Tiểu luận
Công nghiệp hoá - hiện đại
hoá nông nghiệp nông thôn
ở nước ta hiện nay
1
PHẦN
MỞ
ĐẦU
Công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p là m
ộ
t ch
ủ
trương l
ớ
n c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta, nh
ằ
m thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri
ể
n, t
ạ
o công ăn vi
ệ
c làm,
tăng thu nh
ậ
p cho dân cư nông thôn t
ạ
o ti
ề
n
đề
để
gi
ả
i quy
ế
t hàng lo
ạ
t các
v
ấ
n
đề
chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, đưa nông thôn n
ướ
c ta ti
ế
n lên văn
minh hi
ệ
n
đạ
i.
Đạ
i h
ộ
i
Đả
ng l
ầ
n th
ứ
VIII
đã
xác
đị
nh ph
ả
i "
đặ
c bi
ệ
t coi tr
ọ
ng công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p và nông thôn" Trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n
đây nh
ờ
có "
đổ
i m
ớ
i" nông nghi
ệ
p n
ướ
c ta
đã
đạ
t đư
ợ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u đáng
khích l
ệ
. Tuy v
ậ
y nông nghi
ệ
p hi
ệ
n nay v
ẫ
n đang
đứ
ng tr
ướ
c nh
ữ
ng thách th
ứ
c
to l
ớ
n, có nhi
ề
u v
ấ
n
đề
v
ề
s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a nông dân đang n
ổ
i lên gay
g
ắ
t. Do v
ậ
y
đẩ
y nhanh ti
ế
n
độ
th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương này c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
là nhu c
ầ
u r
ấ
t c
ấ
p thi
ế
t.
Công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p là m
ộ
t quá tr
ì
nh lâu dài, c
ầ
n
đượ
c ti
ế
n hành theo cách tu
ầ
n t
ự
, không nóng v
ộ
i, không th
ể
tu
ỳ
ti
ệ
n. Quá
tr
ì
nh này
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n không nh
ằ
m m
ụ
c đích t
ự
thân, mà ph
ụ
c v
ụ
các m
ụ
c
tiêu kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a nông thôn c
ũ
ng như c
ủ
a c
ả
n
ướ
c. V
ì
v
ậ
y n
ế
u ta không
nh
ì
n nh
ậ
n và phân tích m
ộ
t cách sâu s
ắ
c quá tr
ì
nh chuy
ể
n
đổ
i và phát tri
ể
n
c
ủ
a n
ề
n nông nghi
ệ
p hi
ệ
n nay th
ì
s
ẽ
khó có th
ể
t
ì
m ra nh
ữ
ng gi
ả
i pháp vi mô
c
ũ
ng như v
ĩ
mô đúng và phát huy
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p
hoá và hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ề
n nông nghi
ệ
p c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c.
Xu
ấ
t phát t
ừ
th
ự
c t
ế
c
ấ
p bách đó, v
ớ
i v
ố
n ki
ế
n th
ứ
c
đã
đượ
c truy
ề
n th
ụ
,
cùng v
ớ
i s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n nhi
ệ
t t
ì
nh c
ủ
a th
ầ
y, cô giáo. Tôi m
ạ
nh d
ạ
n nghiên c
ứ
u
đề
tài "Công nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nông thôn
ở
n
ướ
c ta
hi
ệ
n nay"
đề
tài nghiên c
ứ
u n
ộ
i dung sau:
Ph
ầ
n n
ộ
i dung:
I. M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n chung v
ề
CNH - HĐH nông nghi
ệ
p.
II. Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh CNH - HĐH nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay.
III. Gi
ả
i pháp phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam trong quá tr
ì
nh CNH -
HĐH.
V
ớ
i ki
ế
n th
ứ
c
đã
đượ
c h
ọ
c t
ậ
p và th
ờ
i gian ti
ế
p xúc v
ớ
i th
ự
c t
ế
ít, nên tôi
nh
ậ
n th
ấ
y vi
ệ
c nghiên c
ứ
u
đề
tài này s
ẽ
không tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng m
ặ
t h
ạ
n ch
ế
.
2
V
ậ
y kính mong th
ầ
y cô giáo cho nh
ậ
n xét, đóng góp
ý
ki
ế
n cho
đề
tài c
ủ
a tôi
đượ
c t
ố
t hơn.
3
P
HẦN
NỘI
DUNG
I. M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n chung v
ề
CNH - HĐH nông nghi
ệ
p.
1. Nh
ữ
ng n
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a CNH - HĐH nông nghi
ệ
p.
Công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p có ngh
ĩ
a là đưa máy móc, thi
ế
t b
ị
,
ứ
ng
d
ụ
ng nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
và các phương pháp s
ả
n xu
ấ
t , các
h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c ki
ể
u công nghi
ệ
p. Ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
nông nghi
ệ
p
đã
thúc
đẩ
y m
ạ
nh m
ẽ
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p phát tri
ể
n và c
ũ
ng là
độ
ng l
ự
c cơ
b
ả
n, là nhân t
ố
quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p. N
ộ
i
dung ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
trong nông nghi
ệ
p là các
phương th
ứ
c ti
ế
n hành như thu
ỷ
l
ợ
i hoá, cơ gi
ớ
i hoá, đi
ệ
n khí hoá, hoá h
ọ
c
hoá và sinh h
ọ
c hoá.
Thu
ỷ
l
ợ
i hoá là g
ì
? nó chính là quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n t
ổ
ng th
ể
các bi
ệ
n pháp
s
ử
d
ụ
ng các ngu
ồ
n n
ướ
c trên m
ặ
t
đấ
t và d
ướ
i m
ặ
t
đấ
t
để
ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t và
sinh ho
ạ
t trong nông nghi
ệ
p, nông thôn
đồ
ng th
ờ
i h
ạ
n ch
ế
các tác h
ạ
i c
ủ
a
n
ướ
c gây ra cho s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng.
Cơ gi
ớ
i hoá nông nghi
ệ
p là quá tr
ì
nh thay th
ế
công c
ụ
thô sơ b
ằ
ng công
c
ụ
cơ gi
ớ
i, lao
độ
ng th
ủ
công b
ằ
ng lao
độ
ng cơ gi
ớ
i, thay th
ế
phương pháp
s
ả
n xu
ấ
t l
ạ
c h
ậ
u b
ằ
ng phương pháp khoa h
ọ
c.
Đi
ệ
n khí hoá nông nghi
ệ
p là quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng năng l
ượ
ng đi
ệ
n và s
ả
n
xu
ấ
t nông nghi
ệ
p và m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng ph
ụ
c v
ụ
đờ
i s
ố
ng nông thôn.
Hoá h
ọ
c hoá trong nông nghi
ệ
p là quá tr
ì
nh s
ử
d
ụ
ng các phương ti
ệ
n hoá
h
ọ
c do công nghi
ệ
p hoá ch
ấ
t s
ả
n xu
ấ
t vào s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p. Hoá h
ọ
c hoá
có tác d
ụ
ng r
ấ
t quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c nâng cao năng su
ấ
t cây tr
ồ
ng, năng su
ấ
t
s
ả
n ph
ẩ
m gia súc và đưa l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
cao.
Sinh h
ọ
c hoá nông nghi
ệ
p là quá tr
ì
nh áp d
ụ
ng nh
ữ
ng thành t
ự
u m
ớ
i v
ề
khoa h
ọ
c sinh v
ậ
t và khoa h
ọ
c sinh thái vào nông nghi
ệ
p, ti
ế
n hành cách
m
ạ
ng v
ề
gi
ố
ng, cách m
ạ
ng v
ề
cơ c
ấ
u cây tr
ồ
ng, cơ c
ấ
u v
ậ
t nuôi và cách m
ạ
ng
v
ề
quy tr
ì
nh k
ỹ
thu
ậ
t nông nghi
ệ
p.
Như v
ậ
y công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p c
ò
n bao hàm c
ả
vi
ệ
c t
ạ
o s
ự
g
ắ
n
bó ch
ặ
t ch
ẽ
gi
ữ
a phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
nh
ằ
m khai thác tri
ệ
t
để
l
ợ
i th
ế
c
ủ
a nông nghi
ệ
p nâng cao hàm l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n
s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a nông nghi
ệ
p
để
tăng giá tr
ị
c
ủ
a chúng, m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng cho
chúng.
4
C
ò
n hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p là quá tr
ì
nh không ng
ừ
ng nâng cao tr
ì
nh
độ
khoa h
ọ
c - k
ỹ
thu
ậ
t - công ngh
ệ
, tr
ì
nh
độ
t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t và qu
ả
n l
ý
s
ả
n
xu
ấ
t nông nghi
ệ
p. Đây là quá tr
ì
nh c
ầ
n
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n m
ộ
t cách liên t
ụ
c v
ì
luôn có nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n và
đượ
c
ứ
ng d
ụ
ng trong s
ả
n
xu
ấ
t.
2.Tính t
ấ
t y
ế
u khách quan ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n CNH - HĐH nông nghi
ệ
p.
a. V
ì
sao ph
ả
i th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p?
Xu
ấ
t phát t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta là m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p ph
ổ
bi
ế
n
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
, l
ạ
c h
ậ
u và đang
ở
tr
ì
nh
độ
th
ấ
p, đó là cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t, k
ỹ
thu
ậ
t
c
ò
n l
ạ
c h
ậ
u, lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n t
ậ
p trung trong nông nghi
ệ
p, s
ả
n xu
ấ
t
nông nghi
ệ
p c
ò
n mang n
ặ
ng tính t
ự
c
ấ
p, t
ự
túc và thu nh
ậ
p c
ủ
a nông dân th
ấ
p,
đờ
i s
ố
ng m
ọ
i m
ặ
t c
ủ
a h
ọ
c
ò
n h
ế
t s
ứ
c khó khăn. trong khi đó
đế
n nay nhi
ề
u
n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i
đã
có n
ề
n nông nghi
ệ
p phát tri
ể
n
ở
tr
ì
nh
độ
cao, m
ọ
i ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
đã
đượ
c cơ gi
ớ
i hoá, đi
ệ
n khí hoá, thu
ỷ
l
ợ
i hoá,
hoá h
ọ
c hoá. Nh
ờ
đó năng su
ấ
t ru
ộ
ng
đấ
t, năng su
ấ
t lao
độ
ng c
ủ
a h
ọ
đạ
t r
ấ
t
cao, t
ạ
o s
ự
phân công lao
độ
ng sâu s
ắ
c trong nông nghi
ệ
p và toàn b
ộ
n
ề
n kinh
t
ế
qu
ố
c dân.
M
ặ
t khác do yêu c
ầ
u v
ề
phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c, nhu c
ầ
u
v
ề
nâng cao
đờ
i s
ố
ng con ng
ườ
i đó là x
ã
h
ộ
i càng phát tri
ể
n,
đờ
i s
ố
ng con
ng
ườ
i càng
đượ
c nâng cao th
ì
nhu c
ầ
u c
ủ
a con ng
ườ
i v
ề
lương th
ự
c và th
ự
c
ph
ẩ
m c
ũ
ng ngày càng tăng c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng, ch
ấ
t l
ượ
ng và ch
ủ
ng lo
ạ
i. Như v
ậ
y
ch
ỉ
có m
ộ
t n
ề
n nông nghi
ệ
p phát tri
ể
n
ở
tr
ì
nh
độ
cao m
ớ
i hy v
ọ
ng đáp
ứ
ng
đượ
c nhu c
ầ
u tăng lên th
ườ
ng xuyên đó.
Xu th
ế
toàn c
ầ
u hoá n
ề
n kinh t
ế
, tr
ướ
c h
ế
t là quá tr
ì
nh qu
ố
c t
ế
hoá, khu
v
ự
c hoá các quan h
ệ
kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i, các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t thương m
ạ
i, trao
đổ
i thông tin khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t, chuy
ể
n giao công ngh
ệ
bu
ộ
c chúng ta ph
ả
i
đẩ
y nhanh vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p
để
chúng ta có th
ể
t
ậ
n d
ụ
ng v
ố
n, khoa h
ọ
c, k
ỹ
thu
ậ
t kinh nghi
ệ
m qu
ả
n l
ý
n
ướ
c
ngoài vào trong hoàn c
ả
nh th
ự
c ti
ễ
n v
ậ
n d
ụ
ng vào quá tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá,
hi
ệ
n
đạ
i hoá n
ướ
c ta nh
ằ
m
để
tránh nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u v
ề
kinh t
ế
, rơi vào t
ì
nh
tr
ạ
ng "b
ã
i rác công nghi
ệ
p" c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i, d
ẫ
n
đế
n cu
ộ
c s
ố
ng đói nghèo, l
ệ
thu
ộ
c kinh t
ế
n
ướ
c ngoài v.v.
Như v
ậ
y
đứ
ng tr
ướ
c nh
ữ
ng yêu c
ầ
u
đổ
i m
ớ
i đang di
ễ
n ra tr
ướ
c m
ắ
t ta
c
ầ
n kh
ẳ
ng
đị
nh trong b
ố
i c
ả
nh qu
ố
c t
ế
hi
ệ
n nay, công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i
5
hoá là xu h
ướ
ng phát tri
ể
n chung c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i. tr
ì
nh
độ
công nghi
ệ
p hoá hi
ệ
n
đạ
i hoá bi
ể
u hi
ệ
n tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i. V
ì
v
ậ
y công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nói chung và công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p nói riêng là
con
đườ
ng đúng
đắ
n mà
đả
ng ta
đã
l
ự
a ch
ọ
n trong quá tr
ì
nh đi lên ch
ủ
ngh
ĩ
a
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a m
ì
nh, nó là "nhi
ệ
m v
ụ
trung tâm xuyên su
ố
t th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i", nó là con
đườ
ng t
ấ
t y
ế
u
để
đưa n
ướ
c ta thoát kh
ỏ
i nghèo nàn,
l
ạ
c h
ậ
u và "nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u" xa hơn so v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c.
b. C
ầ
n làm g
ì
để
th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông
nghi
ệ
p?
Công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p là m
ộ
t quá tr
ì
nh lâu dài c
ầ
n
đượ
c ti
ế
n hành theo cách tu
ầ
n t
ự
, không th
ể
nóng v
ộ
i, không th
ể
tu
ỳ
ti
ệ
n.
Để
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c quá tr
ì
nh này c
ầ
n có và th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t nh
ữ
ng chương tr
ì
nh m
ụ
c
tiêu, gi
ả
i quy
ế
t t
ừ
ng v
ấ
n
đề
có liên quan sau:
Tr
ướ
c tiên, đó là nh
ữ
ng chương tr
ì
nh v
ớ
i m
ụ
c tiêu c
ụ
th
ể
là th
ự
c hi
ệ
n
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá m
ộ
t cách có tr
ọ
ng đi
ể
m
ở
m
ộ
t s
ố
vùng. Tinh
th
ầ
n chung là vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
ở
m
ỗ
i vùng tr
ướ
c
h
ế
t ph
ả
i do dân cư các vùng đó ch
ủ
độ
ng th
ự
c hi
ệ
n theo h
ướ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c.
Nhà n
ướ
c có th
ể
h
ỗ
tr
ợ
nhưng không làm thay, và c
ũ
ng ch
ỉ
h
ỗ
tr
ợ
trên cơ s
ở
năng l
ự
c n
ộ
i sinh c
ủ
a m
ỗ
i vùng. Các
đị
a phương, dù là vùng tr
ọ
ng đi
ể
m, c
ũ
ng
không th
ể
trông ch
ờ
vào ngu
ồ
n tài tr
ợ
c
ủ
a nhà n
ướ
c, không th
ể
c
ố
g
ắ
ng "xin"
c
ủ
a nhà n
ướ
c càng nhi
ề
u càng t
ố
t như tr
ướ
c kia. Hơn n
ữ
a, các kho
ả
n h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a nhà n
ướ
c c
ũ
ng ph
ả
i
đượ
c tính toán, quy
ế
t
đị
nh trên cơ s
ở
hi
ệ
u qu
ả
c
ụ
th
ể
,
r
õ
ràng cu
ố
i cùng c
ủ
a m
ỗ
i d
ự
án. Như v
ậ
y, các d
ự
án th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p
hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá không th
ể
không g
ắ
n v
ớ
i l
ợ
i ích c
ủ
a các ch
ủ
th
ể
có liên quan
t
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n nó. Tuy nhiên công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p
không ch
ỉ
là s
ự
nghi
ệ
p c
ủ
a riêng dân cư nông thôn và nhà n
ướ
c, mà m
ỗ
i
ngành
đề
u có trách nhi
ệ
m nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
s
ự
c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a nó
để
có các chương
tr
ì
nh hành
độ
ng c
ụ
th
ể
, thích h
ợ
p. H
ọ
c
ầ
n nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
r
ằ
ng tham gia th
ự
c
hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p không ph
ả
i là
để
"giúp nông
thôn phát tri
ể
n" mà c
ũ
ng chính là v
ì
l
ợ
i ích c
ủ
a h
ọ
. Chương tr
ì
nh ph
ụ
c v
ụ
công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p c
ủ
a m
ỗ
i ngành, m
ỗ
i đơn v
ị
ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i
kh
ả
năng c
ủ
a ngành, đơn v
ị
, ph
ả
i ph
ụ
c v
ụ
nh
ữ
ng nhu c
ầ
u c
ụ
th
ể
c
ủ
a nông
nghi
ệ
p và nông thôn,
đồ
ng th
ờ
i c
ố
g
ắ
ng có nh
ữ
ng
đị
a ch
ỉ
áp d
ụ
ng thu h
ưở
ng
c
ụ
th
ể
. Ch
ẳ
ng h
ạ
n, các vi
ệ
n nghiên c
ứ
u, thi
ế
t k
ế
và s
ả
n xu
ấ
t đưa ra các thi
ế
t b
ị
ph
ụ
c v
ụ
nông nghi
ệ
p (làm
đấ
t, chăm sóc hoa màu, thu ho
ạ
ch, b
ả
o qu
ả
n, ch
ế
6
bi
ế
n nông s
ả
n). Các cơ quan nghiên c
ứ
u, chuy
ể
n giao công ngh
ệ
có th
ể
nghiên c
ứ
u,
ứ
ng d
ụ
ng, gi
ớ
i thi
ệ
u, chuy
ể
n giao các công ngh
ệ
m
ớ
i, k
ể
c
ả
công
ngh
ệ
sinh h
ọ
c, cây con, công ngh
ệ
ch
ế
bi
ế
n, b
ả
o qu
ả
n nông s
ả
n và th
ự
c hi
ệ
n
các d
ị
ch v
ụ
k
ỹ
thu
ậ
t - công ngh
ệ
ph
ụ
c v
ụ
nông thôn. Các cơ s
ở
đào t
ạ
o các
c
ấ
p c
ũ
ng có th
ể
tham gia vào quá tr
ì
nh này v
ừ
a b
ằ
ng cách đào t
ạ
o ngu
ồ
n nhân
l
ự
c thích h
ợ
p cho công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p v
ừ
a ho
ạ
t
độ
ng
như m
ộ
t cơ s
ở
tư v
ấ
n, ph
ổ
bi
ế
n ki
ế
n th
ứ
c v
ề
các l
ĩ
nh v
ự
c có liên quan t
ớ
i
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá thu
ộ
c chuyên ngành c
ủ
a m
ì
nh
Nhà n
ướ
c, v
ớ
i ch
ứ
c năng đi
ề
u ph
ố
i các ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i, c
ầ
n
tăng c
ườ
ng hơn n
ữ
a các ho
ạ
t
độ
ng riêng r
ẽ
c
ủ
a các ngành, các
đị
a phương,
bi
ế
n các chương tr
ì
nh m
ụ
c tiêu riêng r
ẽ
thành chương tr
ì
nh m
ụ
c tiêu liên
ngành,
đồ
ng b
ộ
, h
ướ
ng t
ớ
i nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
thi
ế
t th
ự
c cu
ố
i cùng, có kh
ả
năng
gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
m
ộ
t cách b
ề
n v
ữ
ng, tránh s
ự
m
ấ
t cân
đố
i không c
ầ
n thi
ế
t.
Ch
ẳ
ng h
ạ
n trong th
ờ
i gian qua, khi đưa máy móc vào nông nghi
ệ
p, v
ấ
n
đề
t
ạ
o
vi
ệ
c làm chưa
đượ
c gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t, d
ẫ
n
đế
n khó khăn trong vi
ệ
c duy tr
ì
các
ho
ạ
t
độ
ng đó. Ho
ặ
c khi
đã
t
ạ
m gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c v
ấ
n
đề
vi
ệ
c làm, các lo
ạ
i máy
móc l
ạ
i chưa
đượ
c thi
ế
t k
ế
m
ộ
t cách thích h
ợ
p; trong khi ru
ộ
ng
đấ
t b
ị
chia
ngày càng nh
ỏ
, các lo
ạ
i máy nông nghi
ệ
p (làm
đấ
t, bơm n
ướ
c) l
ạ
i chưa
đựơ
c
thi
ế
t k
ế
thích h
ợ
p. Tương t
ự
, khi v
ậ
n
độ
ng nông dân tr
ồ
ng các lo
ạ
i cây chuyên
canh, công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n l
ạ
i chưa
đượ
c xây d
ự
ng k
ị
p th
ờ
i, d
ẫ
n
đế
n s
ự
thua
thi
ệ
t ho
ặ
c kinh doanh kém hi
ệ
u qu
ả
(ví d
ụ
các vùng tr
ồ
ng dưa, v
ả
i, m
ậ
n mà
chúng ta
đã
th
ấ
y
đề
c
ậ
p nhi
ề
u trên báo). Ng
ượ
c l
ạ
i, có nơi ch
ủ
độ
ng xây d
ự
ng
tr
ướ
c các cơ s
ở
ch
ế
bi
ế
n th
ì
ho
ặ
c nguyên li
ệ
u không
đủ
, ho
ặ
c nguyên li
ệ
u
không
đồ
ng nh
ấ
t, ho
ặ
c không đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ề
ch
ấ
t l
ượ
ng làm chúng
không ho
ạ
t
độ
ng
đượ
c.
Nói tóm l
ạ
i, công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p là nhi
ệ
m v
ụ
to
l
ớ
n, c
ấ
p bách lâu dài và gian khó. Vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n nó
đò
i h
ỏ
i nh
ữ
ng n
ỗ
l
ự
c
chung c
ủ
a toàn x
ã
h
ộ
i. S
ự
nghi
ệ
p này
đò
i h
ỏ
i chúng ta ph
ả
i có b
ướ
c đi, bi
ệ
n
pháp và chính sách h
ợ
p l
ý
để
th
ự
c hi
ệ
n.
II. Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh CNH- HĐH nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay
1. Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
cơ gi
ớ
i hoá:
Sau khi th
ự
c hi
ệ
n giao
đấ
t cho h
ộ
nông dân, h
ộ
nông dân là đơn v
ị
kinh
t
ế
t
ự
ch
ủ
. H
ọ
t
ự
b
ỏ
v
ố
n mua máy móc, phương ti
ệ
n
để
ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a
gia
đì
nh ho
ặ
c làm d
ị
ch v
ụ
trong các khâu làm
đấ
t, t
ướ
i n
ướ
c, phun thu
ố
c sâu,
7
tu
ố
t lúa. Hàng năm có kho
ả
ng 1,8 tri
ệ
u ha
đấ
t
đượ
c cơ gi
ớ
i hoá, c
ò
n các khâu
phun thu
ố
c sâu, tu
ố
t lúa
đã
đượ
c cơ gi
ớ
i hoá ph
ầ
n l
ớ
n.
Trong l
ĩ
nh v
ự
c v
ậ
n chuy
ể
n nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây các phương ti
ệ
n v
ậ
n t
ả
i
cơ gi
ớ
i, như xe công nông, các xe v
ậ
n t
ả
i c
ỡ
nh
ỏ
thích h
ợ
p v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng
đườ
ng xá c
ủ
a Vi
ệ
t Nam đang phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
, nên khâu v
ậ
n chuy
ể
n nông
s
ả
n ph
ẩ
m ph
ầ
n l
ớ
n
đượ
c cơ gi
ớ
i hoá. Riêng khâu thu ho
ạ
ch làm cơ ch
ủ
y
ế
u
v
ẫ
n dùng phương pháp th
ủ
công.
Theo báo cáo s
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê nông nghi
ệ
p, nông thôn Vi
ệ
t Nam 1995-
1997.
Đế
n năm 1997 c
ả
n
ướ
c có hơn 115. 487 máy kéo các lo
ạ
i s
ử
d
ụ
ng trong
nông nghi
ệ
p v
ớ
i t
ổ
ng công su
ấ
t hơn 2 tri
ệ
u CV, tăng g
ấ
p 1,5 l
ầ
n so v
ớ
i năm
1985.
đặ
c bi
ệ
t máy kéo nh
ỏ
thích h
ợ
p v
ớ
i quy mô h
ộ
gia
đì
nh tăng r
ấ
t nhanh,
t
ừ
17880 cái v
ớ
i 19,60 ngh
ì
n CV năm 1990 tăng lên 71208 cái v
ớ
i công su
ấ
t
810027 CV năm 1995 và 83.289 cái v
ớ
i công su
ấ
t hơn 863 ngh
ì
n CV năm
1997,
đặ
c bi
ệ
t là
ở
Tây nguyên nơi s
ả
n xu
ấ
t t
ậ
p trung cây công nghi
ệ
p dài
ngày như cà phê, cao su và là vùng c
ò
n nhi
ề
u ti
ề
m năng v
ề
đấ
t khai hoang
ph
ụ
c hoá nên s
ố
máy nông nghi
ệ
p năm 1997 so v
ớ
i năm 1992 tăng 6,2 l
ầ
n.
ở
đồ
ng b
ằ
ng Sông C
ử
u Long
đế
n năm 1997 có g
ầ
n 38 ngh
ì
n máy kéo các lo
ạ
i,
ch
ủ
y
ế
u là máy kéo l
ớ
n, g
ấ
p g
ầ
n 2 l
ầ
n năm 1992. Các vùng khác, các lo
ạ
i
máy công tác c
ũ
ng tăng nhanh, nh
ấ
t là máy bơm n
ướ
c v
ớ
i năm 1994 là
537809 cái,
đế
n năm 1997 tăng 583.159 cái. Theo s
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê năm 1997
th
ì
s
ố
l
ượ
ng máy tu
ố
t lúa là 190.680 cái, máy nghi
ề
n th
ứ
c ăn gia súc là 20.741
cái, xe reo 914 cái
Nh
ờ
có s
ố
l
ượ
ng máy móc tăng nhanh nên nhi
ề
u công vi
ệ
c n
ặ
ng nh
ọ
c
trong nông nghi
ệ
p
đã
đượ
c cơ gi
ớ
i hoá. T
ỷ
l
ệ
cơ gi
ớ
i hoá làm
đấ
t trong nông
nghi
ệ
p t
ừ
21% năm 1990
đã
tăng lên 26% năm 1995 và kho
ả
ng 27% năm
1997, trong đó vùng
đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long 80%, nhi
ề
u t
ỉ
nh trên 80% như
An giang,
Đồ
ng tháp.v.v
Công vi
ệ
c cơ gi
ớ
i hoá v
ậ
n chuy
ể
n trong nông nghi
ệ
p c
ũ
ng có nhi
ề
u kh
ở
i
s
ắ
c. Trong nông thôn hi
ệ
n nay có 22.000 ô tô các lo
ạ
i (không k
ể
máy kéo và
các lo
ạ
i xe công nông) trong đó có hơn 15.000 xe t
ả
i (90% là c
ủ
a h
ộ
gia
đì
nh
nông dân) tăng g
ấ
p 2 l
ầ
n năm 1990. Các khâu công vi
ệ
c khác như xay xát lúa
g
ạ
o, ch
ế
bi
ế
n th
ứ
c ăn gia súc, cưa x
ẻ
g
ỗ
, c
ũ
ng
đượ
c t
ừ
ng b
ướ
c cơ gi
ớ
i hoá
cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a ngu
ồ
n đi
ệ
n l
ự
c qu
ố
c gia. Tuy nhiên, khó khăn c
ủ
a
cơ gi
ớ
i hoá nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay là quy mô ru
ộ
ng
đấ
t v
ố
n nh
ỏ
bé
(nh
ấ
t là
ở
mi
ề
n B
ắ
c và mi
ề
n Trung) l
ạ
i b
ị
phân chia cho quá nhi
ề
u ch
ủ
ru
ộ
ng,
8
nên máy kéo, xe v
ậ
n t
ả
i và máy nông nghi
ệ
p khó phát huy tác d
ụ
ng, chi phí
cao, hi
ệ
u qu
ả
th
ấ
p.
Có th
ể
nói, v
ấ
n
đề
cơ gi
ớ
i hoá nông nghi
ệ
p
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay v
ẫ
n đang
trong t
ì
nh tr
ạ
ng mâu thu
ẫ
n gi
ữ
a yêu c
ầ
u c
ủ
a hi
ệ
n
đạ
i hoá v
ớ
i l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng dư th
ừ
a
ở
nông thôn. N
ế
u không s
ớ
m gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c mâu thu
ẫ
n này th
ì
dù ch
ủ
trương đúng c
ũ
ng khó đi vào cu
ộ
c s
ố
ng, ch
ỉ
có ch
ừ
ng nào t
ạ
o
đượ
c
nhi
ề
u vi
ệ
c làm phi nông nghi
ệ
p trên
đị
a bàn nông thôn, th
ì
cơ gi
ớ
i hoá nông
nghi
ệ
p m
ớ
i phát tri
ể
n m
ạ
nh. V
ì
v
ậ
y công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông
nghi
ệ
p, nông thôn Vi
ệ
t Nam lúc này không ch
ỉ
đơn thu
ầ
n là cơ gi
ớ
i hoá mà
quan tr
ọ
ng hơn ph
ả
i
đẩ
y m
ạ
nh vi
ệ
c chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo h
ướ
ng
phát tri
ể
n công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
ở
nông thôn
để
chuy
ể
n
đổ
i cơ c
ấ
u lao
độ
ng
sang phi nông nghi
ệ
p, có như v
ậ
y m
ớ
i t
ạ
o
đượ
c môi tr
ườ
ng và đi
ề
u ki
ệ
n
để
đưa máy và công ngh
ệ
tiên ti
ế
n vào s
ả
n xu
ấ
t.
2. Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
thu
ỷ
l
ợ
i hoá:
Nh
ậ
n th
ứ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a công tác thu
ỷ
l
ợ
i
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
nông nghi
ệ
p, trong nh
ữ
ng năm qua, nhà n
ướ
c và nhân dân ta
đã
đầ
u tư khá
l
ớ
n cho vi
ệ
c xây d
ự
ng m
ớ
i, hoàn thi
ệ
n và nâng c
ấ
p h
ệ
th
ố
ng các công tr
ì
nh
thu
ỷ
l
ợ
i.
Tính
đế
n 1/10/1996 c
ả
n
ướ
c
đã
có 20.644 công tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i l
ớ
n nh
ỏ
trong đó có 20.502 công tr
ì
nh thu
ỷ
nông (6727 h
ồ
,
đậ
p ch
ứ
a n
ướ
c, 5899 c
ố
ng,
2363 tr
ạ
m bơm đi
ệ
n, 671 tr
ạ
m bơm d
ầ
u, 4.842 công tr
ì
nh ph
ụ
thu
ộ
c, 162 tr
ạ
m
thu
ỷ
đi
ệ
n k
ế
t h
ợ
p thu
ỷ
nông) các công tr
ì
nh này
đã
đả
m b
ả
o t
ướ
i tiêu cho 3
tri
ệ
u ha di
ệ
n tích
đấ
t canh tác (chi
ế
m 53% t
ổ
ng s
ố
) tiêu trên 2 tri
ệ
u ha, ngăn
m
ặ
n 0,7 tri
ệ
u ha và ch
ố
ng l
ũ
cho 2 tri
ệ
u ha. So v
ớ
i nh
ữ
ng năm
đầ
u 90 th
ì
s
ố
l
ượ
ng công tr
ì
nh và l
ượ
ng t
ướ
i tiêu
đã
tăng lên đáng k
ể
. So v
ớ
i các vùng
trong c
ả
n
ướ
c th
ì
đồ
ng b
ằ
ng sông c
ử
u Long là vùng có s
ố
l
ượ
ng công tr
ì
nh và
năng l
ự
c t
ướ
i tiêu thu
ỷ
l
ợ
i tăng nhanh nh
ấ
t. K
ể
t
ừ
sau ngày gi
ả
i phóng
đế
n
nay. Nhà n
ướ
c
đã
đầ
u tư trên 1000 t
ỷ
đồ
ng cho các công tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i, chưa
k
ể
hàng trăm t
ỷ
đồ
ng c
ủ
a nông dân làm kênh mương n
ộ
i
đồ
ng.
Đế
n năm
1996, toàn vùng
đã
có 1185 công tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i trong đó có 163 tr
ạ
m bơm
đi
ệ
n và h
ệ
th
ố
ng kênh d
ẫ
n n
ướ
c ng
ọ
t sông Ti
ề
n, sông H
ậ
u
để
t
ướ
i n
ướ
c cho
các vùng lúa hàng hoá, ph
ụ
c v
ụ
khai hoang tăng v
ụ
, chuy
ể
n v
ụ
và thâm canh.
Riêng vùng
Đồ
ng Tháp M
ườ
i, ch
ỉ
tính t
ừ
năm 1987
đế
n 1996, v
ố
n
đầ
u tư cho
thu
ỷ
l
ợ
i c
ủ
a nhà n
ướ
c và nhân dân
đã
lên t
ớ
i 180,68 t
ỷ
đồ
ng đưa n
ướ
c ng
ọ
t v
ề
để
tăng di
ệ
n tích 2 v
ụ
t
ừ
26806 ha năm lên 86400 ha, dùng n
ướ
c ng
ọ
t
để
ém
9
phèn, đưa gi
ố
ng m
ớ
i vào, năm 1996 s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c 1,3 tri
ệ
u t
ấ
n lúa và tr
ở
thành vùng lúa hàng hoá l
ớ
n nh
ấ
t
đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long.
Ở
Đông Nam B
ộ
v
ố
n là vùng khô c
ằ
n thi
ế
u n
ướ
c ng
ọ
t tr
ướ
c đây, sau 22
năm gi
ả
i phóng, nhà n
ướ
c và nhân dân
đã
xây d
ự
ng
đượ
c 103 công tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i trong đó có 486 công tr
ì
nh
độ
c l
ậ
p công xu
ấ
t t
ướ
i 200 ngàn ha, nhi
ề
u nh
ấ
t
là Tây Ninh, 175 ngàn ha nh
ờ
h
ồ
D
ầ
u ti
ế
ng. V
ớ
i di
ệ
n tích m
ặ
t h
ồ
27000 ha.
Ch
ứ
a 1,6 t
ỷ
m
3
n
ướ
c ng
ọ
t, c
ộ
ng v
ớ
i tuy
ế
n kênh m
ớ
i Tân Hưng có kh
ả
năng
cung c
ấ
p
đủ
n
ướ
c t
ướ
i cho 172 ha
đấ
t tr
ồ
ng tr
ọ
t thu
ộ
c các t
ỉ
nh Tây Ninh,
B
ì
nh Dương, B
ì
nh Ph
ướ
c, Long An, thành ph
ố
H
ồ
Chí Minh và cung c
ấ
p
hàng tri
ệ
u m
3
n
ướ
c ng
ọ
t cho công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông s
ả
n.
Các t
ỉ
nh mi
ề
n núi phía B
ắ
c và Tây Nguyên b
ằ
ng vi
ệ
c phát tri
ể
n thu
ỷ
đi
ệ
n nh
ỏ
, ch
ủ
y
ế
u là xây d
ự
ng các h
ồ
,
đậ
p ch
ứ
a n
ướ
c k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i các công
tr
ì
nh t
ự
ch
ả
y
đã
gi
ả
m b
ớ
t đáng k
ể
v
ề
khó khăn trong vi
ệ
c cung c
ấ
p n
ướ
c cho
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p và ph
ụ
c v
ụ
đờ
i s
ố
ng,
đồ
ng bào các dân t
ộ
c mi
ề
n núi
trong mùa khô.
Tuy nhiên so v
ớ
i yêu c
ầ
u thâm canh, tăng v
ụ
và đa d
ạ
ng hoá cây tr
ồ
ng,
v
ậ
t nuôi th
ì
th
ự
c tr
ạ
ng thu
ỷ
l
ợ
i hoá hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta c
ò
n nhi
ề
u b
ấ
t c
ậ
p. Ch
ấ
t
l
ượ
ng các công tr
ì
nh thu
ỷ
l
ợ
i c
ò
n th
ấ
p, kh
ả
năng t
ướ
i tiêu c
ủ
a thu
ỷ
l
ợ
i m
ớ
i
đáp
ứ
ng
đượ
c kho
ả
ng 50% yêu c
ầ
u v
ề
n
ướ
c cho s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p. M
ộ
t s
ố
công tr
ì
nh
đã
xu
ố
ng c
ấ
p nghiêm tr
ọ
ng nhưng thi
ế
u v
ố
n
để
duy tr
ì
, b
ả
o d
ưỡ
ng,
nên công su
ấ
t th
ự
c t
ế
t
ướ
i tiêu ch
ỉ
đạ
t kho
ả
ng 30% so v
ớ
i thi
ế
t k
ế
. Như v
ậ
y
đi
ề
u
đặ
t ra cho chúng ta hi
ệ
n nay là c
ầ
n ti
ế
p t
ụ
c t
ì
m ra nh
ữ
ng gi
ả
i pháp
để
đầ
u
tư, b
ổ
sung, nâng c
ấ
p và xây d
ự
ng m
ớ
i.
3. Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
hoá h
ọ
c hoá:
Cùng v
ớ
i cơ gi
ớ
i hoá, thu
ỷ
l
ợ
i hoá trong nh
ữ
ng năm qua
ở
n
ướ
c ta quá
tr
ì
nh hoá h
ọ
c hoá s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p c
ũ
ng có nhi
ề
u kh
ở
i s
ắ
c: l
ượ
ng phân
bón và thu
ố
c tr
ừ
sâu, di
ệ
t c
ỏ
tăng lên, ch
ủ
ng lo
ạ
i đa d
ạ
ng, cơ c
ấ
u
đượ
c đi
ề
u
ch
ỉ
nh phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u s
ả
n xu
ấ
t. Tuy l
ượ
ng phân hoá h
ọ
c b
ì
nh quân trên 1
ha c
ò
n
ở
m
ứ
c th
ấ
p (100kg/ha) nhưng cơ c
ấ
u các lo
ạ
i NPK
đã
đượ
c đi
ề
u ch
ỉ
nh
theo h
ướ
ng gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
đạ
m, tăng t
ỷ
l
ệ
lân và ka li
để
đáp
ứ
ng t
ố
t hơn, nhu c
ầ
u
sinh tr
ưở
ng và phát tri
ể
n c
ủ
a cây tr
ồ
ng. Ngoài phân bón, m
ộ
t s
ố
hoá ch
ấ
t khác
như thu
ố
c di
ệ
t c
ỏ
, thu
ố
c tr
ừ
sâu, thu
ố
c kích thích cây tr
ồ
ng và v
ậ
t nuôi c
ũ
ng
khá đa d
ạ
ng v
ề
ch
ủ
ng lo
ạ
i.
10
Đi
ề
u đáng m
ừ
ng là quan h
ệ
gi
ữ
a giá lúa và giá phân bón
đã
thay
đổ
i theo
chi
ề
u h
ướ
ng có l
ợ
i cho s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p và nông dân, tr
ướ
c đây giá c
ủ
a
1kg phân
đạ
m th
ườ
ng
ứ
ng v
ớ
i giá c
ủ
a 2 kg lúa, nay gi
ả
m xu
ố
ng c
ò
n t
ỷ
l
ệ
1
đế
n 1,3. Nh
ì
n chung giá phân nh
ậ
p kh
ẩ
u c
ũ
ng như giá phân s
ả
n xu
ấ
t trong
n
ướ
c
đề
u có xu h
ướ
ng gi
ả
m.
Tuy nhiên, khó khăn c
ủ
a hoá h
ọ
c nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay là s
ả
n
ph
ẩ
m phân bón, hoá ch
ấ
t s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c c
ò
n quá nh
ỏ
bé, ch
ủ
ng lo
ạ
i đơn
đi
ệ
u, giá thành cao nên chưa
đượ
c nông dân ưa chu
ộ
ng (phân
đạ
m s
ả
n xu
ấ
t
trong n
ướ
c chi
ế
m kho
ả
ng 10%, 90% c
ò
n l
ạ
i ph
ả
i nh
ậ
p kh
ẩ
u). Nh
ì
n chung
công nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t phân bón
ở
Vi
ệ
t Nam chưa phát tri
ể
n tương x
ứ
ng v
ớ
i nhu
c
ầ
u trong khi đó th
ị
tr
ườ
ng và giá c
ả
nh
ậ
p kh
ẩ
u không
ổ
n
đị
nh. T
ổ
ch
ứ
c nh
ậ
p
kh
ẩ
u c
ò
n phân tán nên th
ườ
ng gây ra t
ì
nh tr
ạ
ng tranh mua, tranh bán c
ạ
nh tranh
không lành m
ạ
nh trên th
ị
tr
ườ
ng,
ả
nh h
ưở
ng
đế
n k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
và gây thi
ệ
t h
ạ
i cho nông dân. Năm 1996, chính ph
ủ
đã
t
ổ
ch
ứ
c l
ạ
i các
đầ
u m
ố
i
nh
ậ
p kh
ẩ
u phân bón và xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o, nên t
ì
nh tr
ạ
ng l
ộ
n x
ộ
n trong nh
ậ
p kh
ẩ
u
phân bón
đã
b
ướ
c
đầ
u
đượ
c h
ạ
n ch
ế
. Song v
ấ
n
đề
h
ỗ
tr
ợ
giá c
ủ
a nhà n
ướ
c
đố
i
v
ớ
i các lo
ạ
i v
ậ
t tư nông nghi
ệ
p quan tr
ọ
ng này l
ạ
i chưa
đượ
c
đặ
t ra.
Vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các lo
ạ
i hoá ch
ấ
t trong nông nghi
ệ
p n
ướ
c ta c
ũ
ng ngày
càng tăng lên, nhưng so v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i v
ẫ
n ch
ỉ
thu
ộ
c các nhóm n
ướ
c trung b
ì
nh.
M
ặ
c dù các lo
ạ
i hoá ch
ấ
t
đã
góp ph
ầ
n quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c gia tăng s
ả
n
l
ượ
ng nông ph
ẩ
m, nhưng c
ũ
ng đang
đặ
t ra nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
v
ề
môi tr
ườ
ng, do
v
ậ
y c
ầ
n
đượ
c qu
ả
n l
ý
và h
ướ
ng d
ẫ
n ch
ặ
t ch
ẽ
để
s
ử
d
ụ
ng h
ợ
p l
ý
.
4. V
ề
sinh h
ọ
c hoá nông nghi
ệ
p:
Vi
ệ
c
ứ
ng d
ụ
ng thành t
ự
u cách m
ạ
ng sinh h
ọ
c trong nh
ữ
ng năm g
ầ
n đây
đã
t
ạ
o ra nhi
ề
u gi
ố
ng lúa, ngô, rau, cây ăn qu
ả
, cây lâm nghi
ệ
p, nh
ấ
t là các
lo
ạ
i gi
ố
ng lai có tính ch
ố
ng ch
ị
u t
ố
t và năng su
ấ
t cao. Nhi
ề
u ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c
k
ỹ
thu
ậ
t trong l
ĩ
nh v
ự
c chăn nuôi như l
ợ
n có t
ỷ
l
ệ
n
ạ
c cao, b
ò
sinh hóa có th
ể
tr
ò
ng l
ớ
n và gà công nghi
ệ
p có t
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh, tiêu t
ố
n ít th
ứ
c
ăn v.v c
ũ
ng
đã
đượ
c áp d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i. Tuy nhiên, tr
ì
nh
độ
áp d
ụ
ng thành
cách m
ạ
ng sinh h
ọ
c c
ủ
a n
ướ
c ta c
ò
n th
ấ
p so v
ớ
i các n
ướ
c láng gi
ề
ng.
5. Th
ự
c tr
ạ
ng v
ề
cơ c
ấ
u nghành nông nghi
ệ
p n
ướ
c ta hi
ệ
n nay:
Cơ c
ấ
u ngành nông nghi
ệ
p
đượ
c xem xét qua cơ c
ấ
u gi
ữ
a tr
ồ
ng tr
ọ
t-
chăn nuôi.
11
B
ả
ng I: Cơ c
ấ
u ngành nông nghi
ệ
p giá tr
ị
s
ả
n l
ượ
ng
S
ố
l
ượ
ng (t
ỷ
đồ
ng)
Cơ c
ấ
u (%)
1985
1995
1985
1995
T
ổ
ng s
ố
11941,55
19029,92
100,00
100,00
1. Tr
ồ
ng tr
ọ
t
9389,74
14785,56
78,63
77,70
2. Chăn nuôi
2551,81
4237,36
21,37
22,30
Ngu
ồ
n : S
ố
li
ệ
u th
ố
ng kê nông- lâm- thu
ỷ
s
ả
n Vi
ệ
t Nam 1985-1995
(NXB Th
ố
ng kê 1996)
Cơ c
ấ
u tr
ồ
ng tr
ọ
t - chăn nuôi: Trong giai đo
ạ
n 1985 - 1995 có xu h
ướ
ng
chuy
ể
n d
ị
ch t
ừ
tr
ồ
ng tr
ọ
t sang chăn nuôi nhưng h
ế
t s
ứ
c ch
ậ
m ch
ạ
p, th
ậ
m chí
không có bi
ế
n
đổ
i đáng k
ể
. Th
ự
c t
ế
m
ấ
y năm qua, s
ả
n xu
ấ
t lương th
ự
c
đã
có
b
ướ
c tăng tr
ưở
ng khá, có xu
ấ
t kh
ẩ
u và tích lu
ỹ
, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho
phát tri
ể
n chăn nuôi, song v
ẫ
n chưa đ
ủ
giúp ngành chăn nuôi vươn lên thành
ngành chính và có t
ỷ
tr
ọ
ng cao trong cơ c
ấ
u tr
ồ
ng tr
ọ
t - chăn nuôi.
Ngành tr
ồ
ng tr
ọ
t: Cây lương th
ự
c t
ậ
p trung t
ạ
i hai châu th
ổ
Đồ
ng b
ằ
ng
sông C
ử
u long và
Đồ
ng b
ằ
ng sông H
ồ
ng. Trong cơ c
ấ
u cây lương th
ự
c, cây
lúa phát tri
ể
n ch
ủ
y
ế
u
ở
mi
ề
n Nam, cây màu ch
ủ
y
ế
u
ở
mi
ề
n B
ắ
c. Xu h
ướ
ng
chuy
ể
n d
ị
ch chung là phát huy th
ế
m
ạ
nh c
ủ
a t
ừ
ng vùng, Mi
ề
n Nam tăng di
ệ
n
tích tr
ồ
ng lúa trên cơ s
ở
khai hoang, thay
đổ
i cơ c
ấ
u mùa v
ụ
và
ứ
ng d
ụ
ng các
gi
ố
ng lúa cao sơn (56,1% năm 1985 lên 62,6% năm 1995) riêng
đồ
ng b
ằ
ng
sông C
ử
u Long chi
ế
m 47,1% di
ệ
n tích lúa c
ả
n
ướ
c, mi
ề
n B
ắ
c tăng di
ệ
n tích
tr
ồ
ng màu t
ừ
60,7% năm 1985 lên 66,4% năm 1995 trong đó trung du- mi
ề
n
núi tăng tương
ứ
ng t
ừ
28,6% lên 34,2% di
ệ
n tích màu c
ả
n
ướ
c.
Cây công nghi
ệ
p ng
ắ
n ngày có s
ự
phân b
ố
không chênh l
ệ
ch nhi
ề
u gi
ữ
a
các vùng
ở
mi
ề
n B
ắ
c trong khi
ở
mi
ề
n Nam t
ậ
p trung nhi
ề
u nh
ấ
t
ở
vùng
Đồ
ng
b
ằ
ng Nam B
ộ
và
đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long. Trong 10 năm qua cơ c
ấ
u cây
công nghi
ệ
p ng
ắ
n ngày
ở
các vùng không có s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch l
ớ
n. Cây công
nghi
ệ
p dài ngày có s
ự
chuy
ể
n d
ị
ch r
õ
r
ệ
t
đặ
c bi
ệ
t là hai vùng Tây nguyên và
Đông Nam b
ộ
(Di
ệ
n tích tăng t
ừ
12,8% năm 1985 lên 26,4% năm 1995
ở
Tây
nguyên và t
ừ
38% lên 43,6
ở
đông Nam b
ộ
).
Cây ăn qu
ả
t
ậ
p trung nhi
ề
u
ở
mi
ề
n Nam, ch
ủ
y
ế
u
ở
vùng
đồ
ng b
ằ
ng sông
C
ử
u Long chi
ế
m hơn ph
ầ
n n
ử
a di
ệ
n tích c
ủ
a c
ả
n
ướ
c. Xu h
ướ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a
vùng này là chuy
ể
n t
ừ
v
ườ
n t
ạ
p sang chuyên canh các lo
ạ
i cây có giá tr
ị
kinh t
ế
cao.
12
Cây rau
đậ
u t
ậ
p trung ch
ủ
y
ế
u
ở
2 vùng
đồ
ng b
ằ
ng sông H
ồ
ng và sông
C
ử
u Long, xu h
ướ
ng chuy
ể
n d
ị
ch khá r
õ
nét qua vi
ệ
c tăng cơ c
ấ
u di
ệ
n tích.
T
ừ
20% năm 1985 lên 27,9% năm 1995
ở
đồ
ng b
ằ
ng Sông H
ồ
ng và t
ừ
12%
lên 22,6%
ở
đồ
ng b
ằ
ng Sông C
ử
u Long.
Ngành chăn nuôi trâu, l
ợ
n và gia c
ầ
m phát tri
ể
n m
ạ
nh
ở
các vùng phía
b
ắ
c trong đó trâu ch
ủ
y
ế
u
ở
mi
ề
n núi trung du, l
ợ
n và gia c
ầ
m phát tri
ể
n
tương
đố
i
đề
u gi
ữ
a các vùng. B
ò
t
ậ
p trung nhi
ề
u nh
ấ
t
ở
khu b
ố
n c
ũ
và Duyên
h
ả
i mi
ề
n Trung, chăn nuôi gia súc tăng nhanh
ở
mi
ề
n núi trung du và Khu
B
ố
n c
ũ
. (Đàn trâu tăng t
ừ
42% năm 1965 lên 53,6% năm 1995
ở
mi
ề
n núi và
trung du, đàn b
ò
t
ừ
11,7% lên 30,6%
ở
khu b
ố
n c
ũ
) xu h
ướ
ng chuy
ể
n d
ị
ch
này là phù h
ợ
p v
ớ
i ti
ề
m năng và th
ế
m
ạ
nh c
ủ
a các vùng.
Th
ự
c t
ế
cơ c
ấ
u giá tr
ị
s
ả
n xu
ấ
t trong ngành nông nghi
ệ
p qua các năm như
sau:
B
ả
ng 2: Cơ c
ấ
u giá tr
ị
s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p theo giá tr
ị
so sánh (%)
Năm
1995
1996
1997
1. Tr
ồ
ng tr
ọ
t
80,4
80,5
80,5
Trong đó:
- Lương th
ự
c
63,6
64,1
63,9
- Rau
đậ
u
7,5
7,3
7,1
- Cây công nghi
ệ
p
18,4
18,4
18,9
- Cây ăn qu
ả
8,4
8,2
8,1
2. Chăn nuôi
16,6
16,6
16,7
3. D
ị
ch v
ụ
nông nghi
ệ
p
3,0
2,9
2,8
Ngu
ồ
n: Th
ờ
i báo Kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam s
ố
57, ngày 18/7/1998.
Theo th
ố
ng kê trên, tr
ồ
ng tr
ọ
t v
ẫ
n chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng cao nh
ấ
t 80,4% -
80,5% trong đó, cây lương th
ự
c v
ẫ
n ti
ế
p t
ụ
c
độ
c chi
ế
m n
ề
n nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t
Nam cây công nghi
ệ
p và cây ăn qu
ả
ch
ỉ
chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng nh
ỏ
. Ngành chăn nuôi
đạ
t t
ỷ
tr
ọ
ng c
ò
n khiêm t
ố
n 16,6% - 16,7%
đặ
c bi
ệ
t, d
ị
ch v
ụ
nông nghi
ệ
p
chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng v
ừ
a nh
ỏ
bé l
ạ
i v
ừ
a có xu h
ướ
ng gi
ả
m sút t
ừ
3,0% xu
ố
ng c
ò
n
2,8%.
13
Như v
ậ
y, n
ề
n nông nghi
ệ
p n
ướ
c ta hi
ệ
n nay v
ẫ
n c
ò
n mang
đậ
m nét c
ổ
truy
ề
n, kém hi
ệ
u qu
ả
. Do cơ c
ấ
u ngành nông nghi
ệ
p ch
ậ
m thay
đổ
i nên công
nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n s
ả
n ph
ẩ
m nông nghi
ệ
p ra khó có đi
ề
u ki
ệ
n phát tri
ể
n. D
ị
ch v
ụ
nông nghi
ệ
p có xu h
ướ
ng gi
ả
m s
ẽ
tác
độ
ng x
ấ
u t
ớ
i n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá
trong cơ ch
ế
m
ở
hi
ệ
n nay. M
ặ
t khác hàng nông ph
ẩ
m c
ủ
a n
ướ
c ta
đã
không đa
d
ạ
ng v
ề
ch
ủ
ng lo
ạ
i, ch
ấ
t l
ượ
ng l
ạ
i chưa
đạ
t tiêu chu
ẩ
n qu
ố
c t
ế
nên khó chi
ế
m
l
ĩ
nh th
ị
tr
ườ
ng. Th
ậ
m chí có nh
ữ
ng lo
ạ
i nông ph
ẩ
m th
ị
tr
ườ
ng b
ị
thu h
ẹ
p do
ch
ấ
t l
ượ
ng, ph
ẩ
m ch
ấ
t quá th
ấ
p, gây thi
ệ
t h
ạ
i cho ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t,
ả
nh h
ưở
ng
t
ớ
i tăng tr
ưở
ng và phát tri
ể
n kinh t
ế
nông nghi
ệ
p.
14
6. Th
ự
c tr
ạ
ng các vùng chuyên canh s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p:
Đế
n nay
đã
h
ì
nh thành các vùng s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá chuyên canh t
ậ
p
trung như: lúa, cao su, cà phê, đi
ề
u, mía, rau qu
ả
, l
ợ
n , b
ò
, tôm, cá, nhưng
nh
ì
n chung s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n phân tán, manh mún, quy mô s
ả
n xu
ấ
t h
ộ
gia
đì
nh
nh
ỏ
bé, tr
ướ
c m
ắ
t có th
ể
có hi
ệ
u qu
ả
, nhưng v
ề
lâu dài là tr
ở
ng
ạ
i l
ớ
n cho quá
tr
ì
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p.
Trong khi các vùng chuyên canh cao su, cà fê và chè
đã
khá
ổ
n
đị
nh
th
ì
các vùng chuyên canh khác c
ò
n đang trong quá tr
ì
nh h
ì
nh thành, ít v
ề
s
ố
l
ượ
ng, nh
ỏ
v
ề
quy mô, l
ạ
i chưa
ổ
n
đị
nh, các vùng cây ăn qu
ả
, chăn nuôi gia
súc ch
ủ
y
ế
u phát tri
ể
n d
ự
a trên cơ s
ở
các vùng truy
ề
n th
ố
ng, thi
ế
u s
ự
tác
độ
ng tích c
ự
c c
ủ
a khoa h
ọ
c công ngh
ệ
, chưa đáp
ứ
ng
đượ
c các yêu c
ầ
u
nguyên li
ệ
u c
ủ
a công nghi
ệ
p.
Hi
ệ
n nay c
ả
n
ướ
c có g
ầ
n 10 tri
ệ
u h
ộ
gia
đì
nh nông dân v
ớ
i
đấ
t nông
nghi
ệ
p b
ì
nh quân 0,8ha/h
ộ
có t
ớ
i hàng tri
ệ
u th
ử
a
đấ
t nh
ỏ
và manh mún, qu
ả
th
ậ
t ch
ỉ
phù h
ợ
p v
ớ
i s
ả
n xu
ấ
t b
ằ
ng lao
độ
ng th
ủ
công, n
ế
u không s
ử
l
ý
th
ì
không th
ể
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p, nh
ấ
t là
ở
đồ
ng b
ằ
ng
sông H
ồ
ng và mi
ề
n Trung.
Để
phát tri
ể
n và nâng cao s
ứ
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a nh
ữ
ng ngành ngh
ề
truy
ề
n
th
ố
ng, t
ừ
ng b
ướ
c phát tri
ể
n các ngành s
ả
n xu
ấ
t m
ớ
i có kh
ả
năng, coi tr
ọ
ng các
ngành s
ả
n xu
ấ
t nông s
ả
n qu
ý
hi
ế
m có l
ợ
i th
ế
để
phát huy ti
ề
m l
ự
c đa d
ạ
ng c
ủ
a
n
ề
n nông nghi
ệ
p,
đả
m b
ả
o s
ứ
c c
ạ
nh tranh b
ề
n v
ữ
ng c
ủ
a nông s
ả
n hàng hoá
Vi
ệ
t Nam trong quá tr
ì
nh h
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng khu v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i, th
ì
tr
ướ
c h
ế
t c
ầ
n t
ậ
p trung xây các vùng chuyên canh s
ả
n xu
ấ
t trên quy mô l
ớ
n và
t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c hi
ệ
n
đạ
i hoá.
Các vùng chuyên canh tr
ồ
ng lúa xu
ấ
t kh
ẩ
u
ở
đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long
và m
ộ
t vài t
ỉ
nh c
ủ
a
đồ
ng b
ằ
ng Sông H
ồ
ng, v
ớ
i t
ổ
ng di
ệ
n tích kho
ả
ng 0,8-1
tri
ệ
u ha
để
hàng năm làm ra kho
ả
ng 70% l
ượ
ng g
ạ
o xu
ấ
t kh
ẩ
u
đạ
t ch
ấ
t l
ượ
ng
cao.
Các vùng chuyên canh ngô
ở
đồ
ng b
ằ
ng sông C
ử
u Long, Đông Nam B
ộ
,
Tây nguyên,
đồ
ng b
ằ
ng Sông H
ồ
ng và mi
ề
n núi phía B
ắ
c, v
ớ
i t
ổ
ng di
ệ
n tích
kho
ả
ng 1 tri
ệ
u ha
để
hàng năm s
ả
n xu
ấ
t kho
ả
ng 4-5 tri
ệ
u t
ấ
n ngô hàng hoá.
Các vùng cà phê
ở
Tây Nguyên, Đông Nam B
ộ
và trung b
ộ
kho
ả
ng 300.000
ha.
15
Các vùng chè xu
ấ
t kh
ẩ
u t
ậ
p trung
ở
mi
ề
n núi phía B
ắ
c, v
ớ
i di
ệ
n tích
kho
ả
ng 100.000ha.
Vùng chuyên canh đi
ề
u
ở
Duyên h
ả
i mi
ề
n Trung, Đông Nam B
ộ
và m
ộ
t
ph
ầ
n
ở
Tây Nguyên v
ớ
i di
ệ
n tích kho
ả
ng 300.000ha.
Các vùng cây ăn qu
ả
t
ậ
p trung, g
ồ
m cây ăn qu
ả
nhi
ệ
t
đớ
i
ở
Nam B
ộ
và
cây ăn qu
ả
á nhi
ệ
t
đớ
i
ở
mi
ề
n núi phía B
ắ
c kho
ả
ng 500.000ha.
Các vùng chăn nuôi l
ợ
n xu
ấ
t kh
ẩ
u
ở
các t
ỉ
nh
đồ
ng b
ằ
ng Sông H
ồ
ng và
Đồ
ng b
ằ
ng Sông c
ử
u Long v.v.
Trên cơ s
ở
phát huy các l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a t
ừ
ng vùng v
ề
ti
ề
m năng
đấ
t
đai, khí h
ậ
u và kinh nghi
ệ
m truy
ề
n th
ố
ng, cùng v
ớ
i vi
ệ
c
đẩ
y nhanh ti
ế
n
độ
áp
d
ụ
ng các thành t
ự
u khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t
để
t
ạ
o ra nhi
ề
u lo
ạ
i nông s
ả
n hàng hoá
đa d
ạ
ng đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u trong n
ướ
c và xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Như v
ậ
y
để
đạ
t
đượ
c m
ụ
c tiêu trên không th
ể
không ti
ế
n hành quy ho
ạ
ch
và th
ự
c hi
ệ
n các bi
ệ
n pháp
đồ
ng b
ộ
để
t
ạ
o ra các vùng chuyên canh s
ả
n xu
ấ
t
hàng hoá l
ớ
n g
ắ
n k
ế
t liên hoàn gi
ữ
a tr
ướ
c s
ả
n xu
ấ
t, trong s
ả
n xu
ấ
t và sau s
ả
n
xu
ấ
t, gi
ữ
a s
ả
n xu
ấ
t - ch
ế
bi
ế
n và tiêu th
ụ
, t
ạ
o hành lang thông su
ố
t t
ừ
s
ả
n xu
ấ
t
c
ủ
a nông dân
đế
n th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
.
7. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a công nghi
ệ
p ch
ế
nông s
ả
n c
ủ
a n
ướ
c ta:
Nh
ì
n chung, công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông s
ả
n c
ủ
a n
ướ
c ta
đã
b
ướ
c
đầ
u
v
ượ
t qua
đượ
c nh
ữ
ng khó khăn c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
đầ
u chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
và
đã
có m
ộ
t s
ố
ti
ế
n b
ộ
.
Năm năm v
ừ
a qua, nh
ấ
t là hai năm 1995- 1996, là th
ờ
i k
ỳ
t
ậ
p trung
đầ
u
tư cao cho công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông s
ả
n. H
ầ
u h
ế
t các doanh nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n
nông s
ả
n
đã
đi vào
đầ
u tư xây d
ự
ng vùng nguyên li
ệ
u,
đổ
i m
ớ
i thi
ế
t b
ị
và
công ngh
ệ
, tăng thêm cơ s
ở
và công su
ấ
t, làm cho năng l
ự
c ch
ế
bi
ế
n nông s
ả
n
tăng nhanh,
đặ
c bi
ệ
t là công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n mía
đườ
ng.
Các doanh nghi
ệ
p c
ũ
ng
đã
xúc ti
ế
n nhanh vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n th
ị
tr
ườ
ng trong
và ngoài n
ướ
c, b
ố
trí l
ạ
i s
ả
n xu
ấ
t, đa d
ạ
ng hoá s
ả
n ph
ẩ
m và c
ả
i ti
ế
n m
ẫ
u m
ã
phù h
ợ
p v
ớ
i th
ị
hi
ế
u tiêu dùng c
ủ
a t
ừ
ng th
ị
tr
ườ
ng. S
ả
n ph
ẩ
m chè ch
ế
bi
ế
n t
ừ
7 m
ặ
t hàng (3 lo
ạ
i chè đen và 4 lo
ạ
i chè hương) nay
đã
có 45 m
ặ
t hàng chè
tham gia vào th
ị
tr
ườ
ng. V
ề
cà fê, ngoài cà fê nhân
đã
có các m
ặ
t hàng cà fê
hoà tan, cà fê rang xay xu
ấ
t kh
ẩ
u, m
ặ
t hàng g
ạ
o xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ũ
ng đa d
ạ
ng hơn
16
S
ả
n l
ượ
ng công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông s
ả
n c
ũ
ng
đã
tăng đáng k
ể
. Trong
năm 1995 s
ả
n l
ượ
ng g
ạ
o, ngô qua ch
ế
bi
ế
n: 12,5 tri
ệ
u t
ấ
n, tăng 4,5 tri
ệ
u t
ấ
n
so v
ớ
i năm 1990,
đườ
ng m
ậ
t các lo
ạ
i 393.000 t
ấ
n, tăng 70.000 t
ấ
n, chè búp
khô ch
ế
bi
ế
n công nghi
ệ
p 35.000 t
ấ
n, tăng 11.000 t
ấ
n; cao su m
ủ
khô 120.000
t
ấ
n, tăng trên 50.000 t
ấ
n; cà fê nhân trên 200.000 t
ấ
n, tăng g
ấ
p 4 l
ầ
n so v
ớ
i
năm 1990
Đặ
c bi
ệ
t là g
ạ
o ch
ấ
t l
ượ
ng cao (t
ỷ
l
ệ
t
ấ
m 15 -5%) tăng lên r
ấ
t
nhanh, t
ừ
d
ướ
i 1% năm 1990 lên trên 70% vào năm 1995, làm thay
đổ
i h
ẳ
n cơ
c
ấ
u và giá tr
ị
g
ạ
o xu
ấ
t kh
ẩ
u c
ủ
a n
ướ
c ta.
Nh
ờ
v
ậ
y giá tr
ị
s
ả
n l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n nông s
ả
n liên t
ụ
c tăng v
ớ
i t
ố
c
độ
cao,
b
ì
nh quân 5 năm 1991- 1995, giá tr
ị
s
ả
n l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n lương th
ự
c tăng
17,4% năm, giá tr
ị
s
ả
n l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n th
ự
c ph
ẩ
m tăng 12,7% năm.
Nh
ì
n chung là công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n nông s
ả
n
đã
có b
ướ
c ti
ế
n b
ộ
đáng k
ể
nhưng c
ò
n nh
ỏ
bé và chưa phát tri
ể
n tương x
ứ
ng v
ớ
i kh
ả
năng c
ủ
a ngu
ồ
n
nguyên li
ệ
u, n
ổ
i b
ậ
t là:
T
ỷ
tr
ọ
ng nông s
ả
n
đượ
c ch
ế
bi
ế
n công nghi
ệ
p c
ò
n quá th
ấ
p, m
ớ
i ch
ỉ
đạ
t
30% s
ả
n l
ượ
ng mía, g
ầ
n 60% chè, d
ướ
i 20% rau qu
ả
Ph
ầ
n l
ớ
n các cơ s
ở
ch
ế
bi
ế
n lúa g
ạ
o, chè rau qu
ả
, mía
đượ
c xây d
ự
ng
đã
lâu, thi
ế
t b
ị
và quy tr
ì
nh công ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u. Tuy nhiên, hi
ệ
n nay
đã
có m
ộ
t
s
ố
nhà máy xay xát, đánh bóng, phân lo
ạ
i g
ạ
o, ch
ế
bi
ế
n
đườ
ng, cao su, ươm
tơ, ch
ế
bi
ế
n th
ứ
c ăn chăn nuôi m
ớ
i
đượ
c xây d
ự
ng có máy móc thi
ế
t b
ị
tương
đố
i hi
ệ
n
đạ
i, nh
ấ
t là các cơ s
ở
liên doanh hay
đầ
u tư 100% v
ố
n n
ướ
c
ngoài, nhưng s
ố
l
ượ
ng các cơ s
ở
này l
ạ
i chưa nhi
ề
u. Ch
ấ
t l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n
nông s
ả
n nh
ì
n chung c
ò
n th
ấ
p, hi
ệ
u qu
ả
ch
ế
bi
ế
n chưa cao nên s
ứ
c c
ạ
nh tranh
trên th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
kém, làm cho nông dân n
ướ
c ta ph
ả
i ch
ị
u nhi
ề
u thua
thi
ệ
t.
8. Nh
ữ
ng thu
ậ
n l
ợ
i c
ủ
a quá tr
ì
nh CNH - HĐH nông nghi
ệ
p
ở
n
ướ
c
ta:
Trong nh
ữ
ng năm qua
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
có nh
ữ
ng ch
ủ
trương,
chính sách phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p, nông thôn như: Vi
ệ
c giao quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
đấ
t nông nghi
ệ
p lâu dài cho h
ộ
nông dân, chuy
ể
n
đổ
i mô h
ì
nh và cách th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các h
ợ
p tác x
ã
nông nghi
ệ
p, các nông, lâm tr
ườ
ng, tr
ạ
m
tr
ạ
i; th
ự
c hi
ệ
n các chương tr
ì
nh qu
ố
c gia v
ề
nông nghi
ệ
p và nông thôn như
chương tr
ì
nh 120 (cho vay gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm) chương tr
ì
nh 327 (ph
ủ
xanh
đấ
t
ch
ố
ng,
đồ
i tr
ọ
c), chương tr
ì
nh 773 (khai phá vùng b
ã
i b
ồ
i ven bi
ể
n) K
ế
t qu
ả
là
17
ngành nông nghi
ệ
p
đã
có chuy
ể
n bi
ế
n tích c
ự
c. Nông nghi
ệ
p
đã
đả
m b
ả
o
đủ
nhu
c
ầ
u lương th
ự
c cho nhu c
ầ
u an toàn lương th
ự
c,tr
ở
thành m
ộ
t trong nh
ữ
ng th
ế
m
ạ
nh xu
ấ
t kh
ẩ
u thu ngo
ạ
i t
ệ
cho
đấ
t n
ướ
c;
đấ
t
đã
đượ
c s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
hơn
c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng l
ẫ
n ch
ấ
t l
ượ
ng khai thác;
đờ
i s
ố
ng nông dân t
ừ
ng b
ướ
c
đượ
c c
ả
i
thi
ệ
n và nâng cao
Chúng ta có m
ộ
t thu
ậ
n l
ợ
i n
ữ
a cho quá tr
ì
nh CNH - HĐH nông nghi
ệ
p là
hi
ệ
n nay n
ướ
c ta đang th
ự
c hi
ệ
n chính sách m
ở
c
ử
a n
ề
n kinh t
ế
quan h
ệ
v
ớ
i
các n
ướ
c trong khu v
ự
c và ngoài th
ế
gi
ớ
i, nên có th
ể
ti
ế
p thu
đượ
c nh
ữ
ng
kinh nghi
ệ
m, nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c m
ớ
i v
ậ
n d
ụ
ng vào trong nông nghi
ệ
p
c
ủ
a m
ì
nh. M
ặ
t khác hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta vai tr
ò
c
ủ
a kinh t
ế
h
ộ
ngày càng
đượ
c
kh
ẳ
ng
đị
nh, nó là đơn v
ị
kinh t
ế
t
ự
ch
ủ
, r
ấ
t năng
độ
ng, sáng t
ạ
o trong vi
ệ
c ti
ế
p
thu nh
ữ
ng ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c công ngh
ệ
m
ớ
i vào trong s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p.
9. Nh
ữ
ng khó khăn và thách th
ứ
c trong quá tr
ì
nh CNH - HĐH nông
nghi
ệ
p n
ướ
c ta:
* Khó khăn:
Khó khăn tr
ướ
c h
ế
t là hi
ệ
n nay n
ề
n nông nghi
ệ
p n
ướ
c ta v
ẫ
n mang m
ộ
t
n
ề
n nông nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
là ph
ổ
bi
ế
n, vi
ệ
c cơ gi
ớ
i hoá th
ì
ch
ậ
m phát
tri
ể
n, di
ệ
n tích
đấ
t nông nghi
ệ
p th
ì
c
ò
n manh mún, phân tán, đi
ề
u ki
ệ
n
đấ
t đai
canh tác b
ì
nh quân trên
đầ
u ng
ườ
i c
ò
n th
ấ
p và
đặ
c bi
ệ
t
ở
nông thôn, tr
ì
nh
độ
v
ề
phát tri
ể
n kinh t
ế
, tr
ì
nh
độ
v
ề
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
c
ò
n y
ế
u kém và
chuy
ể
n bi
ế
n ch
ậ
m.
Vai tr
ò
c
ủ
a kinh t
ế
h
ộ
tuy
đã
đượ
c kh
ẳ
ng
đị
nh, nhưng kh
ả
năng v
ề
m
ặ
t
tài chính c
ủ
a h
ọ
th
ì
c
ò
n r
ấ
t eo h
ẹ
p và nh
ỏ
bé. Trên đây c
ũ
ng là nh
ữ
ng khó
khăn cơ b
ả
n mà nó
đã
không gây s
ự
k
ì
m h
ã
m nh
ỏ
đố
i v
ớ
i quá tr
ì
nh công
nghi
ệ
p hoá - hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p hi
ệ
n nay.
* Thách th
ứ
c:
Khác v
ớ
i nhi
ề
u n
ướ
c trong khu v
ự
c, s
ự
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t
ở
Vi
ệ
t Nam
l
ạ
i di
ễ
n ra trong b
ố
i c
ả
nh m
ứ
c tăng dân s
ố
và t
ỷ
l
ệ
đói nghèo cao. Công tác
giáo d
ụ
c và đào t
ạ
o,
đặ
c bi
ệ
t
ở
nh
ữ
ng vùng sâu, vùng xa, vùng mi
ề
n núi cao
c
ò
n nhi
ề
u khó khăn, h
ạ
n ch
ế
. H
ệ
th
ố
ng phúc l
ợ
i công c
ộ
ng, cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t và các v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i khác c
ò
n m
ộ
t kho
ả
ng cách xa v
ớ
i yêu c
ầ
u. T
ỷ
l
ệ
ng
ườ
i nghèo, h
ộ
nghèo tuy có xu h
ướ
ng gi
ả
m nhưng m
ứ
c s
ố
ng c
ò
n r
ấ
t th
ấ
p.
Chênh l
ệ
ch m
ứ
c s
ố
ng v
ậ
t ch
ấ
t và văn hoá gi
ữ
a nông thôn và thành th
ị
, gi
ữ
a
các vùng ngày càng tăng. Căng th
ẳ
ng x
ã
h
ộ
i v
ề
ngu
ồ
n nhân l
ự
c dư th
ừ
a ngày
18
càng nóng b
ỏ
ng. Bên c
ạ
nh đó, trong nhi
ề
u năm chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i chưa chú
ý
đúng m
ứ
c t
ớ
i b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng, môi tr
ườ
ng s
ố
ng trong
lành
ở
nông thôn c
ũ
ng đang b
ị
suy thoái nghiêm tr
ọ
ng. R
ừ
ng núi nghèo ki
ệ
t,
ngu
ồ
n n
ướ
c ngày càng khan hi
ế
m và đang b
ị
ô nhi
ễ
m,
đấ
t đai b
ị
bào m
ò
n và
suy thoái, tài nguyên sinh v
ậ
t không
đượ
c b
ả
o t
ồ
n, thiên tai th
ì
d
ồ
n d
ậ
p trên
di
ệ
n r
ộ
ng v.v.
Th
ị
tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c th
ì
luôn bi
ế
n
độ
ng yêu c
ầ
u v
ề
nâng cao
hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
, nâng cao m
ứ
c s
ố
ng th
ì
ngày càng cao, trong khi kh
ả
năng
đáp
ứ
ng c
ủ
a kinh t
ế
h
ộ
c
ò
n gi
ớ
i h
ạ
n.
Quá tr
ì
nh m
ở
c
ử
a n
ề
n kinh t
ế
t
ạ
o ra nhi
ề
u thu
ậ
n l
ợ
i nhưng c
ũ
ng
đặ
t r
ấ
t
nhi
ề
u nh
ữ
ng khó khăn v
ề
kinh t
ế
- chính tr
ị
cho
đấ
t n
ướ
c. Đi
ể
n h
ì
nh là cu
ộ
c
kh
ủ
ng ho
ả
ng tài chính- ti
ề
n t
ệ
bùng n
ổ
ở
Đông Nam á t
ừ
gi
ữ
a năm 1997 ngày
càng nghiêm tr
ọ
ng và lan r
ộ
ng, chuy
ể
n thành kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
, đưa t
ớ
i s
ự
xáo
độ
ng v
ề
chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i
ở
m
ộ
t s
ố
n
ướ
c, th
ậ
m chí d
ẫ
n t
ớ
i nh
ữ
ng bi
ế
n
đổ
i
nh
ấ
t
đị
nh trong quan h
ệ
qu
ố
c t
ế
Như v
ậ
y
đứ
ng tr
ướ
c nh
ữ
ng khó khăn và th
ử
thách này, yêu c
ầ
u
đã
đặ
t ra
đố
i v
ớ
i chúng ta là c
ầ
n ph
ả
i sáng su
ố
t
đề
ra nh
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng, nh
ữ
ng gi
ả
i
pháp đúng
đắ
n, k
ị
p th
ờ
i
để
kh
ắ
c ph
ụ
c và
đổ
i m
ớ
i, ti
ế
p t
ụ
c đưa s
ự
nghi
ệ
p công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p, nông thôn v
ữ
ng b
ướ
c ti
ế
n lên, gi
ữ
v
ữ
ng m
ụ
c tiêu và quan đi
ể
m c
ủ
a
Đả
ng, nhà n
ướ
c
đề
ra.
III/ Gi
ả
i pháp phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam trong quá tr
ì
nh CNH-
HĐH.
1.
Đị
nh h
ướ
ng và m
ụ
c tiêu:
Để
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ướ
c ta
th
ì
nông nghi
ệ
p c
ầ
n phát tri
ể
n theo
đị
nh h
ướ
ng và nh
ằ
m
đạ
t các m
ụ
c tiêu sau:
Đẩ
y m
ạ
nh thâm canh s
ả
n xu
ấ
t lương th
ự
c,
đả
m b
ả
o an toàn lương th
ự
c
cho
đấ
t n
ướ
c tr
ướ
c m
ắ
t và lâu dài,
đồ
ng th
ờ
i ngày càng t
ạ
o ra nhi
ề
u s
ả
n ph
ẩ
m
có ch
ấ
t l
ượ
ng cao ph
ụ
c v
ụ
cho xu
ấ
t kh
ẩ
u, tăng thêm ngu
ồ
n ngo
ạ
i t
ệ
cho
đấ
t
n
ướ
c.
Phát tri
ể
n m
ạ
nh ngành chăn nuôi, đưa chăn nuôi tr
ở
thành ngành s
ả
n
xu
ấ
t chính trong nông nghi
ệ
p.
Phát tri
ể
n n
ề
n nông nghi
ệ
p b
ề
n v
ữ
ng, n
ộ
i dung c
ủ
a nông nghi
ệ
p b
ề
n
v
ữ
ng c
ầ
n
đượ
c hi
ể
u là:
19
M
ộ
t n
ề
n nông nghi
ệ
p bi
ế
t gi
ữ
g
ì
n, phát tri
ể
n, b
ồ
i d
ưỡ
ng và s
ử
d
ụ
ng
h
ợ
p l
ý
các ngu
ồ
n tài nguyên thiên nhiên c
ủ
a nông nghi
ệ
p,
đặ
c bi
ệ
t là đ
ấ
t
đai và ngu
ồ
n n
ướ
c.
M
ộ
t n
ề
n nông nghi
ệ
p có tr
ì
nh
độ
thâm canh cao, bi
ế
t k
ế
t h
ợ
p m
ộ
t cách
hài hoà gi
ữ
a vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các k
ỹ
thu
ậ
t và công nghi
ệ
p tiên ti
ế
n.
M
ộ
t n
ề
n nông nghi
ệ
p s
ạ
ch, bi
ế
t h
ạ
n ch
ế
t
ố
i đa vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng các ch
ấ
t hoá
h
ọ
c có h
ạ
i
đế
n môi sinh, môi tr
ườ
ng và s
ứ
c kho
ẻ
con ng
ườ
i.
M
ộ
t n
ề
n nông nghi
ệ
p có cơ c
ấ
u cây tr
ồ
ng và con v
ậ
t nuôi h
ợ
p l
ý
, phù
h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c đi
ể
m và đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên c
ủ
a m
ỗ
i vùng. Cơ c
ấ
u này ph
ả
i
đả
m
b
ả
o cho nông nghi
ệ
p khai thác
đượ
c t
ố
i đa l
ợ
i th
ế
so sánh,
đả
m b
ả
o cho nông
nghi
ệ
p phát tri
ể
n toàn di
ệ
n v
ớ
i t
ố
c
độ
nhanh.
M
ụ
c tiêu t
ổ
ng quát và lâu dài c
ủ
a công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông
nghi
ệ
p là xây d
ự
ng m
ộ
t n
ề
n nông nghi
ệ
p có cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i, cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
, quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ti
ế
n b
ộ
và phù h
ợ
p,
để
tăng
năng su
ấ
t lao
độ
ng, gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, xoá đói gi
ả
m nghèo, nhanh chóng
nâng cao thu nh
ậ
p và
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a dân cư nông thôn, đưa nông thôn n
ướ
c
ta ti
ế
n lên văn minh hi
ệ
n
đạ
i.
Nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu c
ụ
th
ể
đượ
c
đặ
t ra cho nh
ữ
ng năm t
ớ
i như sau:
T
ố
c
độ
tăng tr
ưở
ng nông nghi
ệ
p t
ừ
4,5 - 5% năm 2000, 4 - 4,5% năm
2010 và 4 - 4,5% năm 2020.
GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
đạ
t 200 USD năm 2000, 500 USD năm 2010
và 1200 - 1400 USD năm 2020.
Lương th
ự
c
đạ
t 30-32 tri
ệ
u (t
ấ
n) vào năm 2000, 40 tri
ệ
u (t
ấ
n) năm 2010
và 45 tri
ệ
u (t
ấ
n) năm 2020.
Kim ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u
đạ
t 5 t
ỷ
(USD) năm 2000, 15 t
ỷ
(USD) năm 2010
và 20 t
ỷ
, năm 2020.
T
ạ
o vi
ệ
c làm hàng năm, 800 (ngh
ì
n/ng
ườ
i) năm 2000 và năm 2010 , 500
(ngh
ì
n ng
ườ
i) năm 2020.
2. Nhi
ệ
m v
ụ
và gi
ả
i pháp:
Để
kh
ắ
c ph
ụ
c t
ừ
ng b
ướ
c nh
ữ
ng khó khăn, v
ướ
ng m
ắ
c ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a quá
tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p và ti
ế
p t
ụ
c t
ạ
o
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y cho ti
ế
n tr
ì
nh
20
công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p c
ầ
n th
ự
c hi
ệ
n các nhi
ệ
m v
ụ
, gi
ả
i
pháp l
ớ
n, then ch
ố
t sau:
Ti
ế
p t
ụ
c th
ự
c hi
ệ
n thu
ỷ
l
ợ
i hoá, cơ gi
ớ
i hoá, đi
ệ
n khí hoá, hoá h
ọ
c hoá,
sinh h
ọ
c hoá nh
ằ
m phát tri
ể
n nông, lâm, ngư nghi
ệ
p toàn di
ệ
n theo h
ướ
ng
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá và c
ả
i thi
ệ
n môi tr
ườ
ng sinh thái, h
ì
nh thành các vùng
chuyên canh có kh
ố
i l
ượ
ng nông s
ả
n hàng hoá l
ớ
n, ch
ấ
t l
ượ
ng cao, đáp
ứ
ng
nhu c
ầ
u nguyên li
ệ
u cho công nghi
ệ
p ch
ế
bi
ế
n.
Ph
ả
i g
ắ
n nghiên c
ứ
u v
ớ
i
ứ
ng d
ụ
ng các ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t, công nghi
ệ
p v
ớ
i
nông nghi
ệ
p, phát tri
ể
n nhanh các ngành công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
nông thôn,
t
ạ
o vi
ệ
c làm, tăng thu nh
ậ
p,
đặ
c bi
ệ
t chú tr
ọ
ng phát tri
ể
n các ngành ngh
ề
truy
ề
n th
ố
ng, m
ở
mang ngh
ề
m
ớ
i h
ướ
ng v
ề
xu
ấ
t kh
ẩ
u.
Tăng c
ườ
ng vai tr
ò
t
ự
ch
ủ
c
ủ
a kinh t
ế
h
ộ
x
ã
viên, ti
ế
p t
ụ
c khuy
ế
n khích
phát tri
ể
n các h
ì
nh th
ứ
c kinh t
ế
h
ợ
p tác đa d
ạ
ng, t
ự
nguy
ệ
n, xây d
ự
ng quan h
ệ
liên k
ế
t
ổ
n
đị
nh gi
ữ
a kinh t
ế
nhà n
ướ
c v
ớ
i h
ợ
p tác x
ã
, t
ổ
h
ợ
p tác, h
ộ
nông dân
t
ừ
s
ả
n xu
ấ
t, ch
ế
bi
ế
n, b
ả
o qu
ả
n
đế
n tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m, b
ả
o
đả
m l
ợ
i ích c
ủ
a
nông dân.
Đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
lưu thông, trong đó doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c đóng vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o, b
ả
o
đả
m cung
ứ
ng v
ậ
t tư, tiêu th
ụ
nông s
ả
n
ổ
n
đị
nh cho nông dân,
th
ự
c hi
ệ
n b
ả
o h
ộ
giá m
ộ
t s
ố
m
ặ
t hàng nông, lâm, thu
ỷ
l
ợ
i
để
duy tr
ì
cơ c
ấ
u
s
ả
n xu
ấ
t
ở
các vùng chuyên canh.
G
ắ
n xoá đói gi
ả
m nghèo v
ớ
i gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm, xây d
ự
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng v
ớ
i chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
nông nghi
ệ
p, phát tri
ể
n kinh t
ế
v
ớ
i nâng
cao dân trí, b
ả
o
đả
m công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i. Coi s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá là c
ủ
a dân, và do dân quy
ế
t
đị
nh, b
ở
i v
ậ
y phát huy l
ợ
i th
ế
so sánh,
tăng c
ườ
ng n
ộ
i sinh c
ủ
a t
ừ
ng h
ộ
gia
đì
nh, t
ừ
ng
đị
a phương, cơ s
ở
, t
ừ
ng vùng
để
ti
ế
p nh
ậ
n có hi
ệ
u qu
ả
s
ự
đầ
u tư c
ủ
a nhà n
ướ
c là v
ấ
n
đề
có tính nguyên t
ắ
c
trong ch
ỉ
đạ
o và th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p.
C
ầ
n ti
ế
p t
ụ
c th
ự
c hi
ệ
n các chính sách
để
phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p, chính
sách chính là đi
ề
u ki
ệ
n c
ầ
n thi
ế
t nh
ấ
t
để
đạ
t m
ụ
c tiêu
đề
ra.
Nh
ữ
ng chính sách ch
ủ
y
ế
u
để
công nghi
ệ
p hoá nông nghi
ệ
p là:
- Chính sách v
ố
n:
Ngu
ồ
n v
ố
n t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c ch
ủ
y
ế
u
đầ
u tư cho cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng kinh
t
ế
và cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng văn hoá là ch
ủ
y
ế
u.
21
Kêu g
ọ
i ODA không hoàn l
ạ
i,
đầ
u tư tr
ự
c ti
ế
p n
ướ
c ngoài kèm theo
nh
ữ
ng ưu
đã
i nh
ấ
t
đị
nh nh
ằ
m phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p ki
ể
u trang tr
ạ
i quy mô
l
ớ
n là ch
ủ
y
ế
u và phát tri
ể
n nhi
ề
u ngành ngh
ề
trên
đạ
i bàn nông thôn.
Khuy
ế
n khích
đầ
u tư trong n
ướ
c vào phát tri
ể
n nông nghi
ệ
p ki
ể
u trang
tr
ạ
i, phát tri
ể
n ngành ngh
ề
trên
đị
a bàn nông thôn v
ớ
i các quy mô v
ừ
a, nh
ỏ
và
m
ộ
t ph
ầ
n có quy mô l
ớ
n.
Phát tri
ể
n tín d
ụ
ng nông thôn, các ngân hàng ng
ườ
i nghèo, th
ự
c hi
ệ
n
chính sách tín d
ụ
ng ưu
đã
i cho nông dân, h
ạ
m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cho vay và gi
ả
m b
ớ
t
t
ố
i đa th
ủ
t
ụ
c hành chính nhưng v
ẫ
n
đả
m b
ả
o an toàn v
ố
n.
- Chính sách v
ề
khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
:
Tăng c
ườ
ng
đầ
u tư cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t k
ỹ
thu
ậ
t cho vi
ệ
c nghiên c
ứ
u g
ắ
n v
ớ
i
ứ
ng d
ụ
ng các ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t, công ngh
ệ
nâng cao năng su
ấ
t, ch
ấ
t l
ượ
ng c
ủ
a
các lo
ạ
i nông, lâm, thu
ỷ
s
ả
n và hàng ch
ế
bi
ế
n xu
ấ
t kh
ẩ
u.
H
ỗ
tr
ợ
v
ố
n v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t ưu
đã
i cho các cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t máy móc, thi
ế
t b
ị
tiên ti
ế
n cho các doanh nghi
ệ
p s
ử
d
ụ
ng các lo
ạ
i máy móc, thi
ế
t b
ị
s
ả
n xu
ấ
t
trong n
ướ
c.
T
ạ
o môi tr
ườ
ng thu
ậ
n l
ợ
i cho vi
ệ
c nh
ậ
p kh
ẩ
u công ngh
ệ
,
đầ
u tư và
chuy
ể
n giao công ngh
ệ
n
ướ
c ngoài vào Vi
ệ
t Nam: cung c
ấ
p thông tin, s
ử
d
ụ
ng môi gi
ớ
i, gi
ả
m b
ớ
t th
ủ
t
ụ
c xét duy
ệ
t, gi
ả
m ho
ặ
c mi
ễ
n thu
ế
nh
ậ
p kh
ẩ
u,
b
ả
o l
ã
nh cho vay v
ố
n
Có chính sách
đã
i ng
ộ
tho
ả
đáng
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng gi
ả
i pháp h
ữ
u hi
ệ
u v
ề
k
ỹ
thu
ậ
t và qu
ả
n l
ý
trong nông nghi
ệ
p
đố
i v
ớ
i các cán b
ộ
khoa h
ọ
c - công ngh
ệ
ho
ạ
t
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p
ở
đị
a bàn nông thôn.
- Chính sách
đấ
t đai:
C
ầ
n có chính sách c
ụ
th
ể
để
ch
ỉ
đạ
o quá tr
ì
nh tích t
ụ
t
ậ
p trung
đấ
t đai
để
s
ả
n xu
ấ
t,
để
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n các nông tr
ạ
i, xí nghi
ệ
p, công ty kinh
doanh nông nghi
ệ
p
Kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng h
ộ
nông dân không có
đấ
t b
ằ
ng m
ở
r
ộ
ng khai
hoang, ph
ụ
c hoá, g
ắ
n ngay t
ừ
đầ
u vi
ệ
c cho vay v
ố
n, h
ướ
ng d
ẫ
n, áp d
ụ
ng khoa
h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t v
ớ
i vi
ệ
c h
ì
nh thành các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
h
ợ
p tác, có chính sách
h
ợ
p l
ý
để
h
ộ
nông dân chuy
ể
n nh
ượ
ng ru
ộ
ng
đấ
t có cơ h
ộ
i chuy
ể
n sang ngh
ề
khác
22
Xoá b
ỏ
ch
ế
độ
giao khoán b
ả
o v
ệ
, khoanh nuôi tái sinh r
ừ
ng chuy
ể
n sang
giao
đấ
t có r
ừ
ng
ổ
n
đị
nh lâu dài cho dân.
- Chính sách tiêu th
ụ
nông s
ả
n và cung
ứ
ng v
ậ
t tư phân bón:
T
ổ
ch
ứ
c s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c g
ắ
n v
ớ
i phát tri
ể
n m
ạ
nh
các h
ì
nh th
ứ
c kinh t
ế
h
ợ
p tác x
ã
, g
ắ
n ch
ứ
c năng tiêu th
ụ
nông s
ả
n và cung
ứ
ng phân bón làm m
ộ
t, k
ể
c
ả
vi
ệ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o và nh
ậ
p kh
ẩ
u phân bón.
B
ố
trí l
ạ
i cơ c
ấ
u s
ả
n xu
ấ
t trong n
ướ
c cho phù h
ợ
p v
ớ
i l
ợ
i th
ế
so sánh c
ủ
a
t
ừ
ng vùng và
đả
m b
ả
o th
ị
tr
ườ
ng th
ố
ng nh
ấ
t, thông su
ố
t c
ả
n
ướ
c.
Th
ự
c hi
ệ
n
đấ
u th
ầ
u h
ạ
n ng
ạ
ch xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o, nh
ậ
p kh
ẩ
u phân bón, có cơ
ch
ế
chính sách khuy
ế
n khích t
ì
m th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t kh
ẩ
u g
ạ
o như: xây d
ự
ng ch
ế
độ
môi gi
ớ
i, t
ổ
ch
ứ
c h
ợ
p tác xu
ấ
t kh
ẩ
u v
ớ
i các n
ướ
c trong khu v
ự
c, tăng
c
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a các cơ quan thương m
ạ
i c
ủ
a ta
ở
n
ướ
c ngoài
để
không ng
ừ
ng m
ở
r
ộ
ng th
ị
tr
ườ
ng tiêu th
ụ
nông s
ả
n hàng hoá.
- Chính sách
đầ
u tư:
C
ầ
n c
ụ
th
ể
hoá lu
ậ
t
đầ
u tư trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài b
ằ
ng các chính sách
ưu
đã
i c
ủ
a nhà n
ướ
c và h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a dân, nh
ằ
m khuy
ế
n khích
độ
ng viên các nhà
đầ
u tư b
ỏ
v
ố
n vào l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t nông, lâm, ngư nghi
ệ
p, kinh t
ế
nông thôn,
đặ
c bi
ệ
t vào vùng cao, vùng dân t
ộ
c ít ng
ườ
i, vùng sâu xa trung tâm.
Gi
ả
m b
ớ
t các th
ủ
t
ụ
c hành chính, phân c
ấ
p m
ạ
nh hơn cho chính quy
ề
n
đị
a phương xét duy
ệ
t các d
ự
án, tăng c
ườ
ng ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
, th
ố
ng nh
ấ
t
hơn gi
ữ
a các ngành
để
nhanh chóng ti
ế
p c
ậ
n và tri
ể
n khai th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Tăng t
ỷ
l
ệ
đầ
u tư c
ủ
a nhà n
ướ
c cho khu v
ự
c nông thôn lên 25% t
ổ
ng
ngân sách nhà n
ướ
c hàng năm b
ằ
ng các chương tr
ì
nh, d
ự
án có m
ụ
c tiêu và
đượ
c phân b
ổ
, giao ngay t
ừ
đầ
u năm cho các
đị
a phương.
- Chính sách phát tri
ể
n ngu
ồ
n nhân l
ự
c:
Kh
ắ
c ph
ụ
c t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u giáo viên, tr
ườ
ng l
ớ
p h
ọ
c t
ậ
p, nh
ấ
t là trong
vi
ệ
c ph
ổ
c
ậ
p giáo d
ụ
c ti
ể
u h
ọ
c. Duy tr
ì
và m
ở
r
ộ
ng tr
ườ
ng ph
ổ
thông dân t
ộ
c
n
ộ
i trú, các tr
ườ
ng bán trú
để
t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho con em
đồ
ng bào dân t
ộ
c,
vùng xa trung tâm cơ h
ộ
i
đế
n tr
ườ
ng. Ti
ế
p t
ụ
c th
ự
c hi
ệ
n chính sách ưu
đã
i
đố
i
v
ớ
i h
ọ
c sinh nghèo h
ọ
c gi
ỏ
i, có quy ho
ạ
ch, k
ế
ho
ạ
ch đào t
ạ
o, b
ồ
i d
ưỡ
ng s
ử
d
ụ
ng nhân tài.
23
Cùng v
ớ
i vi
ệ
c nhà n
ướ
c tăng c
ườ
ng m
ở
r
ộ
ng các tr
ườ
ng d
ạ
y ngh
ề
ở
các
khu v
ự
c nông thôn, c
ầ
n khuy
ế
n khích các cá nhân, t
ổ
ch
ứ
c trong n
ướ
c và
n
ướ
c ngoài m
ở
tr
ườ
ng l
ớ
p d
ạ
y ngh
ề
, h
ướ
ng d
ẫ
n ph
ổ
bi
ế
n khoa h
ọ
c k
ỹ
thu
ậ
t,
qu
ả
n l
ý
, kinh nghi
ệ
m s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh cho nông dân.
Xoá x
ã
"tr
ắ
ng" v
ề
tr
ạ
m y t
ế
, nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng ph
ụ
c v
ụ
c
ủ
a m
ạ
ng l
ướ
i
y t
ế
, văn hoá cơ s
ở
, th
ự
c hi
ệ
n x
ã
h
ộ
i hoá các ho
ạ
t
độ
ng y t
ế
, văn hoá, th
ể
d
ụ
c
th
ể
thao, gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
suy dinh d
ưỡ
ng
ở
tr
ẻ
em, tăng tu
ổ
i th
ọ
b
ì
nh quân,
độ
ng
viên toàn dân hăng hái tham gia lao
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, tăng tích lu
ỹ
cho s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
PHẦN
K
ẾT
LUẬN
Qua phân tích toàn di
ệ
n c
ả
n
ộ
i dung, bi
ệ
n pháp và th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a quá
tr
ì
nh CNH - HĐH nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam trong nh
ữ
ng năm
đổ
i m
ớ
i v
ừ
a qua,
ta có th
ể
kh
ẳ
ng
đị
nh: công nghi
ệ
p hóa, hi
ệ
n
đạ
i hoá nông nghi
ệ
p Vi
ệ
t Nam là
m
ộ
t quá tr
ì
nh hoàn thi
ệ
n phương th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c, qu
ả
n l
ý
và
ứ
ng d
ụ
ng nh
ữ
ng
thành t
ự
u ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c, k
ỹ
thu
ậ
t và công ngh
ệ
vào s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p
và kinh t
ế
nông thôn phù h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c tiêu, chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c trong t
ừ
ng th
ờ
i k
ỳ
và luôn gi
ữ
v
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng c
ủ
a
Đả
ng và
nhà n
ướ
c
đã
đặ
t ra.
Rút kinh nghi
ệ
m t
ừ
bài h
ọ
c không thành công c
ủ
a th
ờ
i bao c
ấ
p, trong
nh
ữ
ng năm
đổ
i m
ớ
i v
ừ
a qua v
ấ
n
đề
CNH - HĐH nông nghi
ệ
p,
đã
đượ
c đi
ề
u
ch
ỉ
nh c
ả
v
ề
m
ụ
c tiêu, n
ộ
i dung, phương pháp cho phù h
ợ
p v
ớ
i yêu c
ầ
u c
ủ
a
th
ự
c ti
ễ
n. Tuy v
ậ
y, t
ì
nh h
ì
nh CNH - HĐH trong nông nghi
ệ
p n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u v
ấ
n
đề
, chưa hoàn thi
ệ
n h
ế
t. Đi
ề
u đó c
ũ
ng d
ễ
hi
ể
u, v
ì
CNH -
HĐH nông nghi
ệ
p, nông thôn v
ố
n là v
ấ
n
đề
ph
ứ
c t
ạ
p, có nhi
ề
u n
ộ
i dung liên
quan
đế
n hàng ch
ụ
c tri
ệ
u h
ộ
nông dân trên
đị
a bàn nông thôn r
ộ
ng l
ớ
n v
ớ
i
80% dân s
ố
c
ả
n
ướ
c, sinh s
ố
ng. V
ì
v
ậ
y quá tr
ì
nh đó di
ễ
n ra ph
ả
i t
ừ
th
ấ
p
đế
n
cao, t
ừ
thí đi
ể
m
đế
n m
ở
r
ộ
ng các mô h
ì
nh khác nhau và m
ỗ
i mô h
ì
nh
đề
u d
ự
a
trên nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
và k
ỹ
thu
ậ
t nh
ấ
t
đị
nh c
ủ
a ngành,
đị
a phương
ho
ặ
c vùng l
ã
nh th
ổ
,
đồ
ng th
ờ
i tham kh
ả
o kinh nghi
ệ
m c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i, nh
ấ
t là
các n
ướ
c trong khu v
ự
c
đã
ti
ế
n hành CNH - HĐH nông nghi
ệ
p, nông thôn
Trong đi
ề
u ki
ệ
n Vi
ệ
t Nam nh
ữ
ng năm cu
ố
i c
ủ
a th
ế
k
ỷ
20 này, CNH-
HĐH nông nghi
ệ
p g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i yêu c
ầ
u chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
nông thôn
theo h
ướ
ng ti
ế
n b
ộ
, tăng t
ỷ
tr
ọ
ng công nghi
ệ
p d
ị
ch v
ụ
, gi
ả
m t
ỷ
tr
ọ
ng nông
nghi
ệ
p trong cơ c
ấ
u kinh t
ế
nông thôn. V
ì
v
ậ
y v
ấ
n
đề
r
ấ
t quan tr
ọ
ng mà CNH
24
- HĐH nông nghi
ệ
p không th
ể
thi
ế
u là phát tri
ể
n m
ạ
nh ngành ngh
ề
d
ị
ch v
ụ
phi nông nghi
ệ
p trên
đị
a bàn nông thôn, t
ừ
ng b
ướ
c đô th
ị
hoá nông thôn, áp
d
ụ
ng nhi
ề
u phương pháp công nghi
ệ
p vào s
ả
n xu
ấ
t nông nghi
ệ
p, chuy
ể
n
đổ
i
cơ c
ấ
u ngành ngh
ề
c
ủ
a lao
độ
ng nông thôn, t
ạ
o thêm công ăn vi
ệ
c làm
để
tăng
thêm thu nh
ậ
p cho nông dân. T
ừ
ng b
ướ
c đưa n
ề
n nông nghi
ệ
p và kinh t
ế
nông
thôn Vi
ệ
t Nam thoát ra kh
ỏ
i t
ì
nh tr
ạ
ng nghèo nàn, l
ạ
c h
ậ
u.
Như v
ậ
y CNH-HĐH nông nghi
ệ
p không ch
ỉ
là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n, mà c
ò
n là
gi
ả
i pháp quan tr
ọ
ng thúc
đẩ
y s
ự
nghi
ệ
p CNH-HĐH n
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c và
đây c
ũ
ng là chi
ế
n l
ượ
c lâu dài c
ủ
a
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta nh
ằ
m
đạ
t t
ớ
i m
ụ
c tiêu
dân giàu, n
ướ
c m
ạ
nh, x
ã
h
ộ
i công b
ằ
ng, văn minh.
DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
- Sách giáo tr
ì
nh kinh t
ế
nông nghi
ệ
p
- Sách v
ề
th
ự
c tr
ạ
ng CNH - HĐH nông nghi
ệ
p, nông thôn Vi
ệ
t Nam
"NXB th
ố
ng kê Hà N
ộ
i - 1998"
- CNH- HĐH nông nghi
ệ
p, nông thôn. M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n
"NXB chính tr
ị
qu
ố
c gia".
- T
ạ
p chí c
ộ
ng s
ả
n "S
ố
ra tháng 1/1999".
- T
ạ
p chí phát tri
ể
n kinh t
ế
"S
ố
95, tháng 9/1998".