Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Tiểu luận: Vấn đề thất nghiệp việc làm ở Việt Nam pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.57 MB, 26 trang )






Tiểu luận

Đề tài: Vấn đề thất nghiệp
việc làm ở Việt Nam







1
L

i m


đầ
u:
Trong công cu

c
đổ
i m

i n


ướ
c ta hi

n nay, v

n
đề
th

t nghi

p và các
chính sách gi

i quy
ế
t vi

c làm đang là v

n
đề
nóng b

ng “và không kém
ph

n b

c bách” đang

đượ
c toàn x
ã
h

i
đặ
c bi

t quan tâm.
Đấ
t n
ướ
c ta đang trong quá tr
ì
nh chuy

n sang kinh t
ế
phát tri

n,
chúng ta đang t

ng b
ướ
c
đổ
i m


i, nh

m nâng cao
đờ
i s

ng v

t ch

t, tinh
th

n cho nhân dân, kinh t
ế
v
ĩ

đã
v

ch r
õ
nh

ng v

n
đề
phát sinh trong đó

th

hi

n

nh

ng v

n
đề
: Th

t nghi

p, vi

c làm, l

m phát tuy nhiên,
đề
tài
này ch

đi vào nghiên c

u v

n

đề
th

t nghi

p và vi

c làm

Vi

t Nam.
S

bi
ế
n
độ
ng c

a t

l

th

t nghi

p t


năm 1986
đế
n năm 1996, các
nguyên nhân làm tăng hay gi

m t

l

th

t nghi

p, trong t

ng giai đo

n k


trên: S

ng
ườ
i tăng thêm trong l

c l
ượ
ng lao
độ

ng hàng năm và s

ng
ườ
i
đượ
c gi

i quy
ế
t vi

c làm hàng năm. Các chính sách gi

i quy
ế
t vi

c làm c

a
nhà n
ướ
c ta t

năm 1986
đế
n nay “
đặ
c đi


m c

a th

i k

đưa ra chính sách
đó, m

c tiêu c

a chính sách, k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c, nh

ng v

n
đề
chưa
đạ
t
đượ

c”. T
ì
nh h
ì
nh vi

c làm c

a ng
ườ
i lao
độ
ng Vi

t nam hi

n nay, phương
h
ướ
ng gi

i quy
ế
t vi

c làm c

a Nhà n
ướ
c, phương h

ướ
ng gi

i quy
ế
t vi

c
làm c

a Nhà n
ướ
c trong th

i gian t

i.
Đề
tài nghiên c

u này nh

m m

c đích đưa ra nh

n th

c đúng
đắ

n và
s

v

n d

ng có hi

u qu

nh

ng v

n
đề
nêu trên. T

đó có th

nêu lên
đượ
c
cơ s

l
ý
lu


n
để
xây d

ng mà h
ì
nh ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i Vi

t Nam. Vi

c nh

n
th

c và v

n d

ng đúng
đắ
n v


n
đề
này giúp ta gi

i quy
ế
t
đượ
c nh

ng th

c
tr

ng này
đượ
c là s

gi

m sút to l

n v

m

t s


n l
ượ
ng và đôi khi c
ò
n kéo
theo n

n l

m phát cao.
Đồ
ng th

i nó c
ò
n gi

i quy
ế
t
đượ
c nhi

u v

n
đề
x
ã


h

i. B

i v
ì
th

t nghi

p tăng s

ng
ườ
i không có công ăn vi

c làm nhi

u hơn
g

n li

n v

i s

gia tăng các t

n


n x
ã
h

i như: c

b

c, tr

m c

p làm xói

2
m
ò
n n
ế
p s

ng lành m

nh, có th

phá v

nhi


u m

i quan h

truy

n th

ng,
gây t

n thương v

m

t tâm l
ý
và ni

m tin c

a nhi

u ng
ườ
i.
Trong
đề
tài nghiên c


u này, em xin tr
ì
nh b

y m

t s

quan đi

m c

a
b

n thân v

n
đề
th

t nghi

p và vi

c làm c

a Vi

t Nam. Tuy nhiên th


i gian
h

n h

p và tr
ì
nh
độ
c

a m

t sinh viên có h

n, bài ti

u lu

n này ch

xin dùng
l

i

vi

c t


ng k
ế
t nh

ng g
ì

đã

đượ
c h

c

tr
ườ
ng, các
ý
ki
ế
n và s

li

u kèm
theo v

v


n
đề
nói trên
đã

đượ
c m

t s

nhà nguyên c

u đi sâu vào t
ì
m hi

u

đượ
c đăng t

i trên báo ho

c t

p chí. V
ì
v

y, ti


u lu

n
đượ
c k
ế
t c

u g

m:
1. Nh

ng v

n
đề
cơ b

n v

th

t nghi

p.
1.1 . M

t vài khái ni


m v

th

t nghi

p.
1.2 . T

l

th

t nghi

p
1.3 . Tác
độ
ng th

t nghi

p và vi

c làm.
2. Th

c tr


ng, nguyên nhân, gi

i pháp.
2.1. Th

c tr

ng th

t nghi

p

Vi

t nam.
2.2. Nguyên nhân th

t nghi

p

Vi

t nam.
2.3. Gi

i pháp và t

o công ăn vi


c làm.
K
ế
t lu

n

3
(1) N
HỮNG

VẤN

ĐỀ

BẢN

VỀ

THẤT

NGHIỆP
.
1.1: M

t vài khái ni

m v


th

t nghi

p.
Để
có cơ s

xác
đị
nh th

t nghi

p và t

l

th

t nghi

p cân phân bi

t
m

t vài khái ni

m sau:

- Nh

ng ng
ườ
i trong
độ
tu

i lao đ

ng là nh

ng ng
ườ
i


độ
tu

i có
ngh
ĩ
a là có quy

n l

i lao
độ
ng theo quy

đị
nh
đã
ghi trong hi
ế
n pháp.
- L

c l
ượ
ng lao
độ
ng là s

ng
ườ
i trong
độ
tu

i lao
độ
ng đang có vi

c
làm ho

c chưa có vi

c làm nhưng đang t

ì
m vi

c làm.
- Ng
ườ
i có vi

c làm nhưng đang làm trong các cơ s

kinh t
ế
, văn hoá
x
ã
h

i.
- Ng
ườ
i th

t nghi

p là ng
ườ
i hi

n đang chưa có vi


c làm nhưng mong
mu

n và đang t
ì
m vi

c làm.
- Ngoài nh

ng ng
ườ
i đang có vi

c làm và th

t nghi

p, nh

ng ng
ườ
i
c
ò
n l

i trong
độ
tu


i lao
độ
ng
đượ
c coi là nh

ng ng
ườ
i không n

m trong l

c
l
ượ
ng lao
độ
ng bao g

m: ng
ườ
i đi h

c, n

i tr

gia
đì

nh, nh

ng ng
ườ
i không
có kh

năng lao
độ
ng do đau

m, b

nh t

t và m

t b

ph

n không mu

n t
ì
m
vi

c làm v


i nhi

u l
ý
do khác nhau.
B

ng th

ng kê d
ướ
i đây giúp ta h
ì
nh dung
Dân s


Trong đ

tu

i lao
độ
ng
L

c l
ượ
ng lao
độ

ng
Có vi

c


Ngoài l

c l
ượ
ng lao
độ
ng (

m đau,
n

i tr

, không mu

n t
ì
m vi

c)
Th

t nghi


p

Ngoài
độ
tu

i lao
độ
ng




4
Nh

ng khái ni

m trên có tính quy
ướ
c th

ng kê va có th

khác nhau
gi

a các qu

c gia.

Do t
ì
nh h
ì
nh kinh t
ế

đặ
c đi

m tu

i th

t nghi

p có s

khác nhau
gi

a các n
ướ
c nên vi

c xác
đị
nh nh

ng tiêu th


c làm cơ s

xây d

ng nh

ng
khái ni

m trên th

t không
để
d

y và c

n ti
ế
p t

c
đượ
c th

o lu

n (th


t nghi

p
th

t s

th

t nghi

p vô h
ì
nh, bán th

t nghi

p và thu nh

p )
1.2: T

l

th

t nghi

p:
T


l

th

t nghi

p là m

t ch

tiêu ph

n ánh khái quát t
ì
nh tr

ng th

t
nghi

p c

a m

t qu

c gia. C
ũ

ng v
ì
th
ế
c
ò
n có nh

ng quan ni

m khác nhau v


n

i dung và phương pháp tính toán
để
nó có kh

năng bi

u hi

n đùng và
đầ
y
đủ

đặ
c đi


m nhi

u v

c

a t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p th

c t
ế
,
đặ
c bi

t là các n
ướ
c
đang phát tri

n.
B

ướ
c vào năm 1991. Vi

t Nam có dân s

là 66 tri

u ng
ườ
i, trong đó
có 34 tri

u ng
ườ
i đang

tu

i lao
độ
ng. Năm 2001 dân s

là 80 tri

u ng
ườ
i
và s

ng

ườ
i


độ
tu

i lao
độ
ng là 45 - 46 tri

u ng
ườ
i. Ngu

n nhân l

c d

i
dào
ý
th

c lao
độ
ng c

n cù, năng
độ

ng, sáng t

o n

m b

t nhanh nh

ng tri
th

c và công ngh

m

i. Hơn 16 tri

u ng
ườ
i ít nh

t
đã
t

t nghi

p các tr
ườ
ng

ph

thông trung h

c hay trung h

c d

y ngh

là ngu

n nhân l

c quan tr

ng
nh

t cho s

phát tri

n

Vi

t Nam và tham gia vào phân công lao
độ
ng qu


c
t
ế
.
Dân s

đông t

o nên th

tr
ườ
ng n

i
đị
a r

ng l

n, m

t y
ế
u t

h
ế
t s



quan tr

ng
đố
i v

i vi

c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i. Tuy nhiên, do t
ì
nh tr

ng
kém phát tri

n và có nhi

u ch
ế
đ



đố
i v

i ngu

n l

c khác, vi

c dân s

phát
tri

n nhanh chóng l

i là m

t gánh n

ng gây khó khăn cho vi

c c

i thi

n cơ
h


i t
ì
m hi

u vi

c làm và đi

u ki

n s

ng.

5
Theo con s

th

ng kê chính th

c. Vi

t nam có kho

ng 1,7 tri

u ng
ườ

i
th

t nghi

p trong đó có r

t nhi

u cư dân

các thành ph

và ch

y
ế
u là


độ

tu

i thanh niên. Hơn n

a, c
ò
n có t
ì

nh tr

nh thi
ế
u vi

c làm nghiêm tr

ng và
ph

bi
ế
n

nông thôn vào th

i k

nhàn r

i và khu v

c kinh t
ế
nhà n
ướ
c
trong quá tr
ì

nh c

i t

h

th

ng kinh t
ế
x
ã
h

i,
ướ
c tính trong th

p k

t

i m

i
năm s

có hơn 1 tri

u ng

ườ
i b
ướ
c vào
độ
tu

i lao
độ
ng và t

l

tăng c

a l

c
l
ượ
ng lao
độ
ng s

cao hơn so v

i t

l


tăng dân s

. M

t vài năm tr

l

i đây,
l

c l
ượ
ng lao
độ
ng
đã
tăng 3,43 - 3,5% m

i năm so v

i m

c tăng dân s


2,2 - 2,4%.
B

ng s


ng
ườ
i TN theo
độ
tu

i
(Đơn v

: ng
ườ
i)
Tu

i
S

l
ượ
ng
T

l

s

v

i

t

ng s

N%
T

l

so v

i d

ng
ườ
i
cùng
độ
tu

i%
S

l
ượ
ng
T

l


so v

i
t

ng s

TN%
T

l

so v

i s


ng
ườ
i tu

i%
TS
1350035
100,0
4,17
661664
100,0
9,1
16-19

652261
48,3
12,43
283460
12,8
25,5
20-24
376951
27,9
6,74
198037
29,9
16,4
25-29
167640
12,4
3,06
94386
14,3
7,5
30-39
114655
8,5
1,47
64595
9,8
3,3
40-49
27432
2,0

0,66
15467
2,3
1,5
50-h
ế
t
11093
0,8
0,35
5719
0,9
0,8
TLĐ






Ngu

n: PTS Nguy

n Quan Hi

n: Th

tr
ườ

ng lao
độ
ng. Th

c tr

ng và
gi

i pháp. Nhà xu

t b

n th

ng kê, Hà N

i 1996, trang 67.

6


1.3: Tác
độ
ng th

t nghi

p và vi


c làm.
S

ng
ườ
i tăng thêm trong l

c l
ượ
ng lao
độ
ng hàng năm và s

ng
ườ
i
đượ
c gi

i quy
ế
t vi

c làm hàng năm.
Trong nh

ng năm g

n đây, nh



đườ
ng l

i
đổ
i m

i c

a
Đả
ng mà nhi

u
lao
độ
ng
đã
và đang
đượ
c thu hút vào các ngành ngh

, các l
ĩ
nh v

c,

m


i
đị
a bàn, trong nhi

u thành ph

n kinh t
ế
trên ph

m vi qu

c gia và t

ng b
ướ
c
hoà nh

p vào c

ng
đồ
ng qu

c t
ế
. Tuy nhiên, do đi


m xu

t phát th

p nên
Vi

t Nam v

n là n
ướ
c nghèo, c
ò
n thi
ế
u vi

c làm ho

c vi

c làm không

n
đị
nh vi

c chăm lo gi

i quy

ế
t vi

c làm
đã
tr

thành nhi

m v

cơ b

n và c

p
bách
đò
i h

i các ngành các c

p, m

i gia
đì
nh và toàn x
ã
h


i ph

i quan tâm.
T

cơ c

u dân s

, ta th

y s

ng
ườ
i d
ướ
i 15 tu

i chi
ế
m 40% trong khi đó t


l

gia tăng t

nhiên cao (2,2%) v
ì

v

y, n

y sinh m

t v

n
đề
là m

t lao
độ
ng
b
ì
nh quân ph

i nuôi d
ưỡ
ng nhi

u ng
ườ
i. N
ế
u lao
độ
ng không có vi


c ho

c
s

ngày công trong năm th

p, s

gi

làm vi

c trong 1 ngày, năng su

t lao
độ
ng 1gi

làm vi

c kém th
ì
m

i gia
đì
nh và toàn x
ã

h

i s

r

t khó khăn.
Hi

n nay, ngu

n lao
độ
ng hàng năm tăng 3,2 - 3,5%, năm 2001 là
2,7%/năm. B

i c

nh kinh t
ế
x
ã
h

i sinh ra nhi

u mâu thu

n gi


a kh

năng
t

o vi

c làm c
ò
n h

n ch
ế
trong khi đó nhu c

u gi

i quy
ế
t vi

c làm ngày càng
tăng, t

t y
ế
u d

n
đế

n t
ì
nh h
ì
nh m

t b

ph

n lao
độ
ng chưa có vi

c làm nh

t

đố
i v

i thanh niên

thành th

, khu công nghi

p, khu t

p trung, vùng ven

bi

n. T

ng đi

u tra dân s

ngày 01/04/1989 cho th

y hi

n có kho

ng 1,7
tri

u ng
ườ
i không có vi

c làm. Ng
ườ
i lao
độ
ng n
ướ
c ta có
đặ
c đi


m:
- 80% s

ng

nông thôn

7
- 70% đang làm trong l
ĩ
nh v

c nhà n
ướ
c
- 14% s

ng lao
độ
ng làm vi

c trong khu v

c nhà n
ướ
c
- 10% trong lao
độ
ng ti


u th

công nghi

p
- 90% lao
độ
ng th

công.
Năng xu

t lao
độ
ng và hi

u qu

làm vi

c r

t th

p d

n
đế
n t

ì
nh tr

ng
thi
ế
u vi

c làm r

t ph

bi
ế
n và nghiêm tr

ng.

nông thôn 1/3 qu

th

i gian
lao
độ
ng chưa
đượ
c s

d


ng t

t b

ng 5 tri

u ng
ườ
i lao
độ
ng. Trong khu v

c
nhà n
ướ
c, s

lao
độ
ng không có nhu c

u s

d

ng lên t

i 25 - 30% có nơi lên
t


i 40 - 50%. Đây là đi

u làm cho
đờ
i s

ng kinh t
ế
x
ã
h

i khó khăn c

a
đấ
t
n
ướ
c ta nh

ng năm 1986 - 1991.
V

i t

c
độ
phát tri


n dân s

và lao
độ
ng như hi

n nay hàng năm
chúng ta ph

i t

o ra hơn 1 tri

u ch

làm vi

c m

i cho s

ng
ườ
i b
ướ
c vào
độ

tu


i lao
độ
ng, 1,7 tri

u ng
ườ
i chưa có vi

c làm, hàng ch

c cán b

, b


độ
i
ph

c viên, xu

t ng
ũ
, h

c sinh
Nh

ng s


li

u d
ướ
i đây s

giúp ta hi

u r
õ
hơn:
Nh

p
độ
tăng b
ì
nh quân hàng năm.

1987-1991
1992-1996
1997-2001
T

c
độ
tăng dân s

(%)

2,15
2,1
1,8
T

c
độ
tăng ngu

n LĐ (%)
3,05
2,75
2,55
V

s

l
ượ
ng tuy

t
đố
i
1985
1991
1996
2001
T


ng dân s

vào tu

i LĐ
30,3
35,6
16,7
46,1
(Tri

u ng
ườ
i)%so v

i dân s


19,2
50,2
53,3
55

8
M

c tăng b
ì
nh quân (ngàn ng
ườ

i)
900
1060
1023
1090


S

thanh niên vào tu

i lao
độ
ng và s

lao
độ
ng tăng thêm trong 5 năm
1992 - 1996 và 1992 - 2005.

5 năm 1992-1996
15 năm 1992 - 2005

S

TN
vào
S

LĐ tăng thêm

S

TN vào
S

LĐ tăng thêm

tu

i LD
S


l
ượ
ng
Nh

p
độ

tăng BQ
tu

i LĐ
S


l
ượ

ng
Nh

p
độ

tăng BQ
C

n
ướ
c
7562
5150
2,75
23550
15700
2,45
Mi

n núi và
Trung Du B

c
B


1197
720
2,55

3800
2460
2,55
Đồ
ng B

ng
Sông H

ng
1480
960
2,45
4730
3000
2,30
Khu 4 c
ũ
duyên
h

i Trung B


870
580
3,00
2600
1760
2,70

Đông nam b


1915
1510
3,35
5762
5762
2,70
Tây nguyên
240
160
2,35
850
420
2,95
Theo th

ng kê 1996 dân s

n
ướ
c ta kho

ng 74 tri

u ng
ườ
i, s


ng
ườ
i
trong
độ
tu

i lao
độ
ng là 38 tri

u chi
ế
m 53% dân s

, t

c
độ
tăng dân s



9
2,2%, m

i năm có kho

ng 0,9-1 tri


u ng
ườ
i
đượ
c ti
ế
p nh

n và gi

i quy
ế
t
vi

c làm.
Theo tính toán c

a t

ch

c lao
độ
ng qu

c t
ế
(ILO) v


i t

c
độ
tăng
ngu

n lao
độ
ng trên 3% như hi

n nay

Vi

t nam th
ì
dù cho h

s

co d
ã
n v


vi

c làm có th


tăng t

m

c 0,25 lên 0,33, trong vài năm t

i c
ũ
ng c

n có
m

c tăng GDP trên 10%/ năm m

i có th



n
đị
nh
đượ
c t
ì
nh h
ì
nh vi

c làm



m

c hi

n t

i. V
ì
v

y, d

báo sau năm 2001 n
ướ
c ta v

n s

trong t
ì
nh tr

nh
dư th

a lao
độ
ng. S


“l

ch pha” gi

a cung và c

u v

lao
độ
ng là m

t hi

n
t
ượ
ng đáng chú
ý
trong quan h

cung c

u lao
độ
ng

n
ướ

c ta hi

n nay.
Trong khi ngu

n cung v

lao
độ
ng c

a ta ch

y
ế
u là lao
độ
ng ph

thông, lao
độ
ng nhàn r

i trong nông nghi

p, b


độ
i xu


t ng
ũ
, công nhân gi

m bi
ế
n
ch
ế
th
ì
c

n v

lao
độ
ng l

i đang
đò
i h

i ch

y
ế
u lao
độ

ng lành ngh

, lao
độ
ng có tr
ì
nh
độ
, chuyên môn k

thu

t cao, các nhà qu

n l
ý
am hi

u cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng Chính s

khác bi

t này làm cho quan h


cung c

u v

lao
độ
ng
v

n
đã
m

t cân
đố
i l

i càng gay g

t hơn tr
ướ
c yêu c

u công nghi

p hoá hi

n
đạ

i hoá
đấ
t n
ướ
c.
Trong toàn b

n

n kinh t
ế
, t

l

lao
độ
ng
đã
qua đào t

o hi

n nay c
ò
n
r

t th


p, kho

ng 4 tri

u ng
ườ
i, ch

chi
ế
m 10,5% l

c l
ượ
ng lao
độ
ng. Đi

u
này cho th

y l

c l
ượ
ng lao
độ
ng hi

n nay chưa có th


đáp

ng nhu c

u phát
tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i trong giai đo

n này. Trong s

lao
độ
ng
đã
qua đào t

o cơ
c

u tr
ì
nh

độ
và ngành ngh

c
ò
n nhi

u b

t c

p tr
ướ
c yêu c

u c

a quá tr
ì
nh
công nghi

p hoá hi

n
đạ
i hoá S

ng
ườ

i có tr
ì
nh
độ
trên
đạ
i h

c ch

chi
ế
m
kho

ng 1,2% trong t

ng s

ng
ườ
i có tr
ì
nh
độ

đạ
i h

c. V


cơ c

u ngành
ngh

, lao
độ
ng
đã
qua đào t

o
đượ
c t

p trung ch

y
ế
u

các cơ quan nghiên
c

u, các đơn v

hành chính s

nghi


p và ngành giáo d

c, l
ĩ
nh v

c s

n xu

t
v

t ch

t có t

l

lao
độ
ng
đã
qua đào t

o c
ò
n th


p,
đặ
c bi

t trong nông
nghi

p, ngành s

n su

t l

n nh

t c
ũ
ng ch

9,15% lao
độ
ng
đượ
c đào t

o. Có
vùng như Tây Nguyên ch

có 3,51% nhi


u l
ĩ
nh v

c r

t thi
ế
u nh

ng cán b



10
gi

i, cán b

qu

n l
ý
, cán b

am hi

m công ngh

cao Đi


u đó
đã

đẫ
n
đế
n
m

t th

c tr

ng hi

n nay là: Trong khi có hàng tri

u ng
ườ
i không t
ì
m
đượ
c
vi

c làm, th
ì



m

t s

ngành ngh

và r

t nhi

u cơ s

s

n xu

t, kinh doanh
thi
ế
u lao
độ
ng k

thu

t, lao
độ
ng có ngh


nghi

p và tr
ì
nh
độ
phù h

p v

i
yêu c

u c

a công ngh

s

n xu

t.

2/ T
HỰC

TRẠNG
, NGUYÊN NHÂN,
GIẢI
PHÁP.

2.1: Th

c tr

ng th

t nhi

p

Vi

t Nam
Vi

t nam là m

t trong nh

ng n
ướ
c kinh t
ế
đang phát tri

n, quy mô
dân s

và m


t
độ
dân cư tương
đố
i l

n so v

i các n
ướ
c trên th
ế
gi

i và t

c
độ
phát tri

n nhanh, trong lúc đó vi

c m

r

ng và phát tri

n kinh t
ế

, gi

i
quy
ế
t vi

c làm g

p nhi

u h

n ch
ế
, như thi
ế
u v

n s

n xu

t, lao
độ
ng phân b


chưa h


p l
ý
, tài nguyên khác chưa
đượ
c khai thác h

p l
ý
Càng làm cho
chênh l

ch gi

a cung và c

u v

lao
độ
ng r

t l

n, gây ra s

c ép v

v

n

đề
gi

i
quy
ế
t vi

c làm trong toàn qu

c.
Tính b
ì
nh quân t

1976 - 1980 m

i năm tăng 75 - 80 v

n lao
độ
ng t


1981 - 1985 m

i năm 60-90 v

n lao
độ

ng và t

năm 1986 - 1991 m

i năm là
1,06 tri

u lao
độ
ng. T

năm 1996
đế
n năm 2001 tăng 1,2 tri

u lao
độ
ng.
B

ng d
ướ
i đây cho ta th

y m

i quan h

gi


a s

gia tăng dân s

và ngu

n
lao
độ
ng. Do đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i đi

u ki

n t

nhiên tài nguyên và tr
ì
nh
độ
phát tri


n kinh t
ế
khác nhau gi

a các vùng
đấ
t n
ướ
c, ngu

n lao
độ
ng


các vùng đó có m

c tăng và t

l

khác nhau.
B

ng M

i quan h

dân s


và ngu

n lao
độ
ng :
(Đơn v

tính : tri

u ng
ườ
i )

11
Năm
Dân s


S

ng
ườ
i trong
độ
tu

i lao
độ
ng

% trong dân s


T

c
độ
tăng
ngu

n lao
độ
ng
1978
49
21,1
45
3,5
1980
54
25,5
47
3,8
1985
60
30
50
3,2
1991
67

35,4
52,8
2,9
1996
71
40,1
54,2
2,3
2001
81
45,1
55,6
2,2

Ngu

n : Thông tin th

tr
ườ
ng lao
độ
ng. T

p tham lu

n trung tâm
thông tin khoa h

c và lao

độ
ng x
ã
h

i.
Quan h

cung - c

u trên th

tr
ườ
ng lao
độ
ng ngày càng căng th

ng,
th

t nghi

p và nhu c

u vi

c làm đang tr

thành s


c ép n

ng n

cho n

n kinh
t
ế
.
S

ng
ườ
i th

t nghi

p là s

chênh l

ch gi

a toàn b

l

c l

ượ
ng lao
độ
ng
và s

ng
ườ
i có vi

c làm. T

l

th

t nghi

p
đượ
c tính b

ng t

s

gi

a ng
ườ

i
th

t nghi

p v

i l

c l
ượ
ng lao
độ
ng. Th

t nghi

p

Vi

t Nam mang nh

ng
nét
đặ
c trưng riêng. Khi n

n kinh t
ế

chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, kh

i
đi

m t

năm 1986
đế
n nay, t

l

ng
ườ
i th

t nghi

p tăng lên. Theo s


li

u
b

ng t

ng đi

u tra dân s

năm 1989 th
ì
ng
ườ
i lao
độ
ng

l

a tu

i 16- 19
chi
ế
m 48,3%, l

a tu


i t

16-24 tu

i chi
ế
m 71,2%. Năm 1995, s

ng
ườ
i th

t
nghi

p toàn ph

n trong
độ
tu

i c

n
ướ
c
đã
lên t


i con s

2,6 tri

u và năm
1996 là 2,5 tri

u ng
ườ
i. T

l

ng
ườ
i th

t nghi

p h

u h
ì
nh

các đô th

chi
ế
m

t

9 - 12% ngu

n nhân l

c trong đó 85%

l

a tu

i thanh niên và
đạ
i b


ph

n chưa có ngh

. Đây là nh

ng t

l

v
ượ
t quá gi


i h

n
để

đả
m b

o an
toàn x
ã
h

i.

12
T

1991
đế
n nay, n
ướ
c ta
đạ
t m

c tăng tr
ưở
ng kinh t

ế
khá, t

ng s

n
ph

m qu

c n

i (GDP) th

i k

1992 - 1996 tăng b
ì
nh quân 7,9%/năm, l

m
phát
đượ
c ngăn ch

n l

i, duy tr
ì



m

c 1 con s

, năm 1997 l

m phát là
4,5%/năm và năm 1998 là 3,6%/năm. S

c mua c

a
đồ
ng ti

n
đã

đượ
c tăng
lên, giá c



n
đị
nh.
T


năm 1998 là năm t
ì
nh tr

ng th

t nghi

p

các thành ph

tăng m

nh
hơn so v

i các vùng l
ã
nh th

.

13
B

ng: T

l


th

t nghi

p c

a dân s

trong
độ
tu

i lao
độ
ng, ho

t
độ
ng kinh t
ế


thành ph

và các khu v

c l
ã
nh th


.
( đơn v

: % )
Năm
T

l

TN
1995
1997
1998
C

n
ướ
c
6.08
5,88
6,01
Hà N

i
7,62
7,71
8,56
H

i Ph

ò
ng
7,87
8,11
8,09
Đà N

ng
5,81
5,53
5,42
TPHCM
6,39
5,68
6,13
Mi

n núi trung du B

c B


6,85
6,42
6,34
Đồ
ng b

ng Sông H


ng
7,46
7,57
7,56
B

c Trung B


6,60
6,96
6,69
Duyên h

i mi

n Trung
4,97
5,57
5,42
Tây Nguyên
2,79
4,24
4,99
Đông Nam B


6,35
5,43
5,81


Ngu

n: Th

i báo kinh t
ế
Vi

t nam. Kinh t
ế
Vi

t nam và th
ế
gi

i 97 -
98 trang 23.
S

ng
ườ
i th

t nghi

p

các đô th


chi
ế
m t

l

cao hơn th

t nghi

p


nông thôn - Năm 1989 t

l

th

t nghi

p

thành ph

là 13,2% và nông thôn
là 4% th
ì
t


i năm 1996
đã
có s

thay
đổ
i:

thành ph

con s

này là 8% và


nông thôn là 4,8%. Trong m

y năm qua, t

l

th

t nghi

p cao

l


a tu

i
thanh niên (t

15
đế
n 30 tu

i), chi
ế
m 85% t

ng s

ng
ườ
i th

t nghi

p và tăng
d

n.

14
Năm 1989 s

ng

ườ
i th

t nghi

p

l

a tu

i này là 1,2 tri

u ng
ườ
i.
Năm 1991 s

ng
ườ
i th

t nghi

p

l

a tu


i này là 1,4 tri

u ng
ườ
i.
Năm 1993 s

ng
ườ
i th

t nghi

p

l

a tu

i này là 2 tri

u ng
ườ
i.
Năm 1994 s

ng
ườ
i th


t nghi

p

l

a tu

i này là 2,3 tri

u ng
ườ
i.
Năm 1995 s

ng
ườ
i th

t nghi

p

l

a tu

i này là 2,21 tri

u ng

ườ
i.
Lao
độ
ng th

t nghi

p cao

nhóm ng
ườ
i có tr
ì
nh
độ
văn hoá th

p,
trong nhóm ng
ườ
i chưa t

t nghi

p ph

thông cơ s

. Lao

độ
ng th

t nghi

p
chi
ế
m 6,12%; s

t

t nghi

p ph

thông cơ s

th

t nghi

p chi
ế
m 4,93%; t

t
nghi

p ph


thông trung h

c chi
ế
m 11,27%; t

t nghi

p trung h

c chuyên
nghi

p chi
ế
m 2,53% và t

t nghi

p cao
đẳ
ng,
đạ
i h

c chi
ế
m 2,25%.
Như v


y, tr
ì
nh
độ
văn hoá c

a ng
ườ
i lao
độ
ng càng cao th
ì
kh

năng
t
ì
m ki
ế
m vi

c làm càng cao.
Là n
ướ
c nông nghi

p đang phát tri

n, n

ướ
c ta g

n 80% l

c l
ượ
ng lao
độ
ng t

p trung

nông nghi

p. Th

t nghi

p mang tính th

i v

, bán th

t
nghi

p là ph


bi
ế
n. Thi
ế
u vi

c làm

nông thôn do ngu

n lao
độ
ng ngày m

t
tăng nhanh trong lúc đó di

n tích canh tác ch

có h

n làm cho t

l

di

n tích
theo
đầ

u ng
ườ
i càng gi

m. Năng su

t lao
độ
ng hi

n c
ò
n th

p. T
ì
nh tr

nh
thi
ế
u vi

c làm
đầ
y
đủ
c
ò
n ph


bi
ế
n. Qu

th

i gian làm vi

c trong năm m

i
s

d

ng
đượ
c hơn 2/3 năm 1998, t

l

th

i gian là
đượ
c s

d


ng

khu v

c
nông thôn nói chung
đã

đượ
c nâng cao hơn sơ v

i năm 1997. Tính chung c


n
ướ
c, t

l

này
đã
tăng t

72,1%
đế
n 72,9%. Năm 1998, s

ng
ườ

i ho

t
độ
ng
kinh t
ế
th
ườ
ng xuyên thi
ế
u vi

c làm

nông thôn
đã
gi

m t

27,65% c

a
năm 1997 xu

ng c
ò
n 25,47% (26,24%).


15
* B

ng: M

c tăng ngu

n lao
độ
ng nông nghi

p so v

i kh

i l
ượ
ng
công vi

c gieo tr

ng qua các năm (đơn v

tính: ngh
ì
n ng
ườ
i, ngh
ì

n ha %).

1985
1986
1987
1988
1. Ng
ườ
i lao
độ
ng nông nghi

p
18.808
19.787.8
20.246.4
20.890.7
- T

l

tăng hàng năm %

5,3
2,3
3,2
2. Di

n tích gieo tr


ng
8.556.8
8.606.1
8.641.1
8.883.5
- T

l

tăng hàng năm %

0,6
0,4
2,8

Ngu

n: PTS Nguy

n Quang Hi

n: Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng: Th

c tr


ng và
gi

i pháp. Nhà xu

t b

n th

ng kê, Hà n

i 1991.
Theo tính toán c

a b

lao
độ
ng - Thương binh x
ã
h

i, th

i gian thi
ế
u
vi


c làm c

a lao
độ
ng nông thôn c

n
ướ
c trong m

t năm, n
ế
u quy ra lao
độ
ng lên t

i 6- 7 tri

u ng
ườ
i không có vi

c làm. Đây là s

l
ã
ng phí v

ngu


n
l

c r

t l

n

nh h
ưở
ng t

i nhi

u m

t c

a
đờ
i s

ng kinh t
ế
- x
ã
h

i. M


t khác
năng su

t lao
độ
ng

các ngành ngh



n
ướ
c ta th

p, s

vi

c làm có hi

u qu


th

p là ch

y

ế
u, tính b
ì
nh quân năm 1993, m

t lao
độ
ng công nghi

p làm ra
6.943.760
đồ
ng GDP và m

t lao
độ
ng nông nghi

p làm ra 1.571.300
đồ
ng
GDP.
Năng su

t lao
độ
ng

n
ướ

c ta quá th

p c
ò
n th

hi

n

t

tr

ng c

a lao
độ
ng trong nông nghi

p c
ò
n quá cao.




16
* B


ng: Lao
độ
ng đang làm vi

c trong các ngành kinh t
ế
qu

c dân,
đế
n 1/7/1994 (ngh
ì
n ng
ườ
i).
T

ng s


(tri

u ng
ườ
i)
Công
nghi

p
Xây

d

ng
Nông
nghi

p
Lâm
nghi

p
Thương
nghi

p
Ngành
khác
32.718.0
3.521.8
848.3
23.683.8
214.4
1.776.0


10,8%
2,6%
7,2%
0,6%
5,4%

8,3%
Ngu

n: Tr

n Minh Trung: "
Để
có vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng". T

p
chí thương m

i, 12/1993.
Đế
n năm 1998, cơ c

u lao
độ
ng trong n

n kinh t
ế

đã

thay
đổ
i, s


ng
ườ
i lao
độ
ng đang làm vi

c trong nông, lâm, ngư nghi

p chi
ế
m 71%,
trong ngành công nghi

p và xây d

ng chi
ế
m 14% và làm vi

c trong các
ngành d

ch v

chi

ế
m 15% so v

i t

ng s

lao
độ
ng.
Qua phân tích trên đây cho ta th

y trên th

tr
ườ
ng lao
độ
ng n
ướ
c ta có
s

m

t cân
đố
i l

n gi


a cung và c

u. Tuy nhiên, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng t


c
ũ
ng có nh

ng đi

u ch

nh quan h

cung c

u. S

đi

u ch


nh này
đượ
c th


hi

n thông qua s

v

n
độ
ng c

a các d
ò
ng lao
độ
ng (s

v

n
độ
ng c

a th



tr
ườ
ng lao
độ
ng).
2.2. Nguyên nhân th

t nghi

p

Vi

t nam.
S

h

n ch
ế
kh

năng gi

i quy
ế
t vi

c làm cho ng
ườ

i lao
độ
ng

n
ướ
c
ta nh

ng nguyên nhân cơ b

n sau đây:
Nguyên nhân bao trùm là trong h

th

ng c

u trúc kinh t
ế
x
ã
h

i c
ũ
,
chúng ta có nh

ng sai l


m, khuy
ế
t đi

m trong quá tr
ì
nh xây d

ng ch

ngh
ĩ
a
x
ã
h

i, như
đạ
i h

i VI
đã
ch

r
õ
:
Đã

duy tr
ì
quá lâu n

n kinh t
ế
ch

có hai
thành ph

n, không coi tr

ng cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n, kinh t
ế
m

c

a

17

d

n
đế
n sai l

m trong b

trí kinh t
ế
, chưa quan tâm đúng m

c
đế
n chi
ế
n
l
ượ
c xây d

ng kinh t
ế
x
ã
h

i, h
ướ
ng vào phát tri


n nh

ng ngành công
nghi

p v

i quy mô nh


để
thu hút
đượ
c nhi

u lao
độ
ng d

n
đế
n h

n ch
ế
kh


năng khai thác các ti


m năng hi

n có
để
phát tri

n vi

c làm và t

o nhi

u
đi

u ki

n
để
ng
ườ
i lao
độ
ng t

t

o vi


c làm cho m
ì
nh và do ng
ườ
i khác.
Ch

c năng c

a Nhà n
ướ
c trong vi

c t

ch

c lao
độ
ng gi

i quy
ế
t vi

c làm
cho x
ã
h


i chưa
đượ
c phát huy
đầ
y
đủ
.
Hai nguyên nhân n

a c
ũ
ng không kém ph

n quan tr

ng gây ra hi

n
t
ượ
ng th

t nghi

p đó là:
* Kho

ng th

i gian th


t nghi

p:
Gi

s

r

ng th
ườ
ng xuyên có m

t l
ượ
ng ng
ườ
i th

t nghi

p nh

t
đị
nh
b

xung vào

độ
i ng
ũ
t
ì
m ki
ế
m vi

c làm và n
ế
u m

i ng
ườ
i ph

i ch


đợ
i quá
nhi

u th

i gian m

i t
ì

m
đượ
c vi

c làm th
ì
trong m

t th

i gian nào đó s


l
ượ
ng ng
ườ
i th

t nghi

p tăng lên, t

l

th

t nghi

p s


b

nâng cao. Th

i gian
ch


đợ
i trên
đượ
c g

i là kho

ng th

i gian th

t nghi

p và nó ph

thu

c vào:
- Cách th

c t


ch

c th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
- C

u t

o nhân kh

u c

a nh

ng ng
ườ
i th

t nghi

p (tu

i
đờ

i, tu

i ngh

,
ngành ngh

)
- Cơ c

u các lo

i vi

c làm và kh

năng s

n có vi

c làm.
M

i chính sách c

i thi

n các y
ế
u t


trên s

d

n
đế
n rút ng

n kho

ng
th

i gian th

t nghi

p.
* Do c

nh tranh m

nh m

c

a cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng, vi

c m

r

ng s

n
xu

t t

o nhi

u vi

c làm t

t, thu nh

p khá và

n
đị
nh luôn g


n li

n v

i năng
su

t ngày càng cao.

m

i m

c ti

n công s

thu hút nhi

u lao
độ
ng s

tăng
lên và kho

ng th

i gian th


t nghi

p c
ũ
ng s

gi

m xu

ng.

18
Phân tích m

t cách sâu s

c các nguyên nhân sâu xa d

n
đế
n t
ì
nh tr

nh
th

t nghi


p bao g

m c

nh

ng chuy

n bi
ế
n tích c

c sau
Đạ
i H

i
Đả
ng toàn
qu

c l

n th

VI là đi

u h
ế
t s


c c

n thi
ế
t cho vi

c
đề
ra nh

ng ch


đạ
o th

c
hi

n gi

i quy
ế
t vi

c làm
đầ
y
đủ

có hi

u qu

.
Th

nhât: ngay t


đầ
u, trong c

n
ướ
c, m

t th

i k

khá dài sau đó
chúng ta chưa th

y
đượ
c (đúng hơn là không mu

n th


y) vai tr
ò

ý
ngh
ĩ
a c

a
các thành ph

n kinh t
ế

đố
i v

i phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, m

mang vi


c
làm cho nhân dân, nên
đã
h

n ch
ế
h
ế
t m

c g

n như xoá b

các thành ph

n
kinh t
ế
c
ũ
, phát tri

n quá nhanh và có ph

n




t thành ph

n qu

c doanh và
t

p th

.
Đế
n năm 1975, sau khi gi

i phóng ni

m nam th

ng nh

t
đấ
t n
ướ
c
v

i hai bài h

c kinh nghi


m

mi

n B

c, chúng ta mong mu

n trong tương
lai phát tri

n m

nh m

n

n kinh t
ế
qu

c dân.
Th

hai: Ch

m "m

c


a" trong phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i c
ũ
ng như
trong m

r

ng giao lưu, thông tin qu

c t
ế
nói chung, là m

t trong nh

ng
nguyên nhân

nh h
ưở
ng r

õ
r

t đ
ế
n vi

c s

d

ng có hi

u qu

ngu

n lao
độ
ng
và phát tri

n vi

c làm.
N
ướ
c ta là n
ướ
c nông nghi


p, ch

m phát tri

n, thu

c vào nh

ng n
ướ
c
nghèo nh

t th
ế
gi

i khi
đặ
t ra chương tr
ì
nh m

mang, phát tri

n vi

c làm là
thi

ế
u v

n, thi
ế
u k

thu

t và máy móc trang thi
ế
t b

, thi
ế
u kinh nghi

m kinh
doanh, thi
ế
u th

tr
ườ
ng tiêu th

s

n ph


m hàng hoá. Trong khi đó m

t s


n
ướ
c phát tri

n l

i thi
ế
u s

c lao
độ
ng, thi
ế
u th

tr
ườ
ng
đầ
u tư. V
ì
v

y, "m



c

a" phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i là có l

i cho c

hai bên.
Th

ba: nguyên nhân

nh h
ưở
ng l

n
đã
là nh

ng sai l


m, thi
ế
u sót
trong vi

c xác
đị
nh cơ c

u kinh t
ế
, cơ c

u kinh t
ế
bao g

m ba b

nh

n l

n:
- Cơ c

u thành ph

n kinh t

ế

- Cơ c

u ngành kinh t
ế

- Cơ c

u kinh t
ế


19
Ngoài

nh h
ưở
ng c

a cơ c

u thành ph

n kinh t
ế

đế
n gi


i quy
ế
t vi

c
làm như
đã
nói

trên,

nh h
ưở
ng c

a cơ c

u ngành kinh t
ế
c
ũ
ng r

t l

n.
Trong
Đạ
i h


i
Đả
ng l

n th

VI xác
đị
nh r
õ
trong nh

ng năm 1986 -
1991, nh

ng n

n c
ò
n l

i trong th

i k

quá
độ
, ph

i t


p trung v

n và vi

c
th

c hi

n m

c tiêu v

lương th

c, th

c ph

m, hàng tiêu dùng và hành xu

t
kh

u. S

đi

u ch


nh, s

p x
ế
p l

i cơ c

u các ngành kinh t
ế
đó
đã


nh h
ưở
ng
m

nh m


đế
n quá tr
ì
nh s

d


ng lao
độ
ng và gi

i quy
ế
t vi

c làm. B

t
đầ
u t


năm 1986 tr

đi, các quan h

t

l

phân b

lao
độ
ng gi

a các ngành có

chuy

n bi
ế
n theo xu h
ướ
ng ti
ế
n b

, t
ì
nh tr

ng công ăn vi

c làm
đượ
c c

i
thi

n, th

t nghi

p gi

m đi m


t b
ướ
c đáng k

.
Th

tư: duy tr
ì
quá lâu cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh t
ế
t

p trung, quan liêu bao
c

p c
ũ
ng là nguyên nhân l

n

nh h

ưở
ng n

ng n

,
đế
n hi

u qu

s

d

ng
ngu

n lao
độ
ng và k
ế
t qu

gi

i quy
ế
t công ăn vi


c làm. Trên t

m v
ĩ

chúng ta c
ò
n thi
ế
u m

t h

th

ng tương
đố
i các lu

t l

chính sách nh

m s


d

ng có hi


u qu

ngu

n lao
độ
ng và m

mang phát tri

n vi

c làm.

t

m v
ĩ

mô cơ ch
ế
c
ũ
có ph

n n

ng n

hơn. Hàng lo


t các quy ch
ế
, chính sách, các
h
ì
nh th

c t

ch

c, các ch

c danh tiêu chu

n, các bi

n pháp khuy
ế
n khích v

t
ch

t và tinh th

n, các ch
ế


độ
, các n

n
ế
p lao
độ
ng, s

n xu

t, h

c t

p nghiên
c

u khoa h

c nh

m
đề
cao tinh th

n t

n t


y, trách nhi

m v

i công vi

c,
khuy
ế
n khích m

nh m

tính ch


độ
ng tích c

c, sáng t

o c

a con ng
ườ
i đang
c
ò
n thi
ế

u. T
ì
nh tr

ng t

ch

c c
ò
n ch

ng chéo kém hi

u qu

, t
ì
nh tr

ng tr


công, phân ph

i b
ì
nh quân b

t h


p l
ý
c
ò
n ph

bi
ế
n làm cho hi

u su

t làm
vi

c kém.
Trên đây là nh

ng nguyên nhân chính

nh h
ưở
ng
đế
n v

n
đề
tăng

gi

m th

t nghi

p. Trên cơ s


đạ
i h

i
Đả
ng làm th

VI và nh

ng ch

th

ngh


quy
ế
t c

a

Đả
ng và Nhà n
ướ
c trong th

i k

gian g

n đây, chung ta h
ã
y đi

20
vào nghiên c

u con
đườ
ng và phương h
ướ
ng s

d

ng có hi

u qu

l


c l
ượ
ng
lao
độ
ng tăng thêm hàng năm.
2.3. Gi

i pháp và t

o công ăn vi

c làm.
Để
ph

n
đấ
u
đạ
t
đượ
c các m

c tiêu nên trên, chúng ta ph

i th

c hi


n
đồ
ng b

hàng lo

t các gi

i pháp, trong đó, theo chúng tôi c

n quan tâm
đế
n
các gi

i pháp ch

y
ế
u sau.
* Huy
độ
ng m

i ngu

n l

c
để

t

o ra môi tr
ườ
ng kinh t
ế
phát tri

n
nhanh có kh

năng t

o ra nhi

u ch

làm vi

c m

i th
ườ
ng xuyên và liên t

c.
Ph

n
đấ

u
đạ
t t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
b
ì
nh quân hàng năm 9-10% v

a là
yêu c

u c

a s

phát tri

n v

a là
đò
i h

i c


a t

o công ăn vi

c làm.
- Trong đi

u ki

n kho

ng 70% l

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a c

n
ướ
c là lao
độ
ng nông nghi

p đang thi
ế

u vi

c làm tr

m tr

ng, th
ì
gi

i pháp kinh t
ế
t

ng
h

p hàng
đầ
u
để
t

ng b
ướ
c kh

c ph

c t

ì
nh tr

nh này là ph

i d

n s

c cho s


phát tri

n toàn di

n nông - lâm - ngư nghi

p, g

n v

i công ngh

ch
ế
bi
ế
n
nông lâm thu


s

n và
đổ
i m

i cơ c

u kinh t
ế
nông thôn theo h
ướ
ng công
nghi

p hoá và hi

n
đạ
i hoá. Phát tri

n m

nh m

các ngành ngh

phi nông
nghi


p, s

d

ng nhi

u lao
độ
ng

nông thôn, khôi ph

c và phát tri

n ngành
ngh

truy

n th

ng h
ướ
ng
đầ
u tư vào phát tri

n các cây tr


ng, v

t nuôi đem
l

i giá tr

kinh t
ế
cao, có kh

năng xu

t kh

u.
-
Đầ
u tư phát tri

n các ngành ngh

công nghi

p, chú tr

ng tr
ướ
c h



tr

công nghi

p ch
ế
bi
ế
n, công nghi

p hàng tiêu dùng và hàng xu

t kh

u,
xây d

ng có ch

n l

c m

t s

cơ s

nông nghi


p ch
ế
bi
ế
n, công nghi

p hàng
tiêu dùng và hàng xu

t kh

u, xây d

ng có ch

n l

c m

t s

cơ s

công
nghi

p n

ng; v


d

u khí, xi măng, cơ khí đi

n t

, thép, phân bón, hoá ch

t.
-
Đầ
u tư xây d

ng và c

i t

o h

th

ng cơ s

h

t

ng ph

c v


thi
ế
t th

c
và b

c xúc cho phát tri

n.

21
- Phát tri

n các ngành d

ch v

, trong đó t

p trung vào các l
ĩ
nh v

c v

n
t


i thông tin liên l

c, thương m

i, du l

ch, các d

ch v

tài chính, ngân hàng,
công ngh

, pháp l
ý

Để

đượ
c t

c
độ
phát tri

n trên t

o m

thêm nhi


u vi

c làm cho
ng
ườ
i lao
độ
ng, ph

i có chính sách huy
độ
ng t

i đa các ngu

n v

n bên
ngoài, tăng nhanh
đầ
u tư phát tri

n toàn x
ã
h

i, đưa t

l


này
đạ
t kho

ng
30% GDP năm 2001.
* T

o ra m

t môi tr
ườ
ng pháp l
ý

đồ
ng b

khuy
ế
n khích t

o m


duy tr
ì
ch


làm vi

c khuy
ế
n khích t

t

o vi

c làm.
B

lu

t lao
độ
ng c

a n
ượ
c ta là cơ s

pháp l
ý
căn b

n c

a v


n
đề
vi

c
làm. Tuy nhiên vi

c khuy
ế
n khích t

t

o vi

c làm ch

tr

thành hi

n th

c
trong cu

c s

ng khi các văn b


n h
ướ
ng d

n th

c hi

n b

lu

t lao
độ
ng c
ũ
ng
như các văn b

n khác v


đầ
u tư, v

tài chính - tín d

ng, b


sung toàn thi

n
có xem xét k

l
ượ
ng
đế
n v

n
đề
này m

t cách
độ
ng b

.
* Ti
ế
p t

c nghiên c

u, ban hành các chính sách h

tr


các
đố
i t
ượ
ng
y
ế
u th
ế
trong vi

c t
ì
m ki
ế
m ho

c t

t

o vi

c làm. Trong th

i gian tr
ướ
c m

t,

c

n t

p trung nghiên c

u ban hành các chính sách và cơ ch
ế
c

th

v

.
- Khuy
ế
n khích s

d

ng lao
độ
ng n

.
- Khuy
ế
n khích s


lao
độ
ng là ng
ườ
i tàn t

t. H

tr

các cơ s

s

n
xu

t c

a thương binh và ng
ườ
i tàn t

t.
- Chính sách b

o hi

m th


t nghi

p
- T

p chung ph

n v

n tín d

ng t

qu

qu

c gia v

vi

c làm v

i l
ã
i
xu

t ưu
đã

i do các
đố
i t
ượ
ng tr

ng đi

m vay theo d

án nh


để
t

t

o vi

c
làm cho b

n thân gia
đì
nh và công c

ng.

22

- H

tr

m

t ph

n kinh phí đào t

o cho lao
độ
g thu

c di

n chính sách
ưu
đã
i, lao
độ
ng thu

c
đố
i t
ượ
ng y
ế
u th

ế
.
* Phát tri

n nâng cao ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng c

a h

th

ng trung tâm
d

ch v

vi

c làm.
Trung tâm d

ch v


vi

c làm là m

t đơn v

s

nghi

p ho

t
độ
ng v
ì
muc
tiêu x
ã
h

i. Nó là chi
ế
c c

u r

t quan tr

ng và không th


thi
ế
u gi

a cung và
c

u lao
độ
ng. Ch

c năng cơ b

n c

a nó là. Tư v

n, cung c

p thông tin cho
ng
ườ
i lao
độ
ng và s

d

ng lao

độ
nh và h

c ngh

, vi

c làm, v

nh

ng v

n
đề

có liên quan
đế
n tuy

n d

ng và s

d

ng lao
độ
ng, gi


i thi

u vi

c làm, cung

ng lao
độ
ng d

y ngh

g

n v

i vi

c làm, t

ch

c s

n xu

t

quy mô thích
h


p
để
t

n d

ng năng l

c thi
ế
t b

th

c hành. Nó c
ò
n là cách tay qu

n l
ý
nhà
n
ướ
c thông qua cung và c

n, vi

c làm lao
độ

ng.





23
K
ẾT

LUẬN

L
ĩ
nh v

c lao
độ
ng - vi

c làm nh

ng năm qua có nhi

u
đổ
i m

i và thu
hút

đượ
c nh

ng k
ế
t qu

b
ướ
c
đầ
u đáng khích l

.
Tr
ướ
c h
ế
t. Nh

n th

c v

vi

c làm, hi

u bi
ế

t v

vi

c làm và cách gi

i
quy
ế
t vi

c làm c
ũ
ng như tâm l
ý
v

vi

c làm c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, c

a x
ã
h


i
đã

đượ
c thay
đổ
i tích c

c. T

o và gi

i quy
ế
t vi

c làm cho lao
độ
ng x
ã
h

i
không ch

là trách nhi

m c


a Nhà n
ướ
c mà là trách nhi

m c

a các c

p, các
ngành, các t

ch

c, các gia
đì
nh b

n thân ng
ườ
i lao
độ
ng và c

a toàn x
ã
h

i.
Quan đi


m nhân dân t

t

o ra vi

c làm là chính. Nhà n
ướ
c t

o ra môi trư

ng
kinh t
ế
, pháp lu

t thu

n l

i và h

tr

m

t ph

n ngu


n l

c đê nhân dân t

t

o
vi

c làm
đã
th

m nhu

n trong cu

c s

ng và tr

thành n

i l

c thúc
đẩ
y s



nghi

p t

o và gi

i quy
ế
t vi

c làm. Nh

ng năm qua.
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
đã

đề

ra m

t lo

i chính sách chương tr
ì
nh phát tri


n kinh t
ế
x
ã
h

i. Trong đó có
nhi

u chính sách, chương tr
ì
nh tác
độ
ng tr

c ti
ế
p
đế
n vi

c t

o và gi

i quy
ế
t
vi


c làm cho lao
độ
ng x
ã
h

i như: Ngh

quy
ế
t Vi c

a trung ương
Đả
ng v


chuy

n d

ch cơ c

u nông nghi

p nông thôn, l

p qu

qu


c gia v

gi

i quy
ế
t
vi

c làm, chương tr
ì
nh 327 ph

xanh
đồ
i tr

ng -
đồ
i tr

c, chương tr
ì
nh 773
khai thác m

t n
ướ
c tr


ng, b
ã
i b

i. Chính sách giao
đấ
t, khoán r

ng cho nông
dân

n
đị
nh; chính sách tín d

ng v

i nông nghi

p nông thôn, phân b

l

i lao
độ
ng dân cư
Phương h
ướ
ng quan tr


ng nh

t
để
gi

i quy
ế
t vi

c làm th

i k

này,
báo cáo c

a ban ch

p hành Trung ương t

i
Đạ
i h

i VIII c

a
Đả

ng
đã
ch

r
õ

“Nhà n
ướ
c cùng toàn dân ra s

c
đầ
u tư phát tri

n, th

c hi

n t

t k
ế
ho

ch và
các chương tr
ì
nh kinh t
ế

- x
ã
h

i. Khuy
ế
n khích m

i thành ph

n kinh t
ế
, m

i
công dân, m

i nhà
đầ
u tư m

mang ngành ngh

, t

o nhi

u vi

c làm cho

ng
ườ
i lao
độ
ng. M

i công dân
đề
u
đượ
c t

do ngành ngh

, thuê m
ướ
n nhân
công theo pháp lu

t. Phát tri

n d

ch v

vi

c làm. Ti
ế
p t


c phân b

l

i dân cư

24
và lao đ

ng trên
đị
a bàn c

n
ướ
c, tăng dân cư trên các
đị
a bàn có tính ch

t
chi
ế
n l
ượ
c và kinh t
ế
, an ninh qu

c ph

ò
ng. M

r

ng kinh t
ế

đố
i ngo

i,
đẩ
y
m

nh xu

t kh

u lao
độ
ng. Gi

m đáng k

t

l


th

t nghi

p

thành th


thi
ế
u vi

c làm

nông thôn.
Đấ
t n
ướ
c ta đang trông ch

vao th
ế
h

tr

,
đặ
c bi


t là cán b

qu

n l
ý

kinh t
ế
trong tương lai, là m

t sinh viên khoa kinh t
ế
tôi nh

n th

c
đượ
c
đi

u này. Ph

i luôn trau r

i ki
ế
n th


c, t

n d

ng th

i gian và nâng cao năng
l

c
để
theo k

p v

i s

ti
ế
n tri

n c

a n

n kinh t
ế
đ


t n
ướ
c đang trong th

i k


đổ
i m

i, m

t th
ế
gi

i m

i, th
ế
gi

i c

a s

văn minh, giàu có và công b

ng.

×