Nội dung
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
II. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
III. Mức phản ứng của kiểu gen
1. Khái niệm
2. Đặc điểm
3. Phương pháp xác định mức phản ứng
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình
Trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã rất may mắn khi chọn
được các tính trạng rất ít phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Ở
trường hợp này, mối quan hệ giữa gen và tính trạng khá đơn giản
(Kiểu gen KH : VD : AaBb : Hạt vàng, trơn. Aabb : hạt vàng,
nhăn…)
Tuy nhiên, quá trình biểu hiện của gen qua nhiều bước
có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng
như bên ngoài chi phối.
Phiên mã Dịch mã
Tự nhân đôi
Tính
trạng
SƠ ĐỒ : MỐI QUAN HỆ GEN – TÍNH TRẠNG
* Hiện tượng
Ở thỏ Hymalaya :
+ Tại vị trí đầu mút cơ thể
(tai, bàn chân, đuôi, mõm)
có lông màu đen.
+Ở những vị trí khác lông trắng muốt.
VÍ DỤ 1
Cạo phần lông trắng trên lưng thỏ buộc vào đó
một cục nước đá. Tại vị trí này, lông mọc lên lại có
màu đen.
* Thí nghiệm :
* Giải thích
Các tế bào ở đầu mút cơ thể có t
o
thấp hơn có khả năng
tổng hợp được sắc tố mêlanin lông màu đen.
Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp
mêlanin lông màu trắng.
Các cây hoa cẩm tú cầu: màu hoa có thể biểu hiện
ở dạng biến thiên màu sắc giữa đỏ và tím, tương
ứng với độ pH của đất.
VÍ DỤ 2
VÍ DỤ 3
* Kết luận
Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu
hiện của kiểu gen.
Từ các ví dụ
trên Rút ra
kết luận?
Kiểu gen Môi trường Kiểu hình
+ Môi trường 1 Kiểu hình 1
+ Môi trường 2 Kiểu hình 2
Kiểu gen 1 + Môi trường 3 Kiểu hình 3
+ Môi trường n Kiểu hình n
1. Khái niệm
Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các
môi trường khác nhau mức phản ứng của 1 kiểu gen.
2. Đặc điểm
- Mức phản ứng do gen quy định, mỗi gen có mức phản ứng
riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: rộng và hẹp (mức phản ứng càng
rộng sinh vật càng dễ thích nghi)
- Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là
những tính trạng số lượng. VD: tính trạng năng suất,
khối lượng, sản lượng trứng sữa…
- Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là
những tính trạng chất lượng.
3. Phương pháp xác định mức phản ứng
- Tạo các cá thể có cùng một kiểu gen.
Nuôi hoặc trồng các cá thể có cùng kiểu gen ở
các môi trường khác nhau.
Theo dõi đặc điểm của các cá thể có cùng kiểu
gen ở các môi trường khác nhau.
4. Sự mềm dẻo về kiểu hình (Thường biến)
- Khái niệm : Là hiện tượng một kiểu gen có thể thay
đổi kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác
nhau.
-
Nguyên nhân : Do sự tự điều chỉnh về sinh lí.
-
Mục đích : giúp sinh vật thích nghi với những thay
đổi của môi trường.
Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
Mỗi kiểu gen chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình
trong 1 phạm vi nhất định.
Cây mũi mác
Trả lời
các câu hỏi sau
đây
Câu 1:
Kiể u hình củ a mộ t cơ thể phụ thuộ c vào
kiể u gen
điề u kiệ n môi trườ ng
kiể u gen và điề u kiệ n môi t rườ ng
các t ác nhân độ t biế n t rong môi t rường và
quy luậ t di t ruyề n chi phố i các t ính t rạ ng.
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
A
B
C
D
A
B
C
D
Câu 2:
Trong những ĐK t hích hợ p nhấ t , lợ n Ỉ 9 t háng t uổ i = 50 kg,
lợn Đạ i bạ ch ở 9 tháng t uổ i đã = 90 kg. KQ này nói lên
t ính t rạ ng cân nặ ng ở lợ n Đạ i bạ ch do nhiề u gen chi
phố i hơ n ở lợn Ỉ
t ính t rạ ng cân nặ ng ở giố ng lợn Đạ i bạ ch có
mức phả n ứng rộ ng hơn so với lợ n Ỉ.
vai trò củ a MT t rong việ c quyế t định cân nặ ng củ a
lợn
vai trò củ a KT nuôi dưỡng t rong việ c
quyế t định cân nặ ng củ a lợ n.
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
A
B
C
D
Câu 3:
Điề u nào sau đây không đúng với t hườ ng biế n?
Di truyề n đượ c.
Phát sinh t rong đời cá t hể không do
biế n đổ i KG.
Phát sinh t rong đời cá t hể dướ i ả nh
hưởng củ a môi t rườ ng.
Là những biế n đổ i KH có cùng KG.
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
A
B
C
D
Câu 4:
Sự phụ thuộc của tính trạng vào KG như thế nào?
Tính trạng số lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG
Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào KG
Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc chủ yếu vào KG
Bất kỳ loại tính trạng nào cũng phụ thuộc vào KG
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Làm các bài tập Chương 2 (Bài 2, 3, 7)
để tiết sau ôn tập.