Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tiểu luận: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta hiện nay pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 26 trang )








Tiểu luận

Công nghiệp hoá - hiện đại
hoá nông nghiệp nông thôn
ở nước ta hiện nay


1
PHẦN

MỞ

ĐẦU

Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p là m


t ch

trương l

n c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta, nh

m thúc
đẩ
y kinh t
ế
phát tri

n, t

o công ăn vi

c làm,
tăng thu nh

p cho dân cư nông thôn t

o ti

n

đề

để
gi

i quy
ế
t hàng lo

t các
v

n
đề
chính tr

- x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c, đưa nông thôn n
ướ
c ta ti
ế

n lên văn
minh hi

n
đạ
i.
Đạ
i h

i
Đả
ng l

n th

VIII
đã
xác
đị
nh ph

i "
đặ
c bi

t coi tr

ng công
nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p và nông thôn" Trong nh

ng năm g

n
đây nh

có "
đổ
i m

i" nông nghi

p n
ướ
c ta
đã

đạ
t đư

c nh

ng thành t


u đáng
khích l

. Tuy v

y nông nghi

p hi

n nay v

n đang
đứ
ng tr
ướ
c nh

ng thách th

c
to l

n, có nhi

u v

n
đề
v


s

n xu

t và
đờ
i s

ng c

a nông dân đang n

i lên gay
g

t. Do v

y
đẩ
y nhanh ti
ế
n
độ
th

c hi

n ch


trương này c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
là nhu c

u r

t c

p thi
ế
t.
Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p là m

t quá tr
ì
nh lâu dài, c


n
đượ
c ti
ế
n hành theo cách tu

n t

, không nóng v

i, không th

tu

ti

n. Quá
tr
ì
nh này
đượ
c th

c hi

n không nh

m m

c đích t


thân, mà ph

c v

các m

c
tiêu kinh t
ế
x
ã
h

i c

a nông thôn c
ũ
ng như c

a c

n
ướ
c. V
ì
v

y n
ế

u ta không
nh
ì
n nh

n và phân tích m

t cách sâu s

c quá tr
ì
nh chuy

n
đổ
i và phát tri

n
c

a n

n nông nghi

p hi

n nay th
ì
s


khó có th

t
ì
m ra nh

ng gi

i pháp vi mô
c
ũ
ng như v
ĩ
mô đúng và phát huy
đượ
c hi

u qu

trong quá tr
ì
nh công nghi

p
hoá và hi

n
đạ
i hoá n


n nông nghi

p c

a
đấ
t n
ướ
c.
Xu

t phát t

th

c t
ế
c

p bách đó, v

i v

n ki
ế
n th

c
đã


đượ
c truy

n th

,
cùng v

i s

h
ướ
ng d

n nhi

t t
ì
nh c

a th

y, cô giáo. Tôi m

nh d

n nghiên c

u
đề

tài "Công nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nông thôn

n
ướ
c ta
hi

n nay"
đề
tài nghiên c

u n

i dung sau:
Ph

n n

i dung:
I. M

t s


v

n
đề
l
ý
lu

n chung v

CNH - HĐH nông nghi

p.
II. Th

c tr

ng c

a quá tr
ì
nh CNH - HĐH nông nghi

p Vi

t Nam hi

n nay.
III. Gi


i pháp phát tri

n nông nghi

p Vi

t Nam trong quá tr
ì
nh CNH -
HĐH.
V

i ki
ế
n th

c
đã

đượ
c h

c t

p và th

i gian ti
ế
p xúc v


i th

c t
ế
ít, nên tôi
nh

n th

y vi

c nghiên c

u
đề
tài này s

không tránh kh

i nh

ng m

t h

n ch
ế
.



2
V

y kính mong th

y cô giáo cho nh

n xét, đóng góp
ý
ki
ế
n cho
đề
tài c

a tôi
đượ
c t

t hơn.


3
P
HẦN

NỘI
DUNG
I. M


t s

v

n
đề
l
ý
lu

n chung v

CNH - HĐH nông nghi

p.
1. Nh

ng n

i dung ch

y
ế
u c

a CNH - HĐH nông nghi

p.
Công nghi


p hoá nông nghi

p có ngh
ĩ
a là đưa máy móc, thi
ế
t b

,

ng
d

ng nh

ng ti
ế
n b

khoa h

c công ngh

và các phương pháp s

n xu

t , các
h

ì
nh th

c t

ch

c ki

u công nghi

p. Ti
ế
n b

khoa h

c công ngh

nông nghi

p
đã
thúc
đẩ
y m

nh m

s


n xu

t nông nghi

p phát tri

n và c
ũ
ng là
độ
ng l

c cơ
b

n, là nhân t

quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh công nghi

p hoá nông nghi

p. N


i
dung ch

y
ế
u c

a ti
ế
n b

khoa h

c công ngh

trong nông nghi

p là các
phương th

c ti
ế
n hành như thu

l

i hoá, cơ gi

i hoá, đi


n khí hoá, hoá h

c
hoá và sinh h

c hoá.
Thu

l

i hoá là g
ì
? nó chính là quá tr
ì
nh th

c hi

n t

ng th

các bi

n pháp
s

d

ng các ngu


n n
ướ
c trên m

t
đấ
t và d
ướ
i m

t
đấ
t
để
ph

c v

s

n xu

t và
sinh ho

t trong nông nghi

p, nông thôn
đồ

ng th

i h

n ch
ế
các tác h

i c

a
n
ướ
c gây ra cho s

n xu

t và
đờ
i s

ng.
Cơ gi

i hoá nông nghi

p là quá tr
ì
nh thay th
ế

công c

thô sơ b

ng công
c

cơ gi

i, lao
độ
ng th

công b

ng lao
độ
ng cơ gi

i, thay th
ế
phương pháp
s

n xu

t l

c h


u b

ng phương pháp khoa h

c.
Đi

n khí hoá nông nghi

p là quá tr
ì
nh s

d

ng năng l
ượ
ng đi

n và s

n
xu

t nông nghi

p và m

i ho


t
độ
ng ph

c v


đờ
i s

ng nông thôn.
Hoá h

c hoá trong nông nghi

p là quá tr
ì
nh s

d

ng các phương ti

n hoá
h

c do công nghi

p hoá ch


t s

n xu

t vào s

n xu

t nông nghi

p. Hoá h

c hoá
có tác d

ng r

t quan tr

ng trong vi

c nâng cao năng su

t cây tr

ng, năng su

t
s


n ph

m gia súc và đưa l

i hi

u qu

kinh t
ế
cao.
Sinh h

c hoá nông nghi

p là quá tr
ì
nh áp d

ng nh

ng thành t

u m

i v


khoa h


c sinh v

t và khoa h

c sinh thái vào nông nghi

p, ti
ế
n hành cách
m

ng v

gi

ng, cách m

ng v

cơ c

u cây tr

ng, cơ c

u v

t nuôi và cách m

ng

v

quy tr
ì
nh k

thu

t nông nghi

p.
Như v

y công nghi

p hoá nông nghi

p c
ò
n bao hàm c

vi

c t

o s

g

n

bó ch

t ch

gi

a phương th

c s

n xu

t công nghi

p v

i s

n xu

t nông nghi

p
nh

m khai thác tri

t
để
l


i th
ế
c

a nông nghi

p nâng cao hàm l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n
s

n ph

m c

a nông nghi

p
để
tăng giá tr

c

a chúng, m


r

ng th

tr
ườ
ng cho
chúng.


4
C
ò
n hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p là quá tr
ì
nh không ng

ng nâng cao tr
ì
nh
độ
khoa h

c - k


thu

t - công ngh

, tr
ì
nh
độ
t

ch

c s

n xu

t và qu

n l
ý
s

n
xu

t nông nghi

p. Đây là quá tr
ì

nh c

n
đượ
c th

c hi

n m

t cách liên t

c v
ì

luôn có nh

ng ti
ế
n b

k

thu

t m

i xu

t hi


n và
đượ
c

ng d

ng trong s

n
xu

t.
2.Tính t

t y
ế
u khách quan ph

i th

c hi

n CNH - HĐH nông nghi

p.
a. V
ì
sao ph


i th

c hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p?
Xu

t phát t

n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta là m

t n

n kinh t
ế
nông nghi


p ph

bi
ế
n
s

n xu

t nh

, l

c h

u và đang

tr
ì
nh
độ
th

p, đó là cơ s

v

t ch


t, k

thu

t
c
ò
n l

c h

u, lao
độ
ng x
ã
h

i
đạ
i b

ph

n t

p trung trong nông nghi

p, s

n xu


t
nông nghi

p c
ò
n mang n

ng tính t

c

p, t

túc và thu nh

p c

a nông dân th

p,
đờ
i s

ng m

i m

t c


a h

c
ò
n h
ế
t s

c khó khăn. trong khi đó
đế
n nay nhi

u
n
ướ
c trên th
ế
gi

i
đã
có n

n nông nghi

p phát tri

n

tr

ì
nh
độ
cao, m

i ho

t
độ
ng s

n xu

t nông nghi

p
đã

đượ
c cơ gi

i hoá, đi

n khí hoá, thu

l

i hoá,
hoá h


c hoá. Nh

đó năng su

t ru

ng
đấ
t, năng su

t lao
độ
ng c

a h


đạ
t r

t
cao, t

o s

phân công lao
độ
ng sâu s

c trong nông nghi


p và toàn b

n

n kinh
t
ế
qu

c dân.
M

t khác do yêu c

u v

phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i c

a
đấ
t n

ướ
c, nhu c

u
v

nâng cao
đờ
i s

ng con ng
ườ
i đó là x
ã
h

i càng phát tri

n,
đờ
i s

ng con
ng
ườ
i càng
đượ
c nâng cao th
ì
nhu c


u c

a con ng
ườ
i v

lương th

c và th

c
ph

m c
ũ
ng ngày càng tăng c

v

s

l
ượ
ng, ch

t l
ượ
ng và ch


ng lo

i. Như v

y
ch

có m

t n

n nông nghi

p phát tri

n

tr
ì
nh
độ
cao m

i hy v

ng đáp

ng
đượ
c nhu c


u tăng lên th
ườ
ng xuyên đó.
Xu th
ế
toàn c

u hoá n

n kinh t
ế
, tr
ướ
c h
ế
t là quá tr
ì
nh qu

c t
ế
hoá, khu
v

c hoá các quan h

kinh t
ế
th

ế
gi

i, các ho

t
độ
ng s

n xu

t thương m

i, trao
đổ
i thông tin khoa h

c k

thu

t, chuy

n giao công ngh

bu

c chúng ta ph

i

đẩ
y nhanh vi

c th

c hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p
để

chúng ta có th

t

n d

ng v

n, khoa h

c, k


thu

t kinh nghi

m qu

n l
ý
n
ướ
c
ngoài vào trong hoàn c

nh th

c ti

n v

n d

ng vào quá tr
ì
nh công nghi

p hoá,
hi

n
đạ

i hoá n
ướ
c ta nh

m
để
tránh nguy cơ t

t h

u v

kinh t
ế
, rơi vào t
ì
nh
tr

ng "b
ã
i rác công nghi

p" c

a th
ế
gi

i, d


n
đế
n cu

c s

ng đói nghèo, l


thu

c kinh t
ế
n
ướ
c ngoài v.v.
Như v

y
đứ
ng tr
ướ
c nh

ng yêu c

u
đổ
i m


i đang di

n ra tr
ướ
c m

t ta
c

n kh

ng
đị
nh trong b

i c

nh qu

c t
ế
hi

n nay, công nghi

p hoá, hi

n
đạ

i


5
hoá là xu h
ướ
ng phát tri

n chung c

a th
ế
gi

i. tr
ì
nh
độ
công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá bi

u hi

n tr
ì

nh
độ
phát tri

n c

a x
ã
h

i. V
ì
v

y công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nói chung và công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p nói riêng là
con

đườ
ng đúng
đắ
n mà
đả
ng ta
đã
l

a ch

n trong quá tr
ì
nh đi lên ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i c

a m
ì
nh, nó là "nhi

m v


trung tâm xuyên su

t th

i k

quá
độ
lên ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i", nó là con
đườ
ng t

t y
ế
u
để
đưa n
ướ
c ta thoát kh

i nghèo nàn,

l

c h

u và "nguy cơ t

t h

u" xa hơn so v

i các n
ướ
c trong khu v

c.
b. C

n làm g
ì

để
th

c hi

n t

t công nghi

p hoá, hi


n
đạ
i hoá nông
nghi

p?
Công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p là m

t quá tr
ì
nh lâu dài c

n
đượ
c ti
ế
n hành theo cách tu

n t

, không th


nóng v

i, không th

tu

ti

n.
Để

th

c hi

n
đượ
c quá tr
ì
nh này c

n có và th

c hi

n t

t nh


ng chương tr
ì
nh m

c
tiêu, gi

i quy
ế
t t

ng v

n
đề
có liên quan sau:
Tr
ướ
c tiên, đó là nh

ng chương tr
ì
nh v

i m

c tiêu c

th


là th

c hi

n
công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá m

t cách có tr

ng đi

m

m

t s

vùng. Tinh
th

n chung là vi

c th


c hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá

m

i vùng tr
ướ
c
h
ế
t ph

i do dân cư các vùng đó ch


độ
ng th

c hi

n theo h
ướ
ng c


a nhà n
ướ
c.
Nhà n
ướ
c có th

h

tr

nhưng không làm thay, và c
ũ
ng ch

h

tr

trên cơ s


năng l

c n

i sinh c

a m


i vùng. Các
đị
a phương, dù là vùng tr

ng đi

m, c
ũ
ng
không th

trông ch

vào ngu

n tài tr

c

a nhà n
ướ
c, không th

c

g

ng "xin"
c


a nhà n
ướ
c càng nhi

u càng t

t như tr
ướ
c kia. Hơn n

a, các kho

n h

tr


c

a nhà n
ướ
c c
ũ
ng ph

i
đượ
c tính toán, quy
ế

t
đị
nh trên cơ s

hi

u qu

c

th

,
r
õ
ràng cu

i cùng c

a m

i d

án. Như v

y, các d

án th

c hi


n công nghi

p
hoá, hi

n
đạ
i hoá không th

không g

n v

i l

i ích c

a các ch

th

có liên quan
t

i vi

c th

c hi


n nó. Tuy nhiên công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p
không ch

là s

nghi

p c

a riêng dân cư nông thôn và nhà n
ướ
c, mà m

i
ngành
đề
u có trách nhi

m nh

n th


c r
õ
s

c

n thi
ế
t c

a nó
để
có các chương
tr
ì
nh hành
độ
ng c

th

, thích h

p. H

c

n nh


n th

c r
õ
r

ng tham gia th

c
hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p không ph

i là
để
"giúp nông
thôn phát tri

n" mà c
ũ
ng chính là v
ì

l

i ích c

a h

. Chương tr
ì
nh ph

c v


công nghi

p hoá nông nghi

p c

a m

i ngành, m

i đơn v

ph

i phù h

p v


i
kh

năng c

a ngành, đơn v

, ph

i ph

c v

nh

ng nhu c

u c

th

c

a nông
nghi

p và nông thôn,
đồ
ng th


i c

g

ng có nh

ng
đị
a ch

áp d

ng thu h
ưở
ng
c

th

. Ch

ng h

n, các vi

n nghiên c

u, thi
ế

t k
ế
và s

n xu

t đưa ra các thi
ế
t b


ph

c v

nông nghi

p (làm
đấ
t, chăm sóc hoa màu, thu ho

ch, b

o qu

n, ch
ế




6
bi
ế
n nông s

n). Các cơ quan nghiên c

u, chuy

n giao công ngh

có th


nghiên c

u,

ng d

ng, gi

i thi

u, chuy

n giao các công ngh

m


i, k

c

công
ngh

sinh h

c, cây con, công ngh

ch
ế
bi
ế
n, b

o qu

n nông s

n và th

c hi

n
các d

ch v


k

thu

t - công ngh

ph

c v

nông thôn. Các cơ s

đào t

o các
c

p c
ũ
ng có th

tham gia vào quá tr
ì
nh này v

a b

ng cách đào t

o ngu


n nhân
l

c thích h

p cho công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p v

a ho

t
độ
ng
như m

t cơ s

tư v

n, ph

bi

ế
n ki
ế
n th

c v

các l
ĩ
nh v

c có liên quan t

i
công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá thu

c chuyên ngành c

a m
ì
nh
Nhà n
ướ
c, v


i ch

c năng đi

u ph

i các ho

t
độ
ng c

a toàn x
ã
h

i, c

n
tăng c
ườ
ng hơn n

a các ho

t
độ
ng riêng r


c

a các ngành, các
đị
a phương,
bi
ế
n các chương tr
ì
nh m

c tiêu riêng r

thành chương tr
ì
nh m

c tiêu liên
ngành,
đồ
ng b

, h
ướ
ng t

i nh

ng k
ế

t qu

thi
ế
t th

c cu

i cùng, có kh

năng
gi

i quy
ế
t v

n
đề
m

t cách b

n v

ng, tránh s

m

t cân

đố
i không c

n thi
ế
t.
Ch

ng h

n trong th

i gian qua, khi đưa máy móc vào nông nghi

p, v

n
đề
t

o
vi

c làm chưa
đượ
c gi

i quy
ế
t t


t, d

n
đế
n khó khăn trong vi

c duy tr
ì
các
ho

t
độ
ng đó. Ho

c khi
đã
t

m gi

i quy
ế
t
đượ
c v

n
đề

vi

c làm, các lo

i máy
móc l

i chưa
đượ
c thi
ế
t k
ế
m

t cách thích h

p; trong khi ru

ng
đấ
t b

chia
ngày càng nh

, các lo

i máy nông nghi


p (làm
đấ
t, bơm n
ướ
c) l

i chưa
đựơ
c
thi
ế
t k
ế
thích h

p. Tương t

, khi v

n
độ
ng nông dân tr

ng các lo

i cây chuyên
canh, công nghi

p ch
ế

bi
ế
n l

i chưa
đượ
c xây d

ng k

p th

i, d

n
đế
n s

thua
thi

t ho

c kinh doanh kém hi

u qu

(ví d

các vùng tr


ng dưa, v

i, m

n mà
chúng ta
đã
th

y
đề
c

p nhi

u trên báo). Ng
ượ
c l

i, có nơi ch


độ
ng xây d

ng
tr
ướ
c các cơ s


ch
ế
bi
ế
n th
ì
ho

c nguyên li

u không
đủ
, ho

c nguyên li

u
không
đồ
ng nh

t, ho

c không đáp

ng nhu c

u v


ch

t l
ượ
ng làm chúng
không ho

t
độ
ng
đượ
c.
Nói tóm l

i, công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p là nhi

m v

to
l

n, c


p bách lâu dài và gian khó. Vi

c th

c hi

n nó
đò
i h

i nh

ng n

l

c
chung c

a toàn x
ã
h

i. S

nghi

p này
đò

i h

i chúng ta ph

i có b
ướ
c đi, bi

n
pháp và chính sách h

p l
ý

để
th

c hi

n.
II. Th

c tr

ng c

a quá tr
ì
nh CNH- HĐH nông nghi


p Vi

t Nam hi

n nay
1. Th

c tr

ng v

cơ gi

i hoá:
Sau khi th

c hi

n giao
đấ
t cho h

nông dân, h

nông dân là đơn v

kinh
t
ế
t


ch

. H

t

b

v

n mua máy móc, phương ti

n
để
ph

c v

s

n xu

t c

a
gia
đì
nh ho


c làm d

ch v

trong các khâu làm
đấ
t, t
ướ
i n
ướ
c, phun thu

c sâu,


7
tu

t lúa. Hàng năm có kho

ng 1,8 tri

u ha
đấ
t
đượ
c cơ gi

i hoá, c
ò

n các khâu
phun thu

c sâu, tu

t lúa
đã

đượ
c cơ gi

i hoá ph

n l

n.
Trong l
ĩ
nh v

c v

n chuy

n nh

ng năm g

n đây các phương ti


n v

n t

i
cơ gi

i, như xe công nông, các xe v

n t

i c

nh

thích h

p v

i h

th

ng
đườ
ng xá c

a Vi

t Nam đang phát tri


n m

nh m

, nên khâu v

n chuy

n nông
s

n ph

m ph

n l

n
đượ
c cơ gi

i hoá. Riêng khâu thu ho

ch làm cơ ch

y
ế
u
v


n dùng phương pháp th

công.
Theo báo cáo s

li

u th

ng kê nông nghi

p, nông thôn Vi

t Nam 1995-
1997.
Đế
n năm 1997 c

n
ướ
c có hơn 115. 487 máy kéo các lo

i s

d

ng trong
nông nghi


p v

i t

ng công su

t hơn 2 tri

u CV, tăng g

p 1,5 l

n so v

i năm
1985.
đặ
c bi

t máy kéo nh

thích h

p v

i quy mô h

gia
đì
nh tăng r


t nhanh,
t

17880 cái v

i 19,60 ngh
ì
n CV năm 1990 tăng lên 71208 cái v

i công su

t
810027 CV năm 1995 và 83.289 cái v

i công su

t hơn 863 ngh
ì
n CV năm
1997,
đặ
c bi

t là

Tây nguyên nơi s

n xu


t t

p trung cây công nghi

p dài
ngày như cà phê, cao su và là vùng c
ò
n nhi

u ti

m năng v


đấ
t khai hoang
ph

c hoá nên s

máy nông nghi

p năm 1997 so v

i năm 1992 tăng 6,2 l

n.


đồ

ng b

ng Sông C

u Long
đế
n năm 1997 có g

n 38 ngh
ì
n máy kéo các lo

i,
ch

y
ế
u là máy kéo l

n, g

p g

n 2 l

n năm 1992. Các vùng khác, các lo

i
máy công tác c
ũ

ng tăng nhanh, nh

t là máy bơm n
ướ
c v

i năm 1994 là
537809 cái,
đế
n năm 1997 tăng 583.159 cái. Theo s

li

u th

ng kê năm 1997
th
ì
s

l
ượ
ng máy tu

t lúa là 190.680 cái, máy nghi

n th

c ăn gia súc là 20.741
cái, xe reo 914 cái

Nh

có s

l
ượ
ng máy móc tăng nhanh nên nhi

u công vi

c n

ng nh

c
trong nông nghi

p
đã

đượ
c cơ gi

i hoá. T

l

cơ gi

i hoá làm

đấ
t trong nông
nghi

p t

21% năm 1990
đã
tăng lên 26% năm 1995 và kho

ng 27% năm
1997, trong đó vùng
đồ
ng b

ng sông C

u Long 80%, nhi

u t

nh trên 80% như
An giang,
Đồ
ng tháp.v.v
Công vi

c cơ gi

i hoá v


n chuy

n trong nông nghi

p c
ũ
ng có nhi

u kh

i
s

c. Trong nông thôn hi

n nay có 22.000 ô tô các lo

i (không k

máy kéo và
các lo

i xe công nông) trong đó có hơn 15.000 xe t

i (90% là c

a h

gia

đì
nh
nông dân) tăng g

p 2 l

n năm 1990. Các khâu công vi

c khác như xay xát lúa
g

o, ch
ế
bi
ế
n th

c ăn gia súc, cưa x

g

, c
ũ
ng
đượ
c t

ng b
ướ
c cơ gi


i hoá
cùng v

i s

phát tri

n c

a ngu

n đi

n l

c qu

c gia. Tuy nhiên, khó khăn c

a
cơ gi

i hoá nông nghi

p Vi

t Nam hi

n nay là quy mô ru


ng
đấ
t v

n nh


(nh

t là

mi

n B

c và mi

n Trung) l

i b

phân chia cho quá nhi

u ch

ru

ng,



8
nên máy kéo, xe v

n t

i và máy nông nghi

p khó phát huy tác d

ng, chi phí
cao, hi

u qu

th

p.
Có th

nói, v

n
đề
cơ gi

i hoá nông nghi

p


n
ướ
c ta hi

n nay v

n đang
trong t
ì
nh tr

ng mâu thu

n gi

a yêu c

u c

a hi

n
đạ
i hoá v

i l

c l
ượ
ng lao

độ
ng dư th

a

nông thôn. N
ế
u không s

m gi

i quy
ế
t
đượ
c mâu thu

n này th
ì

dù ch

trương đúng c
ũ
ng khó đi vào cu

c s

ng, ch


có ch

ng nào t

o
đượ
c
nhi

u vi

c làm phi nông nghi

p trên
đị
a bàn nông thôn, th
ì
cơ gi

i hoá nông
nghi

p m

i phát tri

n m

nh. V
ì

v

y công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông
nghi

p, nông thôn Vi

t Nam lúc này không ch

đơn thu

n là cơ gi

i hoá mà
quan tr

ng hơn ph

i
đẩ
y m

nh vi


c chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
theo h
ướ
ng
phát tri

n công nghi

p và d

ch v



nông thôn
để
chuy

n
đổ
i cơ c

u lao

độ
ng
sang phi nông nghi

p, có như v

y m

i t

o
đượ
c môi tr
ườ
ng và đi

u ki

n
để

đưa máy và công ngh

tiên ti
ế
n vào s

n xu

t.

2. Th

c tr

ng v

thu

l

i hoá:
Nh

n th

c t

m quan tr

ng c

a công tác thu

l

i
đố
i v

i s


phát tri

n c

a
nông nghi

p, trong nh

ng năm qua, nhà n
ướ
c và nhân dân ta
đã

đầ
u tư khá
l

n cho vi

c xây d

ng m

i, hoàn thi

n và nâng c

p h


th

ng các công tr
ì
nh
thu

l

i.
Tính
đế
n 1/10/1996 c

n
ướ
c
đã
có 20.644 công tr
ì
nh thu

l

i l

n nh



trong đó có 20.502 công tr
ì
nh thu

nông (6727 h

,
đậ
p ch

a n
ướ
c, 5899 c

ng,
2363 tr

m bơm đi

n, 671 tr

m bơm d

u, 4.842 công tr
ì
nh ph

thu

c, 162 tr


m
thu

đi

n k
ế
t h

p thu

nông) các công tr
ì
nh này
đã

đả
m b

o t
ướ
i tiêu cho 3
tri

u ha di

n tích
đấ
t canh tác (chi

ế
m 53% t

ng s

) tiêu trên 2 tri

u ha, ngăn
m

n 0,7 tri

u ha và ch

ng l
ũ
cho 2 tri

u ha. So v

i nh

ng năm
đầ
u 90 th
ì
s


l

ượ
ng công tr
ì
nh và l
ượ
ng t
ướ
i tiêu
đã
tăng lên đáng k

. So v

i các vùng
trong c

n
ướ
c th
ì

đồ
ng b

ng sông c

u Long là vùng có s

l
ượ

ng công tr
ì
nh và
năng l

c t
ướ
i tiêu thu

l

i tăng nhanh nh

t. K

t

sau ngày gi

i phóng
đế
n
nay. Nhà n
ướ
c
đã

đầ
u tư trên 1000 t



đồ
ng cho các công tr
ì
nh thu

l

i, chưa
k

hàng trăm t


đồ
ng c

a nông dân làm kênh mương n

i
đồ
ng.
Đế
n năm
1996, toàn vùng
đã
có 1185 công tr
ì
nh thu


l

i trong đó có 163 tr

m bơm
đi

n và h

th

ng kênh d

n n
ướ
c ng

t sông Ti

n, sông H

u
để
t
ướ
i n
ướ
c cho
các vùng lúa hàng hoá, ph


c v

khai hoang tăng v

, chuy

n v

và thâm canh.
Riêng vùng
Đồ
ng Tháp M
ườ
i, ch

tính t

năm 1987
đế
n 1996, v

n
đầ
u tư cho
thu

l

i c


a nhà n
ướ
c và nhân dân
đã
lên t

i 180,68 t


đồ
ng đưa n
ướ
c ng

t v


để
tăng di

n tích 2 v

t

26806 ha năm lên 86400 ha, dùng n
ướ
c ng

t
để

ém


9
phèn, đưa gi

ng m

i vào, năm 1996 s

n xu

t
đượ
c 1,3 tri

u t

n lúa và tr


thành vùng lúa hàng hoá l

n nh

t
đồ
ng b

ng sông C


u Long.

Đông Nam B

v

n là vùng khô c

n thi
ế
u n
ướ
c ng

t tr
ướ
c đây, sau 22
năm gi

i phóng, nhà n
ướ
c và nhân dân
đã
xây d

ng
đượ
c 103 công tr
ì

nh thu


l

i trong đó có 486 công tr
ì
nh
độ
c l

p công xu

t t
ướ
i 200 ngàn ha, nhi

u nh

t
là Tây Ninh, 175 ngàn ha nh

h

D

u ti
ế
ng. V


i di

n tích m

t h

27000 ha.
Ch

a 1,6 t

m
3
n
ướ
c ng

t, c

ng v

i tuy
ế
n kênh m

i Tân Hưng có kh

năng
cung c


p
đủ
n
ướ
c t
ướ
i cho 172 ha
đấ
t tr

ng tr

t thu

c các t

nh Tây Ninh,
B
ì
nh Dương, B
ì
nh Ph
ướ
c, Long An, thành ph

H

Chí Minh và cung c

p

hàng tri

u m
3
n
ướ
c ng

t cho công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông s

n.
Các t

nh mi

n núi phía B

c và Tây Nguyên b

ng vi

c phát tri

n thu



đi

n nh

, ch

y
ế
u là xây d

ng các h

,
đậ
p ch

a n
ướ
c k
ế
t h

p v

i các công
tr
ì
nh t


ch

y
đã
gi

m b

t đáng k

v

khó khăn trong vi

c cung c

p n
ướ
c cho
s

n xu

t nông nghi

p và ph

c v



đờ
i s

ng,
đồ
ng bào các dân t

c mi

n núi
trong mùa khô.
Tuy nhiên so v

i yêu c

u thâm canh, tăng v

và đa d

ng hoá cây tr

ng,
v

t nuôi th
ì
th

c tr


ng thu

l

i hoá hi

n nay

n
ướ
c ta c
ò
n nhi

u b

t c

p. Ch

t
l
ượ
ng các công tr
ì
nh thu

l


i c
ò
n th

p, kh

năng t
ướ
i tiêu c

a thu

l

i m

i
đáp

ng
đượ
c kho

ng 50% yêu c

u v

n
ướ
c cho s


n xu

t nông nghi

p. M

t s


công tr
ì
nh
đã
xu

ng c

p nghiêm tr

ng nhưng thi
ế
u v

n
để
duy tr
ì
, b


o d
ưỡ
ng,
nên công su

t th

c t
ế
t
ướ
i tiêu ch


đạ
t kho

ng 30% so v

i thi
ế
t k
ế
. Như v

y
đi

u
đặ

t ra cho chúng ta hi

n nay là c

n ti
ế
p t

c t
ì
m ra nh

ng gi

i pháp
để

đầ
u
tư, b

sung, nâng c

p và xây d

ng m

i.
3. Th


c tr

ng v

hoá h

c hoá:
Cùng v

i cơ gi

i hoá, thu

l

i hoá trong nh

ng năm qua

n
ướ
c ta quá
tr
ì
nh hoá h

c hoá s

n xu


t nông nghi

p c
ũ
ng có nhi

u kh

i s

c: l
ượ
ng phân
bón và thu

c tr

sâu, di

t c

tăng lên, ch

ng lo

i đa d

ng, cơ c

u

đượ
c đi

u
ch

nh phù h

p v

i nhu c

u s

n xu

t. Tuy l
ượ
ng phân hoá h

c b
ì
nh quân trên 1
ha c
ò
n

m

c th


p (100kg/ha) nhưng cơ c

u các lo

i NPK
đã

đượ
c đi

u ch

nh
theo h
ướ
ng gi

m t

l


đạ
m, tăng t

l

lân và ka li
để

đáp

ng t

t hơn, nhu c

u
sinh tr
ưở
ng và phát tri

n c

a cây tr

ng. Ngoài phân bón, m

t s

hoá ch

t khác
như thu

c di

t c

, thu


c tr

sâu, thu

c kích thích cây tr

ng và v

t nuôi c
ũ
ng
khá đa d

ng v

ch

ng lo

i.


10
Đi

u đáng m

ng là quan h

gi


a giá lúa và giá phân bón
đã
thay
đổ
i theo
chi

u h
ướ
ng có l

i cho s

n xu

t nông nghi

p và nông dân, tr
ướ
c đây giá c

a
1kg phân
đạ
m th
ườ
ng

ng v


i giá c

a 2 kg lúa, nay gi

m xu

ng c
ò
n t

l

1
đế
n 1,3. Nh
ì
n chung giá phân nh

p kh

u c
ũ
ng như giá phân s

n xu

t trong
n
ướ

c
đề
u có xu h
ướ
ng gi

m.
Tuy nhiên, khó khăn c

a hoá h

c nông nghi

p Vi

t Nam hi

n nay là s

n
ph

m phân bón, hoá ch

t s

n xu

t trong n
ướ

c c
ò
n quá nh

bé, ch

ng lo

i đơn
đi

u, giá thành cao nên chưa
đượ
c nông dân ưa chu

ng (phân
đạ
m s

n xu

t
trong n
ướ
c chi
ế
m kho

ng 10%, 90% c
ò

n l

i ph

i nh

p kh

u). Nh
ì
n chung
công nghi

p s

n xu

t phân bón

Vi

t Nam chưa phát tri

n tương x

ng v

i nhu
c


u trong khi đó th

tr
ườ
ng và giá c

nh

p kh

u không

n
đị
nh. T

ch

c nh

p
kh

u c
ò
n phân tán nên th
ườ
ng gây ra t
ì
nh tr


ng tranh mua, tranh bán c

nh tranh
không lành m

nh trên th

tr
ườ
ng,

nh h
ưở
ng
đế
n k
ế
t qu

s

n xu

t nông nghi

p
và gây thi

t h


i cho nông dân. Năm 1996, chính ph


đã
t

ch

c l

i các
đầ
u m

i
nh

p kh

u phân bón và xu

t kh

u g

o, nên t
ì
nh tr


ng l

n x

n trong nh

p kh

u
phân bón
đã
b
ướ
c
đầ
u
đượ
c h

n ch
ế
. Song v

n
đề
h

tr

giá c


a nhà n
ướ
c
đố
i
v

i các lo

i v

t tư nông nghi

p quan tr

ng này l

i chưa
đượ
c
đặ
t ra.
Vi

c s

d

ng các lo


i hoá ch

t trong nông nghi

p n
ướ
c ta c
ũ
ng ngày
càng tăng lên, nhưng so v

i th
ế
gi

i v

n ch

thu

c các nhóm n
ướ
c trung b
ì
nh.
M

c dù các lo


i hoá ch

t
đã
góp ph

n quan tr

ng trong vi

c gia tăng s

n
l
ượ
ng nông ph

m, nhưng c
ũ
ng đang
đặ
t ra nh

ng v

n
đề
v


môi tr
ườ
ng, do
v

y c

n
đượ
c qu

n l
ý
và h
ướ
ng d

n ch

t ch


để
s

d

ng h

p l

ý
.
4. V

sinh h

c hoá nông nghi

p:
Vi

c

ng d

ng thành t

u cách m

ng sinh h

c trong nh

ng năm g

n đây
đã
t

o ra nhi


u gi

ng lúa, ngô, rau, cây ăn qu

, cây lâm nghi

p, nh

t là các
lo

i gi

ng lai có tính ch

ng ch

u t

t và năng su

t cao. Nhi

u ti
ế
n b

khoa h


c
k

thu

t trong l
ĩ
nh v

c chăn nuôi như l

n có t

l

n

c cao, b
ò
sinh hóa có th


tr
ò
ng l

n và gà công nghi

p có t


c
độ
tăng tr
ưở
ng nhanh, tiêu t

n ít th

c
ăn v.v c
ũ
ng
đã

đượ
c áp d

ng r

ng r
ã
i. Tuy nhiên, tr
ì
nh
độ
áp d

ng thành
cách m


ng sinh h

c c

a n
ướ
c ta c
ò
n th

p so v

i các n
ướ
c láng gi

ng.
5. Th

c tr

ng v

cơ c

u nghành nông nghi

p n
ướ
c ta hi


n nay:
Cơ c

u ngành nông nghi

p
đượ
c xem xét qua cơ c

u gi

a tr

ng tr

t-
chăn nuôi.


11
B

ng I: Cơ c

u ngành nông nghi

p giá tr

s


n l
ượ
ng
S

l
ượ
ng (t


đồ
ng)
Cơ c

u (%)

1985
1995
1985
1995
T

ng s


11941,55
19029,92
100,00
100,00

1. Tr

ng tr

t
9389,74
14785,56
78,63
77,70
2. Chăn nuôi
2551,81
4237,36
21,37
22,30
Ngu

n : S

li

u th

ng kê nông- lâm- thu

s

n Vi

t Nam 1985-1995
(NXB Th


ng kê 1996)
Cơ c

u tr

ng tr

t - chăn nuôi: Trong giai đo

n 1985 - 1995 có xu h
ướ
ng
chuy

n d

ch t

tr

ng tr

t sang chăn nuôi nhưng h
ế
t s

c ch

m ch


p, th

m chí
không có bi
ế
n
đổ
i đáng k

. Th

c t
ế
m

y năm qua, s

n xu

t lương th

c
đã

b
ướ
c tăng tr
ưở
ng khá, có xu


t kh

u và tích lu

, t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho
phát tri

n chăn nuôi, song v

n chưa đ

giúp ngành chăn nuôi vươn lên thành
ngành chính và có t

tr

ng cao trong cơ c

u tr


ng tr

t - chăn nuôi.
Ngành tr

ng tr

t: Cây lương th

c t

p trung t

i hai châu th


Đồ
ng b

ng
sông C

u long và
Đồ
ng b

ng sông H

ng. Trong cơ c


u cây lương th

c, cây
lúa phát tri

n ch

y
ế
u

mi

n Nam, cây màu ch

y
ế
u

mi

n B

c. Xu h
ướ
ng
chuy

n d


ch chung là phát huy th
ế
m

nh c

a t

ng vùng, Mi

n Nam tăng di

n
tích tr

ng lúa trên cơ s

khai hoang, thay
đổ
i cơ c

u mùa v



ng d

ng các
gi


ng lúa cao sơn (56,1% năm 1985 lên 62,6% năm 1995) riêng
đồ
ng b

ng
sông C

u Long chi
ế
m 47,1% di

n tích lúa c

n
ướ
c, mi

n B

c tăng di

n tích
tr

ng màu t

60,7% năm 1985 lên 66,4% năm 1995 trong đó trung du- mi

n

núi tăng tương

ng t

28,6% lên 34,2% di

n tích màu c

n
ướ
c.
Cây công nghi

p ng

n ngày có s

phân b

không chênh l

ch nhi

u gi

a
các vùng

mi


n B

c trong khi

mi

n Nam t

p trung nhi

u nh

t

vùng
Đồ
ng
b

ng Nam B


đồ
ng b

ng sông C

u Long. Trong 10 năm qua cơ c

u cây

công nghi

p ng

n ngày

các vùng không có s

chuy

n d

ch l

n. Cây công
nghi

p dài ngày có s

chuy

n d

ch r
õ
r

t
đặ
c bi


t là hai vùng Tây nguyên và
Đông Nam b

(Di

n tích tăng t

12,8% năm 1985 lên 26,4% năm 1995

Tây
nguyên và t

38% lên 43,6

đông Nam b

).
Cây ăn qu

t

p trung nhi

u

mi

n Nam, ch


y
ế
u

vùng
đồ
ng b

ng sông
C

u Long chi
ế
m hơn ph

n n

a di

n tích c

a c

n
ướ
c. Xu h
ướ
ng phát tri

n c


a
vùng này là chuy

n t

v
ườ
n t

p sang chuyên canh các lo

i cây có giá tr

kinh t
ế

cao.


12
Cây rau
đậ
u t

p trung ch

y
ế
u


2 vùng
đồ
ng b

ng sông H

ng và sông
C

u Long, xu h
ướ
ng chuy

n d

ch khá r
õ
nét qua vi

c tăng cơ c

u di

n tích.
T

20% năm 1985 lên 27,9% năm 1995



đồ
ng b

ng Sông H

ng và t

12%
lên 22,6%


đồ
ng b

ng Sông C

u Long.
Ngành chăn nuôi trâu, l

n và gia c

m phát tri

n m

nh

các vùng phía
b


c trong đó trâu ch

y
ế
u

mi

n núi trung du, l

n và gia c

m phát tri

n
tương
đố
i
đề
u gi

a các vùng. B
ò
t

p trung nhi

u nh

t


khu b

n c
ũ
và Duyên
h

i mi

n Trung, chăn nuôi gia súc tăng nhanh

mi

n núi trung du và Khu
B

n c
ũ
. (Đàn trâu tăng t

42% năm 1965 lên 53,6% năm 1995

mi

n núi và
trung du, đàn b
ò
t


11,7% lên 30,6%

khu b

n c
ũ
) xu h
ướ
ng chuy

n d

ch
này là phù h

p v

i ti

m năng và th
ế
m

nh c

a các vùng.
Th

c t
ế

cơ c

u giá tr

s

n xu

t trong ngành nông nghi

p qua các năm như
sau:
B

ng 2: Cơ c

u giá tr

s

n xu

t nông nghi

p theo giá tr

so sánh (%)
Năm
1995
1996

1997
1. Tr

ng tr

t
80,4
80,5
80,5
Trong đó:



- Lương th

c
63,6
64,1
63,9
- Rau
đậ
u
7,5
7,3
7,1
- Cây công nghi

p
18,4
18,4

18,9
- Cây ăn qu


8,4
8,2
8,1
2. Chăn nuôi
16,6
16,6
16,7
3. D

ch v

nông nghi

p
3,0
2,9
2,8
Ngu

n: Th

i báo Kinh t
ế
Vi

t Nam s


57, ngày 18/7/1998.
Theo th

ng kê trên, tr

ng tr

t v

n chi
ế
m t

tr

ng cao nh

t 80,4% -
80,5% trong đó, cây lương th

c v

n ti
ế
p t

c
độ
c chi

ế
m n

n nông nghi

p Vi

t
Nam cây công nghi

p và cây ăn qu

ch

chi
ế
m t

tr

ng nh

. Ngành chăn nuôi
đạ
t t

tr

ng c
ò

n khiêm t

n 16,6% - 16,7%
đặ
c bi

t, d

ch v

nông nghi

p
chi
ế
m t

tr

ng v

a nh

bé l

i v

a có xu h
ướ
ng gi


m sút t

3,0% xu

ng c
ò
n
2,8%.


13
Như v

y, n

n nông nghi

p n
ướ
c ta hi

n nay v

n c
ò
n mang
đậ
m nét c



truy

n, kém hi

u qu

. Do cơ c

u ngành nông nghi

p ch

m thay
đổ
i nên công
nghi

p ch
ế
bi
ế
n s

n ph

m nông nghi

p ra khó có đi


u ki

n phát tri

n. D

ch v


nông nghi

p có xu h
ướ
ng gi

m s

tác
độ
ng x

u t

i n

n s

n xu

t hàng hoá

trong cơ ch
ế
m

hi

n nay. M

t khác hàng nông ph

m c

a n
ướ
c ta
đã
không đa
d

ng v

ch

ng lo

i, ch

t l
ượ
ng l


i chưa
đạ
t tiêu chu

n qu

c t
ế
nên khó chi
ế
m
l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng. Th

m chí có nh

ng lo

i nông ph

m th

tr
ườ

ng b

thu h

p do
ch

t l
ượ
ng, ph

m ch

t quá th

p, gây thi

t h

i cho ng
ườ
i s

n xu

t,

nh h
ưở
ng

t

i tăng tr
ưở
ng và phát tri

n kinh t
ế
nông nghi

p.


14
6. Th

c tr

ng các vùng chuyên canh s

n xu

t nông nghi

p:
Đế
n nay
đã
h
ì

nh thành các vùng s

n xu

t hàng hoá chuyên canh t

p
trung như: lúa, cao su, cà phê, đi

u, mía, rau qu

, l

n , b
ò
, tôm, cá, nhưng
nh
ì
n chung s

n xu

t c
ò
n phân tán, manh mún, quy mô s

n xu

t h


gia
đì
nh
nh

bé, tr
ướ
c m

t có th

có hi

u qu

, nhưng v

lâu dài là tr

ng

i l

n cho quá
tr
ì
nh công nghi

p hoá, hi


n
đạ
i hoá nông nghi

p.
Trong khi các vùng chuyên canh cao su, cà fê và chè
đã
khá

n
đị
nh
th
ì
các vùng chuyên canh khác c
ò
n đang trong quá tr
ì
nh h
ì
nh thành, ít v

s


l
ượ
ng, nh

v


quy mô, l

i chưa

n
đị
nh, các vùng cây ăn qu

, chăn nuôi gia
súc ch

y
ế
u phát tri

n d

a trên cơ s

các vùng truy

n th

ng, thi
ế
u s

tác
độ

ng tích c

c c

a khoa h

c công ngh

, chưa đáp

ng
đượ
c các yêu c

u
nguyên li

u c

a công nghi

p.
Hi

n nay c

n
ướ
c có g


n 10 tri

u h

gia
đì
nh nông dân v

i
đấ
t nông
nghi

p b
ì
nh quân 0,8ha/h

có t

i hàng tri

u th

a
đấ
t nh

và manh mún, qu



th

t ch

phù h

p v

i s

n xu

t b

ng lao
độ
ng th

công, n
ế
u không s

l
ý
th
ì

không th

công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p, nh

t là


đồ
ng b

ng
sông H

ng và mi

n Trung.
Để
phát tri

n và nâng cao s

c c

nh tranh c


a nh

ng ngành ngh

truy

n
th

ng, t

ng b
ướ
c phát tri

n các ngành s

n xu

t m

i có kh

năng, coi tr

ng các
ngành s

n xu


t nông s

n qu
ý
hi
ế
m có l

i th
ế

để
phát huy ti

m l

c đa d

ng c

a
n

n nông nghi

p,
đả
m b

o s


c c

nh tranh b

n v

ng c

a nông s

n hàng hoá
Vi

t Nam trong quá tr
ì
nh h

i nh

p v

i th

tr
ườ
ng khu v

c và th
ế

gi

i, th
ì

tr
ướ
c h
ế
t c

n t

p trung xây các vùng chuyên canh s

n xu

t trên quy mô l

n và
t

ng b
ướ
c
đượ
c hi

n
đạ

i hoá.
Các vùng chuyên canh tr

ng lúa xu

t kh

u


đồ
ng b

ng sông C

u Long
và m

t vài t

nh c

a
đồ
ng b

ng Sông H

ng, v


i t

ng di

n tích kho

ng 0,8-1
tri

u ha
để
hàng năm làm ra kho

ng 70% l
ượ
ng g

o xu

t kh

u
đạ
t ch

t l
ượ
ng
cao.
Các vùng chuyên canh ngô



đồ
ng b

ng sông C

u Long, Đông Nam B

,
Tây nguyên,
đồ
ng b

ng Sông H

ng và mi

n núi phía B

c, v

i t

ng di

n tích
kho

ng 1 tri


u ha
để
hàng năm s

n xu

t kho

ng 4-5 tri

u t

n ngô hàng hoá.
Các vùng cà phê

Tây Nguyên, Đông Nam B

và trung b

kho

ng 300.000
ha.


15
Các vùng chè xu

t kh


u t

p trung

mi

n núi phía B

c, v

i di

n tích
kho

ng 100.000ha.
Vùng chuyên canh đi

u

Duyên h

i mi

n Trung, Đông Nam B

và m

t

ph

n

Tây Nguyên v

i di

n tích kho

ng 300.000ha.
Các vùng cây ăn qu

t

p trung, g

m cây ăn qu

nhi

t
đớ
i

Nam B


cây ăn qu


á nhi

t
đớ
i

mi

n núi phía B

c kho

ng 500.000ha.
Các vùng chăn nuôi l

n xu

t kh

u

các t

nh
đồ
ng b

ng Sông H

ng và

Đồ
ng b

ng Sông c

u Long v.v.
Trên cơ s

phát huy các l

i th
ế
so sánh c

a t

ng vùng v

ti

m năng
đấ
t
đai, khí h

u và kinh nghi

m truy

n th


ng, cùng v

i vi

c
đẩ
y nhanh ti
ế
n
độ
áp
d

ng các thành t

u khoa h

c k

thu

t
để
t

o ra nhi

u lo


i nông s

n hàng hoá
đa d

ng đáp

ng nhu c

u trong n
ướ
c và xu

t kh

u.
Như v

y
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu trên không th

không ti
ế

n hành quy ho

ch
và th

c hi

n các bi

n pháp
đồ
ng b


để
t

o ra các vùng chuyên canh s

n xu

t
hàng hoá l

n g

n k
ế
t liên hoàn gi


a tr
ướ
c s

n xu

t, trong s

n xu

t và sau s

n
xu

t, gi

a s

n xu

t - ch
ế
bi
ế
n và tiêu th

, t

o hành lang thông su


t t

s

n xu

t
c

a nông dân
đế
n th

tr
ườ
ng tiêu th

.
7. S

phát tri

n c

a công nghi

p ch
ế
nông s


n c

a n
ướ
c ta:
Nh
ì
n chung, công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông s

n c

a n
ướ
c ta
đã
b
ướ
c
đầ
u
v
ượ
t qua

đượ
c nh

ng khó khăn c

a th

i k


đầ
u chuy

n sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng

đã
có m

t s

ti
ế
n b


.
Năm năm v

a qua, nh

t là hai năm 1995- 1996, là th

i k

t

p trung
đầ
u
tư cao cho công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông s

n. H

u h
ế
t các doanh nghi

p ch
ế

bi
ế
n
nông s

n
đã
đi vào
đầ
u tư xây d

ng vùng nguyên li

u,
đổ
i m

i thi
ế
t b


công ngh

, tăng thêm cơ s

và công su

t, làm cho năng l


c ch
ế
bi
ế
n nông s

n
tăng nhanh,
đặ
c bi

t là công nghi

p ch
ế
bi
ế
n mía
đườ
ng.
Các doanh nghi

p c
ũ
ng
đã
xúc ti
ế
n nhanh vi


c ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng trong
và ngoài n
ướ
c, b

trí l

i s

n xu

t, đa d

ng hoá s

n ph

m và c

i ti
ế
n m


u m
ã

phù h

p v

i th

hi
ế
u tiêu dùng c

a t

ng th

tr
ườ
ng. S

n ph

m chè ch
ế
bi
ế
n t



7 m

t hàng (3 lo

i chè đen và 4 lo

i chè hương) nay
đã
có 45 m

t hàng chè
tham gia vào th

tr
ườ
ng. V

cà fê, ngoài cà fê nhân
đã
có các m

t hàng cà fê
hoà tan, cà fê rang xay xu

t kh

u, m

t hàng g


o xu

t kh

u c
ũ
ng đa d

ng hơn


16
S

n l
ượ
ng công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông s

n c
ũ
ng
đã
tăng đáng k


. Trong
năm 1995 s

n l
ượ
ng g

o, ngô qua ch
ế
bi
ế
n: 12,5 tri

u t

n, tăng 4,5 tri

u t

n
so v

i năm 1990,
đườ
ng m

t các lo

i 393.000 t


n, tăng 70.000 t

n, chè búp
khô ch
ế
bi
ế
n công nghi

p 35.000 t

n, tăng 11.000 t

n; cao su m

khô 120.000
t

n, tăng trên 50.000 t

n; cà fê nhân trên 200.000 t

n, tăng g

p 4 l

n so v

i

năm 1990
Đặ
c bi

t là g

o ch

t l
ượ
ng cao (t

l

t

m 15 -5%) tăng lên r

t
nhanh, t

d
ướ
i 1% năm 1990 lên trên 70% vào năm 1995, làm thay
đổ
i h

n cơ
c


u và giá tr

g

o xu

t kh

u c

a n
ướ
c ta.
Nh

v

y giá tr

s

n l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n nông s

n liên t


c tăng v

i t

c
độ
cao,
b
ì
nh quân 5 năm 1991- 1995, giá tr

s

n l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n lương th

c tăng
17,4% năm, giá tr

s

n l
ượ
ng ch

ế
bi
ế
n th

c ph

m tăng 12,7% năm.
Nh
ì
n chung là công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông s

n
đã
có b
ướ
c ti
ế
n b

đáng k


nhưng c

ò
n nh

bé và chưa phát tri

n tương x

ng v

i kh

năng c

a ngu

n
nguyên li

u, n

i b

t là:
T

tr

ng nông s

n

đượ
c ch
ế
bi
ế
n công nghi

p c
ò
n quá th

p, m

i ch


đạ
t
30% s

n l
ượ
ng mía, g

n 60% chè, d
ướ
i 20% rau qu


Ph


n l

n các cơ s

ch
ế
bi
ế
n lúa g

o, chè rau qu

, mía
đượ
c xây d

ng
đã
lâu, thi
ế
t b

và quy tr
ì
nh công ngh

l

c h


u. Tuy nhiên, hi

n nay
đã
có m

t
s

nhà máy xay xát, đánh bóng, phân lo

i g

o, ch
ế
bi
ế
n
đườ
ng, cao su, ươm
tơ, ch
ế
bi
ế
n th

c ăn chăn nuôi m

i

đượ
c xây d

ng có máy móc thi
ế
t b


tương
đố
i hi

n
đạ
i, nh

t là các cơ s

liên doanh hay
đầ
u tư 100% v

n n
ướ
c
ngoài, nhưng s

l
ượ
ng các cơ s


này l

i chưa nhi

u. Ch

t l
ượ
ng ch
ế
bi
ế
n
nông s

n nh
ì
n chung c
ò
n th

p, hi

u qu

ch
ế
bi
ế

n chưa cao nên s

c c

nh tranh
trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
kém, làm cho nông dân n
ướ
c ta ph

i ch

u nhi

u thua
thi

t.
8. Nh

ng thu

n l


i c

a quá tr
ì
nh CNH - HĐH nông nghi

p

n
ướ
c
ta:
Trong nh

ng năm qua
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
có nh

ng ch

trương,
chính sách phát tri

n nông nghi


p, nông thôn như: Vi

c giao quy

n s

d

ng
đấ
t nông nghi

p lâu dài cho h

nông dân, chuy

n
đổ
i mô h
ì
nh và cách th

c t


ch

c ho

t

độ
ng c

a các h

p tác x
ã
nông nghi

p, các nông, lâm tr
ườ
ng, tr

m
tr

i; th

c hi

n các chương tr
ì
nh qu

c gia v

nông nghi

p và nông thôn như
chương tr

ì
nh 120 (cho vay gi

i quy
ế
t vi

c làm) chương tr
ì
nh 327 (ph

xanh
đấ
t
ch

ng,
đồ
i tr

c), chương tr
ì
nh 773 (khai phá vùng b
ã
i b

i ven bi

n) K
ế

t qu




17
ngành nông nghi

p
đã
có chuy

n bi
ế
n tích c

c. Nông nghi

p
đã

đả
m b

o
đủ
nhu
c

u lương th


c cho nhu c

u an toàn lương th

c,tr

thành m

t trong nh

ng th
ế

m

nh xu

t kh

u thu ngo

i t

cho
đấ
t n
ướ
c;
đấ

t
đã

đượ
c s

d

ng có hi

u qu

hơn
c

v

s

l
ượ
ng l

n ch

t l
ượ
ng khai thác;
đờ
i s


ng nông dân t

ng b
ướ
c
đượ
c c

i
thi

n và nâng cao
Chúng ta có m

t thu

n l

i n

a cho quá tr
ì
nh CNH - HĐH nông nghi

p là
hi

n nay n
ướ

c ta đang th

c hi

n chính sách m

c

a n

n kinh t
ế
quan h

v

i
các n
ướ
c trong khu v

c và ngoài th
ế
gi

i, nên có th

ti
ế
p thu

đượ
c nh

ng
kinh nghi

m, nh

ng ti
ế
n b

khoa h

c m

i v

n d

ng vào trong nông nghi

p
c

a m
ì
nh. M

t khác hi


n nay

n
ướ
c ta vai tr
ò
c

a kinh t
ế
h

ngày càng
đượ
c
kh

ng
đị
nh, nó là đơn v

kinh t
ế
t

ch

, r


t năng
độ
ng, sáng t

o trong vi

c ti
ế
p
thu nh

ng ti
ế
n b

khoa h

c công ngh

m

i vào trong s

n xu

t nông nghi

p.
9. Nh


ng khó khăn và thách th

c trong quá tr
ì
nh CNH - HĐH nông
nghi

p n
ướ
c ta:
* Khó khăn:
Khó khăn tr
ướ
c h
ế
t là hi

n nay n

n nông nghi

p n
ướ
c ta v

n mang m

t
n


n nông nghi

p s

n xu

t nh

là ph

bi
ế
n, vi

c cơ gi

i hoá th
ì
ch

m phát
tri

n, di

n tích
đấ
t nông nghi

p th

ì
c
ò
n manh mún, phân tán, đi

u ki

n
đấ
t đai
canh tác b
ì
nh quân trên
đầ
u ng
ườ
i c
ò
n th

p và
đặ
c bi

t

nông thôn, tr
ì
nh
độ


v

phát tri

n kinh t
ế
, tr
ì
nh
độ
v

khoa h

c và công ngh

c
ò
n y
ế
u kém và
chuy

n bi
ế
n ch

m.
Vai tr

ò
c

a kinh t
ế
h

tuy
đã

đượ
c kh

ng
đị
nh, nhưng kh

năng v

m

t
tài chính c

a h

th
ì
c
ò

n r

t eo h

p và nh

bé. Trên đây c
ũ
ng là nh

ng khó
khăn cơ b

n mà nó
đã
không gây s

k
ì
m h
ã
m nh


đố
i v

i quá tr
ì
nh công

nghi

p hoá - hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p hi

n nay.
* Thách th

c:
Khác v

i nhi

u n
ướ
c trong khu v

c, s

phát tri

n s

n xu


t

Vi

t Nam
l

i di

n ra trong b

i c

nh m

c tăng dân s

và t

l

đói nghèo cao. Công tác
giáo d

c và đào t

o,
đặ
c bi


t

nh

ng vùng sâu, vùng xa, vùng mi

n núi cao
c
ò
n nhi

u khó khăn, h

n ch
ế
. H

th

ng phúc l

i công c

ng, cơ s

v

t ch

t k



thu

t và các v

n
đề
x
ã
h

i khác c
ò
n m

t kho

ng cách xa v

i yêu c

u. T

l


ng
ườ
i nghèo, h


nghèo tuy có xu h
ướ
ng gi

m nhưng m

c s

ng c
ò
n r

t th

p.
Chênh l

ch m

c s

ng v

t ch

t và văn hoá gi

a nông thôn và thành th


, gi

a
các vùng ngày càng tăng. Căng th

ng x
ã
h

i v

ngu

n nhân l

c dư th

a ngày


18
càng nóng b

ng. Bên c

nh đó, trong nhi

u năm chi
ế
n l

ượ
c phát tri

n kinh t
ế

x
ã
h

i chưa chú
ý
đúng m

c t

i b

o v

môi tr
ườ
ng, môi tr
ườ
ng s

ng trong
lành

nông thôn c

ũ
ng đang b

suy thoái nghiêm tr

ng. R

ng núi nghèo ki

t,
ngu

n n
ướ
c ngày càng khan hi
ế
m và đang b

ô nhi

m,
đấ
t đai b

bào m
ò
n và
suy thoái, tài nguyên sinh v

t không

đượ
c b

o t

n, thiên tai th
ì
d

n d

p trên
di

n r

ng v.v.
Th

tr
ườ
ng trong và ngoài n
ướ
c th
ì
luôn bi
ế
n
độ
ng yêu c


u v

nâng cao
hi

u qu

kinh t
ế
, nâng cao m

c s

ng th
ì
ngày càng cao, trong khi kh

năng
đáp

ng c

a kinh t
ế
h

c
ò
n gi


i h

n.
Quá tr
ì
nh m

c

a n

n kinh t
ế
t

o ra nhi

u thu

n l

i nhưng c
ũ
ng
đặ
t r

t
nhi


u nh

ng khó khăn v

kinh t
ế
- chính tr

cho
đấ
t n
ướ
c. Đi

n h
ì
nh là cu

c
kh

ng ho

ng tài chính- ti

n t

bùng n




Đông Nam á t

gi

a năm 1997 ngày
càng nghiêm tr

ng và lan r

ng, chuy

n thành kh

ng ho

ng kinh t
ế
, đưa t

i s


xáo
độ
ng v

chính tr


- x
ã
h

i

m

t s

n
ướ
c, th

m chí d

n t

i nh

ng bi
ế
n
đổ
i
nh

t
đị
nh trong quan h


qu

c t
ế

Như v

y
đứ
ng tr
ướ
c nh

ng khó khăn và th

thách này, yêu c

u
đã

đặ
t ra
đố
i v

i chúng ta là c

n ph


i sáng su

t
đề
ra nh

ng
đị
nh h
ướ
ng, nh

ng gi

i
pháp đúng
đắ
n, k

p th

i
để
kh

c ph

c và
đổ
i m


i, ti
ế
p t

c đưa s

nghi

p công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p, nông thôn v

ng b
ướ
c ti
ế
n lên, gi


v

ng m


c tiêu và quan đi

m c

a
Đả
ng, nhà n
ướ
c
đề
ra.
III/ Gi

i pháp phát tri

n nông nghi

p Vi

t Nam trong quá tr
ì
nh CNH-
HĐH.
1.
Đị
nh h
ướ
ng và m


c tiêu:
Để
công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p trong đi

u ki

n n
ướ
c ta
th
ì
nông nghi

p c

n phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng và nh


m
đạ
t các m

c tiêu sau:
Đẩ
y m

nh thâm canh s

n xu

t lương th

c,
đả
m b

o an toàn lương th

c
cho
đấ
t n
ướ
c tr
ướ
c m


t và lâu dài,
đồ
ng th

i ngày càng t

o ra nhi

u s

n ph

m
có ch

t l
ượ
ng cao ph

c v

cho xu

t kh

u, tăng thêm ngu

n ngo

i t


cho
đấ
t
n
ướ
c.
Phát tri

n m

nh ngành chăn nuôi, đưa chăn nuôi tr

thành ngành s

n
xu

t chính trong nông nghi

p.
Phát tri

n n

n nông nghi

p b

n v


ng, n

i dung c

a nông nghi

p b

n
v

ng c

n
đượ
c hi

u là:


19
M

t n

n nông nghi

p bi
ế

t gi

g
ì
n, phát tri

n, b

i d
ưỡ
ng và s

d

ng
h

p l
ý
các ngu

n tài nguyên thiên nhiên c

a nông nghi

p,
đặ
c bi

t là đ


t
đai và ngu

n n
ướ
c.
M

t n

n nông nghi

p có tr
ì
nh
độ
thâm canh cao, bi
ế
t k
ế
t h

p m

t cách
hài hoà gi

a vi


c s

d

ng các k

thu

t và công nghi

p tiên ti
ế
n.
M

t n

n nông nghi

p s

ch, bi
ế
t h

n ch
ế
t

i đa vi


c s

d

ng các ch

t hoá
h

c có h

i
đế
n môi sinh, môi tr
ườ
ng và s

c kho

con ng
ườ
i.
M

t n

n nông nghi

p có cơ c


u cây tr

ng và con v

t nuôi h

p l
ý
, phù
h

p v

i
đặ
c đi

m và đi

u ki

n t

nhiên c

a m

i vùng. Cơ c


u này ph

i
đả
m
b

o cho nông nghi

p khai thác
đượ
c t

i đa l

i th
ế
so sánh,
đả
m b

o cho nông
nghi

p phát tri

n toàn di

n v


i t

c
độ
nhanh.
M

c tiêu t

ng quát và lâu dài c

a công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông
nghi

p là xây d

ng m

t n

n nông nghi

p có cơ s


v

t ch

t k

thu

t hi

n
đạ
i, cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
, quan h

s

n xu

t ti
ế
n b


và phù h

p,
để
tăng
năng su

t lao
độ
ng, gi

i quy
ế
t vi

c làm, xoá đói gi

m nghèo, nhanh chóng
nâng cao thu nh

p và
đờ
i s

ng c

a dân cư nông thôn, đưa nông thôn n
ướ
c
ta ti

ế
n lên văn minh hi

n
đạ
i.
Nh

ng m

c tiêu c

th


đượ
c
đặ
t ra cho nh

ng năm t

i như sau:
T

c
độ
tăng tr
ưở
ng nông nghi


p t

4,5 - 5% năm 2000, 4 - 4,5% năm
2010 và 4 - 4,5% năm 2020.
GDP b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i
đạ
t 200 USD năm 2000, 500 USD năm 2010
và 1200 - 1400 USD năm 2020.
Lương th

c
đạ
t 30-32 tri

u (t

n) vào năm 2000, 40 tri

u (t

n) năm 2010
và 45 tri


u (t

n) năm 2020.
Kim ng

ch xu

t kh

u
đạ
t 5 t

(USD) năm 2000, 15 t

(USD) năm 2010
và 20 t

, năm 2020.
T

o vi

c làm hàng năm, 800 (ngh
ì
n/ng
ườ
i) năm 2000 và năm 2010 , 500
(ngh
ì

n ng
ườ
i) năm 2020.
2. Nhi

m v

và gi

i pháp:
Để
kh

c ph

c t

ng b
ướ
c nh

ng khó khăn, v
ướ
ng m

c ch

y
ế
u c


a quá
tr
ì
nh s

n xu

t nông nghi

p và ti
ế
p t

c t

o
độ
ng l

c thúc
đẩ
y cho ti
ế
n tr
ì
nh


20

công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p c

n th

c hi

n các nhi

m v

, gi

i
pháp l

n, then ch

t sau:
Ti
ế
p t


c th

c hi

n thu

l

i hoá, cơ gi

i hoá, đi

n khí hoá, hoá h

c hoá,
sinh h

c hoá nh

m phát tri

n nông, lâm, ngư nghi

p toàn di

n theo h
ướ
ng
s


n xu

t hàng hoá và c

i thi

n môi tr
ườ
ng sinh thái, h
ì
nh thành các vùng
chuyên canh có kh

i l
ượ
ng nông s

n hàng hoá l

n, ch

t l
ượ
ng cao, đáp

ng
nhu c

u nguyên li


u cho công nghi

p ch
ế
bi
ế
n.
Ph

i g

n nghiên c

u v

i

ng d

ng các ti
ế
n b

k

thu

t, công nghi

p v


i
nông nghi

p, phát tri

n nhanh các ngành công nghi

p và d

ch v

nông thôn,
t

o vi

c làm, tăng thu nh

p,
đặ
c bi

t chú tr

ng phát tri

n các ngành ngh



truy

n th

ng, m

mang ngh

m

i h
ướ
ng v

xu

t kh

u.
Tăng c
ườ
ng vai tr
ò
t

ch

c

a kinh t

ế
h

x
ã
viên, ti
ế
p t

c khuy
ế
n khích
phát tri

n các h
ì
nh th

c kinh t
ế
h

p tác đa d

ng, t

nguy

n, xây d


ng quan h


liên k
ế
t

n
đị
nh gi

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c v

i h

p tác x
ã
, t

h

p tác, h

nông dân
t


s

n xu

t, ch
ế
bi
ế
n, b

o qu

n
đế
n tiêu th

s

n ph

m, b

o
đả
m l

i ích c

a
nông dân.

Đổ
i m

i cơ ch
ế
lưu thông, trong đó doanh nghi

p nhà n
ướ
c đóng vai tr
ò

ch


đạ
o, b

o
đả
m cung

ng v

t tư, tiêu th

nông s

n


n
đị
nh cho nông dân,
th

c hi

n b

o h

giá m

t s

m

t hàng nông, lâm, thu

l

i
để
duy tr
ì
cơ c

u
s


n xu

t

các vùng chuyên canh.
G

n xoá đói gi

m nghèo v

i gi

i quy
ế
t vi

c làm, xây d

ng k
ế
t c

u h


t

ng v


i chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
nông nghi

p, phát tri

n kinh t
ế
v

i nâng
cao dân trí, b

o
đả
m công b

ng x
ã
h

i. Coi s

nghi


p công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá là c

a dân, và do dân quy
ế
t
đị
nh, b

i v

y phát huy l

i th
ế
so sánh,
tăng c
ườ
ng n

i sinh c

a t


ng h

gia
đì
nh, t

ng
đị
a phương, cơ s

, t

ng vùng
để
ti
ế
p nh

n có hi

u qu

s


đầ
u tư c

a nhà n
ướ

c là v

n
đề
có tính nguyên t

c
trong ch


đạ
o và th

c hi

n công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p.
C

n ti
ế
p t


c th

c hi

n các chính sách
để
phát tri

n nông nghi

p, chính
sách chính là đi

u ki

n c

n thi
ế
t nh

t
để

đạ
t m

c tiêu
đề
ra.

Nh

ng chính sách ch

y
ế
u
để
công nghi

p hoá nông nghi

p là:
- Chính sách v

n:
Ngu

n v

n t

ngân sách nhà n
ướ
c ch

y
ế
u
đầ

u tư cho cơ s

h

t

ng kinh
t
ế
và cơ s

h

t

ng văn hoá là ch

y
ế
u.


21
Kêu g

i ODA không hoàn l

i,
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài kèm theo
nh

ng ưu
đã
i nh

t
đị
nh nh

m phát tri

n nông nghi

p ki

u trang tr

i quy mô
l

n là ch

y

ế
u và phát tri

n nhi

u ngành ngh

trên
đạ
i bàn nông thôn.
Khuy
ế
n khích
đầ
u tư trong n
ướ
c vào phát tri

n nông nghi

p ki

u trang
tr

i, phát tri

n ngành ngh

trên

đị
a bàn nông thôn v

i các quy mô v

a, nh


m

t ph

n có quy mô l

n.
Phát tri

n tín d

ng nông thôn, các ngân hàng ng
ườ
i nghèo, th

c hi

n
chính sách tín d

ng ưu
đã

i cho nông dân, h

m

c l
ã
i su

t cho vay và gi

m b

t
t

i đa th

t

c hành chính nhưng v

n
đả
m b

o an toàn v

n.
- Chính sách v


khoa h

c và công ngh

:
Tăng c
ườ
ng
đầ
u tư cơ s

v

t ch

t k

thu

t cho vi

c nghiên c

u g

n v

i

ng d


ng các ti
ế
n b

k

thu

t, công ngh

nâng cao năng su

t, ch

t l
ượ
ng c

a
các lo

i nông, lâm, thu

s

n và hàng ch
ế
bi
ế

n xu

t kh

u.
H

tr

v

n v

i l
ã
i su

t ưu
đã
i cho các cơ s

s

n xu

t máy móc, thi
ế
t b



tiên ti
ế
n cho các doanh nghi

p s

d

ng các lo

i máy móc, thi
ế
t b

s

n xu

t
trong n
ướ
c.
T

o môi tr
ườ
ng thu

n l


i cho vi

c nh

p kh

u công ngh

,
đầ
u tư và
chuy

n giao công ngh

n
ướ
c ngoài vào Vi

t Nam: cung c

p thông tin, s


d

ng môi gi

i, gi


m b

t th

t

c xét duy

t, gi

m ho

c mi

n thu
ế
nh

p kh

u,
b

o l
ã
nh cho vay v

n
Có chính sách
đã

i ng

tho

đáng
đố
i v

i nh

ng gi

i pháp h

u hi

u v

k


thu

t và qu

n l
ý
trong nông nghi

p

đố
i v

i các cán b

khoa h

c - công ngh


ho

t
độ
ng tr

c ti
ế
p


đị
a bàn nông thôn.
- Chính sách
đấ
t đai:
C

n có chính sách c


th


để
ch


đạ
o quá tr
ì
nh tích t

t

p trung
đấ
t đai
để

s

n xu

t,
để
h
ì
nh thành và phát tri

n các nông tr


i, xí nghi

p, công ty kinh
doanh nông nghi

p
Kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng h

nông dân không có
đấ
t b

ng m

r

ng khai
hoang, ph

c hoá, g


n ngay t


đầ
u vi

c cho vay v

n, h
ướ
ng d

n, áp d

ng khoa
h

c k

thu

t v

i vi

c h
ì
nh thành các t

ch


c kinh t
ế
h

p tác, có chính sách
h

p l
ý

để
h

nông dân chuy

n nh
ượ
ng ru

ng
đấ
t có cơ h

i chuy

n sang ngh


khác



22
Xoá b

ch
ế

độ
giao khoán b

o v

, khoanh nuôi tái sinh r

ng chuy

n sang
giao
đấ
t có r

ng

n
đị
nh lâu dài cho dân.
- Chính sách tiêu th

nông s


n và cung

ng v

t tư phân bón:
T

ch

c s

p x
ế
p l

i các doanh nghi

p nhà n
ướ
c g

n v

i phát tri

n m

nh
các h

ì
nh th

c kinh t
ế
h

p tác x
ã
, g

n ch

c năng tiêu th

nông s

n và cung

ng phân bón làm m

t, k

c

vi

c xu

t kh


u g

o và nh

p kh

u phân bón.
B

trí l

i cơ c

u s

n xu

t trong n
ướ
c cho phù h

p v

i l

i th
ế
so sánh c


a
t

ng vùng và
đả
m b

o th

tr
ườ
ng th

ng nh

t, thông su

t c

n
ướ
c.
Th

c hi

n
đấ
u th


u h

n ng

ch xu

t kh

u g

o, nh

p kh

u phân bón, có cơ
ch
ế
chính sách khuy
ế
n khích t
ì
m th

tr
ườ
ng xu

t kh

u g


o như: xây d

ng ch
ế

độ
môi gi

i, t

ch

c h

p tác xu

t kh

u v

i các n
ướ
c trong khu v

c, tăng
c
ườ
ng ho


t
độ
ng có hi

u qu

c

a các cơ quan thương m

i c

a ta

n
ướ
c ngoài
để
không ng

ng m

r

ng th

tr
ườ
ng tiêu th


nông s

n hàng hoá.
- Chính sách
đầ
u tư:
C

n c

th

hoá lu

t
đầ
u tư trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài b

ng các chính sách
ưu
đã
i c

a nhà n
ướ
c và h


tr

c

a dân, nh

m khuy
ế
n khích
độ
ng viên các nhà
đầ
u tư b

v

n vào l
ĩ
nh v

c s

n xu

t nông, lâm, ngư nghi

p, kinh t
ế
nông thôn,

đặ
c bi

t vào vùng cao, vùng dân t

c ít ng
ườ
i, vùng sâu xa trung tâm.
Gi

m b

t các th

t

c hành chính, phân c

p m

nh hơn cho chính quy

n
đị
a phương xét duy

t các d

án, tăng c
ườ

ng ph

i h

p ch

t ch

, th

ng nh

t
hơn gi

a các ngành
để
nhanh chóng ti
ế
p c

n và tri

n khai th

c hi

n các d



án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Tăng t

l


đầ
u tư c

a nhà n
ướ
c cho khu v

c nông thôn lên 25% t

ng
ngân sách nhà n
ướ
c hàng năm b

ng các chương tr
ì
nh, d

án có m


c tiêu và
đượ
c phân b

, giao ngay t


đầ
u năm cho các
đị
a phương.
- Chính sách phát tri

n ngu

n nhân l

c:
Kh

c ph

c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u giáo viên, tr
ườ

ng l

p h

c t

p, nh

t là trong
vi

c ph

c

p giáo d

c ti

u h

c. Duy tr
ì
và m

r

ng tr
ườ
ng ph


thông dân t

c
n

i trú, các tr
ườ
ng bán trú
để
t

o đi

u ki

n cho con em
đồ
ng bào dân t

c,
vùng xa trung tâm cơ h

i
đế
n tr
ườ
ng. Ti
ế
p t


c th

c hi

n chính sách ưu
đã
i
đố
i
v

i h

c sinh nghèo h

c gi

i, có quy ho

ch, k
ế
ho

ch đào t

o, b

i d
ưỡ

ng s


d

ng nhân tài.


23
Cùng v

i vi

c nhà n
ướ
c tăng c
ườ
ng m

r

ng các tr
ườ
ng d

y ngh



các

khu v

c nông thôn, c

n khuy
ế
n khích các cá nhân, t

ch

c trong n
ướ
c và
n
ướ
c ngoài m

tr
ườ
ng l

p d

y ngh

, h
ướ
ng d

n ph


bi
ế
n khoa h

c k

thu

t,
qu

n l
ý
, kinh nghi

m s

n xu

t, kinh doanh cho nông dân.
Xoá x
ã
"tr

ng" v

tr

m y t

ế
, nâng cao ch

t l
ượ
ng ph

c v

c

a m

ng l
ướ
i
y t
ế
, văn hoá cơ s

, th

c hi

n x
ã
h

i hoá các ho


t
độ
ng y t
ế
, văn hoá, th

d

c
th

thao, gi

m t

l

suy dinh d
ưỡ
ng

tr

em, tăng tu

i th

b
ì
nh quân,

độ
ng
viên toàn dân hăng hái tham gia lao
độ
ng s

n xu

t, tăng tích lu

cho s


nghi

p công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
PHẦN
K
ẾT

LUẬN

Qua phân tích toàn di


n c

n

i dung, bi

n pháp và th

c tr

ng c

a quá
tr
ì
nh CNH - HĐH nông nghi

p Vi

t Nam trong nh

ng năm
đổ
i m

i v

a qua,
ta có th


kh

ng
đị
nh: công nghi

p hóa, hi

n
đạ
i hoá nông nghi

p Vi

t Nam là
m

t quá tr
ì
nh hoàn thi

n phương th

c t

ch

c, qu

n l

ý


ng d

ng nh

ng
thành t

u ti
ế
n b

khoa h

c, k

thu

t và công ngh

vào s

n xu

t nông nghi

p
và kinh t

ế
nông thôn phù h

p v

i m

c tiêu, chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã

h

i c

a
đấ
t n
ướ
c trong t

ng th


i k

và luôn gi

v

ng
đị
nh h
ướ
ng c

a
Đả
ng và
nhà n
ướ
c
đã

đặ
t ra.
Rút kinh nghi

m t

bài h

c không thành công c


a th

i bao c

p, trong
nh

ng năm
đổ
i m

i v

a qua v

n
đề
CNH - HĐH nông nghi

p,
đã

đượ
c đi

u
ch

nh c


v

m

c tiêu, n

i dung, phương pháp cho phù h

p v

i yêu c

u c

a
th

c ti

n. Tuy v

y, t
ì
nh h
ì
nh CNH - HĐH trong nông nghi

p n
ướ
c ta hi


n nay
c
ò
n t

n t

i nhi

u v

n
đề
, chưa hoàn thi

n h
ế
t. Đi

u đó c
ũ
ng d

hi

u, v
ì
CNH -
HĐH nông nghi


p, nông thôn v

n là v

n
đề
ph

c t

p, có nhi

u n

i dung liên
quan
đế
n hàng ch

c tri

u h

nông dân trên
đị
a bàn nông thôn r

ng l


n v

i
80% dân s

c

n
ướ
c, sinh s

ng. V
ì
v

y quá tr
ì
nh đó di

n ra ph

i t

th

p
đế
n
cao, t


thí đi

m
đế
n m

r

ng các mô h
ì
nh khác nhau và m

i mô h
ì
nh
đề
u d

a
trên nh

ng đi

u ki

n kinh t
ế
và k

thu


t nh

t
đị
nh c

a ngành,
đị
a phương
ho

c vùng l
ã
nh th

,
đồ
ng th

i tham kh

o kinh nghi

m c

a th
ế
gi


i, nh

t là
các n
ướ
c trong khu v

c
đã
ti
ế
n hành CNH - HĐH nông nghi

p, nông thôn
Trong đi

u ki

n Vi

t Nam nh

ng năm cu

i c

a th
ế
k


20 này, CNH-
HĐH nông nghi

p g

n li

n v

i yêu c

u chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
nông thôn
theo h
ướ
ng ti
ế
n b

, tăng t

tr


ng công nghi

p d

ch v

, gi

m t

tr

ng nông
nghi

p trong cơ c

u kinh t
ế
nông thôn. V
ì
v

y v

n
đề
r

t quan tr


ng mà CNH


24
- HĐH nông nghi

p không th

thi
ế
u là phát tri

n m

nh ngành ngh

d

ch v


phi nông nghi

p trên
đị
a bàn nông thôn, t

ng b
ướ

c đô th

hoá nông thôn, áp
d

ng nhi

u phương pháp công nghi

p vào s

n xu

t nông nghi

p, chuy

n
đổ
i
cơ c

u ngành ngh

c

a lao
độ
ng nông thôn, t


o thêm công ăn vi

c làm
để
tăng
thêm thu nh

p cho nông dân. T

ng b
ướ
c đưa n

n nông nghi

p và kinh t
ế
nông
thôn Vi

t Nam thoát ra kh

i t
ì
nh tr

ng nghèo nàn, l

c h


u.
Như v

y CNH-HĐH nông nghi

p không ch

là m

t b

ph

n, mà c
ò
n là
gi

i pháp quan tr

ng thúc
đẩ
y s

nghi

p CNH-HĐH n

n kinh t
ế


đấ
t n
ướ
c và
đây c
ũ
ng là chi
ế
n l
ượ
c lâu dài c

a
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta nh

m
đạ
t t

i m

c tiêu
dân giàu, n
ướ
c m


nh, x
ã
h

i công b

ng, văn minh.


DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO


- Sách giáo tr
ì
nh kinh t
ế
nông nghi

p
- Sách v

th

c tr


ng CNH - HĐH nông nghi

p, nông thôn Vi

t Nam
"NXB th

ng kê Hà N

i - 1998"
- CNH- HĐH nông nghi

p, nông thôn. M

t s

v

n
đề
l
ý
lu

n và th

c ti

n
"NXB chính tr


qu

c gia".
- T

p chí c

ng s

n "S

ra tháng 1/1999".
- T

p chí phát tri

n kinh t
ế
"S

95, tháng 9/1998".

×