Luận văn
Kinh nghiệm thu hút vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài ở một
số nước và vận dụng vào Việt
Nam
1
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Để
th
ự
c hi
ệ
n các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng và
phát tri
ể
n kinh t
ế
, th
ì
v
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là ph
ả
i c
ầ
n có v
ố
n.
V
ố
n có hai lo
ạ
i ch
ủ
y
ế
u là v
ố
n trong n
ướ
c và v
ố
n n
ướ
c ngoài.
Đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang phát tri
ể
n, th
ì
v
ấ
n
đề
thu hút v
ố
n n
ướ
c ngoài
để
thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
là y
ế
u t
ố
vô cùng quan tr
ọ
ng và
đượ
c nhi
ề
u n
ướ
c quan
tâm, trong đó có n
ướ
c ta.
Trong th
ờ
i
đạ
i ngày nay, xu h
ướ
ng hoà nh
ậ
p, liên k
ế
t gi
ữ
a các n
ướ
c trên
th
ế
gi
ớ
i ngày càng cao.Do đó trong h
ợ
p tác
đầ
u tư qu
ố
c t
ế
th
ườ
ng có nhi
ề
u
ngu
ồ
n v
ố
n khác nhau. Nh
ì
n chung, v
ố
n n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào trong n
ướ
c b
ằ
ng
hai con
đưò
ng chính là
đườ
ng công c
ộ
ng và
đườ
ng tư nhân ho
ặ
c thương m
ạ
i.
H
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư quôc t
ế
ch
ủ
y
ế
u là
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p (FDI: Foreign Direct
Investment);
đầ
u tư qua th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán;cho vay c
ủ
a các
đị
nh ch
ế
kinh t
ế
và ngân hàng n
ướ
c ngoài (vay thương m
ạ
i) và ngu
ồ
n vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính
th
ứ
c (ODA).
Trong
đề
án môn h
ọ
c này,em xin đi vào v
ấ
n
đề
tr
ọ
ng tâm là:
“Kinh nghi
ệ
m thu hút v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c
và v
ậ
n d
ụ
ng vào Vi
ệ
t Nam”
Trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n
đề
án nay,em
đã
đượ
c s
ự
góp
ý
và ch
ỉ
b
ả
o t
ậ
n
t
ì
nh c
ủ
a GS.TS Nguy
ễ
n Thành
Độ
. Tuy nhiên v
ì
c
ò
n gi
ớ
i h
ạ
n v
ề
ki
ế
n th
ứ
c
c
ũ
ng như th
ờ
i gian nên bài vi
ế
t này c
ủ
a em không tránh
đượ
c thi
ế
u sót. Kính
mong s
ự
góp
ý
c
ủ
a th
ầ
y!
Em xin chân thành c
ả
m ơn!
Sinh viên th
ự
c hi
ệ
n:
Đỗ
văn Th
ắ
ng
2
CHNG I:
L
ý
lu
n chung v
thu hỳt v
n
u t tr
c ti
p
n
c ngoi (FDI:Foreign Direct Investment)
I. Vai tr
ũ
c
a FDI
i v
i phỏt tri
n kinh t
.
1.1 Quan i
m c
a Lờ Nin v cỏc nh kinh t
v
FDI.
1.1.1 Quan i
m c
a Lờ Nin v
FDI
Theo Lờ Nin, trong giai o
n c
nh tranh t
do,
c i
m c
a ch
ngh
a t
b
n l xu
t kh
u hng hoỏ, c
ũ
n trong giai o
n hi
n
i l xu
t kh
u t b
n. ễng
cho r
ng: xu
t kh
u t b
n l m
t
c i
m kinh t
c
a ch
ngh
a t b
n hi
n
i. Do t b
n ti chớnh trong quỏ tr
ỡ
nh phỏt tri
n
ó
xu
t hi
n hi
n t
ng t
b
n th
a , th
a so vớ t
su
t l
i nhu
n th
p n
u ph
i
u t trong n
c, c
ũ
n
n
u
u t ra bờn ngoi th
ỡ
t
su
t l
i nhu
n s
cao hn. Theo ụng: Ch
ng no
ch
ngh
a t b
n v
n l ch
ngh
a t b
n, s
t b
n th
a khụng ph
i dựng
nõng cao m
c s
ng c
a qu
n chỳng trong n
c ú, v
ỡ
nh th
s
lm gi
m b
t
l
i nhu
n c
a b
n t b
n- m l
tng thờm l
i nhu
n b
ng cỏch xu
t kh
u t
b
n ra n
c ngoi, vo nh
ng n
c l
c h
u. Trong cỏc n
c l
c h
u ny, l
i
nhu
n th
ng cao v
ỡ
t b
n h
ó
y c
ũ
n ớt, giỏ
t ai tng
i th
p, ti
n cụng h
,
nguyờn li
u r
(1)
. Xu
t kh
u t b
n cú
nh h
ng t
i ngu
n v
n
u t c
a cỏc
n
c xu
t kh
u t b
n, nhng l
i giỳp cho nh
ng t
ch
c
c quy
n thu
c
l
i nhu
n cao
n
c ngoi. Ngoi ra xu
t kh
u t b
n c
ũ
n b
o v
ch
chớnh
tr
cỏc n
c nh
p kh
u t b
n v ớt nhi
u cú tỏc d
ng thỳc
y phỏt tri
n kinh
t
, k
thu
t. Nhng th
c t
nhõn dõn
cỏc n
c nh
p kh
u t b
n b
búc l
t
nhi
u hn, s
l
thu
c v
kinh t
v k
thu
t tng lờn v t
ú s
ph
thu
c v
chớnh tr
l khú trỏnh kh
i.
Lờ Nin cho r
ng : Vi
c xu
t kh
u t b
n
nh h
ng
n s
phỏt tri
n c
a ch
ngh
a t b
n v thỳc
y h
t s
c nhanh s
phỏt tri
n ú trong nh
ng n
c
ó
c
u t . Cho nờn n
u trờn m
t m
c
no ú vi
c xu
t kh
u cú th
gõy ra
m
t s
ngng tr
no ú trong s
phỏt tri
n c
a cỏc n
c xu
t kh
u t b
n
(2)
1.1.2 Quan i
m c
a Samuelson v
thu hỳt FDI
Samuelson cho r
ng a s
cỏc n
c ang phỏt tri
n
u thi
u v
n, m
c thu
nh
p th
p ch
s
ng
m
c t
i thi
u do ú kh
nng tớch lu
v
n h
n ch
. i
u
ú
c th
hi
n trong l
ý
thuy
t cỏi v
ũ
ng lu
n qu
n v cỳ hu
ý
ch t
bờn
ngoi. M
t khỏc ụng cho r
ng ,
cỏc n
c ang phỏt
(1)
V.I.LêNin: toàn tập, Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng c
ủa chủ
nghĩa t bản,Nxb tiến bộ, Matxcơva,1980,t27,tr456.
(2)
Sđd, tr459.
3
tri
ể
n, ngu
ồ
n nhân l
ự
c đang b
ị
h
ạ
n ch
ế
b
ở
i tu
ổ
i th
ọ
và dân chí th
ấ
p; tài nguyên
khan hi
ế
m; k
ỹ
thu
ậ
t l
ạ
c h
ậ
u và g
ặ
p ph
ả
i tr
ở
ng
ạ
i trong vi
ệ
c k
ế
t h
ợ
p chúng.Do
v
ậ
y
ở
nhi
ề
u n
ướ
c đang phát tri
ể
n ngày càng khó khăn và tăng “cái v
ò
ng lu
ẩ
n
qu
ẩ
n”.T
ừ
đó theo Samuelson:
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
ph
ả
i có “ cú hu
ý
ch t
ừ
bên
ngoài nh
ằ
m phá v
ỡ
cái v
ò
ng lu
ẩ
n qu
ẩ
n “ . Đó là ph
ả
i có
đầ
u tư c
ủ
a n
ướ
c ngoài
vào các n
ướ
c đang phát tri
ể
n.
1.1.3 Quan đi
ể
m c
ủ
a R.Nurke v
ề
FDI.
R.Nurke
đã
l
ấ
y v
ò
ng lu
ẩ
n qu
ẩ
n c
ủ
a s
ự
nghèo đói làm l
ý
lu
ậ
n t
ạ
o v
ố
n: xét
v
ề
l
ượ
ng cung ,ng
ườ
i ta th
ấ
y kh
ả
năng ti
ế
t ki
ệ
m ít
ỏ
i, t
ì
nh h
ì
nh đó là do m
ứ
c
độ
thu nh
ậ
p th
ự
c t
ế
th
ấ
p, m
ứ
c thu nh
ậ
p th
ấ
p ph
ả
n ánh năng su
ấ
t lao
độ
ng th
ấ
p ,
đế
n
l
ượ
t m
ì
nh năng su
ấ
t lao
độ
ng th
ấ
p ph
ầ
n l
ớ
n do t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u tư b
ả
n gây ra.
Thi
ế
u tư b
ả
n l
ạ
i là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a kh
ả
năng ti
ế
t ki
ệ
m ít
ỏ
i đưa l
ạ
i.Và th
ế
là cái v
ò
ng
đượ
c khép kín. Trong cái v
ò
ng lu
ẩ
n qu
ẩ
n c
ủ
a s
ự
nghèo đói đó, nguyên nhân cơ
b
ả
n là thi
ế
u v
ố
n. Do v
ậ
y, m
ở
c
ủ
a cho
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c ông
xem là gi
ả
i pháp th
ự
c t
ế
nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang phát tri
ể
n. Theo ông , m
ở
c
ử
a cho FDI có
ý
ngh
ĩ
a
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang phát tri
ể
n có th
ể
vươn
đế
n
nh
ữ
ng th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i c
ũ
ng như khuy
ế
n khích vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i và
nh
ữ
ng phương pháp qu
ả
n l
ý
có hi
ệ
u qu
ả
.FDI giúp cho các n
ướ
c đang phát tri
ể
n
tránh
đượ
c nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i v
ề
l
ã
i su
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
.
Các n
ướ
c có thu nh
ậ
p th
ấ
p
đượ
c chuyên môn hoá s
ả
n xu
ấ
t nguyên li
ệ
u và th
ự
c
ph
ẩ
m xu
ấ
t kh
ẩ
u,
đượ
c chuyên môn hoá d
ự
a trên nguyên t
ắ
c bât di b
ấ
t d
ị
ch c
ủ
a
l
ợ
i th
ế
so sánh trong thương m
ạ
i qu
ố
c t
ế
, dù r
ằ
ng FDI tr
ướ
c h
ế
t cho l
ợ
i ích các
n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ố
n ch
ứ
không ph
ả
i c
ủ
a các n
ướ
c nh
ậ
n v
ố
n , th
ế
nhưng m
ở
c
ử
a
v
ẫ
n c
ò
n hơn là đóng c
ử
a. R.Nurke cho r
ằ
ng ,FDI mang l
ạ
i l
ợ
i ích chung cho c
ả
hai bên , dù ch
ẳ
ng bao gi
ờ
cân b
ằ
ng tuy
ệ
t
đố
i nhưng không th
ể
làm khác
đượ
c v
ì
nó là
đò
i h
ỏ
i t
ự
nhiên , t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a quá tr
ì
nh v
ậ
n
độ
ng th
ị
tr
ườ
ng
1.2 B
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a FDI.
S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
đầ
u tư tr
ự
c tíêp n
ướ
c ngoài
đượ
c quy đinh hoàn toàn b
ở
i
quy lu
ậ
t kinh t
ế
khách quan v
ớ
i nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n và
đủ
chín mu
ồ
i nh
ấ
t
đị
nh .
S
ự
thay
đổ
i thái
độ
t
ừ
ban
đầ
u là “ch
ố
ng l
ạ
i” qua “ch
ấ
p nh
ậ
n”
đế
n “hoan
nghênh” ,
đầ
u tư tr
ự
c tíêp n
ướ
c ngoài có th
ể
xem là y
ế
u t
ố
tác
độ
ng làm t
ạ
o ra
nh
ữ
ng b
ướ
c thay
đổ
i nh
ậ
n th
ứ
c theo h
ướ
ng ngày càng đúng hơn và ch
ủ
độ
ng
hơn c
ủ
a con ng
ườ
i
đố
i v
ớ
i quy lu
ậ
t kinh t
ế
khách quan v
ề
s
ự
phát tri
ể
n s
ứ
c s
ả
n
xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i và phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i đang m
ở
ra m
ộ
t cach th
ự
c t
ế
trên quy
mô qu
ố
c t
ế
.Xu h
ướ
ng này có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh trong viêc chi ph
ố
i các bi
ể
u
h
ịê
n khác nhau cu
ả
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
Quan h
ệ
kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
đã
h
ì
nh thành nên các d
ò
ng lưu chuy
ể
n v
ố
n ch
ủ
y
ế
u:D
ò
ng v
ố
n t
ừ
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n
đổ
vào các n
ướ
c đang phát tri
ể
n;
d
ò
ng v
ố
n lưu chuy
ể
n trong n
ộ
i b
ộ
các n
ướ
c phat tri
ể
n.S
ự
lưu chuy
ể
n c
ủ
a các
d
ò
ng v
ố
n di
ễ
n ra d
ướ
i nhi
ề
u hinh th
ứ
c như : Tài tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c (g
ồ
m
vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c ODA và các h
ì
nh th
ứ
c khác),ngu
ồ
n vay tư
4
nhân(tín d
ụ
ng t
ừ
các ngân hàng thương m
ạ
i) và
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài. M
ỗ
i
ngu
ồ
n v
ố
n có
đặ
c đi
ể
m riêng c
ủ
a nó.
Ngu
ồ
n tài tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c là ngu
ồ
n v
ố
n do các t
ổ
ch
ứ
c qu
ố
c t
ế
,
chính ph
ủ
( ho
ặ
c cơ quan
đạ
i di
ệ
n chính ph
ủ
) cung c
ấ
p. Lo
ạ
i v
ố
n này có ưu đi
ể
m
là có s
ự
ưu
đã
i nh
ấ
t
đị
nh v
ề
l
ã
i su
ấ
t, kh
ố
i l
ượ
ng cho vay l
ớ
n và th
ờ
i h
ạ
n vay
tương
đố
i dài.
Để
giúp các n
ướ
c đang phát tri
ể
n, trong lo
ạ
i v
ố
n này
đã
giành
m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n ch
ủ
y
ế
u cho v
ố
n vi
ệ
n tr
ợ
phát tri
ể
n chính th
ứ
c ODA, đây là
ngu
ồ
n v
ố
n có nhi
ề
u ưu
đã
i, trong ODA có m
ộ
t ph
ầ
n là vi
ệ
n tr
ợ
không hoàn l
ạ
i,
chi
ế
m kho
ả
ng 25% t
ổ
ng s
ố
v
ố
n. Tuy v
ậ
y không ph
ả
i kho
ả
n ODA nào c
ũ
ng d
ễ
dàng, nh
ấ
t là lo
ạ
i v
ố
n do các chính ph
ủ
cung c
ấ
p, nó th
ườ
ng g
ắ
n v
ớ
i nh
ữ
ng
r
ằ
ng bu
ộ
c nào đó v
ề
chính tr
ị
, kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i, th
ậ
m chí c
ả
v
ề
quân s
ự
.
Ngu
ồ
n vay tư nhân: Đây là ngu
ồ
n v
ố
n không có nh
ữ
ng r
ằ
ng bu
ộ
c như
v
ố
n ODA, tuy nhiên đây là lo
ạ
i v
ố
n có th
ủ
t
ụ
c vay r
ấ
t kh
ắ
t khe, m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t
cao, th
ờ
i h
ạ
n tr
ả
n
ợ
r
ấ
t nghiêm ng
ặ
t.
Nh
ì
n chung s
ử
d
ụ
ng hai lo
ạ
i v
ố
n trên
đề
u
để
l
ạ
i cho n
ề
n kinh t
ế
các n
ướ
c
đi vay gánh n
ặ
ng n
ợ
n
ầ
n – m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
ch
ứ
a
đự
ng ti
ề
m
ẩ
n nguy cơ
d
ẫ
n
đế
n kh
ủ
ng ho
ả
ng, nh
ấ
t là kh
ủ
ng ho
ả
ng v
ề
ti
ề
n t
ệ
.
Ngu
ồ
n v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDI)
Trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
hi
ệ
n
đạ
i,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là lo
ạ
i v
ố
n
có nhi
ề
u ưu đi
ể
m hơn so v
ớ
i các lo
ạ
i v
ố
n k
ể
trên. Nh
ấ
t là
đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang
phát tri
ể
n, khi kh
ả
năng t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
c
ò
n th
ấ
p th
ì
hi
ệ
u qu
ả
càng
r
õ
r
ệ
t.
V
ề
b
ả
n ch
ấ
t , FDI là s
ự
g
ặ
p nhau v
ề
nhu c
ầ
u c
ủ
a m
ộ
t bên la nhà
đầ
u tư và m
ộ
t
bên khác là n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư.
-
Đố
i v
ớ
i nhà
đầ
u tư:
Khi quá tr
ì
nh tích t
ụ
t
ậ
p trung v
ố
n
đạ
t t
ớ
i tr
ì
nh
độ
mà “m
ả
nh
đấ
t” s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a h
ọ
đã
tr
ở
nên ch
ậ
t h
ẹ
p
đế
n m
ứ
c c
ả
n tr
ở
kh
ả
năng hi
ệ
u
qu
ả
c
ủ
a
đầ
u tư , nơi mà
ở
đó n
ế
u
đầ
u tư vào th
ì
h
ọ
s
ẽ
thu
đượ
c l
ợ
i nhu
ậ
n như
mong mu
ố
n . Trong khi
ở
m
ộ
t s
ố
qu
ố
c gia khác l
ạ
i xu
ấ
t hi
ệ
n nhi
ề
u l
ợ
i th
ế
mà h
ọ
có th
ể
khai thác
để
thu l
ợ
i nhu
ậ
n cao hơn nơi mà h
ọ
đang
đầ
u tư .Có th
ể
nói đây
chính là y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n nh
ấ
t thúc
đẩ
y các nhà
đầ
u tư chuy
ể
n v
ố
n c
ủ
a m
ì
nh
đầ
u tư
vào n
ướ
c khác.Hay nói cách khác ,vi
ệ
c t
ì
m ki
ế
m , theo đu
ổ
i l
ợ
i nhu
ậ
n cao hơn
và b
ả
o toàn
độ
c quy
ề
n hay l
ợ
i th
ế
c
ạ
nh tranh là b
ả
n ch
ấ
t , là
độ
ng cơ , là m
ụ
c
tiêu cơ b
ả
n xuyên su
ố
t c
ủ
a các nhà
đầ
u tư .
Đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài là phương th
ứ
c
gi
ả
i quy
ế
t có hi
ệ
u qu
ả
. Đây là lo
ạ
i h
ì
nh mà b
ả
n thân nó r
ấ
t có kh
ả
năng
để
th
ự
c
hi
ệ
n vi
ệ
c kéo dài “chu k
ỳ
tu
ổ
i th
ọ
s
ả
n ph
ẩ
m” , “chu k
ỳ
tu
ổ
i th
ọ
k
ỹ
thu
ậ
t” mà v
ẫ
n
gi
ữ
đượ
c
độ
c quy
ề
n k
ỹ
thu
ậ
t ,d
ễ
dàng xâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài mà
không b
ị
c
ả
n tr
ở
b
ở
i các rào ch
ắ
n.
Khai thác
đượ
c ngu
ồ
n tài nguyên thiên nhiên c
ũ
ng như giá nhân công r
ẻ
c
ủ
a
n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư…Ph
ả
i nói r
ằ
ng,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là “l
ố
i thoát l
ý
t
ưở
ng”trươc súc ép x
ả
y ra “s
ự
bùng n
ổ
phá s
ả
n”do nh
ữ
ng mâu thu
ẫ
n t
ấ
t y
ế
u c
ủ
a
quá tr
ì
nh phat tri
ể
n. Ta nói nó là l
ý
t
ưở
ng v
ì
chính l
ố
i thoát này
đã
t
ạ
o cho các
nhà
đầ
u tư ti
ế
p t
ụ
c thu l
ợ
i và phát tri
ể
n , có khi c
ò
n phát tri
ể
n v
ớ
i t
ố
c
độ
cao
5
hơn. Th
ậ
m chí khi n
ướ
c nh
ậ
n đàu tư có s
ự
thay
đổ
i chính sách thay th
ế
nh
ậ
p
kh
ẩ
u sang chính sách h
ướ
ng sang xu
ấ
t kh
ẩ
u th
ì
nhà
đầ
u tư v
ẫ
n có th
ể
ti
ế
p t
ụ
c
đầ
u tư d
ướ
i d
ạ
ng m
ở
các chi nhánh s
ả
n xu
ấ
t các b
ộ
ph
ậ
n , ph
ụ
ki
ệ
n …
để
xu
ấ
t
kh
ẩ
u tr
ở
l
ạ
i
để
ph
ụ
c v
ụ
cho công ty m
ẹ
, c
ũ
ng như các th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i …
Đố
i v
ớ
i
các n
ướ
c đang phat tri
ể
n , d
ướ
i con m
ắ
t c
ủ
a các nhà
đầ
u tư , trong nh
ữ
ng năm
g
ầ
n đây các n
ướ
c này
đã
có nh
ữ
ng s
ự
c
ả
i thi
ệ
n đáng k
ể
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, đi
ề
u ki
ệ
n
kinh t
ế
, tr
ì
nh
độ
và kh
ả
năng phát tri
ể
n c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng, h
ệ
th
ố
ng lu
ậ
t pháp ,
dung l
ượ
ng th
ị
tr
ườ
ng, m
ộ
t s
ố
ngu
ồ
n tài nguyên … c
ũ
ng như s
ự
ổ
n
đị
nh v
ề
chính tr
ị
… Nh
ữ
ng c
ả
i thi
ệ
n này
đã
t
ạ
o s
ự
h
ấ
p d
ẫ
n nh
ấ
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u
tư . T
ướ
c khi x
ả
y ra kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính _ti
ề
n t
ệ
, th
ế
gi
ớ
i đánh giá Châu Á ,
và nh
ấ
t là Đông Á và Đông Nam Á đang là khu v
ự
c xu
ấ
t hi
ệ
n nhi
ề
u n
ề
n kinh t
ế
năng
độ
ng, nhi
ề
u ti
ề
m năng phát tri
ể
n và có s
ứ
c hút đáng k
ể
đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u
tư.
Tóm l
ạ
i :
Th
ự
c ch
ấ
t cơ b
ả
n bên trong c
ủ
a nhà
đầ
u tư trong ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài bao g
ồ
m:Duy tr
ì
và nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a ch
ủ
đầ
u tư ( v
ấ
n
đề
v
ố
n , k
ỹ
thu
ậ
t , s
ả
n ph
ẩ
m …;Khai thác các ngu
ồ
n l
ự
c và xâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng
c
ủ
a các n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư ; Tranh th
ủ
l
ợ
i d
ụ
ng chính sách khuy
ế
n khích c
ủ
a các
n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư ; Thông qua ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p
để
th
ự
c hi
ệ
n các
ý
đồ
kinh t
ế
(ho
ặ
c phi kinh t
ế
) mà các ho
ạ
t
đọ
ng khác không th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c.
-
Đố
i v
ớ
i các n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư :
Đây là nh
ữ
ng n
ướ
c đang có m
ộ
t s
ố
l
ợ
i th
ế
mà nó chưa có ho
ặ
c không có đi
ề
u
ki
ệ
n
để
khai thác. Các n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư thu
ộ
c lo
ạ
i này th
ườ
ng là các n
ướ
c có
ngu
ồ
n tài nguyên tuơng
đố
i phong phú, có ngu
ồ
n lao
độ
ng d
ồ
i dào và giá nhân
công r
ẻ
, thi
ế
u v
ố
n, thi
ế
u k
ỹ
thu
ậ
t, thi
ế
u công ngh
ệ
tiên ti
ế
n và ít có kh
ả
năng t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao… S
ố
này ph
ầ
n l
ớ
n thu
ộ
c các n
ướ
c
phát tri
ể
n.
- Các n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư d
ạ
ng khác đó là các n
ướ
c phát tri
ể
n, đây các n
ướ
c
có ti
ề
m l
ự
c kinh t
ế
cao, ph
ầ
n l
ớ
n là nh
ữ
ng n
ướ
c có v
ố
n
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài.
Các n
ướ
c này có
đặ
c đi
ể
m là có cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng t
ố
t, h
ọ
đă và đang tham gia có
hi
ệ
u qu
ả
vào qúa tr
ì
nh phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
ho
ặ
c là thành viên c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
ho
ặ
c các t
ậ
p đoàn kinh t
ế
l
ớ
n. H
ọ
nh
ậ
n
đầ
u tư trong m
ố
i liên k
ế
t
để
gi
ữ
quy
ề
n chi ph
ố
i kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i.
Nói chung,
đố
i v
ớ
i n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư, cho dù
ở
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n
cao hay th
ấ
p, s
ố
v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là do s
ự
khéo léo “m
ờ
i chào”
hay do các nhà hay do các nhà
đầ
u tư t
ự
t
ì
m
đế
n mà có , th
ì
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
c
ũ
ng th
ườ
ng có s
ự
đóng góp nh
ấ
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a h
ọ
.
Ở
nh
ữ
ng
m
ứ
c
độ
khác nhau ,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài đóng vài tr
ò
là ngu
ồ
n v
ố
n b
ổ
sung là đi
ề
u ki
ệ
n quy
ế
t
đị
nh ( th
ậ
m chí quy
ế
t
đị
nh) theo s
ự
chuy
ể
n bi
ế
n theo
chi
ề
u h
ướ
ng tích c
ự
c c
ủ
a m
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh , hay m
ộ
t s
ố
ngành ngh
ề
, ho
ặ
c là nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
xúc tác làm cho các ti
ề
m năng n
ộ
i t
ạ
i c
ủ
a
n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư phát huy m
ộ
t cách m
ạ
nh m
ẽ
và có hi
ệ
u qu
ả
hơn.
6
L
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài cho th
ấ
y thái
độ
c
ủ
a các n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư là t
ừ
thái
độ
ph
ả
n
đố
i ( xem
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là công c
ụ
c
ướ
p
bóc
đố
i v
ớ
i thu
ộ
c
đị
a )
đế
n thái
độ
bu
ộ
c ph
ả
i ch
ấ
p nh
ậ
n và
đế
n thái
độ
hoan
nghênh …Trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay ,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c m
ờ
i chào
, khuy
ế
n khích m
ã
nh li
ệ
t
đố
i v
ớ
i thu hút
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
M
ặ
c dù hi
ệ
n nay v
ẫ
n c
ò
n nhi
ề
u tranh lu
ậ
n ,c
ò
n nh
ữ
ng
ý
ki
ế
n khác nhau v
ề
vai
tr
ò
, v
ề
m
ặ
t tích c
ự
c , tiêu c
ự
c …c
ủ
a
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đố
i v
ớ
i n
ướ
c
ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư . Nhưng ch
ỉ
đi
ể
m qua nhu c
ầ
u , qua trào lưu c
ạ
nh tranh thu hút
c
ũ
ng
đủ
cho ta kh
ẳ
ng
đị
nh r
ằ
ng :
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài hi
ệ
n nay
đố
i v
ớ
i
các n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư có tác d
ụ
ng tích c
ự
c là ch
ủ
y
ế
u . Đa ph
ầ
n các d
ự
án
đầ
u tư
tr
ự
c tíêp n
ướ
c ngoài , khi th
ự
c hi
ệ
n
đề
u đưa l
ạ
i l
ợ
i ích cho n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư .
Đố
i v
ớ
i nhi
ề
u n
ướ
c ,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài th
ự
c s
ự
đóng vai tr
ò
là đi
ề
u
ki
ệ
n , là cơ h
ộ
i , là c
ử
a ng
õ
giúp thoát kh
ỏ
i t
ì
nh tr
ạ
ng c
ủ
a m
ộ
t n
ướ
c nghèo ,
b
ướ
c vào qu
ỹ
đạ
o c
ủ
a s
ự
phat tri
ể
n và thưc hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá.
Tóm l
ạ
i :
Đồ
ng v
ố
n ( tư b
ả
n ) c
ủ
a các t
ậ
p đoàn , các công ty xuyên qu
ố
c gia l
ớ
n
xu
ấ
t ra và ho
ạ
t
đọ
ng ngày càng tinh vi và ph
ứ
c t
ạ
p hơn, nhưng hi
ệ
u qu
ả
đưa l
ạ
i
th
ườ
ng
đạ
t
ở
m
ứ
c cao hơn . Quan h
ệ
c
ủ
a n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư v
ớ
i nhà
đầ
u tư
trong ho
ạ
t
đọ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài c
ủ
a các t
ậ
p đoàn , các công ty xuyên
qu
ố
c gia l
ớ
n th
ườ
ng t
ồ
n t
ạ
i đan xen gi
ữ
a h
ợ
p tác và
đấ
u tranh
ở
m
ứ
c
độ
ngày
càng cao hơn
1.3. Các h
ì
nh th
ứ
c ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a FDI
Lu
ậ
t quy
đị
nh có ba h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài ch
ủ
y
ế
u là: h
ợ
p
tác kinh doanh trên cơ s
ở
h
ợ
p
đồ
ng h
ợ
p tác kinh doanh; xí nghi
ệ
p liên doanh ;
và xí nghi
ệ
p 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài .
1.3.1. H
ì
nh th
ứ
c xí nghi
ệ
p liên doanh.
H
ì
nh th
ứ
c này
đượ
c áp d
ụ
ng ph
ổ
bi
ế
n hơn, nhưng có xu h
ướ
ng b
ớ
t d
ầ
n
v
ề
t
ỉ
tr
ọ
ng . Các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài thích áp d
ụ
ng h
ì
nh th
ứ
c liên doanh v
ì
:
-Th
ấ
y
đượ
c ưu th
ế
gi
ữ
a h
ì
nh th
ứ
c xí nghi
ệ
p liên doanh so v
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c
xí nghi
ệ
p 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài là tranh th
ủ
đượ
c s
ự
hi
ể
u bi
ế
t và h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a các
đố
i tác trong t
ấ
t c
ả
các khâu h
ì
nh thành, th
ẩ
m
đị
nh và thưc hi
ệ
n d
ự
án.
-Ph
ạ
m vi , l
ĩ
nh v
ự
c và
đị
a bàn ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a xí nghi
ệ
p liên doanh r
ộ
ng
hơn xí nghi
ệ
p 100% v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Tuy nhiên có th
ể
gi
ả
i thích xu h
ướ
ng h
ạ
n ch
ế
d
ầ
n h
ì
nh th
ứ
c xí nghi
ệ
p
liên doanh
ở
Vi
ệ
t Nam b
ằ
ng nh
ữ
ng nguyên nhân sau :
-Sau m
ộ
t th
ờ
i gian ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam , các nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài ,
đặ
c bi
ệ
t các nhà
đầ
u tư Châu Á
đã
hi
ể
u r
õ
hơn v
ề
lu
ậ
t pháp , chính
sách và th
ủ
t
ụ
c
đầ
u tư t
ạ
i Vi
ệ
t Nam .
7
-Th
ự
c ti
ễ
n phát sinh nhi
ề
u tranh ch
ấ
p trong vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
đi
ề
u hành mà
m
ộ
t ph
ầ
n do s
ự
y
ế
u kém v
ề
tr
ì
nh
độ
c
ủ
a ng
ườ
i Vi
ệ
t Nam . Bên n
ướ
c ngoài
th
ườ
ng góp v
ố
n nhi
ề
u hơn nhưng không qu
ýê
t
đị
nh nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
ch
ủ
ch
ố
t c
ủ
a
xí nghi
ệ
p v
ì
nguyên t
ắ
c nh
ấ
t trí trong h
ộ
i
đồ
ng qu
ả
n tr
ị
.
-Kh
ả
năng tham gia liên doanh c
ủ
a bên Vi
ệ
t Nam là có h
ạ
n v
ì
thi
ế
u cán
b
ộ
, thi
ế
u v
ố
n đóng góp .
- Nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p cơ quan qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đã
tác
độ
ng quá sâu vào
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh c
ủ
a xí nghi
ệ
p
8
1.3.2.Xí nghi
ệ
p 100% v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài theo h
ì
nh th
ứ
c này ngày càng tăng . Nguyên nhân
gi
ả
m sút t
ỉ
tr
ọ
ng xí nghi
ệ
p liên doanh c
ũ
ng chính là nguyên nhân tăng t
ỉ
l
ệ
các
xí nghi
ệ
p 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài .U
ỷ
ban nhà n
ướ
c v
ề
h
ợ
p tác và
đầ
u tư tr
ướ
c
đây
đã
t
ừ
ch
ố
i c
ấ
p gi
ấ
y phép cho nhi
ề
u d
ự
án 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài trong nh
ữ
ng
ngành ,l
ĩ
nh v
ự
c quan tr
ọ
ng ho
ặ
c có tính
đặ
c thù như : Bưu chính vi
ễ
n thông ,
xây d
ự
ng kinh doanh khách s
ạ
n , văn ph
ò
ng cho thuê , s
ả
n xu
ấ
t xi măng , d
ị
ch
v
ụ
xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u , du
l
ị
ch…Tuy nhiên trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây , các
đị
a phương phía Nam ,
đặ
c bi
ệ
t
là các t
ỉ
nh
Đồ
ng Nai , Sông Bé, Bà R
ị
a _V
ũ
ng Tàu
đã
ủ
ng h
ộ
m
ạ
nh các d
ự
án
100% v
ố
n n
ướ
c ngoài v
ớ
i l
ậ
p lu
ậ
n r
ằ
ng cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài thuê
đấ
t
l
ậ
p xí nghi
ệ
p 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài có l
ợ
i hơn vi
ệ
c giao
đấ
t cho bên Vi
ệ
t Nam
góp v
ố
n b
ằ
ng giá tr
ị
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t
để
tham gia liên doanh
1.3.3.H
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p
đồ
ng h
ợ
p tác kinh doanh.
H
ì
nh th
ứ
c này
đượ
c áp d
ụ
ng ph
ổ
bi
ế
n trong l
ĩ
nh v
ự
c thăm d
ò
khai thác d
ầ
u
khí và trong l
ĩ
nh v
ự
c bưu chính vi
ễ
n thông .Hai l
ĩ
nh v
ự
c này chi
ế
m 30% s
ố
d
ự
án h
ợ
p
đồ
ng h
ợ
p tác kinh doanh , nhưng chi
ế
m t
ớ
i 90% t
ổ
ng v
ố
n cam k
ế
t thưc
hi
ệ
n . Phân c
ò
n l
ạ
i ch
ủ
y
ế
u thu
ộ
c v
ề
l
ĩ
nh v
ự
c công nghi
ệ
p , gia công , d
ị
ch v
ụ
1.3.4 Các h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư và phương th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c thu hút
đầ
u tư khác .
- Công ty c
ổ
ph
ầ
n có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài :
Đây là h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c khá ph
ổ
bi
ế
n trên th
ế
gi
ớ
i . Theo quan đi
ể
m c
ủ
a các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài , so v
ớ
i các h
ì
nh th
ứ
c công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n ,
công ty c
ổ
ph
ầ
n có l
ợ
i th
ế
trong vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n ngay t
ừ
đầ
u c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p .
- C
ổ
ph
ầ
n hoá các xí nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài , vi
ệ
c chu
ể
n
nh
ượ
ng ph
ầ
n góp v
ố
n trong xí nghi
ệ
p liên doanh ph
ả
i
đượ
c s
ự
ch
ấ
p thu
ậ
n c
ủ
a
cơ quan nhà n
ướ
c có th
ẩ
m quy
ề
n . Xí nghi
ệ
p liên doanh không
đượ
c phép huy
độ
ng v
ố
n b
ằ
ng cách phát hành c
ổ
phi
ế
u ho
ặ
c bán l
ạ
i ch
ứ
ng khoán . V
ì
v
ậ
y , m
ộ
t
s
ố
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài cho r
ằ
ng quy
đị
nh c
ủ
a Lu
ậ
t hi
ệ
n hành là “c
ứ
ng” và
đề
ngh
ị
cho c
ổ
ph
ầ
n hoá xí nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài .
- Chi nhánh công ty n
ướ
c ngoài t
ạ
i Vi
ệ
t Nam .
Lu
ậ
t
đầ
u tư hi
ệ
n hành không có quy
đị
nh v
ề
h
ì
nh th
ứ
c chi nhánh công ty n
ướ
c
ngoài t
ạ
i Vi
ệ
t Nam. Tuy nhiên trong nh
ữ
ng năm qua, m
ộ
t s
ố
ngân hàng n
ướ
c
ngoài ,các công ty tài chính, thương m
ạ
i qu
ố
c t
ế
đã
làm đơn xin m
ở
chi nhánh
t
ạ
i Vi
ệ
t Nam.
- Phương th
ứ
c
đổ
i
đấ
t l
ấ
y công tr
ì
nh.
Nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b
ỏ
v
ố
n xây d
ự
ng m
ộ
t ho
ặ
c m
ộ
t s
ố
d
ự
án cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
như c
ầ
u,
đườ
ng, ho
ặ
c khu ph
ố
m
ớ
i theo phương th
ứ
c ch
ì
a khoá trao tay ho
ặ
c BT
( xây d
ự
ng – chuy
ể
n giao).
Đổ
i l
ạ
i, Nhà n
ướ
c Vi
ệ
t Nam s
ẽ
dành cho nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t di
ệ
n tích
đấ
t trong m
ộ
t th
ờ
i gian xác
đị
nh
để
xây
d
ự
ng, kinh doanh ho
ặ
c m
ộ
t s
ố
d
ự
án c
ụ
th
ể
.
9
- H
ì
nh th
ứ
c thuê mua
M
ộ
t s
ố
xí nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài,
đặ
c bi
ệ
t là xí nghi
ệ
p 100% v
ố
n c
ủ
a
các công ty Nh
ậ
t B
ả
n
đề
ngh
ị
đượ
c thuê mua ho
ặ
c thuê mi
ễ
n phí máy móc thi
ế
t
b
ị
. V
ì
đây là v
ấ
n
đề
m
ớ
i và máy móc thi
ế
t b
ị
v
ẫ
n thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u c
ủ
a xí nghi
ệ
p t
ạ
i
Vi
ệ
t Nam nên B
ộ
Thương m
ạ
i
đã
không ch
ấ
p nh
ậ
n
đề
ngh
ị
mi
ễ
n thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
đố
i v
ớ
i máy móc thi
ế
t b
ị
leasing.
1.4
Đặ
c đi
ể
m ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a FDI
Đế
n nay xét v
ề
b
ả
n ch
ấ
t, FDI có nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m ch
ủ
y
ế
u:
* FDI tr
ở
thành h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư ch
ủ
y
ế
u trong
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Xét v
ề
ưu th
ế
và hi
ệ
u qu
ả
th
ì
FDI th
ể
hi
ệ
n r
õ
hơn s
ự
chuy
ể
n bi
ế
n v
ề
ch
ấ
t
l
ượ
ng trong n
ề
n kinh té th
ế
gi
ớ
i. G
ắ
n tr
ự
c ti
ế
p v
ớ
i quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t tr
ự
c ti
ế
p,
tham gia vào s
ự
phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
theo chi
ề
u sâu và t
ạ
o thành cơ s
ở
c
ủ
a s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các công ty xuyên qu
ố
c gia và các doanh nghi
ệ
p xuyên
qu
ố
c t
ế
* FDI đang và s
ẽ
tăng m
ạ
nh
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n
Có nhi
ề
u l
ý
do gi
ả
i thích m
ứ
c
độ
đầ
u tư cao gi
ữ
a các n
ướ
c công nghi
ệ
p
phát tri
ể
n v
ớ
i nhau nhưng có th
ể
th
ấ
y
đượ
c hai nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u sau:
-Th
ứ
nh
ấ
t, môi tr
ườ
ng
đầ
u tư
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n có
độ
tương h
ợ
p cao.
Môi tr
ườ
ng này hi
ể
u theo ngh
ĩ
a r
ộ
ng bao g
ồ
m c
ả
môi tr
ườ
ng công ngh
ệ
và môi
tr
ườ
ng pháp l
ý
.
-Th
ứ
hai, xu h
ướ
ng khu v
ự
c hoá
đã
thúc
đẩ
y các n
ướ
c này xâm nh
ậ
p th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a nhau.
T
ừ
hai l
ý
do đó ta có th
ể
gi
ả
i thích
đượ
c xu h
ướ
ng tăng lên c
ủ
a FDI
ở
các công nghi
ệ
p m
ớ
i (NICs), các n
ứơ
c ASEAN và TrungQu
ố
c.
Ngoài ra xu h
ướ
ng t
ự
do hoá và m
ở
c
ử
a c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
các n
ướ
c đang phát
tri
ể
n trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây
đã
góp ph
ầ
n đáng k
ể
vào s
ự
thay
đổ
i đáng k
ể
d
ò
ng ch
ả
y FDI.
* Cơ c
ấ
u và phương th
ứ
c FDI tr
ở
nên đa d
ạ
ng hơn.
Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây cơ c
ấ
u và phương th
ứ
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài tr
ở
nên đa d
ạ
ng hơn so v
ớ
i tr
ướ
c đây. đi
ề
u này liên quan
đế
n s
ự
h
ì
nh thành h
ệ
th
ố
ng
phan công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
ngày càng sâu r
ộ
ng và s
ự
thay
đổ
i môi tr
ườ
ng kinh
t
ế
thương m
ạ
i toàn c
ầ
u.
V
ề
cơ c
ấ
u FDI,
đặ
c bi
ệ
t là FDI vào các n
ướ
c công nghi
ệ
p phát tri
ể
n có
nh
ữ
ng thay
đổ
i sau:
- Vai tr
ò
và t
ỉ
tr
ọ
ng c
ủ
a
đầ
u tư vào các ngành có hàm l
ượ
ng khoa h
ọ
c cao
tăng lên. Hơn 1/3 FDI tăng lên hàng năm là t
ậ
p trung vào các ngành then ch
ố
t
như đi
ệ
n t
ử
, ch
ế
t
ạ
o máy tính, ch
ấ
t d
ẻ
o, hoá ch
ấ
t và ch
ế
t
ạ
o máy. Trong khi đó
nhi
ề
u ngành công nghi
ệ
p truy
ề
n th
ố
ng dùng nhi
ề
u v
ố
n và lao
độ
ng, FDI gi
ả
m
tuy
ệ
t
đố
i ho
ặ
c không
đầ
u tư .
- T
ỷ
tr
ọ
ng c
ủ
a các ngành công nghi
ệ
p ch
ế
ta
ọ
gi
ả
m xu
ố
ng trong khi FDI
vào các ngành d
ị
ch v
ụ
tăng lên. Đi
ề
u này có liên quan
đế
n t
ỷ
tr
ọ
ng khu v
ự
c v
ụ
trong GDP c
ủ
a các n
ứơ
c CECD tăng lên và hàm l
ượ
ng d
ị
ch v
ụ
trong c
ộ
ng
10
nghi
ệ
p ch
ế
t
ạ
o. M
ộ
t s
ố
l
ĩ
nh v
ự
c
đượ
c ưu tiên là các d
ị
ch v
ụ
thương m
ạ
i, bào
hi
ể
m, các d
ị
ch v
ụ
tài chính và gi
ả
i trí .
* S
ự
g
ắ
n bó ngày càng ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ưã
FDI và ODA, thương m
ạ
i và chuy
ể
n
giao công ngh
ệ
.
-FDI và thương m
ạ
i có liên quan r
ấ
t ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i nhau . Thông th
ườ
ng,
m
ộ
t chính sách khuy
ế
n khích
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đượ
c nh
ằ
m vào m
ụ
c đích tăng
ti
ề
m năng xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a m
ộ
t n
ướ
c. M
ặ
t khác, các công ty n
ướ
c ngoài
đượ
c l
ự
a
ch
ọ
n ngành và
đị
a đi
ể
m
đầ
u tư c
ũ
ng d
ự
a trên cơ s
ở
tăng kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a
s
ả
n ph
ẩ
m trên tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
- FDI đang tr
ở
thành kênh quan tr
ọ
ng nh
ấ
t c
ủ
a vi
ệ
c chuy
ể
n giao công
ngh
ệ
. Xu h
ướ
ng hi
ệ
nu nay là FDI và chuy
ể
n giao công ngh
ệ
ngày càng g
ắ
n bó
ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i nhau . Đây chính là h
ì
nh th
ứ
c có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t c
ủ
a s
ự
lưu chuuy
ể
n
v
ố
n và k
ỹ
thu
ậ
t trên ph
ạ
m vi qu
ố
c t
ế
.
Nhi
ề
u n
ướ
c
đã
đạ
t
đượ
c thành công trong vi
ệ
c h
ấ
p th
ụ
các y
ế
u t
ố
bên
ngoài
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
trong n
ướ
c là nh
ờ
chú
ý
đế
n đi
ề
u này. Hong Kong ,
Singapo và Đài Loan r
ấ
t tích c
ự
c khuy
ế
n khích các công ty xuyên qu
ố
c gia
chuy
ể
n giao công ngh
ệ
cùng v
ớ
i quá tr
ì
nh
đầ
u tư.
- S
ự
g
ắ
n bó gi
ữ
a FDI và ODA c
ũ
ng là m
ộ
t
đặ
đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t c
ủ
a s
ự
lưu
chuy
ể
n các ngu
ồ
n v
ố
n , công ngh
ệ
trên ph
ạ
m vi qu
ố
c t
ế
trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n
đây. Hơn n
ữ
a xu h
ướ
ng này s
ẽ
ngày càng tr
ở
nên m
ạ
nh hơn .
1.5 Vai tr
ò
c
ủ
a FDI v
ớ
i phát tri
ể
n kinh t
ế
.
M
ặ
c dù FDI v
ẫ
n ch
ị
u chi ph
ố
i c
ủ
a Chính Ph
ủ
nhưng FDI ít l
ệ
thu
ộ
c vào
m
ố
i quan h
ệ
chính tr
ị
gi
ữ
a hai bên. M
ặ
t khác bên n
ướ
c ngoài tr
ự
c ti
ế
p tham gia
qu
ả
n l
ý
s
ả
n xu
ấ
t , kinhh doanh nên m
ứ
c
độ
kh
ả
thi c
ủ
a d
ự
án khá cao,
đặ
c bi
ệ
t là
trong vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
để
m
ở
r
ộ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u.Do quy
ề
n l
ợ
i g
ắ
n
ch
ặ
t v
ớ
i d
ự
án , h
ọ
quan tâm t
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh do
ạ
nh nên có th
ể
l
ự
a ch
ọ
n công
ngh
ệ
thích h
ợ
p , nâng cao tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
và tay ngh
ề
c
ủ
a công nhân . V
ì
v
ậ
y ,
FDI ngày càng có vai tr
ò
to l
ớ
n
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh phát tri
ể
n kinh t
ế
ở
các n
ướ
c
đầ
u tư và các n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư .
-
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c
đầ
u tư :
Đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài giúp nâng cao hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng nh
ữ
ng l
ợ
i th
ế
s
ả
n
xu
ấ
t
ở
các n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư, h
ạ
giá thành s
ả
n ph
ẩ
m và nâng cao t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i
nhu
ậ
n c
ủ
a v
ố
n
đầ
u tư và xây d
ự
ng
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng cung c
ấ
p nguyên li
ệ
u
ổ
n
đị
nh
v
ớ
i giá ph
ả
i chăng. M
ặ
t khác
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài giúp bành tr
ướ
ng s
ứ
c m
ạ
nh
kinh t
ế
và nâng cao uy tín chính tr
ị
. Thông qua vi
ệ
c xây d
ự
ng nhà máy s
ả
n xu
ấ
t
và th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
ở
n
ướ
c ngoài mà các n
ướ
c
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng
tiêu th
ụ
, tránh
đượ
c hàng rào b
ả
o h
ộ
m
ậ
u d
ị
ch c
ủ
a các n
ướ
c.
-
Đố
i v
ớ
i n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư.
+
Đố
i v
ớ
i các n
ướ
c kinh t
ế
phát tri
ể
n, FDI có tác d
ụ
ng l
ớ
n trong vi
ệ
c gi
ả
i
quy
ế
t nh
ữ
ng khó khăn v
ề
kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i như th
ấ
t nghi
ệ
p và l
ạ
m phát…Qua FDI
các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
n
ướ
c ngoài mua l
ạ
i nh
ữ
ng công ty doanh nghi
ệ
p có nguy cơ
phá s
ả
n, giúp c
ả
i thi
ệ
n t
ì
nh h
ì
nh thanh toán và t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i
11
lao
độ
ng. FDI c
ò
n t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n tăng thu ngân sách d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c các lo
ạ
i thu
ế
để
c
ả
i thi
ệ
n t
ì
nh h
ì
nh b
ộ
i chi ngân sách, t
ạ
o ra môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh thúc
đẩ
y
s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
và thương m
ạ
i, giúp ng
ườ
i lao
độ
ng và cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
h
ọ
c
h
ỏ
i kinh nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
c
ủ
a các n
ướ
c khác.
+
Đố
i v
ớ
i các n
ướ
c đang phát tri
ể
n: FDI giúp
đẩ
y m
ạ
nh t
ố
c
độ
phát tri
ể
n
kinh t
ế
thông qua vi
ệ
c tao ra nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p m
ớ
i, thu hút thêm lao
độ
ng,
gi
ả
i quy
ế
t m
ộ
t ph
ầ
n n
ạ
n th
ấ
t nghi
ệ
p
ở
nh
ữ
ng n
ướ
c này.
FDI giúp các n
ướ
c đang phát tri
ể
n kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n kéo
dài. Nh
ờ
v
ậ
y mà mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a nhu c
ầ
u phát tri
ể
n to l
ớ
n v
ớ
i ngu
ồ
n tài chính
khan hi
ế
m
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t,
đặ
c bi
ệ
t là trong th
ờ
i k
ỳ
đầ
u c
ủ
a quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá-hi
ệ
n
đạ
i hoá. Theo sau FDI là máy móc thi
ế
t b
ị
và công ngh
ệ
m
ớ
i
giúp các n
ướ
c đang phát tri
ể
n ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i khoa h
ọ
c-k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i. Quá tr
ì
nh đưa
công ngh
ệ
vào s
ả
n xu
ấ
t giúp ti
ế
t ki
ệ
m
đượ
c chi phí và nâng cao kh
ả
năng c
ạ
nh
tranh c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
.
Cùng v
ớ
i FDI, nh
ữ
ng ki
ế
n th
ứ
c qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i hi
ệ
n
đạ
i
đượ
c du
nh
ậ
p vào các n
ướ
c đang phát tri
ể
n, các t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t trong n
ứơ
c b
ắ
t k
ị
p
phương th
ứ
c qu
ả
n l
ý
công nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i, l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng quen d
ầ
n v
ớ
i
phong cách làm vi
ệ
c công nghi
ệ
p c
ũ
ng như h
ì
nh thành d
ầ
n
độ
i ng
ũ
nh
ữ
ng nhà
doanh nghi
ệ
p gi
ỏ
i. FDI giúp các n
ướ
c đang phát tri
ể
n m
ở
c
ử
a th
ị
tr
ườ
ng hàng
hoá n
ướ
c ngoài và đi kèm v
ớ
i nó là nh
ữ
ng ho
ạ
t
độ
ng Marketing
đượ
c m
ở
r
ộ
ng
không ng
ừ
ng.
FDI giúp tăng thu cho ngân sách nhà n
ướ
c thông qua vi
ệ
c đánh thu
ế
các
công ty n
ướ
c ngoài. T
ừ
đó các n
ướ
c đang phát tri
ể
n có nhi
ề
u kh
ả
năng hơn trong
vi
ệ
c huy
độ
ng ngu
ồ
n tài chính cho các d
ự
án phát tri
ể
n.
II. V
ấ
n
đề
thu hút v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
2.1 S
ự
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i thu hút v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDI).
L
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n c
ủ
a
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài cho th
ấ
y thái
độ
c
ủ
a
n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư t
ừ
thái
độ
ph
ả
n
đố
i,
đế
n thái
độ
bu
ộ
c ph
ả
i ch
ấ
p nh
ậ
n,
đế
n
thái
độ
hoan nghênh.
Trong đi
ề
u ki
ệ
n th
ế
gi
ớ
i hi
ệ
n nay
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c m
ờ
i
chào, khuy
ế
n khích m
ã
nh li
ệ
t. Trên th
ế
gi
ớ
i th
ự
c ch
ấ
t di
ễ
n ra trào lưu c
ạ
nh tranh
quy
ế
t li
ệ
t trong vi
ệ
c thu hút
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
S
ở
d
ĩ
h
ầ
u h
ế
t các n
ướ
c đang phát tri
ể
n có nhu c
ầ
u l
ớ
n v
ề
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài là v
ì
nh
ữ
ng l
ý
do sau:
- Th
ứ
nh
ấ
t,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài có kh
ả
năng gi
ả
i quy
ế
t có hi
ệ
u qu
ả
nh
ữ
ng khó khăn v
ề
v
ố
n cho công nghi
ệ
p hoá.
Đố
i v
ớ
i các n
ướ
c nghèo, v
ố
n đu
ợ
c xem là y
ế
u t
ố
cơ b
ả
n,là đi
ề
u ki
ệ
n kh
ở
i
đầ
u
quan tr
ọ
ng
để
thoát kh
ỏ
i đói nghèo và phát tri
ể
n kinh t
ế
. Th
ế
nhưng,
đã
là n
ướ
c
nghèo th
ì
kh
ả
năng tích lu
ỹ
v
ố
n hay huy
độ
ng v
ố
n trong n
ướ
c
để
t
ậ
p trung cho
các m
ụ
c tiêu c
ầ
n ưu tiên là r
ấ
t khó khăn, th
ị
tr
ườ
ng v
ố
n trong n
ướ
c l
ạ
i chưa phát
tri
ể
n. Trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
đầ
u ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá, nh
ì
n chung
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n
đề
u g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn: mưc s
ố
ng th
ấ
p, kh
ẳ
năng
12
tích lu
ỹ
th
ấ
p, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng chưa phát tri
ể
n, công ngh
ệ
k
ỹ
thu
ậ
t chưa phát tri
ể
n,
m
ứ
c
đầ
u tư th
ấ
p nên kém hi
ệ
u qu
ả
, ít có đi
ề
u ki
ệ
n
để
xâm nh
ậ
p, m
ở
r
ộ
ng h
ợ
p
tác kinh t
ế
qu
ố
c t
ế
, thi
ế
u kh
ả
năng ti
ế
p c
ậ
n v
ớ
i khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t tiên ti
ế
n c
ủ
a
th
ế
gi
ớ
i…
Gi
ả
i pháp c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n lúc này là t
ì
m
đế
n v
ớ
i các ngu
ồ
n
đầ
u tư qu
ố
c t
ế
. Nhưng trong s
ố
các ngu
ồ
n
đầ
u tư qu
ố
c t
ế
th
ì
v
ố
n vi
ệ
n tr
ợ
tuy có
đượ
c m
ộ
t s
ố
v
ố
n ưu
đã
i nhưng l
ạ
i đi kèm v
ớ
i m
ộ
t s
ố
ràng bu
ộ
c v
ề
chính tr
ị
, x
ã
h
ộ
i, th
ậ
m chí c
ả
v
ề
quân s
ự
. C
ò
n v
ố
n vay th
ì
th
ủ
t
ụ
c v
ừ
a kh
ắ
t khe mà l
ạ
i ph
ả
i
ch
ị
u l
ã
i xu
ấ
t cao. Ngu
ồ
n v
ố
n đu
ợ
c đánh giá có hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t
đố
i v
ớ
i giai đo
ạ
n
đầ
u ti
ế
n hành công nghi
ệ
p hoá c
ủ
a các n
ướ
c đang phát tri
ể
n là v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài. Khi nhà
đầ
u tư b
ỏ
v
ố
n
đầ
u tư c
ũ
ng
đồ
ng th
ờ
i h
ọ
hoàn toàn ch
ị
u
trách nhi
ệ
m v
ề
hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a
đồ
ng v
ố
n mà m
ì
nh b
ỏ
ra,do đó tru
ớ
c khi
đầ
u tư th
ì
h
ọ
bu
ộ
c ph
ả
i tính toán k
ỹ
các đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t cho vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án .Hay
nói cách khác,các nhà
đầ
u tư ch
ỉ
xin phép và tri
ể
n khai d
ự
án khi h
ọ
tính toán
th
ấ
y
độ
r
ủ
i ro ít và kh
ả
năng thu l
ợ
i cao. Đây là ưu th
ế
hơn h
ẳ
n c
ủ
a lo
ạ
i v
ố
n
đầ
u
tư tr
ự
c ti
ế
p so v
ớ
i các lo
ạ
i vôn vay khác.
_Th
ứ
hai, M
ộ
t
đặ
c đi
ể
m tương
đố
i ph
ổ
bi
ế
n
ở
các n
ướ
c đang phát tri
ể
n là
s
ự
l
ạ
c h
ậ
u và thi
ế
u th
ố
n công ngh
ệ
và k
ỹ
thu
ậ
t. Thông qua các d
ự
án
đầ
u tư tr
ự
c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài, n
ướ
c ti
ế
p nh
ậ
n
đầ
u tư có th
ể
ti
ế
p nh
ậ
n
đượ
c nh
ữ
ng k
ỹ
thu
ậ
t
m
ớ
i, nh
ữ
ng công nghê tiên ti
ế
n, góp ph
ấ
n c
ả
i thi
ệ
n đáng k
ể
cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng, phát
tri
ể
n công nghi
ệ
p nói riêng và phát tri
ể
n kinh t
ế
nói chung.
Đồ
ng th
ờ
i, t
ạ
o ra các
đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t cho vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n cu
ộ
c c
ả
i bi
ế
n cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo
h
ướ
ng gi
ả
m t
ỷ
tr
ọ
ng nông nghi
ệ
p, tăng t
ỷ
tr
ọ
ng công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
.
_Th
ứ
3,các d
ự
án
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài có th
ể
thu hút m
ộ
t l
ượ
ng l
ớ
n
lao
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p và t
ạ
o ra nhi
ề
u vi
ệ
c làm cho các d
ị
ch v
ụ
tương
ứ
ng. Thông
qua vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài, có th
ể
làm
độ
i ng
ũ
cán
b
ộ
c
ủ
a n
ướ
c nh
ậ
n
đầ
u tư qua vi
ệ
c tham gia vào ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a liên doanh mà
tr
ưở
ng thành hơn v
ề
năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
phù h
ợ
p v
ớ
i n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hi
ệ
n
đạ
i; h
ì
nh
thành m
ộ
t l
ự
c l
ượ
ng công nhân k
ỹ
thu
ậ
t lành ngh
ề
; tăng ngu
ồ
n thu cho ngân
sách…
_Th
ứ
4,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài có các đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t cho vi
ệ
c t
ạ
o
l
ậ
p m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng th
ị
tr
ườ
ng phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a m
ộ
t n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t công
nghi
ệ
p hoá, ti
ế
p c
ậ
n và m
ở
r
ộ
ng
đượ
c th
ị
tr
ườ
ng m
ớ
i, tăng c
ườ
ng quan h
ệ
h
ợ
p
tác kinh t
ế
…H
ì
nh thành
đượ
c các khu ch
ế
xu
ấ
t, khu công nghiêp ch
ủ
l
ự
c; t
ạ
o ra
các đi
ề
u ki
ệ
n cơ b
ả
n cho ti
ế
n tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá.
2.2 Các bi
ệ
n pháp khuy
ế
n khích
đầ
u tư.
2.2.1 T
ạ
o l
ậ
p môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h
ấ
p d
ẫ
n.
V
ấ
n
đề
mang tính quan tr
ọ
ng then ch
ố
t trong vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c nh
ằ
m thu hút
FDI là t
ạ
o l
ậ
p môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h
ấ
p d
ẫ
n. Môi tr
ườ
ng
đầ
u tư là t
ổ
ng th
ể
các b
ộ
ph
ậ
n mà
ở
đó chúng tác
độ
ng qua l
ạ
i l
ẫ
n nhau và chi ph
ố
i m
ạ
nh m
ẽ
đế
n các ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư. Bu
ộ
c các nhà
đầ
u tư ph
ả
i t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh các m
ụ
c đích, h
ì
nh th
ứ
c và
13
ph
ạ
m vi ho
ạ
t
độ
ng cho thích h
ợ
p, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh và
đưa
đế
n hi
ệ
u qu
ả
cao trong kinh doanh.
Ng
ườ
i ta có th
ể
phân lo
ạ
i môi tr
ườ
ng
đầ
u tư theo nhi
ề
u tiêu th
ứ
c khác nhau và
m
ỗ
i tiêu th
ứ
c phân lo
ạ
i đó l
ạ
i h
ì
nh thành các môi tr
ườ
ng thành ph
ầ
n khác nhau:
- Căn c
ứ
ph
ạ
m vi không gian: có môi tr
ườ
ng
đầ
u tư n
ộ
i b
ộ
doanh nghi
ệ
p,
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư trong n
ướ
c và môi tr
ườ
ng
đầ
u tư qu
ố
c t
ế
.
- Căn c
ứ
vào l
ĩ
nh v
ự
c: có môi tr
ườ
ng chính tr
ị
, môi tr
ườ
ng lu
ậ
t pháp, môi
tr
ườ
ng kinh t
ế
, môi tr
ườ
ng văn hoá x
ã
h
ộ
i, cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng…
- Căn c
ứ
vào tính h
ấ
p d
ẫ
n: có môi tr
ườ
ng
đầ
u tư có tính c
ạ
nh tranh cao,
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư có tính trung b
ì
nh, môi tr
ườ
ng
đầ
u tư có tính c
ạ
nh tranh th
ấ
p
và môi tr
ườ
ng
đầ
u tư không có tính c
ạ
nh tranh.
2.2.2
Đả
m b
ả
o các quy
ề
n cơ b
ả
n c
ủ
a nhà
đầ
u tư.
V
ề
quy
ề
n cơ b
ả
n và các
đả
m b
ả
o cho các nàh
đầ
u tư g
ồ
m:
-
Đả
m b
ả
o không t
ướ
c đo
ạ
t:
Đả
m b
ả
o này thông thư
ờ
ng
đượ
c quy
đị
nh
ở
nh
ữ
ng đi
ề
u kho
ả
n
đầ
u tiên c
ủ
a Lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng như thông qua vi
ệ
c
k
ý
k
ế
t tham gia vào hi
ệ
p
đị
nh
đả
m b
ả
o
đầ
u tư đa phương.
-
Đả
m b
ả
o cho nh
ữ
ng m
ấ
t mát: S
ự
đả
m b
ả
o này di
ễ
n ra trong các tr
ườ
ng h
ợ
p
sau:
+Qu
ố
c h
ữ
u hoá: Các nhà
đầ
u tư s
ẽ
quan tâm
đế
n vi
ệ
c chính ph
ủ
m
ộ
t
n
ướ
c s
ẽ
có thái
độ
như th
ế
nào
đố
i v
ớ
i v
ịê
c qu
ố
c h
ữ
u hoá. T
ạ
i Vi
ệ
t Nam, Lu
ậ
t
qui
đị
nh các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài không b
ị
qu
ố
c h
ữ
u hoá; có
n
ướ
c l
ạ
i qui
đị
nh r
ằ
ng trong nh
ữ
ng tr
ườ
ng h
ợ
p
đặ
c bi
ệ
t s
ẽ
qu
ố
c h
ữ
u hoá và có
kho
ả
n
đề
n bù x
ứ
ng đáng.
+ Phá hu
ỷ
do chi
ế
n tranh: Thông th
ườ
ng nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i gây ra b
ở
i
chi
ế
n tranh t
ừ
bên ngoài không
đượ
c
đề
n bù nhưng nh
ữ
ng thi
ệ
t h
ạ
i t
ạ
o ra t
ừ
các
v
ấ
n
đề
c
ủ
a qu
ố
c gia đó như n
ổ
i lo
ạ
n, kh
ủ
ng b
ố
…th
ì
s
ẽ
đượ
c
đề
n bù.
+ Tính không chuy
ể
n
đổ
i
đượ
c c
ủ
a ti
ề
n t
ệ
:
Đố
i v
ớ
i
đồ
nh ti
ề
n không
chuy
ể
n
đổ
i
đượ
c, nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài s
ẽ
đượ
c h
ướ
ng d
ẫ
n cách cân b
ằ
ng ngo
ạ
i
t
ệ
c
ầ
n thi
ế
t c
ũ
ng như chuy
ể
n
đổ
i t
ừ
đồ
ng n
ộ
i t
ệ
sang ngo
ạ
i t
ệ
.
- Chuy
ể
n(g
ử
i) ngo
ạ
i h
ố
i:
Đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài kh
ả
năng t
ố
t
nh
ấ
t v
ẫ
n là không có m
ộ
t qui
đị
nh g
ì
t
ừ
phía n
ướ
c s
ở
t
ạ
i. T
ừ
đó h
ọ
có th
ể
chuy
ể
n
các kho
ả
n ti
ề
n v
ề
n
ướ
c m
ộ
t cách t
ự
do. Nh
ữ
ng kho
ả
n sau đây trong m
ọ
i tr
ườ
ng
h
ợ
p các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ph
ả
i
đượ
c chuy
ể
n v
ề
n
ướ
c n
ế
u h
ọ
mu
ố
n: l
ợ
i
nhu
ậ
n, các kho
ả
n ki
ế
m
đượ
c khác, l
ợ
i t
ứ
c
đầ
u tư, v
ố
n
đầ
u tư, g
ố
c và l
ã
i c
ủ
a các
kho
ả
n vay n
ướ
c ngoài , lương cho nhân viên n
ướ
c ngoài, ti
ề
n b
ả
n quy
ề
n, phí k
ỹ
thu
ậ
t…
2.2.3 Chi
ế
n l
ượ
c b
ả
o h
ộ
và các ưu tiên dành cho các nhà
đầ
u tư và ng
ườ
i
n
ướ
c ngoài.
Bao g
ồ
m các v
ấ
n
đề
sau:
14
- Vi
ệ
c tuy
ể
n d
ụ
ng ng
ườ
i n
ướ
c ngoài: Vi
ệ
c tuy
ể
n d
ụ
ng ng
ườ
i n
ướ
c ngoài là
đả
m
b
ả
o l
ợ
i ích cho các bên
đầ
u tư. M
ộ
t s
ố
quy
đị
nh mà các n
ướ
c th
ườ
ng s
ử
d
ụ
ng
để
qui
đị
nh
để
qui
đị
nh vi
ệ
c tuy
ể
n d
ụ
ng ng
ườ
i n
ướ
c ngoài như:
+ Qui
đị
nh t
ổ
ng s
ố
lao
độ
ng n
ướ
c ngoài không
đượ
c v
ượ
t quá m
ộ
t m
ứ
c qui
đị
nh nào đó.
+ Ban hành các th
ể
cư trú cho lao
độ
ng n
ướ
c ngoài hay th
ẻ
lao
độ
ng n
ướ
c
ngoài c
ũ
ng như nh
ữ
ng quy
đị
nh v
ề
đố
i t
ượ
ng b
ắ
t bu
ộ
c ph
ả
i có các th
ẻ
đó m
ớ
i
đượ
c làm vi
ệ
c
ở
n
ướ
c s
ở
t
ạ
i.
+ Quy
đị
nh nh
ữ
ng nghành ngh
ề
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng n
ướ
c
ngoài. + Quy
đị
nh vi
ệ
c th
ế
t k
ế
các chương tr
ì
nh đào t
ạ
o
để
thay th
ế
lao
độ
ng
n
ướ
c ngoài b
ằ
ng các lao
độ
ng trong n
ướ
c.
-Quy
ề
n s
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
: S
ự
đả
m b
ả
o quy
ề
n s
ở
h
ữ
u v
ề
sáng ch
ế
, nh
ã
n hi
ệ
u
thương m
ạ
i c
ũ
ng là m
ộ
t đi
ề
u ki
ệ
n kích thích các nhà
đầ
u tư.
-S
ự
ưu tiên v
ớ
i các nhà
đầ
u tư chính ph
ủ
Các kho
ả
n vay hay ngu
ồ
n tr
ợ
giúp t
ừ
phía chính ph
ủ
đượ
c coi là m
ộ
t trong
nh
ữ
ng
độ
ng l
ự
c khuy
ế
n khích
đầ
u tư .
-
Đả
m b
ả
o cho m
ộ
t môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng .
Các nhà
đầ
u tư mong mu
ố
n vi
ệ
c
đả
m b
ả
o cho m
ộ
t môi tr
ườ
ng c
ạ
nh tranh
b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c v
ớ
i n
ướ
c ngoài, gi
ữ
a các nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài v
ớ
i nhau, gi
ữ
a khu v
ự
c tư nhân và công c
ộ
ng.Bao g
ồ
m:
+C
ạ
nh tranh nh
ậ
p kh
ẩ
u: Chính sách nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c s
ở
t
ạ
i c
ầ
n phù h
ợ
p
và t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho chính sách công nghi
ệ
p c
ủ
a n
ướ
c đó phát tri
ể
n. Các hàng
hoá s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c thu
ộ
c nh
ữ
ng ngành
đườ
c coi là non tr
ẻ
nên có m
ộ
t th
ờ
i
gian
đượ
c b
ả
o h
ộ
để
c
ạ
nh tranh
đượ
c v
ớ
i hàng hoá nh
ậ
p kh
ẩ
u.
+C
ạ
nh tranh Chính Ph
ủ
: Các chương tr
ì
nh c
ủ
a Chính ph
ủ
v
ề
h
ỗ
tr
ợ
các
doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c không
đượ
c vi ph
ạ
m tính c
ạ
nh tranh. Đi
ề
u này
đò
i h
ỏ
i
Nhà n
ướ
c ph
ả
i phân bi
ệ
t r
õ
ràng nh
ữ
ng ưu
đã
i dành cho t
ừ
ng khu v
ự
c. Khu v
ự
c
công c
ộ
ng không
đượ
c phép xâm ph
ạ
m khu v
ự
c tư nhân.
+C
ạ
nh tranh n
ộ
i
đị
a thông qua vi
ệ
c đánh thu
ế
t
ừ
các hàng rào ch
ắ
n thâm
nh
ậ
p vào ngành công nghi
ệ
p.Đi
ề
u này liên quan
đế
n vi
ệ
c t
ạ
o ra s
ự
c
ạ
nh tranh
b
ì
nh
đẳ
ng gi
ữ
a các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c.
2.2.4 S
ở
h
ữ
u b
ấ
t
độ
ng s
ả
n c
ủ
a các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài .
Đây c
ũ
ng có th
ể
coi là m
ộ
t trong nh
ữ
ng khuy
ế
n khích
đầ
u tư , b
ở
i v
ì
nó
làm cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài tin t
ưở
ng cào kh
ẳ
năng
ổ
n
đị
nh c
ủ
a kho
ả
n
đầ
u tư c
ũ
ng như nh
ữ
ng quy
ề
n khác. Nói chung,
đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u tư th
ì
thu
ậ
n
l
ợ
i nh
ấ
t v
ẫ
n là đu
ợ
c s
ở
h
ữ
u b
ấ
t
độ
ng s
ả
n. N
ế
u vi
ệ
c s
ở
h
ữ
u b
ấ
t
độ
ng s
ả
n không
đượ
c lu
ậ
t pháp cho phép th
ì
các nhà
đầ
u tư
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i
đượ
c s
ử
d
ụ
ng b
ấ
t
độ
ng
s
ả
n trong m
ộ
t th
ờ
i gian h
ợ
p l
ý
.
2.2.5 Mi
ễ
n gi
ả
m thu
ế
.
- Mi
ễ
n thu
ế
v
ố
n: Chính ph
ủ
không thu thu
ế
trên các kho
ả
n chuy
ể
n nh
ượ
ng
hay ph
ầ
n ki
ế
m
đượ
c t
ừ
c
ổ
phi
ế
u.
15
- Mi
ễ
n gi
ả
m thu
ế
su
ấ
t, thu
ế
thu nh
ậ
p doanh nghi
ệ
p.
Sau khi kinh doanh có l
ã
i, trong m
ộ
t th
ờ
i gian các nhà
đầ
u tư
đượ
c h
ưở
ng ưu
đã
i
không ph
ả
i n
ộ
p thu
ế
. Sau m
ộ
t th
ờ
i gian mi
ễ
n thu
ế
, các n
ướ
c ti
ế
n hành gi
ả
m
thu
ế
.
- Mi
ễ
n gi
ả
m các lo
ạ
i thu
ế
thu nh
ậ
p khác.
Chính ph
ủ
cho phép các nhà
đầ
u tư không ph
ả
i n
ộ
p các kho
ả
n thu
ế
đị
a
phương như thu
ế
doanh thu, l
ợ
i t
ứ
c.Ngành
đượ
c mi
ễ
n gi
ả
m có th
ể
là ngành
đị
nh
h
ướ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u, hay ngành thu v
ề
nhi
ề
u ngo
ạ
i t
ệ
cho
đấ
t n
ướ
c.
- Mi
ễ
n gi
ả
m thu
ế
hàng tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u (v
ố
n).
Chính ph
ủ
không thu thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t (bao g
ồ
m máy móc và các
linh ki
ệ
n, ph
ụ
tùng thay th
ế
, nguyên nhiên v
ậ
t li
ệ
u) ph
ụ
c v
ụ
các ngành khuy
ế
n
khích như ngành h
ướ
ng vào xu
ấ
t kh
ẩ
u, hay các ngành th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c hoá
công nghi
ệ
p
đấ
t n
ướ
c, các d
ự
án khuy
ế
n khích
đầ
u tư.
- Mi
ễ
n thu
ế
b
ả
n quy
ề
n. Vi
ệ
c mi
ễ
n thu
ế
b
ả
n quy
ề
n nh
ằ
m khuy
ế
n khích
các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chuy
ể
n giao công ngh
ệ
vào n
ướ
c s
ở
t
ạ
i. Tuy nhiên
các Chính ph
ủ
c
ũ
ng cân nh
ắ
c xem nên mi
ễ
n thu
ế
b
ả
n quy
ề
n trong su
ố
t th
ờ
i gian
h
ợ
p
đồ
ng hay ch
ỉ
mi
ễ
n thu
ế
cho m
ộ
t s
ố
năm.
- Mi
ễ
n các lo
ạ
i thu
ế
và chi phí khác: Các lo
ạ
i thu
ế
và chi phí khác
đựơ
c
mi
ễ
n bao g
ồ
m nhi
ề
u d
ạ
ng như thu
ế
thu nh
ậ
p cá nhân
đố
i v
ớ
i chuyên gia k
ỹ
thu
ậ
t
n
ướ
c ngoài làm vi
ệ
c trong các khu v
ự
c
đượ
c ưu tiên; các kho
ả
n thu
ế
doanh thu
hay các m
ứ
c thu
ế
đặ
c bi
ệ
t khi m
ớ
i kh
ở
i s
ự
kinh doanh…Vi
ệ
c k
ý
k
ế
t các hi
ệ
p
đị
nh tránh đánh thu
ế
hai l
ầ
n c
ũ
ng là m
ộ
t khuy
ế
n khích
đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u tư
b
ở
i v
ì
nó mi
ễ
n tr
ừ
vi
ệ
c n
ộ
p thu
ế
thu nh
ậ
p cá nhân trong m
ộ
t kho
ả
ng th
ờ
i gian
nh
ấ
t
đị
nh nào đó.
Trong m
ộ
t s
ố
d
ự
án khuy
ế
n khích
đầ
u tư, các nhà
đầ
u tư c
ò
n
đượ
c h
ưở
ng ưu
đã
i
v
ề
giá cho thuê
đấ
t và các chi phí khác trong quá tr
ì
nh tri
ể
n khai và v
ậ
n hành d
ự
án.
2.2.6 Nh
ữ
ng kho
ả
n tr
ợ
c
ấ
p c
ủ
a chính ph
ủ
- Các chi phí t
ổ
ch
ứ
c và ti
ề
n v
ậ
n hành. Chính ph
ủ
n
ướ
c s
ở
t
ạ
i có th
ể
cho
phép tính này vào chi phí c
ủ
a d
ự
án trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh.
- Tái
đầ
u tư: N
ế
u dùng l
ợ
i nhu
ậ
n
để
tái
đầ
u tư th
ì
s
ẽ
đượ
c h
ưở
ng nh
ữ
ng ưu
đã
i nh
ấ
t
đị
nh.
- Tr
ợ
c
ấ
p
đầ
u tư: Là cho phép m
ộ
t t
ỷ
nh
ấ
t
đị
nh c
ủ
a kho
ả
n v
ố
n
đầ
u tư không
ph
ả
i ch
ị
u nh
ữ
ng ngh
ĩ
a v
ụ
v
ề
đầ
u tư trong kho
ả
ng th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh.
- Các kho
ả
n kh
ấ
u tr
ừ
khác: Các kho
ả
n kh
ấ
u tr
ừ
này có th
ể
t
ồ
n t
ạ
i d
ướ
i có
nh
ữ
ng quy
đị
nh
đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i m
ộ
t s
ố
ngành như cho phép
đượ
c mi
ễ
n tr
ừ
g
ấ
p
2 l
ầ
n v
ề
giá tr
ị
c
ũ
ng như v
ề
m
ặ
t th
ờ
i gian ban hành nh
ữ
ng quy
đị
nh ưu
đã
i ch
ỉ
riêng cho m
ộ
t d
ự
án nào đó.
- Tín d
ụ
ng thu
ế
đầ
u tư: Đây th
ự
c ch
ấ
t là bi
ệ
n pháp mà chính ph
ủ
s
ử
d
ụ
ng
nh
ằ
m khuy
ế
n khích và c
ũ
ng
để
giúp các nhà
đầ
u tư tăng v
ố
n
đầ
u tư như tr
ợ
c
ấ
p
16
đầ
u tư, tr
ả
l
ạ
i nh
ữ
ng ngh
ĩ
a v
ụ
v
ề
thu
ế
đã
ph
ả
i n
ộ
p cho nhà
đầ
u tư n
ế
u nhà
đầ
u tư
ph
ả
i tái
đầ
u tư
- Các kho
ả
n tín d
ụ
ng thu
ế
khác:
Để
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư, m
ộ
t kho
ả
n thu nh
ậ
p có ngu
ồ
n g
ố
c t
ừ
n
ướ
c
ngoài mà
đã
ch
ị
u thu
ế
ở
n
ướ
c ngoài có th
ể
đượ
c đưa vào
để
xin mi
ễ
n gi
ả
m
ở
trong n
ướ
c có th
ể
s
ử
d
ụ
ng như nh
ữ
ng kho
ả
n tín d
ụ
ng
đầ
u tư
2.2.7. Các khuy
ế
n khích
đặ
c bi
ệ
t
-
Đố
i v
ớ
i các công ty đa qu
ố
c gia :
Các công ty này là m
ộ
t ngu
ồ
n cung c
ấ
p v
ố
n
đầ
u tư l
ớ
n trên th
ế
gi
ớ
i nên
vi
ệ
c có nh
ữ
ng khuy
ế
n khích
đặ
c bi
ệ
t v
ớ
i các công ty đa qu
ố
c gia là c
ầ
n thi
ế
t
.Tuy nhiên các chính ph
ủ
ph
ả
i cân nh
ắ
c xem nên th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng khuy
ế
n khích
đặ
c bi
ệ
t đó như th
ế
nào
để
v
ẫ
n
đả
m b
ả
o nguyên t
ắ
c “ sân chơi b
ì
nh
đẳ
ng ”
M
ộ
t s
ồ
tr
ườ
ng h
ợ
p
đã
s
ử
d
ụ
ng các khuy
ế
n khích
đặ
c bi
ệ
t :
+ Coi nh
ữ
ng công ty đa qu
ố
c gia như nh
ữ
ng công ty
đượ
c ghi tên
ở
th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán và cho h
ưở
ng nh
ữ
ng ưu
đã
i tương t
ự
+Cho phép các công ty đa qu
ố
c gia
đượ
c thành l
ậ
p các công ty c
ổ
ph
ầ
n
+ Khuy
ế
n khích các công ty đa qu
ố
c gia chuy
ể
n giao công ngh
ệ
và th
ự
c
hi
ệ
n mua s
ắ
m trong n
ộ
i b
ộ
h
ã
ng c
ũ
ng như khuy
ế
n khích vi
ệ
c thi
ế
t l
ậ
p các tr
ụ
s
ở
chính b
ằ
ng vi
ệ
c cho phép thành l
ậ
p các trung tâm mua s
ắ
m c
ủ
a công ty đa qu
ố
c
gia đó
ở
n
ướ
c s
ở
t
ạ
i và đơn gi
ả
n hoá các th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan , các
đò
i h
ỏ
i v
ề
qu
ả
n l
ý
ngo
ạ
i h
ố
i , đăng k
ý
làm th
ẻ
cho nhân viên …Vi
ệ
c thành l
ậ
p các khu ch
ế
xu
ấ
t ,
khu công ngh
ệ
cao , khu công ngh
ệ
t
ậ
p trung c
ũ
ng là m
ộ
t bi
ệ
n pháp khuy
ế
n
khích các công ty đa qu
ố
c gia ho
ạ
t
độ
ng
ở
n
ướ
c s
ở
t
ạ
i
-
Đố
i v
ớ
i các cơ quan tài chính h
ả
i ngo
ạ
i .Vi
ệ
c khuy
ế
n khích thành l
ậ
p các
công ty này c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là khuy
ế
n khích các doanh nghi
ệ
p n
ướ
c ngoài
đầ
u tư
vào s
ở
t
ạ
i .Do đó chính ph
ủ
n
ướ
c s
ở
t
ạ
i có xu h
ướ
ng mi
ễ
n gi
ả
m các kho
ả
n thu
ế
và ngh
ĩ
a v
ụ
tài chính c
ũ
ng như t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
ra
đờ
i và ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các cơ quan tài chính h
ả
i ngo
ạ
i .
2.2.8. Các lu
ậ
t t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
Đây là nh
ữ
ng qui
đị
nh riêng nh
ằ
m t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài ti
ế
n hành công vi
ệ
c kinh doanh
ở
n
ướ
c s
ở
t
ạ
i . Nhóm này bao g
ồ
m nh
ữ
ng
khuy
ế
n khích phi tài chính như cho phép tuy
ể
d
ụ
ng nhân công n
ướ
c ngoài
không h
ạ
n ch
ế
,
đả
m b
ả
o vi
ệ
c chuy
ể
n nh
ượ
c và h
ồ
i hương c
ủ
a v
ố
n và l
ợ
i nhu
ậ
n ;
k
ý
k
ế
t các hi
ệ
p
đị
nh ; s
ự
cho phép bán hàng tiêu dùng
đế
n ng
ườ
i tiêu dùng cu
ố
i
cùng không ph
ả
i thông qua các
đạ
i l
ý
hay công ty thương m
ạ
i, s
ở
h
ữ
u
đấ
t đai .
17
CHƯƠNG II
KẾT
QUẢ
THU HÚT
VỐN
FDI
Ở
NƯỚC
TA VÀ
KINH
NGHIỆM
CỦA
CÁC
NƯỚC
I. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a FDI
ở
Vi
ệ
t Nam trong th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i
1.1. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i thu hút FDI
ở
n
ướ
c ta
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
xác
đị
nh v
ố
n trong n
ướ
c mang tính quy
ế
t
đị
nh
c
ò
n v
ố
n n
ướ
c ngoài là quan tr
ọ
ng. Do đó
Đả
ng và Nhà nư
ớ
c ta c
ũ
ng r
ấ
t quan
tâm t
ớ
i FDI, h
ì
nh th
ứ
c này r
ấ
t quan tr
ọ
ng. Đi
ề
u đó th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
:
- FDI giúp thúc
đẩ
y nhanh t
ố
c
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Để
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i trong nh
ữ
ng năm
t
ớ
i th
ì
t
ố
c
độ
phát tri
ể
n b
ì
nh quân hàng năm ph
ả
i
đạ
t trên 7%, và nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n
đầ
u tư có t
ừ
4,2 t
ỷ
USD tr
ở
lên cho m
ỗ
i năm(t
ứ
c là tích lu
ỹ
hàng năm ph
ả
i
đạ
t
22% thu nh
ậ
p qu
ố
c dân). Đây là con s
ố
không nh
ỏ
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta,
cho nên FDI là ngu
ồ
n b
ổ
xung quan tr
ọ
ng
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
ở
Vi
ệ
t Nam.
- FDI đem l
ạ
i kh
ả
năng m
ở
r
ộ
ng quy mô s
ả
n xu
ấ
t, xây d
ự
ng nh
ữ
ng doanh
nghi
ệ
p và cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh d
ị
ch v
ụ
m
ớ
i làm cho t
ổ
ng s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i
c
ủ
a Vi
ệ
t Nam tăng lên và cho phép gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c t
ì
nh tr
ạ
ng th
ấ
t nghi
ệ
p c
ủ
a
ng
ườ
i lao
độ
ng. Tính
đế
n năm 2002
đã
có 4447 d
ự
án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đượ
c
c
ấ
p gi
ấ
y phép, v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đăng k
ý
là 43194,0 tri
ệ
u USD, trong đó v
ố
n pháp
đị
nh là 20357,6 tri
ệ
u USD*. Gi
ả
i qu
ýê
t
đượ
c vi
ệ
c làm cho hàng v
ạ
n lao
độ
ng,
tăng thu ngân sách nhà n
ướ
c.
- Thông qua
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, nh
ấ
t là FDI, chúng ta ti
ế
p nh
ậ
n thành t
ự
u
phát tri
ể
n khoa h
ọ
c- k
ĩ
thu
ậ
t tiên ti
ế
n c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i, nh
ờ
đó rút ng
ắ
n kho
ả
ng cách
c
ủ
a ta so v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i.
- Nh
ờ
có FDI, chúng ta s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
nh
ữ
ng l
ợ
i th
ế
c
ủ
a
đấ
t nư
ớ
c
mà nhi
ề
u năm qua không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n do thi
ế
u v
ố
n như khai thác d
ầ
u m
ỏ
,
khoáng s
ả
n …
- Ngoài ra, trong quá tr
ì
nh ti
ế
p nh
ậ
n FDI chúng ta h
ọ
c
đượ
c kinh nghi
ệ
m
qu
ả
n l
ý
kinh doanh và cách làm thương m
ạ
i trong đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
c
ủ
a các n
ướ
c tiên ti
ế
n.
Tóm l
ạ
i, FDI có
ý
ngh
ĩ
a c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng
để
đưa n
ướ
c ta nhanh chóng
h
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i và khu v
ự
c.
1.2. Tác
độ
ng c
ủ
a FDI
đế
n s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam nh
ữ
ng năm qua.
Ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế
. Theo tính toán c
ủ
a b
ộ
k
ế
ho
ạ
ch và
đầ
u tư, FDI
đã
đóng góp quan tr
ọ
ng vào
t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
,
đẩ
y nhanh t
ố
c
độ
gia tăng xu
ấ
t kh
ẩ
u, đóng góp cho
ngân sách qu
ố
c gia. Thông qua
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài,
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng
đượ
c thu hút vào làm vi
ệ
c có thu nh
ậ
p cao hơn v
ớ
i các khu v
ự
c khác, hơn n
ữ
a,
18
l
ạ
i t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c nâng cao tay ngh
ề
,
độ
i ng
ũ
cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
đượ
c nâng cao
ki
ế
n th
ứ
c, kinh nghi
ệ
n qu
ả
n l
ý
.
C
ụ
th
ể
:
-V
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài trong các năm 1991- 1995 chi
ế
n 25,7% và
t
ừ
năm 1996
đế
n 2000 chi
ế
m kho
ả
ng 30% t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư x
ã
h
ộ
i.
Đã
góp ph
ầ
n
đáng k
ể
vào tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và là ngu
ồ
n v
ố
n bù
đắ
p quan tr
ọ
ng cho thâm h
ụ
t
cán cân v
ã
ng lai, góp ph
ầ
n c
ả
i thi
ệ
n cán cân thanh toán qu
ố
c t
ế
.
-T
ỷ
l
ệ
đóng góp c
ủ
a khu v
ự
c
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài trong GDP tăng
d
ầ
n qua các năm 1993
đạ
t 3,6%
đế
n năm 1998
đạ
t 9% và năm 1999
ướ
c
đạ
t
10,5%. Ngu
ồ
n thu ngân sách nhà n
ướ
c t
ừ
khu v
ự
c
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
liên t
ụ
c tăng: năm 1994
đạ
t 128 tri
ệ
u USD
đế
n 1998
đạ
t 370 tri
ệ
u USD (chi
ế
m
6%
đế
n 7% t
ổ
ng thu ngân sách nhà n
ướ
c). N
ế
u tính c
ả
thu d
ầ
u khí, t
ỷ
l
ệ
này
đạ
t
g
ầ
n 20%.
Kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u (chưa k
ể
d
ầ
u khí) c
ủ
a khu v
ự
c
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài tăng nhanh: năm 1996
đạ
t 768 tri
ệ
u USD, năm 1998
đạ
t 1982 tri
ệ
u USD
và năm 1999
đạ
t kho
ả
ng 2200 tri
ệ
u USD, b
ằ
ng 21% kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ả
n
ướ
c. Khu v
ự
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
góp ph
ầ
n m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u và
th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c, thúc
đẩ
y các ho
ạ
t
độ
ng d
ị
ch v
ụ
phát tri
ể
n.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài góp ph
ầ
n tích c
ự
c chuy
ể
n d
ị
ch v
ụ
cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo
h
ướ
ng công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá, phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Thông qua
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b
ướ
c
đầ
u
đã
h
ì
nh thành h
ệ
th
ố
ng các khu công nghi
ệ
p, khu
ch
ế
xu
ấ
t.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng
đã
đem
đế
n nh
ữ
ng mô h
ì
nh qu
ả
n l
ý
tiên ti
ế
n,
phương th
ứ
c kinh doanh hi
ệ
n
đạ
i trong các ngành, các đơn v
ị
kinh t
ế
.
-
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
góp ph
ầ
n gi
ả
i quy
ế
t công ăn vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i
lao
độ
ng, tham gia phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c.
Đế
n năm 2000 khu v
ự
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
thu hút kho
ả
ng 30 v
ạ
n lao
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p và hàng ch
ụ
c v
ạ
n lao
độ
ng gián ti
ế
p khác như xây d
ự
ng, cung
ứ
ng d
ị
ch v
ụ
… M
ộ
t s
ố
đáng k
ể
ng
ườ
i lao
độ
ng
đã
đượ
c đào t
ạ
o năng l
ự
c qu
ả
n l
ý
,
tr
ì
nh
độ
năng l
ự
c có th
ể
thay th
ế
chuyên gia n
ướ
c ngoài.
M
ặ
c dù v
ẫ
n c
ò
n có nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a
đầ
u tư nư
ớ
c ngoài như : nh
ậ
p
công ngh
ệ
c
ũ
, l
ạ
c h
ậ
u, hi
ệ
n t
ượ
ng chuy
ể
giá, tr
ố
n l
ậ
u th
ế
u,ô nhi
ễ
m môi
tr
ườ
ng… nhưng không th
ể
ph
ủ
đị
nh nh
ữ
ng tác
độ
ng tích c
ự
c c
ủ
a đàu tư tr
ự
c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài
ở
Vi
ệ
t Nam.
1.3. Vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c nh
ằ
m thu hút FDI.
1.3.1 Các h
ì
nh th
ứ
c thu hút FDI.
Hi
ệ
n nay FDI vào Viêt Nam
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n qua các h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư sau
đây:
- Doanh nghi
ệ
p liên doanh
- Doanh nghi
ệ
p 100% v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- H
ợ
p tác kinh doanh trên cơ s
ở
h
ợ
p
đồ
ng h
ợ
p tác kinh doanh
- Các phương th
ứ
c
đầ
u tư BOT, BTO, BT.
19
Th
ờ
i gian qua, doanh nghi
ệ
p liên doanh là h
ì
nh th
ứ
c chi
ế
m ưu th
ế
. Tuy
nhiên, trong m
ộ
t s
ố
năm g
ầ
n đây, h
ì
nh th
ứ
c này đang có xu h
ướ
ng gi
ả
m b
ớ
t v
ề
t
ỉ
tr
ọ
ng. N
ế
u năm1995, doanh nghi
ệ
p liên doanh chi
ế
m 84% s
ố
v
ố
n
đầ
u tư th
ì
năm
1997 ch
ỉ
c
ò
n 70%s
ố
v
ố
n
đầ
u tư và 61% s
ố
d
ự
án.
Trong khi đó, h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài đang có xu h
ướ
ng
tăng lên v
ề
t
ỉ
tr
ọ
ng. Th
ờ
i k
ỳ
1988
đế
n 1991, h
ì
nh th
ứ
c này chi
ế
m 6% v
ố
n
đầ
u
tư, nhưng
đế
n cu
ố
i năm 1997 chi
ế
m t
ớ
i 20% s
ố
v
ố
n
đầ
u tư v
ớ
i 30% s
ố
d
ự
án.
Đế
n năm 2001 có t
ớ
i 55,5% s
ố
d
ự
án và 29,4% v
ố
n đăng k
ý
(
đế
n h
ế
t năm
2000, có 1459 d
ự
án 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài,c
ò
n hi
ệ
u l
ự
c v
ớ
i 10,7 t
ỷ
USD v
ố
n
đăng k
ý
).
Tính
đế
n h
ế
t năm 1997, h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p
đồ
ng h
ợ
p tác kinh doanh chi
ế
m
7,1% s
ố
d
ự
án và 10%s
ố
v
ố
n
đầ
u tư.
T
ớ
i năm 1998, chúng ta m
ớ
i thu hút
đượ
c 4 d
ự
án
đầ
u tư theo h
ì
nh th
ứ
c
BOT (xây d
ự
ng – chuy
ể
n giao). Các d
ự
án
đầ
u tư theo h
ì
nh th
ứ
c BOT là: D
ự
án
nhà máy x
ử
l
ý
và cung c
ấ
p n
ướ
c s
ạ
ch Th
ủ
Đứ
c
ở
Thành Ph
ố
H
ồ
Chí Minh; d
ự
án c
ả
ng qu
ố
c t
ế
B
ế
n B
ì
nh – Sao Mai (V
ũ
ng Tàu); d
ự
máy đi
ệ
n Wartsila Bà R
ị
a
– V
ũ
ng Tàu; d
ự
án nhà máy n
ướ
c B
ì
nh An.
Đế
n năm 2001
đã
có 6 d
ự
án
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài
đượ
c c
ấ
p phép theo h
ì
nh t
ứ
c này v
ớ
i s
ố
v
ố
n đăng k
ý
hơn 1300 tri
ệ
u
USD. Trong đó, có m
ộ
t d
ự
án (C
ả
ng qu
ố
c t
ế
V
ũ
ng Tàu )
đã
rut gi
ấ
y phép
đầ
u tư.
H
ì
nh th
ứ
c này có
đặ
c đi
ể
m là: ph
ầ
n l
ớ
n các d
ự
án có ph
ạ
m vi áp d
ụ
ng không
r
ộ
ng , đi
ề
u ki
ệ
n th
ự
c hi
ệ
n ph
ứ
c t
ạ
p nên m
ấ
t nhi
ề
u th
ờ
i gian
để
gi
ả
i quiet nh
ữ
ng
v
ấ
n
đề
ph
ứ
c t
ạ
p nên m
ấ
t nhi
ề
u th
ờ
i gian
để
gi
ả
i quy
ế
t nh
ữ
ng th
ủ
t
ụ
c ban
đầ
u
như hoàn ch
ỉ
nh vi
ệ
c đàm phán,k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng, h
ợ
p
đồ
ng mua bán s
ả
n
ph
ẩ
m,phương án tài chính, th
ự
c hi
ệ
n gi
ả
i phóng m
ặ
t b
ằ
ng…Không nh
ữ
ng th
ế
,đây l
ạ
i là h
ì
nh th
ứ
c m
ớ
i,phía Vi
ệ
t Nam c
ò
n ít kinh nghi
ệ
m nên ti
ế
n đô tri
ể
n
khai d
ự
án thu
ộ
c h
ì
nh th
ứ
c này t
ườ
ng ch
ậ
m hơn các h
ì
nh th
ứ
c khác.
Xu h
ướ
ng này ph
ả
n ánh tr
ạ
ng thái c
ủ
a các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài mu
ố
n
đượ
c t
ự
ch
ủ
trong đi
ề
u hành doanh nghi
ệ
p, không b
ị
ph
ụ
thu
ộ
c vào
ý
ki
ế
n
đố
i
tác n
ướ
c ch
ủ
nhà,
đồ
ng th
ờ
i v
ẫ
n t
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c lao
độ
ng r
ẻ
, tài nguyên phong
phú và chi
ế
m l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng Vi
ệ
t Nam. Đi
ề
u này c
ũ
ng nói lên y
ế
u kém c
ủ
a Vi
ệ
t
Nam, h
ợ
p tác không có hi
ệ
u qu
ả
v
ớ
i phía
đố
i tác n
ướ
c ngoài. Nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p,
phía
đố
i tác n
ướ
c ngoài c
ả
m th
ấ
y phi
ề
n hà, r
ắ
c r
ố
i mu
ố
n thoát kh
ỏ
i nhanh chóng
s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a ta là “l
ấ
y h
ì
nh th
ứ
c liên doanh là ch
ủ
y
ế
u”
để
có cơ h
ộ
i ti
ế
p thu
ti
ế
n b
ộ
công ngh
ệ
, nâng cao tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a cán b
ộ
qu
ả
n l
ý
, nâng cao tay
ngh
ề
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
1.3.2. Phân b
ổ
các d
ự
án FDI vào các khu ch
ế
xu
ấ
t và khu công nghi
ệ
p
Để
phát tri
ể
n công nghi
ệ
p có hi
ệ
u qu
ả
, các chính ph
ủ
đề
u khuy
ế
n khích
các nhà
đầ
u tư vào các khu công nghi
ệ
p. Có th
ể
chia khu công nghi
ệ
p thành 3
lo
ạ
i:
- Khu công nhi
ệ
p thông th
ườ
ng: là khu t
ậ
p trung các doanh nghi
ệ
p công
nghi
ệ
p chuyên s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p, có ranh gi
ớ
i
đị
a l
ý
xác
đị
nh, không có dân
cư sinh s
ố
ng do chính ph
ủ
ho
ặ
c th
ủ
t
ướ
ng chính ph
ủ
quy
ế
t
đị
nh thành l
ậ
p.
20
- Khu ch
ế
xu
ấ
t: là khu công nghi
ệ
p t
ậ
p trung các doanh nghi
ệ
p chuyên s
ả
n
xu
ấ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u, th
ự
c hi
ệ
n các d
ị
ch v
ụ
cho s
ả
n xu
ấ
t hàng xu
ấ
t kh
ẩ
u và ho
ạ
t
độ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u, có ranh gi
ớ
i
đị
a l
ý
xác
đị
nh, không có dân cư sinh s
ố
ng, do
chính ph
ủ
ho
ặ
c th
ủ
t
ướ
ng chính ph
ủ
quy
ế
t
đị
nh thành l
ậ
p.
- Khu công ngh
ệ
cao: là khu t
ậ
p trung các doanh nghi
ệ
p công nghi
ệ
p có k
ỹ
thu
ậ
t cao và các đơn v
ị
ho
ạ
t
độ
ng ph
ụ
c v
ụ
cho phát tri
ể
n công ngh
ệ
cao g
ồ
m
nghiên c
ứ
u- tri
ể
n khai khoa h
ọ
c công ngh
ệ
- đào t
ạ
o các d
ị
ch v
ụ
liên quan, có
ranh gi
ớ
i
đị
a l
ý
xác
đị
nh do chính ph
ủ
ho
ặ
c th
ủ
t
ướ
ng chính ph
ủ
quy
ế
t
đị
nh
thành l
ậ
p.
Đế
n năm 1998, c
ả
n
ướ
c có hơn 50 khu công nghi
ệ
p, trong đó có 3 khu ch
ế
xu
ấ
t
đã
và đang ho
ạ
t
độ
ng; 18 khu do Vi
ệ
t Nam t
ự
b
ỏ
v
ố
n ra xây d
ự
ng, 11 khu
liên doanhv
ớ
i n
ướ
c ngoài xây d
ự
ng và m
ộ
t khu Đài Loan b
ỏ
100% v
ố
n xây
d
ự
ng.
Trong 50 khu công nghi
ệ
p nói trên, tính
đế
n cu
ố
i năm 1998 m
ớ
i có 20 khu
công nghi
ệ
p
đã
thu hút
đượ
c v
ố
n
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài. D
ẫ
n
đầ
u là khu
công nghi
ệ
p Biên Hoà 2
đã
thu hút
đượ
c 79 d
ự
án FDI v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n 900 tri
ệ
u
USD (có 300 tri
ệ
u USD
đã
th
ự
c hi
ệ
n ). K
ế
ti
ế
p là khu ch
ế
xu
ấ
t Tân Thu
ậ
n,
đã
thu hút
đượ
c 99 d
ự
án v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đăng k
ý
là 341 tri
ệ
u USD ( có 200 tri
ệ
u
USD
đã
th
ự
c hi
ệ
n). Ti
ế
p theo là khu công nghi
ệ
p
Sài
Đồ
ng B thu hút
đượ
c 9 d
ự
án v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n đăng k
ý
là 300 tri
ệ
u USD
(có 250 tri
ệ
u USD
đã
th
ự
c h
ịê
n ). C
ò
n nh
ì
n chung,các khu công ngh
ịê
p khác,s
ố
d
ự
án c
ò
n r
ấ
t ít,r
ấ
t nhi
ề
u lô
đấ
t trong khu công nghi
ệ
p c
ò
n b
ỏ
tr
ố
ng.
Cho
đế
n năm 2002,Nhà n
ướ
c ta
đã
phê duy
ệ
t cho thành l
ậ
p 68 khu ch
ế
xu
ấ
t và khu công nghi
ệ
p (k
ể
c
ả
khu Dung Qu
ấ
t ) v
ớ
i t
ổ
ng di
ệ
n tích 25.633,5 ha.
V
ố
n
đầ
u tư xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng là 2.037,6 tri
ệ
u USD.Trong s
ố
các khu ch
ế
xu
ấ
t có 3
đị
a đi
ể
m chuy
ể
n thành khu công nghi
ệ
p. Khu công ngh
ịê
p và khu ch
ế
xu
ấ
t
đượ
c phân b
ổ
theo vùng l
ã
nh th
ổ
như sau: Mi
ề
n B
ắ
c có 15 khu công nghi
ệ
p
v
ớ
i t
ổ
ng di
ệ
n tích là 1.684,6 ha (b
ằ
ng 16,4% t
ổ
ng di
ệ
n tích các khu công nghi
ệ
p
trong c
ả
n
ướ
c); Mi
ề
n Trung có 10 khu công nghi
ệ
p ,di
ệ
n tích 687 ha (chi
ế
m
4,2%); Mi
ề
n Nam có 38 khu công nghi
ệ
p, di
ệ
n tích 7.776 ha (b
ằ
ng
79,4%).Trong s
ố
đượ
c duy
ệ
t trên
đã
có 8 khu công nghi
ệ
p
đã
xây d
ự
ng xong cơ
s
ở
h
ạ
t
ầ
ng (b
ằ
ng 12,7%) và 29 khu công nghi
ệ
p đang ti
ế
n hành xây d
ự
ng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng (b
ằ
ng 46%) v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đã
th
ự
c hi
ệ
n là 386 tri
ệ
u USD (b
ằ
ng
22,5%t
ổ
ng s
ố
v
ố
n
đầ
u tư đăng k
ý
).
Các khu công nghi
ệ
p
đã
duy
ệ
t cho các nhà
đầ
u tư thuê 1.715,8 ha
để
xây
d
ự
ng xí nghi
ệ
p (b
ằ
ng 24,3% t
ổ
ng di
ẹ
n tích có th
ể
cho thuê trong các khu công
nghi
ệ
p).
Đặ
c bi
ệ
t trong đó có 9 khu công nghi
ệ
p
đã
cho thuêhơn 50% di
ệ
n tích,
15 khu công nghi
ệ
p cho thuê
đượ
c kho
ả
ng 20%-50% di
ệ
n tích, s
ố
c
ò
n l
ạ
i cho
thuê
đượ
c
ở
m
ứ
c d
ướ
i 20% (th
ậ
m chí có nh
ữ
ng khu công nghi
ệ
p ch
ỉ
cho thuê
đượ
c kho
ả
ng 2-3% di
ệ
n tích).
Ph
ầ
n l
ớ
n các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài trong khu công
nghi
ệ
p
đề
u là doanh nghi
ệ
p 100% v
ố
n n
ướ
c ngoài.
21
1.3.3. Th
ủ
t
ụ
c hành chính trong vi
ệ
c thu hút FDI
Th
ủ
t
ụ
c hành chính c
ủ
a Vi
ệ
t Nam trong l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài m
ặ
c
dù
đã
có nhi
ề
u c
ả
i ti
ế
n, song v
ẫ
n c
ò
n r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p, làm n
ả
n l
ò
ng các nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài mu
ố
n làm ăn t
ạ
i Vi
ệ
t Nam. Th
ể
hi
ệ
n:
-Th
ủ
t
ụ
c c
ấ
p gi
ấ
y phép
đầ
u tư
đã
và đang là v
ấ
n
đề
tr
ở
ng
ạ
i
đố
i v
ớ
i thu hút
v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Th
ò
i gian th
ả
m
đị
nh m
ộ
t d
ự
án th
ườ
ng kéo dài sáu tháng
đế
n m
ộ
t năm, th
ậ
m chí dài hơn. Có quá nhi
ề
u cơ quan có quy
ề
n bu
ộ
c nhà
đầ
u tư
ph
ả
i tr
ì
nh di
ệ
n d
ự
án
để
h
ọ
xem xét và nghiên c
ứ
u. Các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
ph
ả
n ánh r
ằ
ng :
Để
có
đượ
c d
ự
án
đầ
u tư h
ọ
ph
ả
i tr
ả
i qua trung b
ì
nh m
ườ
i hai
c
ử
a, có d
ự
án ph
ả
i tr
ả
i qua m
ườ
i sáu c
ử
a. Thêm vào đó vi
ệ
c chu
ẩ
n b
ị
d
ự
án bên
Vi
ệ
t Nam th
ườ
ng sơ sài, khi đàm phán ph
ả
i s
ử
a
đổ
i, b
ổ
xung nhi
ề
u l
ầ
n, gây m
ấ
t
th
ờ
i gian.
-Các th
ủ
t
ụ
c v
ề
h
ả
i quan c
ò
n gây không ít khó khăn cho các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
các nhà
đầ
u tư. T
ì
nh tr
ạ
ng g
ử
i hàng ki
ể
m tra quá lâu,tu
ỳ
ti
ệ
n t
ị
ch thu hàng hoá,
gây khó khăn và nh
ữ
ng tiêu c
ự
c khác c
ủ
a cơ quan h
ả
i quan là c
ả
n tr
ở
cho vi
ệ
c
thu hút FDI. Vi
ệ
c làm th
ủ
t
ụ
c h
ả
i quan
ở
các c
ử
a kh
ẩ
u ti
ế
n hành r
ấ
t ch
ậ
m,
th
ườ
ng m
ấ
t t
ừ
10
đế
n 15 ngày, th
ậ
m chí lâu hơn. Đi
ề
u này làm gi
ả
m ch
ấ
t l
ượ
ng
hàng nh
ậ
p và
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i ti
ế
n
độ
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
- M
ặ
c dù
đã
có các lu
ậ
t thu
ế
, nhưng th
ủ
t
ụ
c th
ự
c hi
ệ
n lu
ậ
t thu
ế
này c
ũ
ng
c
ò
n nhi
ề
u phi
ề
n hà, gây khó khăn cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Th
ể
hi
ệ
n:
+ Cùng m
ộ
t m
ặ
t hàng nh
ậ
p kh
ẩ
u, nhưng h
ả
i quan Vi
ệ
t Nam có các thu
ế
su
ấ
t khác nhau làm cho doanh nghi
ệ
p không bíêt tr
ướ
c m
ứ
c thu
ế
ph
ả
i n
ộ
p
để
tính vào giá thành s
ả
n xu
ấ
t và k
ý
h
ợ
p
đồ
ng làm s
ả
n ph
ẩ
m.
+ Th
ờ
i h
ạ
n hoàn thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u
đố
i v
ớ
i nguyên li
ệ
u nh
ậ
p
để
s
ả
n xu
ấ
t hàng
xu
ấ
t kh
ẩ
u là quá ng
ắ
n.
+ Hi
ệ
n nay có quá nhi
ề
u các lo
ạ
i l
ệ
phí và phí( kho
ả
ng 200 lo
ạ
i l
ệ
phí và
phí đang th
ự
c hi
ệ
n). Đi
ề
u này gây cho nhà
đầ
u tư c
ả
m th
ấ
y ph
ả
i đóng quá nhi
ề
u
thu
ế
.
+ Th
ủ
t
ụ
c xu
ấ
t- nh
ậ
p kh
ẩ
u quá ph
ứ
c t
ạ
p và m
ấ
t nhi
ề
u th
ờ
i gian do ch
ủ
đầ
u
tư ph
ả
i “ch
ạ
y đi ch
ạ
y l
ạ
i” nhi
ề
u cơ quan
để
xin
ý
ki
ế
n( như B
ộ
Thương m
ạ
i, B
ộ
k
ế
ho
ạ
ch và
đầ
u tư, B
ộ
Khoa h
ọ
c- công ngh
ệ
và môi tr
ườ
ng, B
ộ
qu
ả
n l
ý
ngành…)
+ Th
ủ
t
ụ
c c
ấ
p
đấ
t c
ò
n quá ph
ứ
c t
ạ
p và kéo dài. Mu
ố
n đo
đấ
t ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n
đo t
ớ
i 3 l
ầ
n. C
ò
n
để
đượ
c c
ấ
p gi
ấ
y phép quy
ề
n s
ử
dùng
đấ
t th
ì
ph
ả
i tr
ả
i qua 11
cơ quan v
ớ
i nhi
ề
u ch
ữ
k
ý
c
ủ
a l
ã
nh
đạ
o các cơ quan, th
ờ
i gian giao
đấ
t b
ị
kéo dài
vài ba năm, th
ậ
m chí có d
ự
án
đế
n 5 năm do vi
ệ
c
đề
n bù gi
ả
i to
ả
ch
ậ
m tr
ễ
.
+ Vi
ệ
c phân công trách nhi
ệ
m và tr
ì
nh
độ
th
ẩ
m
đị
nh thi
ế
t k
ế
chưa r
õ
ràng.
Để
h
ộ
i
đồ
ng quy ho
ạ
ch ki
ế
n trúc đô th
ị
ch
ấ
p nh
ậ
n thi
ế
t k
ế
k
ỹ
thu
ậ
t, ch
ủ
đầ
u tư
ph
ả
i đi l
ạ
i t
ừ
10
đế
n 17 l
ầ
n trong kho
ả
ng th
ờ
i gian vài ba tháng.
22
1.4 Các chính sách thu hút FDI
ở
Vi
ệ
t Nam th
ờ
i gian qua
M
ụ
c tiêu c
ủ
a chính sách thu hút FDI c
ủ
a Vi
ệ
t Nam là thu hút v
ố
n, công
ngh
ệ
, kinh nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
c
ủ
a n
ướ
c ngoài
để
thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, khai
thác có hi
ệ
u qu
ả
tài nguyên thiên nhiên, t
ạ
o vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng và m
ở
r
ộ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u. Ho
ạ
t
độ
ng thu hút FDI liên quan ch
ặ
t ch
ẽ
đế
n quá tr
ì
nh chuy
ể
n
đổ
i cơ c
ấ
u kinh t
ế
, t
ạ
o ra môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h
ấ
p d
ẫ
n, r
õ
ràng, thông thoáng, b
ì
nh
đẳ
ng và có kh
ả
năng c
ạ
nh tranh v
ớ
i các n
ướ
c khác trong khu v
ự
c.
Th
ờ
i gian qua, chính sách thu hút FDI
đã
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh, b
ổ
sung và hoàn
thi
ệ
n d
ầ
n t
ừ
ng bư
ớ
c m
ộ
t cách có h
ệ
th
ố
ng.
1.4.1 Chính sách
đấ
t đai
M
ụ
c tiêu c
ủ
a chính sách
đấ
t đai là t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i và h
ấ
p d
ẫ
n
các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, b
ả
o
đả
m cho các nhà
đầ
u tư yên tâm và tin t
ưở
ng
đầ
u tư lâu dài
ở
Vi
ệ
t Nam
Đặ
c đi
ể
m
đặ
c thù
ở
V
ịê
t Nam đó là:
đấ
t đai là tài s
ả
n qu
ố
c gia, thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u toàn dân. Các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài không có quy
ề
n s
ở
h
ữ
u v
ề
đấ
t đai.
Các lo
ạ
i văn b
ả
n pháp l
ý
liên quan
đế
n
đấ
t đai g
ắ
n v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u
tư tr
ự
c ti
ế
p n
ứơ
c ngoài là Lu
ậ
t
đấ
t đai, Lu
ậ
t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t
ạ
i V
ịê
t Nam.
M
ứ
c ti
ề
n thuê
đấ
t
đượ
c xác
đị
nh tu
ỳ
thu
ộ
c vào:
+ M
ứ
c quy
đị
nh kh
ở
i đi
ể
m c
ủ
a t
ừ
ng vùng
+
Đị
a đi
ể
m c
ủ
a khu
đấ
t
+ K
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng c
ủ
a khu
đấ
t
+ H
ệ
s
ố
ngành ngh
ề
Theo quy
ế
t
đị
nh s
ố
1477 – TC/TCĐN ngày 31-12-1994 c
ủ
a b
ộ
tài chính
ban hành b
ả
n quy
đị
nh v
ề
quy
ề
n cho thuê m
ặ
t
đấ
t, m
ặ
t n
ướ
c, m
ặ
t bi
ể
n áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- Khung giá cho thuê
đấ
t
đượ
c quy
đị
nh t
ừ
0,375 USD/m2/năm
đế
n 1,7
USD/m2/năm tu
ỳ
theo nhóm đô th
ị
.
- Riêng
đấ
t công nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các d
ự
án ch
ế
bi
ế
n nông, lâm
không
đấ
t đô th
ị
đượ
c h
ưở
ng giá thêu
đấ
t t
ừ
150 USD/ha/năm
đế
n 750
USD/ha/năm.
-
Đố
i v
ớ
i
đấ
t t
ạ
i các vùng không ph
ả
i là đô th
ị
giá thuê
đượ
c qui
đị
nh c
ụ
th
ể
như sau:
+ Nh
ữ
ng vùng đá,
đồ
i tr
ọ
c,
đấ
t x
ấ
u khó s
ử
d
ụ
ng t
ừ
30-50 USD/ha/năm
+ Các vùng
đấ
t khác t
ừ
150 – 170 USD/ha/năm .
-
Đố
i v
ớ
i m
ặ
t sông h
ồ
, v
ị
nh, m
ặ
t bi
ể
n giá thuê có 2 m
ứ
c:
+ M
ặ
t n
ướ
c sông, h
ồ
, v
ị
nh t
ừ
75-525 USD/ha/năm.
+ M
ặ
t bi
ể
n t
ừ
150- 600 USD/km2/năm. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p s
ử
d
ụ
ng không
c
ố
đị
nh th
ì
áp d
ụ
ng m
ứ
c giá t
ừ
1500 USD
đế
n 7500 USD. M
ứ
c giá thuê
đấ
t, m
ặ
t
n
ướ
c, m
ặ
t bi
ể
n nêu trên là m
ứ
c giá áp d
ụ
ng cho th
ự
c tr
ạ
ng di
ệ
n tích
đấ
t cho thuê
không bao g
ồ
m chi phí
đề
n bù, gi
ả
i to
ả
.
23
M
ặ
c dù trong các văn b
ả
n nói trên
đã
c
ố
g
ắ
ng phân lo
ạ
i
để
xác
đị
nh m
ứ
c
giá ti
ề
n thuê khác nhau cho phù h
ợ
p v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n
đị
a đi
ể
m, lo
ạ
i
đấ
t, h
ạ
t
ầ
ng cơ
s
ở
nhưng v
ẫ
n không tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng b
ấ
t h
ợ
p l
ý
. Trong th
ự
c t
ế
khi góp v
ố
n
b
ằ
ng giá tr
ị
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t và các d
ự
án có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài thu
ờ
ng có
nh
ữ
ng v
ướ
ng m
ắ
c sau:
+ Do Vi
ệ
t Nam chưa có quy
đị
nh v
ề
tính giá tr
ị
nên trong m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng
h
ợ
p ph
ầ
n góp v
ố
n b
ằ
ng giá tr
ị
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng l
ạ
i có quá l
ớ
n so v
ớ
i giá tr
ị
c
ủ
a
khu
đấ
t làm cho vi
ệ
c đàm phán kéo dài v
ì
bên n
ướ
c ngoài khó ch
ấ
p nh
ậ
n.
+ Trong m
ộ
t s
ố
tr
ườ
ng h
ợ
p, khi đàm phán v
ớ
i n
ướ
c ngoài, các
đố
i tác Vi
ệ
t
Nam
đã
đưa ra m
ứ
c giá cho thuê th
ấ
p
để
đượ
c bên n
ướ
c ngoài ch
ấ
p nh
ậ
n.
Nhưng khi th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án, h
ọ
l
ạ
i
đượ
c yêu c
ầ
u ph
ả
i đàm phán
để
tăng giá thuê
đấ
t th
ì
g
ặ
p khó khăn, m
ấ
t nhi
ề
u th
ờ
i gian và c
ũ
ng khó thuy
ế
t ph
ụ
c bên n
ướ
c
ngoài.
+ M
ộ
t s
ố
d
ự
án nh
ầ
m l
ẫ
n gi
ữ
a vi
ệ
c góp v
ố
n b
ằ
ng giá tr
ị
nhà x
ưở
ng v
ớ
i vi
ệ
c
góp v
ố
n b
ằ
ng giá tr
ị
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t. M
ộ
t s
ố
d
ự
án ch
ỉ
tính ti
ề
n thuê
đấ
t c
ủ
a
di
ệ
n tích xây d
ự
ng nhưng không tính các di
ệ
n tích khác như
đườ
ng n
ộ
i b
ộ
, di
ệ
n
tích tr
ồ
ng cây xanh…Đlà cách hi
ể
u sai ch
ế
độ
qui
đị
nh.
Để
ti
ế
p t
ụ
c tăng m
ứ
c h
ấ
p d
ẫ
n c
ủ
a môi tr
ườ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, chính
sách s
ử
d
ụ
ng
đấ
t cho các d
ự
án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n. Lu
ậ
t
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài t
ạ
i Vi
ệ
t Nam năm 1996
đã
s
ử
a
đổ
i chính sách
đấ
t đai theo h
ướ
ng
khuy
ế
n khích và r
õ
ràng hơn: Gía ti
ề
n thuê
đấ
t, m
ặ
t khác, m
ặ
t bi
ế
n
đổ
i v
ớ
i t
ừ
ng
d
ự
án
đượ
c gi
ữ
ổ
n
đị
nh t
ố
i thi
ể
u là 5 năm, khi đi
ề
u ch
ỉ
nh tăng th
ì
m
ứ
c tăng
không v
ượ
t quá 15% c
ủ
a m
ứ
c qui
đị
nh l
ầ
n tr
ướ
c. Trong tr
ườ
ng h
ợ
p doanh
nghiêp có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, các bên h
ợ
p doanh
đã
tr
ả
ti
ề
n thuê
đấ
t cho c
ả
đờ
i d
ự
án, n
ế
u giá ti
ề
n thuê có tăng trong th
ờ
i h
ạ
n đó th
ì
ti
ề
n thuê
đã
tr
ả
không
b
ị
đi
ề
u ch
ỉ
nh l
ạ
i.
Do Vi
ệ
t Nam c
ò
n thi
ế
u qui ho
ạ
ch chi ti
ế
t
để
ph
ụ
c v
ụ
cho vi
ệ
c thu hút
v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài cho vi
ệ
c t
ạ
o ra các
đị
a đi
ể
m
ổ
n
đị
nh thu hút v
ố
n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng.
Tuy nhiên chính sách
đấ
t đai áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
v
ẫ
n c
ò
n nh
ữ
ng v
ướ
ng m
ắ
c nh
ấ
t
đị
nh:
+ Gía thuê
đấ
t c
ủ
a Vi
ệ
t Nam cao hơn so v
ớ
i nhi
ề
u n
ướ
c trong khu v
ự
c. N
ế
u
tính c
ả
chi phí
đề
n bù, gi
ả
i to
ả
th
ì
giá
đấ
t b
ị
đẩ
y lên quá cao. Đây là y
ế
u t
ố
làm
gi
ả
m s
ứ
c c
ạ
nh tranh
để
thu hút v
ố
n
đầ
u tư. Th
ờ
i đi
ể
m tính giá tr
ị
quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t
để
góp v
ố
n vào các doanh nghi
ệ
p có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chưa h
ợ
p l
ý
.
+ Vi
ệ
c giao
đấ
t, nh
ấ
t là các d
ự
án có
đề
n bù và gi
ả
i to
ả
kéo dài trong nhi
ề
u
tr
ườ
ng h
ợ
p vi
ệ
c gi
ả
i to
ả
này kéo dài trong m
ộ
t s
ố
năm th
ậ
m chí có d
ự
án kéo dài
t
ớ
i 5 năm. Th
ủ
t
ụ
c thuê
đấ
t, c
ấ
p
đấ
t, giá
đề
n bù, gi
ả
i phóng m
ặ
t b
ằ
ng c
ò
n ph
ứ
c
t
ạ
p gây m
ấ
t cơ h
ộ
i và th
ờ
i gian c
ủ
a các nhà
đầ
u tư. Hi
ệ
u l
ự
c pháp lu
ậ
t c
ủ
a các
qui
đị
nh v
ề
đấ
t đai c
ò
n th
ấ
p. Lu
ậ
t
đấ
t đai m
ặ
c dù
đã
s
ử
a
đổ
i song thi
ế
u nh
ữ
ng
văn b
ả
n h
ướ
ng d
ẫ
n chi ti
ế
t.
+ Thi
ế
u qui ho
ạ
ch chi ti
ế
t cho vi
ệ
c thu hút FDI. M
ộ
t s
ố
đị
a phương t
ự
ý
s
ử
l
ý
v
ấ
n
đề
đấ
t đai áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
24
1.4.2. Chính sách lao
độ
ng.
Chính sách lao
độ
ng có m
ụ
c tiêu gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, nâng cao tay ngh
ề
,
k
ỹ
năng cho ng
ườ
i lao
độ
ng, nâng cao tr
ì
nh
độ
qu
ả
n l
ý
và c
ả
i thi
ệ
n thu nh
ậ
p cho
ng
ườ
i lao
độ
ng.
Trong th
ờ
i gian qua s
ố
l
ượ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng làm vi
ệ
c trong các d
ự
án có
v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài kho
ả
ng 28 v
ạ
n ng
ườ
i.
S
ố
lao
độ
ng c
ủ
a Vi
ệ
t Nam làm vi
ệ
c trong các d
ự
án có v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài ph
ầ
n l
ớ
n là lao
độ
ng tr
ẻ
, có kh
ả
năng thích
ứ
ng nhanh v
ớ
i yêu c
ầ
u công
ngh
ệ
s
ả
n xu
ấ
t tiên ti
ế
n nhưng h
ạ
n ch
ế
l
ớ
n v
ề
th
ể
l
ự
c, kinh nghi
ệ
m và tay ngh
ề
.
M
ộ
t s
ố
lao
độ
ng xu
ấ
t thân t
ừ
nông thôn do đó k
ỷ
lu
ậ
t chưa cao.S
ự
hi
ể
u bi
ế
t v
ề
pháp lu
ậ
t c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng c
ò
n h
ạ
n ch
ế
. Nhi
ề
u ng
ườ
i lao
độ
ng tr
ẻ
tu
ổ
i th
ườ
ng
không ch
ấ
p nh
ậ
n s
ự
đố
i x
ử
thô b
ạ
o c
ủ
a gi
ớ
i ch
ủ
. Đây là m
ầ
m m
ố
ng c
ủ
a nh
ữ
ng
ph
ả
n
ứ
ng lao
độ
ng t
ậ
p th
ể
.
Theo s
ố
li
ệ
u c
ủ
a B
ộ
K
ế
ho
ạ
ch và
Đầ
u tư, s
ố
l
ượ
ng các v
ụ
tranh ch
ấ
p lao
độ
ng t
ậ
p th
ể
trong các d
ự
án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài có xu h
ướ
ng ra tăng qua các
năm. Năm 1990 có 3 v
ụ
,
đế
n 1996 có 29 v
ụ
, 3 tháng
đầ
u năm 1997 có 10 v
ụ
. S
ố
v
ụ
tranh ch
ấ
p lao
độ
ng ra nhi
ề
u
ở
các doanh nghi
ệ
p 100% v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài ho
ặ
c liên doanh Đài Loan, Hàn Qu
ố
c.
Nguyên nhân d
ẫ
n t
ớ
i các v
ụ
tranh ch
ấ
p đó là:
-
Đố
i v
ớ
i ng
ườ
i s
ử
d
ụ
ng lao
độ
ng:
+ Nhi
ề
u giám
đố
c doanh nghi
ệ
p k
ể
c
ả
ng
ườ
i
đượ
c u
ỷ
quy
ề
n đi
ề
u hành
không lám v
ữ
ng nh
ữ
ng qui
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t lao
độ
ng ho
ặ
c c
ố
t
ì
nh không tuân
th
ủ
nh
ữ
ng qui
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t như kéo dài th
ờ
i gian làm vi
ệ
c trong ngày…
+ Trù d
ậ
p ng
ườ
i lao
độ
ng khi h
ọ
đấ
u tranh b
ả
o v
ệ
quy
ề
n l
ợ
i chính đáng,
ch
ấ
m d
ứ
t h
ợ
p
đồ
ng tu
ỳ
ti
ệ
n ho
ặ
c sa th
ả
i ng
ườ
i lao
độ
ng tr
ở
lên căng th
ẳ
ng.
+ Vi ph
ạ
m các qui
đị
nh v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n làm vi
ệ
c đi
ề
u ki
ệ
n lao
độ
ng và các
tiêu chu
ẩ
n và quy ph
ạ
m v
ề
an toàn lao
độ
ng, v
ệ
sinh lao
độ
ng có nguy cơ gây tai
n
ạ
n lao
độ
ng, b
ệ
nh ngh
ề
nghi
ệ
p…
+M
ộ
t s
ố
cán b
ộ
giúp vi
ệ
c cho các ch
ủ
doanh nghi
ệ
p n
ướ
c ngoài n
ắ
m các
quy
đị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t không v
ữ
ng nên nhi
ề
u tr
ườ
ng h
ợ
p d
ẫ
n
đế
n nh
ữ
ng vi
ph
ạ
m pháp lu
ậ
t.
- V
ề
phía ng
ườ
i lao
độ
ng:
+ Ph
ầ
n đông thi
ế
u s
ự
hi
ể
u bi
ế
t v
ề
các qui đ
ị
nh c
ủ
a pháp lu
ậ
t lao
độ
ng, chưa
n
ắ
m v
ữ
ng các chính sách, quy
ề
n l
ợ
i và ngh
ĩ
a v
ụ
c
ủ
a m
ì
nh
để
ti
ế
n hành k
ý
h
ộ
p
đồ
ng c
ò
n mang tính h
ì
nh th
ứ
c, b
ị
thi
ệ
t th
ò
i, b
ị
áp
đặ
t d
ẫ
n
đế
n mâu thu
ẫ
n phát
sinh tranh ch
ấ
p.
+ M
ộ
t s
ố
ng
ườ
i lao
độ
ng
đò
i h
ỏ
i v
ượ
t quá qui
đị
nh pháp lu
ậ
t và do s
ự
h
ạ
n
ch
ế
v
ề
ngo
ạ
i ng
ữ
nên có nh
ữ
ng b
ấ
t
đồ
ng do không hi
ể
u nhau d
ẫ
n
đế
n mâu
thu
ẫ
n.
Tuy nhiên chính sách lao
độ
ng c
ò
n nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
. M
ặ
c dù
đã
gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c công ăn vi
ệ
c làm cho m
ộ
t l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng nh
ấ
t
đị
nh, song m
ụ
c tiêu