ng c

a
đờ
i s

ng x
ã
h

i, tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
ph

i g

n v


i ti
ế
n b

và công b

ng x
ã
h

i,
phát tri

n văn hoá nâng cao
đờ
i s

ng nhân dân.
Như v

y công nghi

p hoá là m

t quá tr
ì
nh l

ch s


t

t y
ế
u nh

m t

o nên
nh

ng chuy

n bi
ế
n căn b

n v

kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n

ướ
c trên cơ s

khai thác
có hi

u qu

các ngu

n l

c và l

i th
ế
trong n
ướ
c, m

r

ng quan h

kinh t
ế

qu

c t

ế
. Xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
nhi

u ngành v

i tr
ì
nh
độ
khoa h

c công
ngh

ngày càng hi

n
đạ
i.
Khái ni

m công nghi

p hoá trên đây

đượ
c
Đả
ng ta xác
đị
nh r

ng hơn
nh

ng quan ni

m tr
ướ
c đó, bao hàm c

v

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, c


v


d

ch v

và qu

n l
ý
kinh t
ế
x
ã
h

i. Như v

y công nghi

p hoá theo tư t
ưở
ng
m

i là không bó h

p trong ph

m vi tr
ì

nh
độ
các l

c l
ượ
ng s

n xu

t đơn thu

n,
k

thu

t đơn thu

n
để
chuy

n lao
độ
ng th

công thành lao
độ
ng cơ khí như

quan ni

m tr
ướ
c đây.
Khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i là nhân t

then ch

t c

a hi

n
đạ
i hoá.
Hi

n
đạ
i hoá có n


i dung l

n và phong phú, bao g

m các m

t kinh t
ế
, chính
tr

và văn hoá. Hi

n
đạ
i hoá th
ườ
ng
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a là m

t quá tr
ì
nh mà nh



đó các n
ướ
c đang phát tri

n t
ì
m cách
đạ
t
đượ
c s

tăng tr
ưở
ng và phát tri

n
kinh t
ế
, ti
ế
n hành c

i cách chính tr

và c

ng c

cơ c


u x
ã
h

i nh

m ti
ế
n t

i
m

t h

th

ng kinh t
ế
, x
ã
h

i và chính tr

gi

ng h


th

ng c

a nh

ng n
ướ
c phát
tri

n. Hi

n
đạ
i hoá c
ưỡ
ng b

c d

p khuôn s

làm b

i ho

i cho qu

c gia v

ì

đố
i ngh

ch v

i b

n s

c dân t

c, thù
đị
ch v

i dân ch

.


4
b. Phát tri

n l

c l
ượ
ng s


n xu

t, cơ s

v

t ch

t k

thu

t c

a ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i trên cơ s

th

c hi


n cơ khí hoá n

n s

n xu

t x
ã
h

i, áp d

ng
nh

ng thành t

u khoa h

c công ngh

hi

n
đạ
i.
Quá tr
ì
nh công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hóa tr
ướ
c h
ế
t là quá tr
ì
nh c

i bi
ế
n
lao
độ
ng th

công, l

c h

u thành lao
độ
ng s

d

ng máy móc, t


c là ph

i cơ
khí hoá n

n kinh t
ế
qu

c dân. Đó là b
ướ
c chuy

n
đổ
i căn b

n t

n

n kinh t
ế

nông nghi

p sang n

n kinh t

ế
công nghi

p.
Đi li

n v

i cơ khí hoá là đi

n khí hoá và t


độ
ng hoá s

n xu

t t

ng
b
ướ
c và trong toàn b

n

n kinh t
ế
qu


c dân. S

nghi

p công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đò
i h

i ph

i xây d

ng và phát tri

n m

nh m

các ngành công nghi

p,
trong đó then ch


t là ngành ch
ế
t

o tư li

u s

n xu

t. S

phát tri

n c

a các
ngành ch
ế
t

o tư li

u s

n xu

t là cơ s



để
c

i t

o, phát tri

n n

n kinh t
ế
qu

c
dân, phát tri

n khu v

c nông - lâm ngư nghi

p.
Đồ
ng th

i, m

c tiêu c

a công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hoá c
ò
n là s

d

ng
k

thu

t, công ngày càng tiên ti
ế
n, hi

n
đạ
i nh

m
đạ
t năng su

t lao
độ
ng cao.

T

t c

nh

ng đi

u đó ch

có th


đượ
c th

c hi

n trên cơ s

m

t n

n khoa h

c,
công ngh

phát tri


n
đế
n m

t tr
ì
nh
độ
nh

t
đị
nh.
Khi mà n

n khoa h

c c

a th
ế
gi

i đang có s

phát tri

n như v
ũ

b
ã
o,
khoa h

c đang tr

thành l

c l
ượ
ng s

n xu

t tr

c ti
ế
p, khi mà công ngh

đang
tr

thành nhân t

quy
ế
t
đị

nh ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, chi phí s

n xu

t … t

c là
đế
n kh

năng c

nh tranh c

a hàng hoá, hi

u qu

c

a s


n xu

t, kinh doanh th
ì

khoa h

c công ngh

ph

i là
độ
ng l

c c

a công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá. T

i
H

i ngh


l

n th

hai ban ch

p hành Trung ương khoá VIII,
Đả
ng ta
đã
xác
đị
nh r
õ
: "Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c ph

i b

ng và d


a vào khoa
h

c và công ngh

" [
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam. Văn ki

n h

i ngh

l

n th

hai
Ban ch

p hành Trung ương khoá VIII. NXB Chính tr

qu


c gia, Hà N

i,
1997.tr59], "Khoa h

c và công ngh

ph

i tr

thành n

n t

ng và
độ
ng l

c cho
công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá" [
Đả
ng c


ng s

n Vi

t Nam Văn ki

n h

i ngh




5
l

n th

hai Ban ch

p hành Trung ương khoá VIII. NXB Chính tr

Qu

c gia,
Hà N

i, 1997. tr 48]
Phát tri


n khoa h

c công ngh

trong đi

u ki

n Vi

t Nam hi

n nay c

n
chú
ý
t

i nh

ng v

n
đề
sau:
Th

nh


t, ph

i xác
đị
nh
đượ
c nh

ng phương h
ướ
ng đúng
đắ
n cho s


phát tri

n khoa h

c - công ngh

. Khoa h

c - công ngh

là l
ĩ
nh v

c h

ế
t s

c
r

ng l

n, trong khi đó
độ
i ng
ũ
cán b

khoa h

c n
ướ
c ta c
ò
n nh

bé, ch

t
l
ượ
ng th

p, kh


năng c

a n
ướ
c ta v

v

n li
ế
ng, phương ti

n nghiên c

u c
ò
n
r

t h

n h

p. Do đó chúng ta không th

cùng m

t lúc
đầ

u tư
để
phát tri

n t

t c


các l
ĩ
nh v

c khoa h

c công ngh

mà ph

i l

a ch

n nh

ng l
ĩ
nh v

c nh


t
đị
nh
để

đầ
u tư. Vi

c l

a ch

n đúng s

t

o đi

u ki

n cho khoa h

c công ngh

phát
tri

n và ng
ượ

c l

i, vi

c l

a ch

n sai th
ì
không nh

ng

nh h
ưở
ng x

u t

i s


phát tri

n c

a khoa h

c công ngh


mà c
ò
n

nh h
ưở
ng không t

t
đế
n công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá. Phương h
ướ
ng chung cho s

phát tri

n khoa h

c
công ngh




n
ướ
c ta là: phát huy nh

ng l

i th
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c, t

n d

ng m

i
kh

năng
để

đạ
t tr
ì

nh
độ
công ngh

tiên ti
ế
n,
đặ
c bi

t là công ngh

thông tin
và công ngh

sinh h

c, tranh th



ng d

ng ngày càng nhi

u hơn,

m

c cao

hơn và ph

bi
ế
n nhi

u hơn nh

ng thành t

u m

i v

khoa h

c và công ngh

,
t

ng b
ướ
c phát tri

n kinh t
ế
tri th

c.

Ngày nay, xu h
ướ
ng v

n
độ
ng chung c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t hi

n
đạ
i là
không ng

ng thay th
ế
d

n các trang thi
ế
t b


k

thu

t, các quy tr
ì
nh, h

th

ng
công ngh

chưa hoàn thi

n b

ng nh

ng thi
ế
t b

, nh

ng h

th


ng công ngh


cao, công ngh

s

ch, mang nhi

u hàm l
ượ
ng tri th

c: đi

u này ch

có th

th

c
hi

n
đượ
c b

ng con
đườ

ng phát tri

n khoa h

c và công ngh

. Như v

y, khoa
h

c và công ngh


đã
thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a l

c lư

ng s

n xu


t theo h
ướ
ng
hi

n
đạ
i, và đó là ti

n
đề
, là cơ s

c

a hi

n
đạ
i hoá n

n s

n xu

t x
ã
h


i, v
ì
l

c
l
ượ
ng s

n xu

t là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh trong m

t phương th

c s

n xu

t.
Th


hai, ph

i t

o d

ng
đượ
c nh

ng đi

u ki

n c

n thi
ế
t cho s

phát tri

n
khoa h

c công ngh

. Vi

c xác

đị
nh nh

ng phương h
ướ
ng đúng cho s

phát


6
tri

n khoa h

c công ngh

là c

n thi
ế
t nhưng chưa
đủ
, mà khoa h

c công ngh


ch


phát tri

n khi
đượ
c
đả
m b

o nh

ng đi

u ki

n kinh t
ế
- x
ã
h

i c

n thi
ế
t.
Nh

ng đi

u ki


n đó là:
độ
i ng
ũ
cán b

khoa h

c công ngh

có s

l
ượ
ng
đủ

l

n, ch

t l
ượ
ng cao,
đầ
u tư

m


c c

n thi
ế
t, các chính sách kinh t
ế
- x
ã
h

i
phù h

p, con ng
ườ
i v

i tri th

c ngh

nghi

p, k

năng, k

x

o và kinh nghi


m
s

n xu

t là m

t y
ế
u t

c

c k

quan tr

ng c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Khoa h


c và
công ngh

c
ũ
ng có vai tr
ò
to l

n, quy
ế
t
đị
nh trong vi

c bi
ế
n
đổ
i y
ế
u t

con
ng
ườ
i trong l

c l
ượ

ng s

n xu

t theo chi

u h
ướ
ng hi

n
đạ
i. Khoa h

c công
ngh


đã
trang b

cho con ng
ườ
i thông qua giáo d

c đào t

o nh

ng tri th


c l
ý

lu

n và kinh nghi

m c

n thi
ế
t đ

h

có th

nhanh chóng v

n hành t

t và thích
nghi v

i các trang thi
ế
t b

k


thu

t hi

n
đạ
i, tiên ti
ế
n trong s

n xu

t, c
ũ
ng như

đủ
năng l

c gi

i quy
ế
t nh

ng t
ì
nh hu


ng ph

c t

p, có v

n
đề
trong s

n
xu

t và
đờ
i s

ng.
Trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá, ng
ườ
i lao
độ

ng l

c
l
ượ
ng s

n xu

t th

nh

t - không nh

ng ph

i
đượ
c nâng cao tr
ì
nh
độ
văn hoá
và khoa h

c - công ngh

mà c
ò

n ph

i
đượ
c trang b

c

cơ s

v

t ch

t - k


thu

t tiên ti
ế
n. H

v

a là k
ế
t qu

s


phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, v

a là
ng
ườ
i t

o ra s

phát tri

n đó.
c. Chuy

n
đổ
i cơ c

u kinh t

ế
theo h
ướ
ng hi

n
đạ
i hoá, h

p l
ý
và hi

u
qu

cao
Quá tr
ì
nh công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hoá c
ũ
ng là quá tr
ì
nh chuy


n
đổ
i cơ
c

u kinh t
ế
. Cơ c

u c

a n

n kinh t
ế
qu

c dân là c

u t

o hay c

u trúc c

a n

n
kinh t

ế
bao g

m các ngành kinh t
ế
các vùng kinh t
ế
, các thành ph

n kinh t
ế

và m

i quan h

h

u cơ gi

a chúng. Trong cơ c

u c

a n

n kinh t
ế
, cơ c


u các
ngành kinh t
ế
là quan tr

ng nh

t, quy
ế
t
đị
nh các h
ì
nh th

c cơ c

u kinh t
ế

khác. Cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
là đi


u ki

n
để
n

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng, phát tri

n.
V
ì
v

y, công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hóa
đò
i h

i ph

i xây d


ng cơ c

u kinh t
ế

h

p l
ý
, hi

n
đạ
i.


7
Cơ c

u kinh t
ế
không ng

ng bi
ế
n
đổ
i, v


n
độ
ng do s

v

n
độ
ng, bi
ế
n
đổ
i c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và c

a quan h

s

n xu


t. Xu h
ướ
ng chuy

n d

ch cơ
c

u kinh t
ế

đượ
c coi là h

p l
ý
, ti
ế
n b

là t

tr

ng khu v

c công nghi

p và xây

d

ng,
đặ
c bi

t là t

tr

ng khu v

c d

ch v

tăng; t

tr

ng khu v

c nông, lâm,
ngư nghi

p và khai khoáng ngày càng gi

m trong t

ng giá tr


s

n ph

m x
ã

h

i.
Cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
trong m

t n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi


n
đạ
i
đò
i h

i
công - nông nghi

p - d

ch v

phát tri

n m

nh m

, h

p l
ý

đồ
ng b

. M


ng
l
ướ
i d

ch v

v

i tư cách là m

t ngành kinh t
ế
phát tri

n nó có th

ph

c v

t

t
cho s

phát tri

n m


nh m

các ngành công nghi

p và nông nghi

p.
Xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
c

n thi
ế
t là yêu c

u khách quan c

a m

i n
ướ
c
trong th

i k


công nghi

p hoá. V

n
đề
quan tr

ng là t

o ra m

t cơ c

u kinh t
ế

h

p l
ý
. M

t cơ c

u kinh t
ế

đượ
c coi là h


p l
ý
khi nó đáp

ng các yêu c

u sau
đây:
- Nông nghi

p ph

i gi

m d

n v

t

tr

ng; công nghi

p, xây d

ng và
d


ch v

ph

i tăng d

n v

t

tr

ng.
- Tr
ì
nh
độ
k

thu

t c

a n

n kinh t
ế
không ng

ng ti

ế
n b

, phù h

p v

i
xu h
ướ
ng c

a s

ti
ế
n b

khoa h

c và công ngh


đã
và đang di

n ra như v
ũ

b

ã
o trên th
ế
gi

i.
-Cho phép khai thác t

i đa m

i ti

m năng c

a
đấ
t n
ướ
c, c

a các ngành,
các
đị
a phương, các thành ph

n kinh t
ế

- Th


c hi

n s

phân công và h

p tác qu

c t
ế
theo xu th
ế
toàn c

u hoá
kinh t
ế
, do v

y cơ c

u kinh t
ế

đượ
c t

o d

ng ph


i là cơ c

u m

.
Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế


n
ướ
c ta trong th

i k

quá
độ
lên ch


ngh
ĩ
a x

ã
h

i
đượ
c th

c hi

n theo phương châm; k
ế
t h

p công ngh

v

i nhi

u
tr
ì
nh
độ
, tranh th

công ngh

m
ũ

i nh

n tiên ti
ế
n v

a t

n d

ng
đượ
c ngu

n lao
độ
ng d

i dào, cho phép rút ng

n kho

ng cách l

c h

u, v

a phù h


p v

i ngu

n
v

n có h

n

trong n
ướ
c; l

y quy mô v

a và nh

là ch

y
ế
u; có tính
đế
n quy
mô l

n nh


ng ph

i h

p l
ý
và có đi

u ki

n, gi


đượ
c t

c
độ
tăng tr
ưở
ng h

p


8
l
ý
, t


o ra s

cân
đố
i gi

a các ngành, các l
ĩ
nh v

c kinh t
ế
và các vùng trong
n

n kinh t
ế
.
Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế


n
ướ

c ta trong nh

ng năm tr
ướ
c m

t c

n
th

c hi

n theo
đị
nh h
ướ
ng chung sau đây: chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
, cơ c

u
đầ
u tư d


a trên cơ s

phát huy các th
ế
m

nh và các l

i th
ế
so sánh c

a
đấ
t
n
ướ
c, tăng s

c c

nh tranh, g

n v

i nhu c

u th


tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c,
nhu c

u
đờ
i s

ng nhân dân và qu

c ph
ò
ng, an ninh. T

o thêm s

c mua c

a th


tr
ườ
ng trong n
ướ
c và m


r

ng th

tr
ườ
ng ngoài n
ướ
c,
đẩ
y m

nh xu

t kh

u.
d) Thi
ế
t l

p quan h

s

n xu

t phù h

p theo

đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a
Công nghi

p hoá

n
ướ
c ta nh

m m

c tiêu xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x

ã
h

i.
Do đó công nghi

p hoá không ch

là phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, mà c
ò
n là
quá tr
ì
nh thi
ế
t l

p, c

ng c


và hoàn thi

n quan h

s

n xu

t phù h

p theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
L

c l
ượ
ng s


n xu

t và quan h

s

n xu

t là hai m

t th

ng nh

t và tác
độ
ng l

n nhau trong m

t phương th

c s

n xu

t x
ã
h


i: chính s

th

ng nh

t và
tác
độ
ng đó
đã
h
ì
nh thành nên quy lu

t v

s

phù h

p gi

a quan h

s

n xu


t
v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Quy lu

t này v

ch r
õ
tính ch

t
ph


thu

c khách quan c

a quan h

s

n xu

t vào tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t c
ũ
ng như s


tác
độ
ng tr

l

i c

a quan h

s

n xu

t trong quá
tr
ì
nh s

n xu

t và phát tri

n x
ã
h

i.
B


t c

s

thay
đổ
i nào c

a quan h

s

n xu

t, nh

t là quan h

s

h

u v


tư li

u s


n xu

t, c
ũ
ng
đề
u là k
ế
t qu

t

t y
ế
u c

a s

phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n
xu

t. Công nghi


p hoá hi

n
đạ
i hoá không ch

là phát tri

n m

nh l

c l
ượ
ng
s

n xu

t, khơi d

y và khai thác m

i ti

m năng kinh t
ế
, m


i ngu

n l

c
để
thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và tu

theo tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu


t
mà quan h

s

n xu

t s

t

ng b
ướ
c
đượ
c c

i bi
ế
n cho phù h

p.
Tr
ì
nh
độ
x
ã
h


i hoá cao c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t hi

n
đạ
i t

t y
ế
u
đò
i h

i
ph

i xác l

p ch
ế


độ
công h

u v

nh

ng tư li

u s

n xu

t ch

y
ế
u. Ch
ế

độ
công


9
h

u v

tư li


u s

n xu

t s

chi
ế
m ưu th
ế
tuy

t
đố
i khi cơ s

v

t ch

t k

thu

t
c

a ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đượ
c xây d

ng xong v

căn b

n.
Để

đạ
t t

i tr
ì
nh
độ
đó
ph

i tr

i qua quá tr

ì
nh phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i lâu dài, trong đó quan h

s

n
xu

t
đượ
c c

i bi
ế
n d

n t

th

p
đế

n cao theo tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng
s

n xu

t.
2. N

i dung c

th

c

a công nghi

p hoá, hi


n
đạ
i hoá trong nh

ng
năm tr
ướ
c m

t.
a)
Đặ
c bi

t coi tr

ng công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p và
nông thôn.
Tăng c
ườ
ng ch



đạ
o và huy
độ
ng các ngu

n l

c c

n thi
ế
t
để

đẩ
y nhanh
công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p và nông thôn. Phát tri

n toàn di

n

nông, lâm, ngư nghi

p g

n v

i công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông, lâm, thu

s

n
nh

m khai thác có hi

u qu

ti

m năng đa d

ng c

a nông, lâm, ngư nghi


p,
b

o
đả
m v

ng ch

c yêu c

u an toàn lương th

c cho x
ã
h

i, t

o ngu

n nguyên
li

u có kh

i l
ượ
ng l


n ch

t l
ượ
ng cao,
đủ
tiêu chu

n đáp

ng yêu c

u c

a
công nghi

p ch
ế
bi
ế
n, tăng thêm vi

c làm và thu nh

p cho ng
ườ
i lao
độ

ng,
tăng giá tr

và kh

i l
ượ
ng hàng xu

t kh

u.
Ti
ế
p t

c phát tri

n và đưa công nghi

p, lâm nghi

p, ngư nghi

p lên m

t
tr
ì
nh

độ
m

i b

ng

ng d

ng ti
ế
n b

khoa h

c và công ngh

, nh

t là công ngh


sinh h

c;
đẩ
y m

nh thu


l

i hoá, cơ gi

i hoá, đi

n khí hoá; quy ho

ch s


d

ng
đấ
t h

p l
ý
,
đổ
i m

i cơ c

u cây tr

ng, v

t nuôi, gi


i quy
ế
t t

t v

n
đề
tiêu
th

nông s

n hàng hoá.
Đầ
u tư nhi

u hơn cho phát tri

n k
ế
t c

u h

t

ng kinh
t

ế
và x
ã
h

i

nông thôn. Phát tri

n công nghi

p d

ch v

, các ngành ngh

đa
d

ng, chú tr

ng công nghi

p ch
ế
bi
ế
n cơ khí ph


c v

nông nghi

p, các làng
ngh

, chuy

n m

t b

ph

n quan tr

ng lao
độ
ng nông nghi

p sang khu v

c
công nghi

p và d

ch v


, t

o nhi

u vi

c làm m

i; nâng cao ch

t l
ượ
ng ngu

n
nhân l

c, c

i thi

n
đờ
i s

ng nông dân và dân cư

nông thôn.
b) Phát tri


n công nghi

p


10
Công nghi

p v

a phát tri

n các ngành s

d

ng nhi

u lao
độ
ng v

a di
nhanh vào m

t s

ngành, l
ĩ
nh v


c có công ngh

hi

n
đạ
i, công ngh

cao. Phát
tri

n m

nh công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông s

n, thu

s

n, may m

c, da - gi


y; m

t
s

s

n ph

m cơ khí, đi

n t

, công nghi

p ph

n m

m… Xây d

ng có ch

n l

c
m

t s


cơ s

công nghi

p n

ng quan tr

ng s

n xu

t tư li

u s

n xu

t c

n thi
ế
t
để
trang b

cho các ngành kinh t
ế
và qu


c ph
ò
ng. Khai thác có hi

u qu

các
ngu

n tài nguyên d

u khí, khoáng s

n, v

t li

u xây d

ng. Chú tr

ng phát tri

n
các doanh nghi

p v

a và nh


; xây d

ng m

t s

t

p đoàn doanh nghi

p l

n đi
đầ
u trong c

nh tranh và hi

n
đạ
i hoá.


11
c) Xây d

ng k
ế
t c


u h

t

ng
Trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, k
ế
t c

u h

t

ng có vai tr
ò
h
ế
t s

c quan tr

ng
đố
i v


i s

phát tri

n c

a s

n xu

t, kinh doanh và
đờ
i s

ng c

a dân cư. T

m

t
n

n kinh t
ế
nghèo nàn, l

c h


u đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, k
ế
t c

u

h

t

ng c

a
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta h
ế
t s


c th

p kém, không đáp

ng
đượ
c yêu c

u c

a s

n
xu

t kinh doanh và c

a
đờ
i s

ng dân cư. Do v

y, trong nh

ng năm tr
ướ
c m


t,
vi

c xây d

ng k
ế
t c

u h

t

ng c

a n

n kinh t
ế

đượ
c coi là m

t n

i dung c

a
công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hoá. Do kh

năng tài chính h

n h

p, vi

c xây d

ng
k
ế
t c

u h

t

ng ph

i t

p trung vào c

i t


o, m

r

ng và nâng c

p. Kh

c ph

c
t
ì
nh tr

ng xu

ng c

p c

a h

th

ng giao thông hi

n có b


ng cách khôi ph

c
nâng c

p và m

r

ng nh

ng tuy
ế
n giao thông tr

ng y
ế
u. M

thêm c

ng sông,
c

ng bi
ế
n, sân bay. Ti
ế
p t


c phát tri

n và hi

n
đạ
i hoá m

ng thông tin liên l

c
qu

c gia, m

r

ng m

ng l
ướ
i đi

n đáp

ng nhu c

u và cung c

p đi


n

n
đị
nh.
C

i thi

n vi

c c

p thoát n
ướ
c

đô th

, thêm ngu

n n
ướ
c s

ch cho nông thôn.
d) Phát tri

n nhanh du l


ch, các ngành du l

ch
Phát tri

n m

nh và nâng cao ch

t l
ượ
ng các ngành d

ch v

, thương m

i,
k

c

thương m

i đi

n t

, các lo


i h
ì
nh v

n t

i, bưu chính - vi

n thông, du
l

ch, tài chính, ngân hàng, ki

m toán, b

o hi

m, chuy

n giao công ngh

, tư
v

n pháp l
ý
, thông tin th

tr

ườ
ng… s

m ph

c

p s

d

ng tin h

c và m

ng
thông tin qu

c t
ế
trong n

n kinh t
ế

đờ
i s

ng x
ã

h

i. Phát tri

n d

ch v

tr

c
ti
ế
p góp ph

n nâng cao ch

t l
ượ
ng cu

c s

ng c

a dân cư. Phát tri

n d

chv



c
ò
n nh

m nâng cao hi

u qu

c

a s

n xu

t kinh doanh. S

phát tri

n c

acác
ngành ngân hàng, thông tin bưu đi

n, thương m

i, giao thông v

n t


i, tr

c ti
ế
p
quy
ế
t
đị
nh hi

u qu

c

a các ngành s

n xu

t v

t li

u, kinh doanh.
S

phát tri

n c


a ngành du l

ch cho phép khai thác ti

m năng du l

ch,
tăng thu nh

p, t

o vi

c làm,
đồ
ng th

i c
ò
n góp ph

n m

r

ng giao lưu, m


c


a n

n kinh t
ế
, phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i.
e) Phát tri

n h

p l
ý
các vùng l
ã
nh th




12
Chuy


n d

ch cơ c

u kinh t
ế
vùng, l
ã
nh th

trên cơ s

khai thác tri

t
để

các l

i th
ế
, ti

m năng c

a t

ng vùng, liên k
ế
t h


tr

nhau, làm co t

t c

các
vùng cùng nhau phát tri

n. T

p trung ngu

n l

c cho các
đị
a bàn tr

ng đi

m
mang l

i hi

u qu

cao,

đẩ
y m

nh h

p tác phát tri

n, h

tr

nh

ng nơi khó
khăn.
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam xác
đị
nh phát huy vai tr
ò
c

a các vùng kinh t
ế


tr

ng đi

m có m

c tăng tr
ưở
ng cao, tích lu

l

n,
đồ
ng th

i t

o đi

u ki

n phát
tri

n các vùng khác trên cơ s

phát huy th
ế

m

nh c

a t

ng vùng. Quan tâm
phát tri

n kinh t
ế
- x
ã
h

i g

n v

i tăng c
ườ
ng qu

c ph
ò
ng - an ninh. H

tr



cho nh

ng vùng khó khăn
để
phát tri

n k
ế
t c

u h

t

ng, ngu

n nhân l

c, nâng
cao dân trí, đưa các vùng này v
ượ
t qua t
ì
nh tr

ng kém phát tri

n.
g) M


r

ng và nâng cao hi

u qu

c

a kinh t
ế

đố
i ngo

i
Trong n

n kinh t
ế
toàn c

u hoá, m

c

a n

n kinh t
ế
là c


n thi
ế
t v

i t

t
c

các n
ướ
c công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hoá không th

thành công n
ế
u không
m

c

a n

n kinh t

ế
. Trong vi

c m

c

a h

i nh

p, ph

i
đẩ
y m

nh xu

t kh

u,
coi xu

t kh

u là h
ướ
ng ưu tiên và là tr


ng đi

m c

a kinh t
ế

đố
i ngo

i: T

o
thêm các m

t hàng xu

t kh

u ch

l

c. Gi

m t

tr

ng s


n ph

m thô và cơ ch
ế

tăng t

tr

ng s

n ph

m ch
ế
bi
ế
n sâu và t
ì
nh tr

ng hàng xu

t kh

u. Nâng cao t


tr


ng ph

n giá tr

gia tăng trong quá tr
ì
nh hàng nh

p kh

u. Gi

m d

n nh

p
siêu, có chính sách b

o h

h

p l
ý
s

n xu


t trong n
ướ
c. Đi

u ch

nh cơ c

u th


tr
ườ
ng
để
v

a h

i nh

p khu v

c, v

a h

i nh

p toàn c


u x

l
ý
đúng đ

n l

i ích
gi

a ta v

i
đố
i tác, tăng d

tr

ngo

i t


3. M

c tiêu c

a công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hoá

Vi

t Nam th

i k
ì

quá
độ

M

c tiêu t

ng quát c

a s

nghi

p công nghi

p hoá c


a n
ướ
c ta
đượ
c
Đả
ng c

ng s

n Vi

t Nam xác
đị
nh t

i
Đạ
i h

i l

n th

VIII và ti
ế
p t

c kh


ng
đị
nh t

i
đạ
i h

i l

n th

IX là:"Đưa n
ướ
c ta ra kh

i t
ì
nh tr

ng kém phát tri

n,
nâng cao r
õ
r

t
đờ

i s

ng v

t ch

t và tinh th

n c

a nhân dân, t

o n

n t

ng
để

đế
n năm 2020 n
ướ
c ta cơ b

n tr

thàh m

t n
ướ

c công nghi

p theo h
ướ
ng hi

n


13
đạ
i [
Đả
ng C

ng s

n Vi

t Nam: Văn ki

n
Đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu


c l

n th


IX. Nxb Chính tr

qu

c gia, Hà N

i, 2001, tr. 89].
N
ướ
c công nghi

p

đây c

n
đượ
c hi

u là m

t n
ướ
c có n


n kinh t
ế

trong đó lao
độ
ng công nghi

p tr

thành ph

bi
ế
n trong các ngành và các l
ĩ
nh
v

c c

a n

n kinh t
ế
. T

tr

ng công nghi


p trong n

n kinh t
ế
c

v

GDP c

v


l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
đề
u v
ượ
t tr

i so v

i nông nghi


p.
Ph

n
đấ
u
đế
n năm 2010, t

ng s

n ph

m trong n
ướ
c (GDP) tăng ít nh

t
g

p đôi so v

i năm 2000, chuy

n d

ch m

nh cơ c


u kinh t
ế
và cơ c

u lao
độ
ng, gi

m t

l

lao
độ
ng nông nghi

p xu

ng c
ò
n kho

ng 50%.
Để
th

c hi

n m


c tiêu t

ng quát trên trong m

i giai đo

n phát tri

n c

a
n

n kinh t
ế
, công nghi

p hoá c

n ph

i th

c hi

n
đượ
c nh

ng m


c tiêu c

th


nh

t
đị
nh. Trong nh

ng năm tr
ướ
c m

t, trong đi

u ki

n v

v

n c
ò
n h

n h


p;
đờ
i s

ng nhân dân c
ò
n nhi

u khó khăn, t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế
- x
ã
h

i phát tri

n,
tăng tr
ưở
ng chưa th

t

n
đị
nh, chúng ta c


n t

p trung, n

l

c
đẩ
y m

nh công
nghi

p hoá nông nghi

p nông thôn, ra s

c phát tri

n các ngành công nghi

p
ch
ế
bi
ế
n nông - lâm - thu

s


n.
II. CƠ
SỞ

LUẬN

TRIẾT

HỌC

CỦA

ĐƯỜNG

LỐI
CÔNG
NGHIỆP
HOÁ,
HIỆN

ĐẠI
HOÁ

V
IỆT
NAM
THỜI



QUÁ
ĐỘ

1. Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá h
ướ
ng
đế
n s

phát tri

n c

a l

c
l
ượ
ng s

n xu

t
Theo quan ni


m c

a các nhà sáng l

p ch

ngh
ĩ
a Mác, l

ch s

s

n xu

t
v

t ch

t c

a nhân lo

i
đã
h
ì

nh thành m

i quan h

khách quan, ph

bi
ế
n. M

t
m

t, con ng
ườ
i ph

i quan h

v

i gi

i t

nhiên nh

m bi
ế
n

đổ
i gi

i t

nhiên đó,
quan h

này
đượ
c bi

u hi

n

l

c l
ưỡ
ng, m

t khác, con ng
ườ
i ph

i quan h


v


i nhau
để
ti
ế
n hành s

n xu

t, m

t khác, con ng
ườ
i ph

i quan h

v

i nhau
để

ti
ế
n hành s

n xu

t, quan h


này
đượ
c bi

u hi

n

quan h

s

n xu

t. L

c l
ượ
ng
s

n xu

t và quan h

s

n xu

t là hai m


t
đố
i l

p bi

n ch

ng c

a m

t th

th

ng
nh

t không th

tách r

i. Trong m

i phương th

c s


n xu

t th
ì
l

c l
ượ
ng s

n
xu

t đóng vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh. L

c l
ượ
ng s

n xu

t ch

ng nh


ng là th
ướ
c đo


14
th

c ti

n c

a con ng
ườ
i trong quá tr
ì
nh c

i t

o t

nhiên nh

m
đả
m b

o s


t
ò
n
t

i và phát tri

n c

a x
ã
h

i loài ng
ườ
i mà c
ò
n làm thay
đổ
i quan h

gi

a ng
ườ
i
v

i ng

ườ
i trong s

n xu

t, thay
đổ
i các quan h

x
ã
h

i.
Các Mác
đã
đưa ra k
ế
t lu

n r

ng: x
ã
h

i loài ng
ườ
i phát tri


n tr

i qua
nhi

u giai đo

n c

a s

phát tri

n đó là s

v

n
độ
ng theo h
ướ
ng ti
ế
n lên c

a
các h
ì
nh thái kinh t
ế

- x
ã
h

i, là s

thay th
ế
h
ì
nh thái kinh t
ế
này b

ng h
ì
nh
thái kinh t
ế
x
ã
h

i khác cao hơn mà g

c r

sâu xa c

a nó là s


phát tri

n
không ng

ng c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
2. Cơ s

lí lu

n xác
đị
nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá là nhi


m v


trung tâm c

a th

i k
ì
quá
độ


Vi

t Nam
a) Công nghi

p hoá là xu h
ướ
ng mang tính quy lu

t c

a các n
ướ
c đi lên
t


n

n s

n xu

t nh

lên m

t n

n s

n xu

t l

n.
Để
có m

t x
ã
h

i như ngày nay
không ph

i do t


nhiên mà có, nó do quá tr
ì
nh tích lu

v

l
ượ
ng ngay t

khi
loài ng
ườ
i xu

t hi

n th
ì
s

n xu

t thô sơ,
đờ
i s

ng không


n
đị
nh, cơ s

v

t
ch

t h

u như không có g
ì
, nhưng tr

i qua s

n

l

c c

a con ng
ườ
i tác
độ
ng
vào gi


i t

nhiên, c

i bi
ế
n nó thông qua lao
độ
ng. Tr

i qua bao thăng tr

m
c

a l

ch s

, gi

đây con ng
ườ
i
đã
t

o ra
đượ
c nh


ng thành công đáng k

.
Ngày nay trong công cu

c xây d

ng, các n
ướ
c
đã
c

g

ng r

t nhi

u trong
cu

c ch

y đua c

nh tranh v

n


n kinh t
ế
. Th

hi

n là các chính sách,
đườ
ng
l

i v

phát tri

n kinh t
ế
ngày m

t toàn di

n hơn, v

các m

t quan h

s


n xu

t,
l

c l
ưỡ
ng, n

n văn hoá con ng
ườ
i c

a x
ã
h

i đó, Công nghi

p hoá chính là
con
đườ
ng và b
ướ
c đi t

t y
ế
u
để

t

o ra cơ s

v

t ch

t k
ĩ
thu

t cho n

n s

n xu

t
hi

n
đạ
i.
Tuy nhiên tu

t

ng n
ướ

c khác nhau, do đi

m xu

t phát ti
ế
n lên khác
nhau, m

c tiêu phát tri

n không gi

ng nhau nên cách th

c ti
ế
n hành xây d

ng
cơ s

v

t ch

t k

thu


t cho n

n s

n xu

t l

n, hi

n
đạ
i không gi

ng nhau.
Đố
i
v

i nh

ng n
ướ
c có n

n kinh t
ế
kém phát tri

n như n

ướ
c ta hi

n nay, công
nghi

p hoá là quá tr
ì
nh mang tính quy lu

t, t

t y
ế
u
để
t

n t

i và phát tri

n


15
nh

m t


o ra cơ s

v

t ch

t - k

thu

t cho n

n s

n xu

t. Có ti
ế
n hành công
nghi

p hoá chúng ta m

i có th

:
- Xây d

ng
đượ

c cơ s

v

t ch

t - k

thu

t cho ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c
ta.
- Ti
ế
n hành tái s

n xu


t m

r

ng, nâng cao
đờ
i s

ng v

t ch

t và tinh
th

n c

a nhân dân, tích lu

v

l
ượ
ng nh

m xây d

ng thành công n

n s


n xu

t
l

n x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
- Tăng c
ườ
ng, phát tri

n l

c l
ượ
ng giai c

p công nhân.
- C

ng c


qu

c ph
ò
ng, gi

v

ng an ninh chính tr

, tr

t t

an toàn x
ã

h

i.
- Góp ph

n xây d

ng và phát tri

n n

n văn hoá dân t


c, xây d

ng con
ng
ườ
i m

i

Vi

t Nam.
Như v

y, công nghi

p hoá là xu h
ướ
ng mang tính quy lu

t c

a các
n
ướ
c đi t

m

t n


n s

n xu

t nh

sang n

n s

n xu

t l

n.
b) Tính t

t y
ế
u ph

i ti
ế
n hành
đồ
ng th

i công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i
hoá c

a nư

c ta
Sau chi
ế
n tranh th
ế
gi

i th

hai, các n
ướ
c tham chi
ế
n dù th

ng hay b

i
đề
u tr


thành nh

ng n
ướ
c ki

t qu

v

kinh t
ế
. Đây là m

t trong nh

ng nguyên
nhân cho b
ướ
c kh

i
độ
ng c

a cu

c khoa h

c công ngh


hi

n
đạ
i. Có th

chia
cu

c cách m

ng khoa h

c k

thu

t hi

n
đạ
i thành hai giai đo

n:
- Giai đo

n th

nh


t b

t
đầ
u t

nh

ng năm 40
đế
n nh

ng năm 70. Th

c
ch

t đây là giai đo

n b

t
đầ
u phát tri

n c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t c

v

con
ng
ườ
i và công c

s

n xu

t.
- Giai đo

n th

hai b

t
đầ
u t


nh

ng năm 70
đế
n nay. Giai đo

n này
th

c hi

n cu

c cách m

ng v

i quy mô l

n và toàn di

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t

trên cơ s

áp d

ng các thành t

u khoa h

c k

thu

t. Đây là giai đo

n bi
ế
n
đổ
i
h

n v

ch

t c

a l

c l

ượ
ng s

n xu

t.

các n
ướ
c tư b

n ch

ngh
ĩ
a th
ì
đây là
th

i k

mâu thu

n c

a l

c l
ượ

ng s

n xu

t và quan h

s

n xu

t, t

o đi

u ki

n
cho s

ra
đờ
i c

a phương th

c s

n xu

t m


i.


16
Quá tr
ì
nh di

n ra không
đồ
ng
đề
u

các n
ướ
c do nhi

u nguyên nhân
đã

d

n
đế
n s

chênh l


ch v

kinh t
ế
. Trên th
ế
gi

i h
ì
nh thành 3 nhóm n
ướ
c đó là
các c
ườ
ng qu

c v

kinh t
ế
, các n
ướ
c phát tri

n và các n
ướ
c đang phát tri

n.

Vi

t Nam là m

t n
ướ
c có n

n kinh t
ế
nh

, l

c h

u v

khoa h

c k
ĩ
thu

t, l

c
l
ượ
ng s


n xu

t c
ò
n non n

t chưa phù h

p v

i quan h

s

n xu

t c

a ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i.
Để


đượ
c cơ s

v

t ch

t, k
ĩ
thu

t c

a m

t n

n s

n xu

t l

n, không
c
ò
n con đương nào khác là công nghi

p hoá, cơ khí hoá cân

đố
i và hi

n
đạ
i
d

a trên tr
ì
nh
độ
khoa h

c k

thu

t phát tri

n cao.



17
K
ẾT

LUẬN



Tóm l

i, s

nghi

p công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá

Vi

t Nam là m

t t

t
y
ế
u l

ch s

. Nó nh


m t

i nh

ng m

c tiêu c

th

và mang tính cách m

ng. Nó
đổ
i m

i hàng lo

t v

n
đề
c

v

lí lu

n và th


c ti

n, c

v

kinh t
ế
và chính tr

-
x
ã
h

i. Nó b

o v

và phát tri

n ch

ngh
ĩ
a Mác - Lênin, tư t
ưở
ng H

Chí Minh

trong đi

u ki

n, hoàn c

nh m

i.
Quá tr
ì
nh th

c hi

n công nghi

p là nh

m m

c tiêu bi
ế
n
đổ
i n
ướ
c ta
thành n
ướ

c công nghi

p, cơ s

v

t ch

t k
ĩ
thu

t hi

n
đạ
i, cơ c

u kinh t
ế
h

p lí,
quan h

s

n xu

t ti

ế
n b

, phù h

p v

i s

phát tri

n s

n xu

t, ngu

n l

c con
ng
ườ
i
đượ
c phát huy, m

c s

ng v


t ch

t, tinh th

n
đượ
c nâng cao, qu

c
ph
ò
ng và an ninh v

ng ch

c, dân giàu, n
ướ
c m

nh, x
ã
h

i công b

ng văn
minh.
Như v

y công nghi


p hoá - hi

n
đạ
i hoá là quá tr
ì
nh lâu dài
để
t

o ra s


chuy

n
đổ
i cơ b

n toàn b

b

m

t n
ướ
c ta v


chính tr

- kinh t
ế
- qu

c ph
ò
ng -
an ninh. Vi

c
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta ch

n con
đườ
ng ti
ế
n hành công nghi

p
hoá, hi

n
đạ
i hó là h
ế

t s

c đúng
đắ
n. Quá tr
ì
nh này m

i ch

là b
ướ
c
đầ
u song
n
ướ
c ta
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u r

t đáng khích l


trên con
đườ
ng ti
ế
n lên
ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.


18



DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


1. Giáo tr

ì
nh kinh t
ế
chính tr

Mác - Lênin
2. Giáo tr
ì
nh tri
ế
t h

c Mác - Lênin
3. T

p chí c

ng s

n "s

ra tháng 1 - 2002"
4. T

p chí "tri
ế
t h

c s


7 (134), tháng 7 - 2002"
5. Văn ki

n
Đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

IX




19









×