Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài 10: AMINO AXIT doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 5 trang )

Bài 10: AMINO AXIT

I. MỤC TIÊU:
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của
amino axit.
Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính; phản ứng este
hoá; phản ứng trùng ngưng của  và - amino axit).
Kĩ năng
- Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương
pháp hoá học.
B. Trọng tâm
 Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit
 Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hoá; phản
ứng trùng ngưng của  và - amino axit.

II. CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Hệ thống các câu hỏi của bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br
2
. Chất nào
phản ứng được với anilin. Viết PTHH của phản ứng.


3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết định nghĩa về hợp chất amino
axit. Cho thí dụ.







 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết cách gọi tên amino axit. Cho thí
dụ.
I – KHÁI NIỆM
1. Khái niệm
Thí dụ:
C
H
3
C
H
NH
2
C
O

O
H
H
2
N
C
H
2
[
C
H
2
]
3
C
H
NH
2
C
O
O
H
alanin lysin

Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức,
phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH
2
) và
nhóm cacboxyl (COOH).
CTTQ: (H

2
N)
x
R(COOH)
y
(x ≥ 1, y ≥ 1)
2. Danh pháp
- Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống,
tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số
hoặc chữ cái Hi Lạp (, …) chỉ vị trí của nhóm
NH
2
trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ thống
- Các -amino axit có trong thiên nhiên thường
được gọi bằng tên riêng.
* Tên gọi của một số amino axit (SGK)


Hoạt động 2
 GV viết CTCT của axit amino axetic và
yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.
 GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT
HOÁ HỌC
1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân
tử và ion lưỡng cực.
COOH và 1 nhóm NH
2
), các nhóm này
mang tính chất khác nhau, chúng có thể

tác dụng với nhau, từ đó u cầu HS viết
dưới dạng ion lưỡng cực.
 GV thơng báo cho HS một số tính chất
vật lí đặc trưng của amino axit.
H
2
N-CH
2
-COOH H
3
N-CH
2
-COO
-
+
dạng phân tử ion lưỡng cực

 Các amino axit là những hợp chất ion nên ở
điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ
tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao
(phân huỷ khi đun nóng).

 GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino
axit, em hãy cho biết amino axit có thể thể
hiện những tính chất gì ?
 GV u cầu HS viết PTHH của phản
ứng giữa glyxin với dung dịch HCl, dung
dịch NaOH.
2. Tính chất hố học
Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính

chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng
trùng ngưng.
a. Tính chất lưỡng tính
HOOC-CH
2
-NH
2
+ HCl HOOC-CH
2
-NH
3
Cl
-
+

H
2
N
-
C
H
2
-
C
O
O
H

+


N
a
O
H
H
2
N
-
C
H
2
-
C
O
O
N
a

+

H
2
O

 GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số
lượng nhóm COOH và NH
2
trong mỗi
amino axit sẽ cho mơi trường nhất định.
 GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy

quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit
glutamic, lysin.
 HS nhận xét hiện tượng, viết phương
trình điện li và giải thích.
b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit
- Dung dịch glyxin khơng làm đổi màu quỳ tím.
H
2
N CH
2
COOH H
3
N-CH
2
-COO
-
+

- Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hố hồng
H
O
O
C
-
C
H
2
C
H
2

C
H
C
O
O
H
NH
2
-
O
O
C
-
C
H
2
C
H
2
C
H
C
O
O
-
NH
3
+

- Dung dịch lysin làm quỳ tím hố xanh.

H
2
N[CH
2
]
4
CH
NH
2
COOH + H
2
O H
3
N[CH
2
]
4
CH
NH
3
COO
+
+ OH
-
-


 GV u cầu HS viết PTHH của phản
ứng este hố giữa glyxin với etanol (xt khí
HCl)

c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng
este hố
H
2
N-CH
2
-COOH + C
2
H
5
OH H
2
N-CH
2
-COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
C
l

k
h
í

Thực ra este hình thành dưới dạng muối.

H
2
N-CH
2
-COOC
2
H
5
+HCl →
5223
HCOOCCHNHCl 



d. Phản ứng trùng ngưng
 GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và
cho biết điều kiện để các amino axit tham
gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime
loại poliamit.
 GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại
phản ứng này. Viết PTHH trùng ngưng -
aminocaproic
+ H NH [CH
2
]
5
CO OH+ H NH [CH
2
]
5

CO OH H NH [CH
2
]
5
CO OH +
+
t
0

.
.
.
N
H
[
C
H
2
]
5
C
O
N
H
[
C
H
2
]
5

C
O
N
H
[
C
H
2
]
5
C
O
.
.
.

+

n
H
2
O

nH
2
N-[CH
2
]
5
COOH NH [CH

2
]
5
CO + nH
2
O
t
0
( )
n
hay

axit -aminocaproic policaproamit

Hoạt động 3
 HS nghiên cứu SGK và cho biết các
ứng dụng của aminoaxit.
GV gióa dục cho HS ý thức bảo vệ cơ thể,
cách sử dụng bột ngọt hợp lí…
III – ỨNG DỤNG(sgk)
- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các -
amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo
nên các loại protein của cơ thể sống.
- Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia
vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic
là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ
gan.
- Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic) và
7-aminoheptanoic (-aminoenantoic) là nguyên
liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…


V. CỦNG CỐ
1. Ứng với CTPT C
4
H
9
NO
2
có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của
nhau ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
2. Có 3 chất hữu cơ: H
2
NCH
2
COOH, CH
3
CH
2
COOH và CH
3
[CH
2
]
3
NH
2
.
Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. NaOH B. HCl C. CH

3
OH/HCl
D. Quỳ tím
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK).
2. Xem trước bài PEPTIT VÀ PROTEIN
* Kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………
…………
………………………………………………………………………………………
…………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×