Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tiểu luận: “Quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam” potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.38 MB, 31 trang )

















Tiểu luận

Đề tài: “Quá trình hình thành và phát
triển nền kinh tế thị trường theo định
hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam”
i








L


ỜI

MỞ

ĐẦU

Năm 1986 tr

v

tr
ướ
c n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta là n

n kinh t
ế
s

n xu

t nh

,
mang tính t


cung t

c

p v

n hành theo cơ ch
ế
t

p trung quan liêu bao c

p.
M

t khác do nh

ng sai l

m trong nh

n th

c v

mô h
ì
nh kinh t
ế

x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a. N

n kinh t
ế
n
ướ
c ta ngày càng t

t h

u, kh

ng ho

ng tr

m tr

ng kéo
dài,
đờ

i s

ng nhân dân th

p. Mu

n thoát kh

i t
ì
nh tr

ng đó con
đườ
ng duy
nh

t là ph

i
đổ
i m

i kinh t
ế
.
Sau
đạ
i h
ôị


Đả
ng VI năm 1986 n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy

n sang m

t
h
ướ
ng đi m

i :phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n v

n
độ
ng theo cơ

ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a-
đó chính là n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
Vi

c nghiên c

u v

kinh t
ế
th


tr
ườ
ng-s

h
ì
nh thành và phát tri

n có
ý

ngh
ĩ
a vô cùng to l

n c

v

l
ý
thuy
ế
t l

n th

c t
ế
. M


t m

t, cho ta th

y
đượ
c
tính khách quan c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, và s

c

n thi
ế
t ph

i phát tri

n kinh
t

ế
Th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c

n

ướ
c
ta hi

n nay, th

y
đượ
c nh

ng g
ì

đã

đạ
t
đượ
c và chưa
đạ
t
đượ
c c

a Vi

t nam .
M

t khác, giúp chúng ta có cái nh

ì
n t

ng quan v

n

n kinh t
ế
n
ướ
c nhà,
đồ
ng
th

i th

y
đượ
c vai tr
ò
to l

n c

a qu

n l
ý

nhà n
ướ
c
đố
i v

i n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, nh

ng gi

i pháp nh

m đưa n
ướ
c ta ti
ế
n nhanh lên n

n kinh t
ế
th



tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.

Vi

t Nam, phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng trong th


c t
ế
không nh

ng là
n

i dung c

a công cu

c
đổ
i m

i mà l

n hơn th
ế
c
ò
n là công c

, là phương
th

c
để
n
ướ

c ta đi t

i m

c tiêu xây d

ng ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Nhưng v

n
đề

đặ
t
ra là: Th

c hi

n mô h
ì
nh này b

ng cách nào

để
h

n ch
ế
tiêu c

c, tăng tích c

c
giúp cho kinh t
ế
n
ướ
c ta ngày càng phát tri

n sánh vai cùng các c
ườ
ng qu

c
năm châu khác?
Chính v
ì
v

y, vi

c nghiên c


u, b

sung và hoàn thi

n nh

ng quan đi

m,
bi

n pháp
để
n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a
và gi

v

ng
đị
nh h
ướ
ng đó là công vi

c vô cùng thi
ế
t th

c và c

n thi
ế
t, có
ý

ngh
ĩ
a to l

n

đố
i v

i m

i nhà nghiên c

u và phân tích kinh t
ế
. Xu

t phát t


t

m quan tr

ng đó nên tôi quy
ế
t
đị
nh ch

n
đề
tài nghiên c

u: “Quá tr
ì

nh
h
ì
nh thành và phát tri

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a

Vi


t Nam”
Đây là m

t
đề
tài r

t r

ng mang tính khái quát cao, m

c dù r

t c

g

ng,
song bài vi
ế
t c

a tôi s

không tránh kh

i nh

ng h


n ch
ế
, thi
ế
u sót v

n

i dung
c
ũ
ng như h
ì
nh th

c. Kính mong các th

y cô xem xét và góp
ý

để
bài vi
ế
t c

a
tôi
đượ
c hoàn thi


n hơn.





P
HẦN
1
N
HỮNG

VẤN

ĐỀ
CHUNG
VỀ
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG


I. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
1. Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng không ph

i là m

t ch
ế

độ
kinh t

ế
– x
ã
h

i. Kinh t
ế

th

tr
ườ
ng là h
ì
nh th

c và phương pháp v

n hành kinh t
ế
. Các qui lu

t c

a th


tr
ườ
ng chi ph


i vi

c phân b

các tài nguyên, qui
đị
nh s

n xu

t cái g
ì
, s

n xu

t
như th
ế
nào, và s

n xu

t cho ai. Đây là m

t ki

i t


ch

c kinh t
ế
h
ì
nh thành và
phát tri

n do nh

ng
đò
i h

i khách quan c

a s

phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t.

Nó là phương th

c sinh ho

t kinh t
ế
c

a s

phát tri

n.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là h
ì
nh th

c phát tri

n cao nh

t c

a kinh t

ế
hàng hoá.
Khái ni

m kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ph

n ánh tr

ng thái t

n t

i v

n
độ
ng c

a n

n
kinh t
ế
theo cơ ch

ế
th

tr
ườ
ng, th

t ra kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là s

n ph

m c

a s


phát tri

n khách quan c

a x
ã
h


i loài ng
ườ
i. N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có kh


năng “t


độ
ng” t

p h

p trí tu

và ti

m l

c c

a hàng tri


u con ng
ườ
i h
ướ
ng t

i
l

i ích chung c

a x
ã
h

i, do đó nó thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, tăng năng
su

t lao
độ
ng, hi

u qu


s

n xu

t, góp ph

n thúc
đẩ
y s

phát tri

n c

a m

t x
ã

h

i.
Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng là quá tr
ì
nh m


r

ng phân công lao
độ
ng x
ã
h

i, phát tri

n khoa h

c – công ngh

m

i và

ng
d


ng chúng vào th

c ti

n s

n xu

t – kinh doanh. S

phát tri

n c

a kinh t
ế
th


tr
ườ
ng g

n li

n v

i quá tr
ì

nh phát tri

n c

a n

n văn minh nhân lo

i, c

a khoa
h

c - k
ĩ
thu

t, c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t.
2. Quá tr
ì

nh h
ì
nh thành kinh t
ế
th

tr
ườ
ng g

n v

i quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá
s

n xu

t thông qua các quá tr
ì
nh:
2.1. Quá tr
ì
nh t


ch

c phân công và phân công l

i
đố
i v

i lao
độ
ng x
ã

h

i.
S

n xu

t bao gi

c
ũ
ng mang tính ch

t x
ã
h


i.Tính x
ã
h

i c

a s

n xu

t
không ch

t

n t

i trong bu

i
đầ
u h
ì
nh thành x
ã
h

i con ng
ườ
i, mà c

ò
n phát
tri

n cao hơn trong đi

u ki

n c

a x
ã
h

i hi

n
đạ
i.
X
ã
h

i hoá s

n xu

t là s

liên k

ế
t nhi

u quá tr
ì
nh kinh t
ế
riêng bi

t
thành quá tr
ì
nh kinh t
ế
- x
ã
h

i, t

n t

i, ho

t
độ
ng và phát tri

n liên t


c như
m

t quá h

th

ng h

u cơ, đó là quá tr
ì
nh kinh t
ế
khách quan phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n cao c

a l

c l
ượ
ng s


n xu

t, ph

n ánh xu th
ế
phát tri

n t

t y
ế
u
mang tính ch

t x
ã
h

i c

a s

n xu

t.
X
ã
h


i hoá
đượ
c bi

u hi

n

tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a s

phân công và
phân công l

i lao
độ
ng x
ã
h

i . Phân công lao
độ

ng x
ã
h

i là vi

c phân chia
ng
ườ
i s

n xu

t vào nh

ng nghành ngh

khác nhau c

a x
ã
h

i, là cơ s

c

a s

n

xu

t và lưu thông hàng hoá. Theo d
ò
ng l

ch s

, phân công lao
độ
ng phát tri

n
cùng v

i s

phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t x

ã
h

i, phân công lao
độ
ng t

o
ra s

h

p tác và trao
đổ
i lao
độ
ng, h
ì
nh th

c
đầ
u tiên là hi

p tác gi

n đơn. V

i
h

ì
nh th

c này, l

n
đầ
u tiên lao
độ
ng
đượ
c x
ã
h

i hoá, “ ng
ườ
i lao
độ
ng t

ng


h

p” xu

t hi


n, ti
ế
p
đế
n là s

phân công trong công tr
ườ
ng th

công g

n li

n
v

i s

chuyên môn hoá công c

th

công d

a trên tay ngh

c

a ng

ườ
i lao
độ
ng. Máy móc ra
đờ
i là m

t n

c thang m

i c

a s

phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n
xu

t là n

n s


n xu

t d

a trên cơ khí, khi mà hi

p tác lao
độ
ng th

c s

tr


thành " t

t y
ế
u k

thu

t" l

y máy móc làm ch

th

.

Đế
n l
ượ
t m
ì
nh,
đạ
i công
nghi

p cơ khí thúc
đẩ
y s

phân công lao
độ
ng và hi

p tác lao
độ
ng trên
độ

m

i cao hơn.
2.2. Quá tr
ì
nh đa d


ng hoá các h
ì
nh th

c s

h

u
đố
i v

i tư li

u s

n xu

t.
Quá tr
ì
nh này g

n li

n v

i đi

u ki


n s

n xu

t hàng hoá. Các h
ì
nh th

c
t

s

h

u phát tri

n t

th

p
đế
n cao, t

s

h


u riêng
độ
c l

p t

i s

h

u chung,
s

h

u t

p th

, s

h

u nhà n
ướ
c, c

a các h
ì
nh th


c t

ch

c s

n xu

t t

công
ty tư nhân t

i công ty liên doanh
đế
n công ty trách nhi

m h

u h

n t

h
ì
nh
th

c cac-ten t


i xanh-đi-ca, tơr

t, công-xac-xi-on, t

nh

ng công ty qu

c gia
đế
n công ty đa qu

c gia, xuyên qu

c gia có các chi nhánh

nhi

u n
ướ
c.
S

h

u v

tư li


u s

n xu

t là h
ì
nh thái x
ã
h

i c

a s

chi
ế
m h

u v


li

u s

n xu

t, m

t n


i dung ch

y
ế
u trong h

th

ng các quan h

s

n xu

t. V
ì

v

y h
ì
nh th

c, quy mô, ph

m vi c
ũ
ng như tính đa d


ng c

a s

h

u không ph

i
do
ý
mu

n ch

quan c

a con ng
ườ
i quy
ế
t
đị
nh mà là m

t quá tr
ì
nh phát tri

n

l

ch s

t

nhiên.
2.3. Quá tr
ì
nh ti
ế
n hành cách m

ng công ngh

làm xu

t hi

n th

tr
ườ
ng
m

i
X
ã
h


i hoá s

n xu

t bi

u hi

n

m

i liên h

gi

a các ngành, các ngh

,
các vùng ngày càng cao và ch

t ch

. M

i liên h

này không ch


di

n ra trên
l
ĩ
nh v

c lưu thông mà c
ò
n di

n ra trong l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư, h

p tác khoa h

c-
công ngh

và d
ướ
i các h
ì
nh th


c liên doanh liên k
ế
t đa d

ng, phong phú. Quá
tr
ì
nh h
ì
nh thành kinh t
ế
th

tr
ườ
ng g

n li

n v

i quá tr
ì
nh cách m

ng khoa h

c-
công ngh


làm xu

t hi

n th

tr
ườ
ng
đầ
u vào s

n xu

t. Công ngh

là tinh hoa
trí tu

, là lao
độ
ng sáng t

o c

a con ng
ườ
i
để
ph


c v

con ng
ườ
i. Chính công
ngh

là ch
ì
a khoá cho s

phát tri

n, là cơ s

và là
độ
ng l

c thúc
đẩ
y phát tri

n
kinh t
ế
-x
ã
h


i d

a trên nèn t

ng phát tri

n công ngh

b

n v

ng và tăng tr
ưở
ng
cao. Công ngh

làm bi
ế
n
đổ
i cơ c

u x
ã
h

i
đồ

ng th

i nó c
ũ
ng là k
ế
t qu

c

a
s

thay
đổ
i x
ã
h

i, s

phát tri

n khoa h

c- công ngh

làm xu

t hi


n th

tr
ườ
ng
v

n, th

tr
ườ
ng lao
độ
ng k

thu

t.
Ngoài ra, x
ã
h

i hoá s

n xu

t c
ò
n bi


u hi

n

tính ch

t x
ã
h

i hoá c

a
s

n ph

m. Trong n

n s

n xu

t x
ã
h

i hoá, s


n ph

m làm ra ph

i qua tay nhi

u
ng
ườ
i , nhi

u công đo

n. Tính đa d

ng c

a nhu c

u ph

bi
ế
n và s

khác nhau
trong đi

u ki


n thu

n l

i cho s

n xu

t

các nu

c
đò
i h

i b

t c

n

n kinh t
ế

nào c
ũ
ng ph

i có s


trao
đổ
i k
ế
t qu

ho

t
độ
ng lao
độ
ng v

i bên ngoài v

i
m

c
độ
và ph

m vi khác nhau. S

tham gia vào phân công lao
độ
ng qu


c t
ế

d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c s

ra tăng s

thích

ng và phù h

p v

cơ c

u c

a n

n
kinh t
ế

v

i bên ngoài. Ngày nay trong đi

u ki

n phân công chuyên môn hoá
và h

p tác qu

c t
ế
th
ì
m

t s

n ph

m không ch

m

t công ty hay m

t qu

c gia

s

n xu

t ra mà có th

do nhi

u công ty thu

c nhi

u qu

c gia s

n xu

t ra.


II. Các b
ướ
c phát tri

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng phát tri

n qua 3 b
ướ
c: T

kinh t
ế
t

nhiên sang n

n
kinh t
ế
hàng hoá gi

n đơn; t

kinh t
ế
hàng hoá gi


n đơn sang kinh t
ế
th


tr
ườ
ng t

do; t

kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

do sang kinh t
ế
h

n h

p.
1.T

kinh t

ế
t

nhiên phát tri

n sang kinh t
ế
hàng hoá gi

n đơn.
Trong n

n kinh t
ế
t

nhiên, s

n xu

t nh

chi
ế
m ưu th
ế
. N

n kinh
t

ế
t

nhiên do nhi

u đơn v

kinh t
ế
thu

n nh

t h

p thành(các gia
đì
nh nông
dân gia tr
ưở
ng, các công x
ã
nông nông thôn, các l
ã
nh
đị
a phong ki
ế
n) và m


i
đơn v

kinh t
ế


y làm
đủ
m

i công vi

c
đẻ
t

o ra s

n ph

m cu

i cùng.
Trong các n

n kinh t
ế
t


nhiên, ru

ng
đấ
t là tư li

u s

n xu

t ch

y
ế
u;
nông nghi

p là ngành s

n xu

t cơ b

n, công c

k

thu

t canh tác l


c h

u d

a
vào chân tay là ch

y
ế
u ch

có m

t s

trang tr

i c

a
đị
a ch

ho

c ph
ườ
ng h


i
m

i có hi

p tác lao
độ
ng gi

n đơn. Đây chính là mô h
ì
nh kinh t
ế
đóng kín,
không có s

giao lưu s

n ph

m v

i bên ngoài, nó t

n t

i su

t m


t th

i k

dài
cho
đế
n ch
ế

độ
phong ki
ế
n.
B
ướ
c đi ch

y
ế
u c

a s

n xu

t t

cung, t


c

p là ti
ế
n lên s

n xu

t hàng
hoá gi

n đơn. Đi

u ki

n cho quá tr
ì
nh chuy

n hoá này là s

phát tri

n c

a
kinh t
ế
hàng hoá. Phân công x
ã

h

i là cơ s

c

a kinh t
ế
hàng hoá.
Nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t

nh

ng vùng khác nhau có nh

ng đi

u ki

n t



nhiên khác nhau, có kh

năng và ưu th
ế
trong s

n xu

t ra nh

ng s

n ph

m
khác nhau
đạ
t hi

u qu

cao hơn. Ngay trong m

t vùng, m

t
đị
a phương nh

ng

ng
ườ
i s

n xu

t c
ũ
ng có nh

ng kh

năng, đi

u ki

n và kinh nghi

m s

n xu

t
khác nhau. M

i ng
ườ
i ch

t


p trung s

n xu

t nh

ng s

n ph

m nào mà m
ì
nh có
ưu th
ế
, đem s

n ph

m c

a m
ì
nh trao
đổ
i l

y nh


ng s

n ph

m c

n thi
ế
t cho s

n
xu

t và
đờ
i s

ng c

a m
ì
nh, h

tr

thành nh

ng ng
ườ
i s


n xu

t hàng hoá cùng
trao
đổ
i mua bán hàng hoá v

i nhau, trên cơ s

đó th

tr
ườ
ng, ti

n t

c
ũ
ng ra
đờ
i và phát tri

n.
S

n xu

t hàng hoá ra

đờ
i lúc
đầ
u d
ướ
i h
ì
nh th

c s

n xu

t nh

, gi

n đơn
nhưng là m

t b
ướ
c ti
ế
n trong l

ch s

phát tri


n x
ã
h

i. S

n xu

t hàng hoá gi

n
đơn là s

n xu

t d

a trên ch
ế

độ
tư h

u v

tư li

u s

n xu


t trong đi

u ki

n k


thu

t th

công l

c h

u. Khi tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s

n xu

t phát tri


n cao hơn, s

n
xu

t hàng hoá gi

n đơn chuy

n sang s

n xu

t hàng hoá quy mô l

n hơn. Quá
tr
ì
nh đó di

n ra trong th

i k

quá
độ
t

x
ã

h

i phong ki
ế
n lên x
ã
h

i tư b

n.
2.T

kinh t
ế
hàng hoá gi

n đơn lên kinh t
ế
th

tr
ườ
ng t

do.
N

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng t

do ra
đờ
i t

t

n

n kinh t
ế
hàng hoá gi

n đơn
nhưng có nh

ng
đặ
c đi

m cơ b

n khác v

i n


n kinh t
ế
hàng hoá gi

n đơn.


đây ng
ườ
i s

n xu

t tr

c ti
ế
p là công nhân làm thuê, không ph

i là ng
ườ
i s


h

u tư li

u s


n xu

t mà tư li

u s

n xu

t là c

a nhà tư b

n. S

n ph

m lao
độ
ng
do nh

ng công nhân làm ra thu

c v

nhà tư b

n.
Trong n


n s

n xu

t hàng hoá gi

n đơn, tác
độ
ng c

a qui lu

t giá tr

d

n
t

i s

phát tri

n t

phát c

a l


c l
ượ
ng s

n xu

t. Do tác
độ
ng t

phát đó, do s


bi
ế
n
độ
ng c

a giá c

, c

nh tranh
đã
làm phân hoá nh

ng ng
ườ
i s


n xu

t hàng
hoá và trong giai đo

n phát tri

n l

ch s

nh

t
đị
nh làm n

y sinh ch

ngh
ĩ
a tư


b

n. Kinh t
ế
hàng hoá gi


n đơn
đẻ
ra ch

ngh
ĩ
a tư b

n, s

n xu

t hàng hoá
trong th

i k

này c

nh tranh gay g

t. Trong đi

u ki

n s

n xu


t qui mô l

n, các
ngu

n l

c t

nhiên ngày càng khan khi
ế
m bu

c ng
ườ
i s

n xu

t ph

i không
ng

ng c

i ti
ế
n
đổ

i mơí k

thu

t, công ngh

, nâng cao năng su

t, ch

t l
ượ
ng và
hi

u qu

s

n xu

t, s

d

ng ti
ế
t ki

m các y

ế
u t

s

n xu

t. Đây là
độ
ng l

c
m

nh m

cho s

phát tri

n n

n s

n xu

t hàng hoá.
3.T

kinh t

ế
th

tr
ườ
ng t

do sang kinh t
ế
h

n h

p
Xu

t phát c

a quan đi

m “kinh t
ế
h

n h

p” có t

cu


i nh

ng năm c

a
th
ế
k

XIX. Sau khi th

i k

chi
ế
n tranh, nó
đượ
c các nhà kinh t
ế
h

c M

, như
A.Hasen, ti
ế
p t

c nghiên c


u. Tư t
ưở
ng này
đượ
c phát tri

n trong “kinh t
ế

h

c” c

a P.A.Samuelson.
N
ế
u các nhà kinh t
ế
h

c C

đi

n và C

đi

n m


i say sưa v

i “bàn tay
vô h
ì
nh” và “cân b

ng t

ng quát”, tr
ườ
ng phái Keynes và Keynes m

i say
sưa v

i “bàn tay nhà n
ướ
c”, th
ì
P.A.Samuelson ch

trương phát tri

n kinh t
ế

ph

i d


a vào c

“hai bàn tay”, là cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng và nhà n
ướ
c. Ông cho
r

ng di

u hành m

t n

n kinh t
ế
không có chính ph

ho

c th

tr
ườ

ng th
ì
c
ũ
ng
như v

tay b

ng m

t bàn tay”.
Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là m

t h
ì
nh th

c t

ch

c kinh t
ế

, trong đó, cá nhân
ng
ườ
i tiêu dùng và các nhà kinh doanh tác
độ
ng l

n nhau qua th

tr
ườ
ng
để

xác
đị
nh ba v

n
đề
trung tâm c

a t

ch

c kinh t
ế
là: cái g
ì

? Như th
ế
nào? Và
cho ai? Cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng “không ph

i là m

t s

h

n h

p mà là tr

t t

kinh
t
ế
”. M

t n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là m

t cơ ch
ế
tinh vi
để
ph

i h

p m

t cách
không t

giác nhân dân và doanh nghi

p thông qua h

th

ng giá c

th


tr
ườ
ng.
Nó là m

t phương ti

n giao ti
ế
p
để
t

p h

p tri th

c và hành
độ
ng c

a hàng
tri

u cá nhân khác nhau, không có b

n
ã
o trung tâm, nó v


n gi

i
đượ
c bài
toán mà máy tính l

n nh

t ngày nay không th

gi

i n

i. Không ai thi
ế
t k
ế
ra
nó. Nó t

nhiên, và c
ũ
ng như x
ã
h

i loài ng

ườ
i, nó đang thay
đổ
i.
Th

tr
ườ
ng là m

t quá tr
ì
nh mà trong đó, ng
ườ
i bán m

t th

hàng hoá
tác
độ
ng qua l

i l

n nhau đ

xác
đị
nh giá c


và s

l
ượ
ng hàng hoá. Như v

y,
nói
đế
n th

tr
ườ
ng và cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là ph

i nói t

i hành hoá, ng
ườ
i bán và
ng
ườ
i mua, giá c


hàng hoá. Hàng hoá bao g

m tiêu dùng, d

ch v

và y
ế
u t


s

n xu

t như lao
độ
ng,
đấ
t đai, tư b

n. T

đó h
ì
nh thành nên th

tr
ườ

ng hàng
tiêu dùng và th

tr
ườ
ng các y
ế
u t

s

n xu

t. Trong h

th

ng th

tr
ườ
ng, m

i
hàng hoá, m

i lo

i d


ch v


đề
u có giá c

c

a nó. Giá c

mang l

i thu nh

p cho
hàng hoá mang đi bán. Và m

i ng
ườ
i l

i dùng thu nh

p đó
để
mua hàng m
ì
nh
c


n. N
ế
u m

t lo

i hàng hoá nào đó có nhi

u ng
ườ
i mua, th
ì
ng
ườ
i bán s

tăng
giá lên
để
phân ph

i m

t l
ượ
ng cung h

n ch
ế
. Giá lên cao s


thúc
đẩ
y ng
ườ
i
s

n xu

t làm ra nhi

u hàng hoá hơn. Khi có nhi

u hàng hoá, ng
ườ
i bán mu

n
mua nhanh
để
gi

i quy
ế
t hàng c

a m
ì
nh nên h


giá xu

ng. Khi h

giá, s


ng
ườ
i mua hàng đó tăng lên. Do đó, ng
ườ
i bán l

i tăng giá lên. Như v

y,
trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có m

t h

th

ng t


t

o ra s

cân
đố
i gi

a giá c

và s

n
xu

t. “Giá c

là phương ti

n tín hi

u c

a x
ã
h

i”. Nó ch


cho ng
ườ
i s

n xu

t


bi
ế
t s

n xu

t cái g
ì
và như th
ế
nào và c
ũ
ng thông qua đó th

c hi

n phân ph

i
cho ai.
Nói

đế
n cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là ta ph

i nói
đế
n cung - c

u hàng hoá, đó là
s

khái quát c

a hai l

c l
ượ
ng ng
ườ
i bán và ng
ườ
i mua trên th

tr
ườ

ng. S


bi
ế
n
độ
ng c

a giá c


đã
làm cho tr

ng thái cân b

ng cung - c

u th
ườ
ng xuyên
bi
ế
n
đổ
i và đó c
ũ
ng chính là n


i dung c

a quy lu

t cung - c

u hàng hoá.
N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ch

u s

đi

u khi

n c

a hai ông vua: Ng
ườ
i tiêu
dùng và k


thu

t. Ng
ườ
i tiêu dùng th

ng tr

th

tr
ườ
ng, v
ì
h

là ng
ườ
i b

ti

n
ra
để
mua hàng hoá do doanh nghi

p s

n xu


t. Song, k

thu

t h

n ch
ế
ng
ườ
i
tiêu dùng v
ì
n

n s

n xu

t b

ng ti

n c

a ng
ườ
i mua, không th


quy
ế
t
đị
nh v

n
đề
ph

i s

n xu

t hàng g
ì
. Như v

y, nhu c

u ph

i ch

u theo cung

ng c

a
ng

ườ
i kinh doanh. V
ì
ng
ườ
i s

n xu

t ph

i
đị
nh giá hàng c

a m
ì
nh theo chi phí
s

n xu

t. Nên h

s

n sàng chuy

n sang l
ĩ

nh v

c nhi

u l

i nhu

n hơn. Như
v

y th

tr
ườ
ng ch

u s

chi ph

i c

a c

chi phí kinh doanh, l

n các quy
ế
t

đị
nh
cung-c

u c

a ng
ườ
i tiêu dùng quy
đị
nh.

đây, th

tr
ườ
ng đóng vai tr
ò
môi
gi

i trung gian hoà gi

i s

thích ng
ườ
i tiêu dùng và h

n ch

ế
k

thu

t.
C
ũ
ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, l

i nhu

n là
độ
ng l

c chi ph

i ho

t
độ

ng c

a ng
ườ
i kinh doanh. L

i nhu

n đưa các nhà doanh nghi

p
đế
n các
khu v

c s

n xu

t hàng hoá mà ng
ườ
i tiêu dùng c

n nhi

u hơn, b

qua các khu
v


c ít có ng
ườ
i tiêu dùng. L

i nhu

n đưa các nhà doanh nghi

p
đế
n vi

c s


d

ng k

thu

t s

n xu

t hi

u qu

nh


t. Như v

y, h

th

ng th

tr
ườ
ng luôn ph

i
là m

t h

th

ng h

n h

p
để
gi

i quy
ế

t t

t nh

t ba v

n
đề
có b

n c

a n

n kinh
t
ế
.
IIICơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
1.Hàng hoá.
Hàng hoá là s

n ph


m c

a lao
độ
ng , m

t là nó có th

tho

m
ã
n
đượ
c
nhu c

u nào đó c

a con ng
ườ
i, hai là nó
đượ
c s

n xu

t ra không ph

i

để
ng
ườ
i
s

n xu

t ra nó tiêu dùng mà là
để
đem ra trao
đổ
i. Hàng hoá có hai thu

c tính:
Bao g

m thu

c tính giá tr

và giá tr

s

d

ng.
Giá tr


là lao
độ
ng x
ã
h

i c

a ng
ườ
i s

n xu

t hàng hoá k
ế
t tinh trong
hàng hoá. S

n ph

m nào mà không ch

a
đự
ng lao
độ
ng c

a con ng

ườ
i th
ì

không có giá tr

, khi giá tr

thay
đổ
i th
ì
giá tr

trao
đổ
i c
ũ
ng thay
đổ
i. Giá tr


trao
đổ
i chính là h
ì
nh th

c bi


u hi

n c

a giá tr

. Giá tr

là m

t ph

m trù l

ch s


nó g

n li

n v

i n

n s

n xu


t hàng hoá, khi nào c
ò
n s

n xu

t và trao
đổ
i hàng
hoá th
ì
c
ò
n t

n t

i ph

m trù giá tr

.
Giá tr

s

d

ng là công d


ng c

a s

n ph

m có th

tho

m
ã
n m

t nhu
c

u nào đó c

a con ng
ườ
i. Công d

ng c

a s

n ph

m do thu


c tính t

nhiên
c

a s

n ph

m đó qui
đị
nh. Giá tr

s

d

ng th

hi

n

vi

c s

d


ng hay tiêu
dùng nó là n

i dung c

a c

a c

i, không k

h
ì
nh th

c x
ã
h

i c

a c

i đó như th
ế

nào. V

i
ý

ngh
ĩ
a như v

y th
ì
giá tr

s

d

ng là m

t ph

m trù v
ĩ
nh vi

n. M

t
s

n ph

m
đã
là hàng hoá th

ì
nh

t thi
ế
t ph

i có giá tr

s

d

ng nhưng không
ph

i b

t c

s

n ph

m g
ì
có giá tr

s


d

ng c
ũ
ng
đề
u là hàng hoá. Trong kinh
t
ế
hàng hoá, giá tr

s

d

ng là cái mang giá tr

trao
đổ
i.


2.Ti

n t


Trong giai đo

n

đầ
u c

a trao
đổ
i hàng hoá, ng
ườ
i ta
đổ
i tr

c ti
ế
p m

t
v

t này l

y m

t v

t khác, v

i s

phát tri


n ti
ế
p t

c c

a phân công lao
độ
ng x
ã

h

i và trao
đổ
i hàng hoá trong th

i k
ì
suy tàn c

a ch
ế

độ
công x
ã
nguyên
thu


, nh

ng nh
ượ
c đi

m c

a h
ì
nh thái giá tr

toàn b

hay m

r

ng càng th


hi

n r
õ
r

t.Trong quá tr
ì
nh troa

đổ
i hàng hoá xu

t hi

n m

t nhu c

u là nh

ng
ng
ườ
i ch

hàng hoá ph

i t
ì
m
đượ
c m

t lo

i hàng hoá nào mà
đượ
c nhi


u
ng
ườ
i ưa thích
để

đổ
i hàng hoá c

a m
ì
nh l

y hàng hoá đó. Sau đó dùng hàng
hoá

y
đổ
i l

y th

hàng hoá mà m
ì
nh c

n. Như v

y vi


c trao
đổ
i không c
ò
n là
tr

c ti
ế
p mà ph

i qua m

t b
ướ
c trung gian. L

c l
ượ
ng s

n xu

t ti
ế
p t

c phát
tri


n cu

c phân công lao
độ
ng x
ã
h

i l

n l

n th

hai thúc
đẩ
y m

nh s

phát
tri

n c

a s

n xu

t và lưu thông hàng hoá, đi


u đó
đò
i h

i ph

i có v

t ngang
giá chung th

ng nh

t gi

a các vùng, như v

y ti

n t


đã
xu

t hi

n. Ti


n t

xu

t
hi

n là k
ế
t qu

lâu dài và t

t nhiên c

a trao
đổ
i hàng hoá. Ti

n t

có kh

năng
trao
đổ
i tr

c ti
ế

p v

i m

i hàng hoá,nó tr

thành phương ti

n bi

u hi

n giá tr


c

a các hàng hoá. Ti

n t

là th

hàng hoá
đặ
c bi

t
đượ
c t


o ra là v

t ngang giá
chung cho các hàng hoá khác. Nó th

hi

n giá tr

lao
độ
ng x
ã
h

i và bi

u hi

n
quan h

gi

a nh

ng ng
ườ
i s


n xu

t hàng hoá.
T

s

phát tri

n m

nh m

c

a s

n xu

t và trao
đổ
i
đã
ra
đờ
i m

t lo


i
hàng hoá
đặ
c bi

t đóng vai tr
ò
v

t ngang giá chung. Đó là ti

n t

. Trong l

ch
s

ti

n t

, nhi

u lo

i hàng hoá
đã

đượ

c s

d

ng cho vai tr
ò
này như v



c, gia
súc, s

t,
đồ
ng, b

c, vàng B

n thân chúng là nh

ng y
ế
u t

v

t ch

t và có giá

tr

. S

ra
đờ
i c

a ti

n gi

y đánh d

u m

t s

thay
đổ
i to l

n trong quá tr
ì
nh
phát tri

n c

a chúng tính b


ng b

c, ho

c vàng. Nhưng ngày nay m

i n

n kinh
t
ế
hi

n
đạ
i
đề
u không có b

t k

m

t s

h

a h


n
đả
m b

o “giá tr

th

c” c

a
chúng.
Nhu c

u trao
đổ
i
đã
phát tri

n
đế
n m

c c

n có nh

ng lo


i ti

n m

i
không ch

là ti

n gi

y, séc mà c
ò
n th

tín d

ng, ti

n đi

n t

v.v Nó
đượ
c
chuy

n nh
ượ

ng thông qua các máy tính,
đườ
ng đi

n tho

i và th

m chí có th


t

n t

i trên gi

y t

.
Như v

y ngày nay, ti

n
đượ
c coi là m

i th



đượ
c x
ã
h

i ch

p nh

n
dùng làm phương ti

n thanh toán và trao
đổ
i. B

n thân chúng có th

có ho

c
không có giá tr

riêng.
3. Giá c

.
Giá c


là bi

u hi

n b

ng ti

n c

a giá tr

hàng hoá. Trong n

n kinh t
ế

hàng hoá nói chung c
ũ
ng như n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n trong
th


i k
ì
quá
độ


n
ướ
c ta, giá c

là công c

vô cùng quan tr

ng không nh

ng
đẻ
b

o
đả
m cho lưu thông hàng hoá c
ũ
ng t

là cho sinh ho

t ho


t
độ
ng
thương nghi

p
đượ
c thu

n l

i mà c
ò
n
để
đi

u ti
ế
t s

n xu

t và tiêu dùng theo
h
ướ
ng có l

i cho lao
độ

ng. Giá c

trong th

i k
ì
quá
độ
th

hi

n nh

ng l

i ích
khác nhau, cho nên ph

i có chính sách đúng
đắ
n
để
t

o ra m

t s

nh


t trí gi

a
các l

i ích đa d

ng đó.


Giá c

ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh cung-c

u, có th

nh

n bi
ế
t s

khan hi

ế
m
tương
đố
i c

a hàng hoá qua s

bi
ế
n
đổ
i giá c

. Tin t

c v

giá c

có th

h
ướ
ng
d

n đơn v

kinh t

ế
có liên quan
đị
nh ra nh

ng quy
ế
t sách đúng
đắ
n, không có
nh

ng thông tin v

giá c

quy
ế
t sách s

không chu

n xác th

m trí có nh

ng
quy
ế
t sách mù quáng.Trong l

ĩ
nh v

c phân ph

i,lưu thông và tiêu dùng, s


bi
ế
n
đổ
i giá c

c
ũ
ng cung c

p nh

ng thông tin c

n thi
ế
t
để
chính ph

, xí
nghi


p và cá nhân
đị
nh ra nh

ng quy
ế
t
đị
nh.
S

bi
ế
n
độ
ng c

a giá c

có th

d

n t

i s

bi
ế

n
độ
ng c

a cung c

u, s

n
xu

t và tiêu dùng, bi
ế
n
độ
ng v

lưu chuy

n tài nguyên. Khi giá c

c

a m

t
lo

i hàng hoá nào đó tăng lên th
ì

ng
ườ
i s

n xu

t nói chung có th

tăng s

n
xuâts m

t hàng đó và t

t nhiên s

thu hút tài nguyên x
ã
h

i lưu chuy

n vào
ngành đó nhưng giá c

tăng có th

làm cho tiêu dùng gi


m nhu c

u v

lo

i
hàng hoá đó. Khi giá c

gi

m ng
ườ
i s

n xu

t nói chung có th

gi

m s

n xu

t
lo

i hàng hoá


y và do đó m

t ph

n tài nguyên có th

không lưu chuy

n vào
ngành

y, tiêu dùng l

i có th

tăng lên. Chính trong quá tr
ì
nh này mà giá c


đi

u ti
ế
t qui mô s

n xu

t c


a xí nghi

p s

b

trí tài nguyên gi

a các ngành và
cân
đố
i gi

a t

ng c

u và t

ng cung c

a x
ã
h

i.
Giá c

lên xu


ng như m

t bàn tay vô h
ì
nh đi

u ti
ế
t l

i ích c

a m

i
ngư

i, ch

huy hành
độ
ng c

a ng
ườ
i s

n xu

t, đi


u ti
ế
t hành vi c

a ng
ườ
i tiêu
dùng.Giá c

c
ò
n có ch

c năng thúc
đẩ
y ti
ế
n b

k

thu

t, gi

m l
ượ
ng lao
độ

ng
x
ã
h

i trung b
ì
nh c

n thi
ế
t và ch

c năng phân ph

i và phân ph

i l

i thu nh

p
qu

c dân, thu nh

p cá nhân. Giá c

ch


có th

phát huy các ch

c năng trên d

a
vào ti

n t

. Giá c


đầ
y
đủ
tính đàn h

i, th

tr
ườ
ng ph

i có tính c

nh tranh
đầ
y

đủ
n
ế
u không s

làm thi

t h

i ch

c năng c

a giá c

.
Tr
ướ
c đây do cơ ch
ế
kinh t
ế
k
ế
ho

ch t

p trung quan liêu nên tác d


ng
c

a qui lu

t giá tr

b

xem nh

, v
ì
th
ế
h

th

ng giá c

c

a n
ướ
c ta r

t b

t h


p
lí. Giá c

không ph

n ánh
đượ
c giá tr

c
ũ
ng không ph

n ánh
đượ
c cung- c

u,
t

giá gi

a các hàng hoá khác nhau c
ũ
ng như gi

a các hàng hoá cùng lo

i

c
ũ
ng b

t h

p lí. S

b

t h

p lí trên làm cho giá c

không phát huy
đượ
c vai tr
ò


đò
n b

y kinh t
ế
m

nh m



đố
i v

i s

phát tri

n c

a s

n xu

t và phát huy tính
tích c

c c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Để
chuy

n sang cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng, đi

u
đầ
u tiên
đặ
t ra
đố
i v

i s

h
ì
nh
thành giá c

là ph

i l

y giá tr

làm cơ s

và d

a vào yêu c


u c

a qui lu

t giá
tr


Đồ
ng th

i s

h
ì
nh thành giá c

hàng hoá c
ò
n ph

i ch

u quan h

c

a qui lu


t
cung - c

u hàng hoá, s

l
ượ
ng phát hành ti

n gi

y v

i chính sách kinh t
ế
c

a
nhà n
ướ
c

m

i th

i k
ì
nh


t
đị
nh Qui lu

t giá tr

quy
ế
t
đị
nh giá c

thông qua
cung c

u có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Cho nên v


n
d

ng qui lu

t giá tr

, t
ì
nh h
ì
nh cung c

u trên th

tr
ườ
ng
để
h
ì
nh thành giá c


phương ti

n và là con
đườ
ng quan tr


ng thúc
đẩ
y ti
ế
n b

x
ã
h

i.
M

c dù cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta trong th

i k
ì
quá
độ

lên CNXH là
cơ ch
ế
có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, song cơ
ch
ế
h
ì

nh thành giá c

ph

i t

th

tr
ườ
ng là ch

y
ế
u, ng
ườ
i s

n xu

t kinh doanh
có quy

n
đị
nh giá.Cơ ch
ế
h
ì
nh thành giá này

đò
i h

i nhà n
ướ
c trong khi ch




đạ
o và qu

n l
ý
giá c

ph

i làm cho tuy

t
đạ
i đa s

hàng hoá phù h

p v

i giá

th

tru

ng do các t

ch

c kinh t
ế
căn c

vào quan h

cung c

u c

a th

tr
ườ
ng
qui
đị
nh, thông qua giá c

nhà n
ướ
c đi


u ti
ế
t, h
ướ
ng d

n vi

c
đầ
u tư m

t cách
h

p l
ý
.
4. L

i nhu

n.
Do có s

chênh l

ch gi


a giá tr

hàng hoá và chi phí s

n xu

t tư b

n
ch

ngh
ĩ
a, nên khi bán hàng hoá theo giá c

th

th
ườ
ng (b

ng giá tr

hàng hoá)
nhà tư b

n thu
đượ
c m


t kho

n ti

n l

i g

i là l

i nhu

n. So sánh l

i nhu

n v

i
giá tr

th

ng dư cho th

y:
V

l
ượ

ng, n
ế
u cung b

ng c

u và do đó giá hàng hoá bán ra theo đúng
giá tr

c

a nó th
ì
s

l
ượ
ng l

i nhu

n thu
đượ
c b

ng giá tr

th

ng dư. N

ế
u cung
nh

ho

c l

n hơn c

u giá c

hàng hoá có th

s

cao hơn l
ượ
ng hay th

p hơn
giá tr

c

a nó th
ì
t

ng tư b


n cá bi

t có th

thu
đượ
c m

t l
ượ
ng l

i nhu

n l

n
hơn ho

c nh

hơn l
ượ
ng giá tr

th

ng dư. Nhưng trong toàn x
ã

h

i, t

ng s

giá
c

ngang b

ng v

i t

ng s

giá tr

c

a hàng hoá, t

ng s

l

i nhu

n ngang b


ng
v

i t

ng s

giá tr

th

ng dư.
V

ch

t, giá tr

th

ng dư là b

ph

n giá tr

m

i do lao

độ
ng mà công
nhân t

o ra trong l
ĩ
nh v

c s

n xu

t dôi ra ngoài phânf bù l

i giá tr

trung b
ì
nh
kh

bi
ế
n mà nhà tư b

n
đã
tr

cho công nhân, c

ò
n l

i nhu

n là h
ì
nh th

c bi

u
hi

n bên ngoài c

a giá tr

th

ng dư, là giá tr

th

ng d

khi nó
đưị
c quan ni


m
là con
đẻ
c

a toàn b

tư b

n

ng ra, là k
ế
t qu

ho

t
độ
ng c

a toàn tue b

n
đầ
u
tư vào s

n xu


t và kinh doanh.
C.Mác vi
ế
t: “giá tr

th

ng dư hay là l

i nhu

n, chính là ph

n giá tr


dôi ra

y c

a giá tr

hàng hoá so v

i chi phí s

n xu

t c


a nó, ngh
ĩ
a là ph

n
dôi ra c

a t

ng s

l
ượ
ng lao
độ
ng ch

a
đự
ng trong hàng hoá so v

i s


l
ượ
ng lao
độ
ng
đượ

c tr

công ch

a
đự
ng trong hàng hoá”.
Ph

m trù l

i nhu

n ph

n ánh sai l

ch b

n ch

t quan h

s

n xu

t gi

a tư

b

n và lao
độ
ng, v
ì
nó làm cho ng
ườ
i ta t
ưở
ng r

ng giá tr

th

ng dư không
ph

i ch

do lao
độ
ng làm thuê t

o ra. Th

c ch

t l


i nhu

n và giá tr

th

ng dư
c
ũ
ng là m

t, l

i nhu

n ch

ng qua ch

là m

t h
ì
nh thái th

n bí c

a giá tr


th

ng
dư ‘
5.Quy lu

t giá tr

.
Quy lu

t giá tr

là quy lu

t kinh t
ế
căn b

n c

a s

n xu

t và trao
đổ
i hàng
hoá. Ch


ng nào c
ò
n trao
đổ
i hàng hoá th
ì
ch

ng đó c
ò
n quy lu

t giá tr

.
Theo quy lu

t này, s

n xu

t và trao
đổ
i hàng hoá ph

i d

a trên cơ s



l
ượ
ng giá tr

hàng hoá hay th

i gian lao
độ
ng c

n thi
ế
t. Trong n

n kinh t
ế

hàng hoá, v

n
đề
quan tr

ng là hàng hoá s

n xu

t ra có bán
đượ
c hay không?

Để
hàng hoá có th

bán
đượ
c th
ì
hao phí lao
độ
ng cá bi

t
để
s

n xu

t ra hàng
hoá ph

i phù h

p v

i m

c hao phí lao
độ
ng x
ã

h

i c

n thi
ế
t, t

c là ph

i phù
h

p v

i m

c hao phí mà x
ã
h

i có th

ch

p nh

n
đượ
c. Trong trao

đổ
i hàng
hoá c
ũ
ng ph

i d

a vào hao phí lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t. Hai hàng hoá có giá
tr

s

d

ng khác nhau có th

trao
đổ
i v


i nhau
đượ
c khi l
ượ
ng giá tr

c

a
chúng ngang nhau. Theo ngh
ĩ
a đó th
ì
trao
đổ
i ph

n ánh theo nguyên t

c


ngang giá. Quy lu

t giá tr

là tr

u t

ượ
ng. Nó th

hi

n s

v

n
độ
ng thông qua
s

bi
ế
n
độ
ng c

a giá c

hàng hoá.
Trong s

n xu

t, quy lu

t giá tr


đi

u ti
ế
t vi

c phân ph

i tư li

u s

n xu

t
vá s

c lao
độ
ng gi

a các ngành s

n xu

t thông qua s

bién
độ

ng c

a giá c


hàng hoá. Như d
ã
nói trên, do

nh h
ưở
ng c

a quan h

cung - c

u, giá c

hàng
hoá trên th

tr
ườ
ng lên xu

ng xoay quanh giá tr

c


a nó. N
ế
u có ngành nào đó
cung không đáp

ng c

u, giá c

hàng hoá lên cao th
ì
s

n xu

t
đổ
xô vào
ngành đó. Ng
ượ
c l

i, khi ngành đó thu hút quá nhi

u lao
độ
ng x
ã
h


i, cung
v
ượ
t quá c

u, giá c

hàng hoá h

xu

ng th
ì
ng
ườ
i s

n xu

t s

ph

i chuy

n b

t
tư li


u s

n xu

t và s

c lao
độ
ng ra kh

i ngành này
để

đầ
u tư vào nơi có giá c


hàng hoá cao. Nh

v

y, tư li

u s

n xu

t và s

c lao

độ
ng
đượ
c phân ph

i qua
l

i m

t cách t

phát vào các ngành s

n xu

t khác nhau. S

bi
ế
n
độ
ng xung
quanh giá tr

không nh

ng ch

r

õ
s

bi
ế
n
độ
ng v

kinh t
ế
mà c
ò
n có tác d

ng
đi

u ti
ế
t ngu

n hàng t

nơi giá th

p
đế
n nơi giá cao.
Trong n


n s

n xu

t hàng hoá, ng
ưò
i nào có hao phí lao
độ
ng cá bi

t ít
hơn ho

c b

ng hao phí lao
độ
ng x
ã
h

i c

n thi
ế
t
để
s


n xu

t hàng hoá th
ì

ng
ườ
i đó có l

i, c
ò
n ng
ườ
i nào có hao phí cá bi

t l

n hơn hao phí lao
độ
ng x
ã

h

i c

n thi
ế
t th
ì

s

b

thi

t, v
ì
không thu
đượ
c toàn
đượ
c lao
độ
ng
đã
hao phí.
Mu

n
đứ
ng v

ng và th

ng trong c

nh tranh m

i ng

ườ
i s

n xu

t
đề
u luôn
luôn t
ì
m cách c

i ti
ế
n k

thu

t, tăng năng su

t lao
độ
ng. V
ì
th
ế
, trong n

n
kinh t

ế
hàng hoá, l

c l
ượ
ng s

n xu

t
đượ
c kích thích và phát tri

n nhanh hơn
nhi

u so v

i trong n

n kinh t
ế
t

c

p, t

túc.
Trong cu


c c

nh tranh ch

y theo giá tr

, lao
độ
ng cá bi

t c

a m

i ng
ườ
i
s

n xu

t không nh

t trí v

i lao
độ
ng x
ã

h

i c

n thi
ế
t. Như v

y, quy lu

t giá tr



ý
ngh
ĩ
a b
ì
nh tuy

n, đánh giá ng
ườ
i s

n xu

t. V

phương di


n này quy lu

t
giá tr

b

o
đả
m s

b
ì
nh
đẳ
ng
đố
i v

i ng
ườ
i s

n xu

t.
6.Quy lu

t cung-c


u
C

u là kh

i l
ượ
ng hàng hoá và d

ch v

mà ng
ườ
i tiêu dùng mua trong
m

t th

i k

tương

ng v

i giá c

, thu nh

p và các bi

ế
n s

kinh t
ế
xác
đị
nh.
Ng
ườ
i tiêu dùng

đây bao g

m dân cư, các doanh nghi

p nhà n
ướ
c và c


n
ướ
c ngoài. Tiêu dùng bao g

m c

tiêu dùng s

n xu


t và tiêu dùng cá nhân.
L
ượ
ng c

u ph

thu

c vào các y
ế
u t

ch

y
ế
u như: thu nh

p, s

c mua
c

a ti

n t

, giá c


hàng hoá, l
ã
i su

t, th

hi
ế
u c

a ng
ườ
i tiêu dùng. Trong đó,
giá c

hàng hoá là nhân t

tác
độ
ng tr

c ti
ế
p và t

l

ngh


ch v

i l
ượ
ng c

u, giá
c

càng cao th
ì
c

u v

hàng hoá đó th

p, ng
ượ
c l

i giá c

hàng hoá th

p,
l
ượ
ngc


u s

cao.
Cung là kh

i l
ượ
ng hàng hoá và d

ch v

mà ch

th

kinh t
ế
đem bán ra
th

tr
ườ
ng trong m

t th

i k

nh


t
đị
nh, tương

ng v

i m

c giá c

, kh

năng
s

n xu

t, chi phí s

n xu

t xác
đị
nh.
L
ượ
ng cung ph

thu


c vào kh

năng s

n xu

t, vào s

l
ượ
ng và ch

t
l
ượ
ng các ngu

n l

c, các y
ế
u t

s

n xu

t
đượ
c s


d

ng, năng su

t lao
độ
ng và
chi phí s

n xu

t. Giá c

c

a hàng hoá và d

ch v

trên th

tr
ườ
ng là y
ế
u t

tr


c


ti
ế
p

nh h
ưở
ng t

i l
ượ
ng cung v

hàng hoá, d

ch v

đó. Cung t

l

thu

n v

i
giá. Giá c


cao th
ì
cung l

n và ng
ượ
c l

i, giá c

th

p th
ì
cung gi

m.
Quan h

cung c

u là quan h

gi

a nh

ng ng
ườ
i bán và nh


ng ng
ườ
i
mua, gi

a nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t và ng
ườ
i tiêu dùng; là nh

ng quan h

có vai
tr
ò
quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
hàng hoá. Không ph


i ch

có giá c



nh
h
ưở
ng t

i cung c

u mà quan h

cung c

u

nh h
ưở
ng t

i vi

c xác
đị
nh giá c



trên th

tr
ườ
ng.
Khi cung l

n hơn c

u, ng
ườ
i bán ph

i gi

m gía, giá c

có th

th

p hơn
giá tr

hàng hoá . Khi cung nh

hơn c

u, ng

ườ
i bán có th

tăng giá, giá c


th

cao hơn giá tr

. Khi cung b

ng c

u, ng
ườ
i bán s

bán hàng hoá theo đúng
giá tr

giá c

b

ng giá tr

. Khi đó cân b

ng th


tr
ườ
ng xu

t hi

n t

i m

c giá mà
t

i đó l
ượ
ng cung và c

u b

ng nhau. M

c giá đó g

i là giá cân b

ng, s

n
l

ượ
ng đó g

i là s

n l
ượ
ng cân b

ng.
























P
HẦN
2
S


HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN

NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG

THEO
ĐỊNH

HƯỚNG



HỘI


CHỦ

NGHĨA


V
IỆT
NAM.
I.S

c

n thi
ế
t khách quan h
ì
nh thành và phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN


Vi

t Nam
1.Cơ ch
ế
c
ũ
và h

n ch
ế
c

a nó.


Cơ ch
ế
c
ũ
là cơ ch
ế
t

p trung quan liêu bao c

p. Đó là cơ ch
ế



đó
Nhà n
ướ
c qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
b

ng m

nh l

nh hành chính là ch

y
ế
u, th

hi

n

s

chi ti

ế
t hoá các nhi

m v

do Trung ương giao b

ng m

t h

th

ng ch

tiêu
pháp l

nh t

m

t trung tâm. Các doanh nghi

p căn c

vào ch

tiêu k
ế

ho

ch
c

a nhà n
ướ
c t

đó l

p k
ế
ho

ch s

n xu

t kinh doanh cho m
ì
nh.
Trong cơ ch
ế
t

p trung quan liêu bao c

p, các cơ quan nhà n
ướ

c can
thi

p qúa sâu vào các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p
nhưng l

i không ch

u trách nhi

m g
ì

đố
i v

i các quy
ế

t
đị
nh c

a m
ì
nh, t

đó
làm cho các doanh nghi

p th


độ
ng không phát huy
đượ
c tính sáng t

o, các
quan h

kinh t
ế
b

hi

n v


t hoá. Quan h

hàng hoá ti

n t

ch

mang tính h
ì
nh
th

c, b

qua hi

u qu

kinh t
ế
, qu

n l
ý
kinh t
ế
và k
ế
ho


ch hoá b

ng ch
ế

độ

c

p phát, giao n

p. B

máy qu

n l
ý
c

ng k

nh, nhi

u khâu trung gian nhưng
kém năng l

c.
Cơ ch
ế

t

p trung bao c

p
đã
góp ph

n cho th

ng l

i gi

i phóng
đấ
t
n
ướ
c, nhưng sau khi đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i

đã
thay
đổ
i.
Đặ
c bi

t khi tr
ì
nh
độ

phát tri

n kinh t
ế

đã
nâng cao lên r

t nhi

u, cơ c

u càng ph

c t

p th
ì

nh

ng
khuy
ế
t đi

m bên trong n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch ngày càng b

c l

. Cu

c ch

y đua
theo m

c tiêu ch
ế

độ

qu

c h

u hoá làm lo

i b

ho

c h

n ch
ế
ch
ế

độ
kinh t
ế

phi qu

c h

u, ki

m ch
ế
c


nh tranh nên khó làm s

ng
độ
ng n

n kinh t
ế
.
Trên th

c t
ế
kinh t
ế
k
ế
ho

ch l

y ch

ngh
ĩ
a b
ì
nh quân làm phương
châm phân ph


i cho nên
đã
k
ì
m h
ã
m tích c

c và sáng t

o c

a ng
ườ
i s

n xu

t
kinh doanh. Chúng ta th

c hi

n phân ph

i theo lao
độ
ng trong đi


u ki

n chưa
cho phép. Trong ho

t
độ
ng kinh t
ế
vi

c nhà n
ướ
c qu

n l
ý
hành chính b

ng
m

nh l

nh tr

c ti
ế
p, chính quy


n và xí nghi

p không tách riêng,
đầ
u vào cao
đầ
u ra th

p
đã
tr

thành nh

ng căn b

nh c
ũ
c

a n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch.Nh


ng
đi

u trên
đã
gây tr

ng

i cho s

phát tri

n s

n xu

t x
ã
h

i. Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó
vi


c chuy

n
đổ
i n

n kinh té n
ướ
c ta sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là đúng
đắ
n
phù h

p v

i th

c t
ế
, qui lu

t kinh t

ế
và xu th
ế
c

a th

i
đạ
i
2.ch

trương phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.
Trong khi các n
ướ
c trong khu v

c
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng b
ướ
c phát tri

n
nh

y v

t d

a vào cơ ch
ế
kinh t

ế
th

tr
ườ
ng, m

r

ng quan h

kinh t
ế

đố
i
ngo

i, xây d

ng cơ c

u kinh t
ế
h
ướ
ng bên ngoài, th
ì
Vi


t Nam trong nhi

u
năm qua v

n theo
đổ
i cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung b

ng m

nh l

nh hành
chính, quan liêu t

trung ương và cơ c

u kinh t
ế
h
ướ

ng n

i là ch

y
ế
u,
đã
k
ì
m
h
ã
m kh

năng hoà nh

p vào trào lưu phát tri

n c

a khu v

c.
Sau
đạ
i h

i 6(1986), do
đổ

i m

i nói chung và s


đổ
i m

i trong nh

n
th

c x
ã
h

i,
Đả
ng ta nh

n
đị
nh r

ng
để
phát tri

n theo k


p các n
ướ
c trong khu
v

c và th
ế
gi

i th
ì
ph

i phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c.
B

i v
ì
hi

n nay

n
ướ
c ta, các đi

u ki


n c

a s

n xu

t hàng hoá v

n c
ò
n
đang t

n t

i. Phân công lao
độ
ng:

n
ướ
c ta đang t

n t

i h

th

ng phân công

lao
độ
ng do l

ch s


để
l

i v

i nhi

u ngành ngh

. V

i s

phát tri

n khoa h

c


k

thu


t hi

n
đạ
i, nhi

u ngành ngh

m

i xu

t hi

n làm cho s

phân công lao
độ
ng

n
ướ
c ta tr

nên phong phú hơn, nó t

o đi

u ki


n cho hàng hoá phát
tri

n.

n
ướ
c ta c
ũ
ng đang t

n t

i quan h

s

h

u đa d

ng v

tư li

u s

n xu


t


ng v

i nó là n

n kinh t
ế
nhièu thành ph

n. Đi

u đó t

o nên s


độ
c l

p v


m

t kinh t
ế
gi


a các thành viên, doanh nghi

p. Nó c
ũ
ng có tác d

ng làm cho
hàng hoá phát tri

n.
M

t khác, kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n, nó thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh phân công
lao
độ
ng, quá tr
ì
nh chuyên môn hoá và hi

n
đạ
i hoá. Qua đó thi

ế
t l

p
đượ
c
m

i quan h

kinh t
ế
gi

a các vùng xoá b

t
ì
nh tr

ng t

cung, t

c

p.
Đẩ
y
m


nh quá tr
ì
nh x
ã
h

i hoá s

n xu

t. Nó thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t

và t

p trung
v

n và lao
độ
ng th

hi

n


quy mô c

a các doanh nghi

p, quy mô v

kinh t
ế

ngày càng tăng.
Kinh t
ế
hàng hoá góp ph

n tăng năng su

t lao
độ
ng th

c hi

n dân ch


hoá
đờ
i s

ng kinh t

ế
. Nó khai thác
đượ
c th
ế
m

nh t

ng ngành, t

ng
đị
a
phương
để
làm ra nhi

u s

n ph

m cho x
ã
h

i, t

o ti


n
đề
cho vi

c m

r

ng
liên k
ế
t, liên doanh c

trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài. M

r

ng ph

m vi giao lưu
hàng hoá gi

a n
ướ
c ta và các n
ứơ

c khác. Là đi

u ki

n thúc
đẩ
y s

phát tri

n
c

a m

t s

ngành, l
ĩ
nh v

c khác.
Trong b

t c

h
ì
nh thái kinh t
ế

- x
ã
h

i nào c
ũ
ng có phương th

c s

n
xu

t gi

v

trí chi ph

i. Ngoài ra, c
ò
n có phương th

c s

n xu

t tàn dư c

a x

ã

h

i tr
ướ
c và phương th

c s

n xu

t m

m m

ng c

a x
ã
h

i tương lai. Các
phương th

c s

n xu

t này


vào
đị
a v

l

thu

c, b

chi ph

i b

i phương th

c
s

n xu

t th

ng tr

.
Tronh m

t h

ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h

i có nhi

u phương th

c s

n xu

t bi

u
hi

n thành ph

n kinh t
ế
. Trong th

i k

quá
độ

, chưa có thành ph

n kinh t
ế
nào
gi

vai tr
ò
th

ng tr

, chi ph

i các thành ph

n kinh t
ế
khác, mà chúng ch


nh

ng m

nh, nh

ng b


ph

n h

p thành k
ế
t c

u kinh t
ế
x
ã
h

i trong m

t h


th

ng th

ng nh

t bi

n ch

ng. M


i thành ph

n kinh t
ế
có ki

u t

ch

c s

n xu

t
kinh doanh c

a nó h

p thành n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n.
N


n kinh t
ế
th

i k

quá
độ
t

n t

i nhi

u thành ph

n kinh t
ế
là v
ì
:
Th

nh

t, khi giai c

p công nhân và nhân dân lao
độ

ng dành chính
quy

n, ti
ế
p qu

n n

n kinh t
ế
ch

y
ế
u d

a trên ch
ế

độ
tư h

u v

tư li

u s

n

xu

t. Th

c t
ế
có hai lo

i tư h

u: tư h

u l

n:nhà máy, h

m m

, doanh nghi

p,
đồ
n đi

n c

a các ch

tư b


n trong và ngoài n
ướ
c-đó là kinh t
ế
tư b

n ch


ngh
ĩ
a, và tư h

u nh

: g

m nh

ng ng
ườ
i nông dân cá th

, nh

ng ng
ườ
i buôn
bán nh


, đó là s

n xu

t nh

cá th

.
Thái
độ
c

a chính quy

n m

i
đố
i v

i hai lo

i tư h

u trên là khác nhau.
Đố
i v

i tư h


u l

n kinh t
ế
tư b

n tư nhân, ch

có phương pháp duy nh

t là
qu

c h

u hoá. L
ý
lu

n v

qu

c h

u hoá c

a ch


ngh
ĩ
a Mac-Lênin kh

ng
đị
nh
không nên qu

c h

u hoá ngay m

t lúc mà ph

i
đượ
c ti
ế
n hành t

t

theo t

ng
giai đo

n và và b


ng h
ì
nh th

c, b

ng phương pháp nào là t

y đi

u ki

n c

th

,
cho nên nh

ng doanh nghi

p thu

c thành ph

n kinh t
ế
tư b

n ch


ngh
ĩ
a c
ò
n


t

n t

i như m

t t

t y
ế
u.
Đồ
ng th

i h
ướ
ng ch

ngh
ĩ
a tư b


n vào con
đườ
ng tư
b

n Nhà n
ướ
c, h
ì
nh thành thành ph

n kinh t
ế
tư b

n nhà n
ướ
c.
Đố
i v

i tư h

u nh

th
ì
ch

có thông qua con

đườ
ng h

p tác hoá, theo
các nguyên t

c mà Lênin v

ch ra là t

nguy

n, qu

n l
ý
dân ch

, cùng có
l

i tuân theo các quy lu

t khách quan. Do đó trong th

i k

quá
độ
c

ò
n t

n t

i
thành ph

n kinh t
ế
cá th

. Hơn n

a các thành ph

n kinh t
ế
c
ũ
do l

ch s


để
l

i,
chúng c

ò
n có vai tr
ò
, ch

c năng, nhi

m v

, c
ò
n có kh

năng phát tri

n V
ì
th
ế

nhà n
ướ
c b

ng các chính sách bi

n pháp s

s


ng các thành ph

n kinh t
ế

nhân ph

c v

cho s

nghi

p xây d

ng x
ã
h

i m

i.
Th

hai, s

phát tri

n kinh t
ế



m

i qu

c gia, do
đặ
c đi

m l

ch s

, đi

u
ki

n ch

quan, khách quan nên t

t y
ế
u có s

phát tri

n không

đề
u v

l

c
l
ượ
ng s

n xu

t gi

a các ngành, các vùng, các doanh nghi

p. Chính s

phát
tri

n không
đề
u đó quy
ế
t
đị
nh quan h

s


n xu

t, tr
ướ
c h
ế
t là h
ì
nh th

c, quy
mô và quan h

s

h

u ph

i phù h

p v

i nó ngh
ĩ
a là t

n t


i nh

ng quan h

s

n
xu

t không gi

ng nhau. Đó là cơ s

h
ì
nh thành các thành ph

n kinh t
ế
khác
nhau.
Th

ba,
để
phát tri

n kinh t
ế
, c


ng c

và phát tri

n h

th

ng chính tr

,
x
ã
h

i, nhà n
ướ
c xây d

ng h

th

ng nh

ng có s

kinh t
ế

m

i, h
ì
nh thành
thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c. M

t khác, trong đi

u ki

n qu

c t
ế
hoá
đờ
i s

ng
kinh t
ế
, qu


c h

u hoá h

p tác và
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, nhà n
ướ
c cùng các nhà
n
ướ
c cùng các nhà tư b

n, các công ty trong và ngoài n
ướ
c, h
ì
nh thành kinh t
ế

tư b

n nhà n
ướ
c.
Vi

c nh


n th

c và t

ch

c th

c hi

n trên th

c t
ế
các thành ph

n kinh t
ế

trong th

i k

quá
độ

ý
ngh
ĩ

a l
ý
lu

n và th

c ti

n to l

n.
Hi

n nay,

n
ướ
c ta đang t

n t

i nhi

u tr
ì
nh
độ
khác nhau c

a l


c
l
ượ
ng s

n xu

t (th

công, tr
ì
nh
độ
cơ khí, t


độ
ng hoá, tin h

c hoá ). V
ì
v

y
khi thi
ế
t l

p quan h


s

h

u th
ì
c
ũ
ng ph

i đa d

ng phù h

p

n
ướ
c ta hi

n nay
có th

làm xu

t hi

n thêm m


t s

thành ph

n kinh t
ế
khác.

n
ướ
c ta t

n t

i m

t n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n là m

t t

t y
ế

u khách
quan. V
ì
kinh t
ế
nhi

u thành ph

n, đây là t

n t

i khách quan do l

ch s


để
l

i
trong th

i k

quá
độ
và có nhi


u thành ph

n kinh t
ế
mà s

t

n t

i c

a nó v

n
có l

i cho s

phát tri

n
đấ
t n
ướ
c. Phát tri

n kinh t
ế
nhi


u thành ph

n nh

m
th

c hi

n cái quy lu

t: Quan h

s

n xu

t ph

i phù h

p v

i tính ch

t, tr
ì
nh
độ


phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Phát tri

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n nh

m
để

cho s

n xu


t n
ướ
c ta phát tri

n liên t

c không b

gián đo

n. Phát tri

n kinh t
ế

nhi

u thành ph

n nh

m t

o ra s

c

nh tranh gi

a các thành ph


n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng hi

n nay

n
ướ
c ta.
Tóm l

i: Trong th

i k

quá
độ
t

n t

i m

t n


n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n
không ch

là m

t t

t y
ế
u khách quan mà c
ò
n có m

t tác d

ng tích c

c tol

n
đố
i v


i s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
.C

th

là:
S

t

n t

i n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n c

ũ
ng có
ý
ngh
ĩ
a là t

n t

i nhi

u
h
ì
nh th

c quan h

s

n xu

t , do đó nó s

phù h

p v

i các tr
ì

nh
độ
phát tri

n
khác nhau v

l

c l
ượ
ng s

n xu

t t

đó mà có th

tăng năng su

t lao
độ
ng, tăng


t

c
độ

phát tri

n kinh t
ế
, tăng hi

u qu

kinh t
ế
trong m

i thành ph

n c
ũ
ng như
trong toàn b

n

n kinh t
ế
.
Góp ph

n khôi ph

c kinh t
ế

cho s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá.
Phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá nhi

u thành ph

n chính là
đả
m b

o quy

n t



do kinh doanh, quy

n dân ch

v

kinh t
ế
cho m

i công dân. M

t công dân
đề
u
có quy

n ho

t
độ
ngtrong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng (theo đúng pháp lu


t)
để
làm
giài cho m
ì
nh và cho x
ã
h

i.
N

n kinh t
ế
có cơ c

u nhi

u thành ph

n không nh

ng t

o đi

u ki

n s



d

ng s

c m

nh t

ng h

p c

a m

i thành ph

n kinh t
ế
trong n
ướ
c mà c
ò
n t

o ra
môi tr
ườ
ng thông thoáng ,thích h


p cho s

thu hút v

n, khoa h

c k
ĩ
thu

t tiên
ti
ế
n c

a th
ế
gi

i .
N

n kinh t
ế
có cơ c

u nhi

u thành ph


n không nh

ng t

o đi

u ki

n
th

c hi

n và m

r

ng các h
ì
nh th

c kinh t
ế
quá
độ
,
đặ
c bi


t là h
ì
nh th

c kinh
t
ế
tư b

n nhà n
ướ
c, là “c

u n

i” là trung gian c

n thi
ế
t
để
chuy

n n

n kinh t
ế

n
ướ

c ta t

s

n xu

t nh

nên s

n xu

t l

n x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
T

nh

ng tác
độ
ng tích c


c mà h

i ngh

trung ương l

n th

VI khoá
VI
đã
ch

r
õ
: “chính sách kinh t
ế
nhi

u thành ph

n có
ý
ngh
ĩ
a chi
ế
n l
ượ

c
lâu dài, có tính quy lu

t t

s

n xu

t nh

đi lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i và th

hi

n
tinh th

n dân ch

v


kinh t
ế
,
đả
m b

o cho m

i ng
ườ
i làm ăn theo pháp
lu

t”.
Khi cơ ch
ế
c
ũ
k
ì
m h
ã
m s

phát tri

n kinh t
ế
Vi


t Nam trong nhi

u năm.
Đi

u đó
đặ
t ra m

t yêu c

u khách quan là ph

i
đổ
i m

i cơ ch
ế
kinh t
ế
, thay
th
ế
cơ ch
ế
m

i vào cơ ch
ế

c
ũ
. Trong khi đó, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý

c

a nhà n
ướ
c đang
đượ
c áp d

ng r

ng r
ã
i, ph

bi

ế
n

nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i

đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u r

t đáng quan tâm. V
ì
v

y, chuy


n
đổ
i t


ch
ế
c
ũ
sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h


i
ch

ngh
ĩ
a là c

n thi
ế
t, khách quan.
Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ưỡ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a th


c ch

t là ki

u t


ch

c n

n kinh t
ế
v

a d

a trên nh

ng nguyên t

c và quy lu

t c

a kinh t
ế
th



tr
ườ
ng, v

a d

a trên nh

ng nguyên t

c và b

n ch

t c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i. Đây
chính là mô h
ì
nh kinh t
ế

“m

”, trong đó có s

k
ế
t h

p gi

a cái chung và cái
đặ
c thù. Cái chung kà n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, cái
đặ
c thù -
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h


i
ch

ngh
ĩ
a. Chúng ta không ch

trương xây d

ng mô h
ì
nh kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
b

t k

, tr

u t
ượ
ng, càng không ch

trương xây d


ng mô h
ì
nh kinh t
ế
tư b

n
mà ch

trương xây d

ng mô h
ì
nh kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch



ngh
ĩ
a. V
ì
v

y, không th

l

y kinh t
ế
th

tr
ườ
ng làm ch


đạ
o mà t

t y
ế
u ph

i
l

y

đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a làm ch


đạ
o.
N

n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi

n nay chưa ph

i là n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a mà c
ò
n là m

t n

n kinh t
ế
quá
độ
: n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. T

c m

t n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng tuy c
ò
n chưa thoát
kh


i
đặ
c đi

m c

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng tư b

n ch

ngh
ĩ
a nhưng b
ướ
c
đầ
u
đã

mang nh

ng y
ế

u t

x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a và nh

ng y
ế
u t

này ngày càng l

n m

nh
lên thay th
ế
d

n nh

ng y
ế
u t


tư b

n ch

ngh
ĩ
a.


II.Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta
1.Tr
ướ
c năm 1986
Khác v


i m

t s

n
ướ
c Đông Âu, chúng ta ti
ế
n lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i t


m

t n
ướ
c nông nghi

p l

c h

u, b


qua giai đo

n phát tri

n tư b

n ch

ngh
ĩ
a.
B

i v

y chúng ta g

p r

t nhi

u khó khăn, nh

t là trong vi

c xây d

ng và phát
tri


n n

n kinh t
ế
.
Để
s

m có ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, chúng ta
đã
s

d

ng mô h
ì
nh
kinh t
ế
mà LiênXô và các n
ướ

c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a khác đang có .
Để
là n

n
kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a v

i s

th

ng tr


c

a ch
ế

độ
công h

u x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a v

tư li

u s

n xu

t d
ướ
i hai h
ì

nh th

c: s

h

u toàn dân và s

h

u t

p
th

, trong đó s

h

u toàn dân đóng vai tr
ò
ch


đạ
o.
Xu

t phát t


quan ni

m n

n kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là m

t n

n kinh t
ế

phát tri

n có k
ế
ho

ch, quy lu

t phát tri


n có k
ế
ho

ch và cân
đố
i n

n kinh t
ế

qu

c dân là quy lu

t
đắ
c thù riêng c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i, nên nhà n
ướ

c ta
đã

l

y k
ế
ho

ch hoá làm công c

ch

y
ế
u
để
qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
. Như v

y trong
th


i k
ì
này đ
ã
nh

n th

c r
õ
t

m quan tr

ng có
ý
ngh
ĩ
a chi ph

i c

a các chính
sách kinh t
ế
v
ĩ

đố
i v


i các ho

t
độ
ng kinh t
ế
.
Nhưng nhà n
ướ
c qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
b

ng m

nh l

nh hành chính, các
cơ quan nhà n
ướ
c th
ì
can thi


p quá sâu vào ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh.
Các cơ s

s

n xu

t (qu

c doanh và t

p th

chi
ế
m
đạ
i b

ph


n, thành ph

n
kinh t
ế
cá th

nh

bé, không đáng k

vi

c s

n xu

t cái g
ì
bao nhiêu, như th
ế

nào và bán cho ai
đề
u là do nhà n
ướ
c quy
ế
t
đị

nh và theo m

t k
ế
ho

chth

ng
nh

t t

trung ương. Các cơ s

s

n xu

t ch

là ng
ườ
i ch

p hành m

t cách th



độ
ng.
Vi

c qu

n l
ý
n

n kinh t
ế
theo cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung
đã
giúp
chúng ta gi

i quy
ế
t
đượ
c m


t s

v

n
đề
kinh t
ế
- x
ã
h

i quan tr

ng nh

t là
vi

c huy
độ
ng nhân tài, v

t l

c ph

c v


cho cu

c chi
ế
n tranh ch

ng M

c

u
n
ướ
c, gi

i phóng Mi

n nam, th

ng nh

t
đấ
t n
ướ
c.
Nhưng khi
đấ
t n
ướ

c
đượ
c hoà b
ì
nh, th

ng nh

t và b
ướ
c vào th

i k

xây
d

ng, phát tri

n kinh t
ế
th
ì
cơ ch
ế
qu

n l
ý
này b


c l

nh
ượ
c đi

m cơ b

n là nó
thi
ế
u
độ
ng l

c cho s

phát tri

n.
Trên th

c t
ế
, kinh t
ế
hàng hoá v

n

đượ
c th

a nh

n, quan h

hàng hoá-
ti

n t


đượ
c th

a nh

n nhưng th

c ch

t đó ch

là kinh t
ế
hàng hoá m

t thành
ph


n - thành ph

n x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, d

a trên ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n
xu

t d
ướ

i h
ì
nh th

c: toàn dân và t

p th

.


2.Sau năm 1986
Đó là th

i k


đổ
i m

i toàn di

n Mô h
ì
nh kinh t
ế
thông qua ngh

quy
ế

t
c

a các
đạ
i h

i
đạ
i bi

u toàn qu

c l

n th

Vi, VII, VIII. Mô h
ì
nh kinh t
ế
b


xoá b

, mô h
ì
nh kinh t
ế

m

i
đượ
c xây d

ng phù h

p v

i quy lu

t kinh t
ế

khách quan, v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n n

kinh t
ế
.
Trong th


i k

này,
đã
di

n ra s

bi
ế
n
đổ
i cơ b

n trong mô h
ì
nh kinh t
ế
,
t

mô h
ì
nh quá
độ
tr

c ti
ế
p lên ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i sang mô h
ì
nh quá
độ
gián


ti
ế
p, t

c là chuy

n sang mô h
ì
nh kinh t
ế
l

y s

n xu


t và trao
đổ
i hàng hoá
trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n

m

t n
ướ
c kém phát tri

n v

kinh t
ế
làm
n

i dung c

t l
õ

i. Đây là mô h
ì
nh kinh t
ế

đượ
c xây d

ng trên cơ s

t

ng k
ế
t
th

c ti

n ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i c

a n

ướ
c ta, v

n d

ng m

t cách có phát tri

n sáng
t

o nh

ng quan đi

m cơ b

n c

a Lênin v

“chính sách kinh t
ế
m

i” vào
nh

ng đi


u ki

n l

ch s



n
ướ
c ta và th
ế
gi

i ngày nay,
đặ
c bi

t khi Liên Xô
và các n
ướ
c Đông Âu s

p
đổ
.
Th

c hi


n mô h
ì
nh kinh t
ế
m

i nh

m m

c tiêu căn b

n, c

p thi
ế
t là
tăng nhanh l

c l
ượ
ng s

n xu

t, t

ng b
ướ

c c

i thi

n
đờ
i s

ng nhân dân, t

o cơ
s

v

t ch

t và x
ã
h

i hoá t

ng b
ướ
c n

n s

n xu


t x
ã
h

i.
Th

c ti

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c t

khi chuy

n sang mô h
ì
nh kinh t
ế
m

i
đã

và đang ch


ng minh tính khách quan khoa h

c, tính hi

u qu

cao c

a mô h
ì
nh
kinh t
ế
đó. Ch

trong m

t th

i gian ng

n mô h
ì
nh kinh t
ế
m

i
đã

đem l

i
nh

ng thành t

u r

t quan tr

ng, góp ph

n quy
ế
t
đị
nh đưa n
ướ
c ta thoát kh

i
cu

c kh

ng ho

ng kinh t
ế

- x
ã
h

i gay g

t và t

o ra nh

ng ti

n
đề
cho th

i k


phát tri

n m

i - th

i k


đẩ
y m


nh công nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá.
Là m

t mô h
ì
nh kinh t
ế
hoàn toàn m

i chưa h

có trong l

ch s

, mà
th

i gian đưa vào th

c hi

n chưa

đượ
c bao lâu nên chúng ta chưa th

xem đó
là mô h
ì
nh
đã
xong xuôi, hoàn ch

nh. C
ò
n c

n ph

i cói th

i gian và kinh
nghi

m th

c ti

n
để
b

sung, hoàn thi


n mô h
ì
nh đó.
Nói tóm l

i, sau năm 1986 n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã

đạ
t
đượ
c thành t

u
đáng k

. N

n kinh t
ế
chuy

n d


n t

đóng sang m

, làm xu

t hi

n nhi

u Th


tr
ườ
ng v

i quy mô l

n;
đờ
i s

ng nhân dân
đượ
c c

i thi


n, kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c
tăng tr
ưở
ng. Song n
ướ
c ta v

n là m

t n
ướ
c ch

m phát tri

n, công ngh

k


thu

t l


c h

u, n

n kinh t
ế
c
ò
n t

n t

i nhi

u v

n
đề
b

c xúc.
III.
Đặ
c trưng c

a n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng

Vi

t Nam
N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a c
ũ

ng có nh

ng tính
ch

t chung c

a n

n kinh t
ế
: n

n kinh t
ế
v

n
độ
ng theo nh

ng quy lu

t v

n có
c

a n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng như quy lu

t gía tr

, quy lu

t cung c

u, quy luât
c

nh tranh ; có ch

th

kinh t
ế
có tính
độ
c l

p, t

ch



để
có quy

n ra nh

ng
quy
ế
t
đị
nh phi t

p trung hoá ; th

tr
ườ
ng có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi

c phân
ph

i các ngu


n l

c kinh t
ế
; gía c

do th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh ; nhà n
ướ
c đi

u
ti
ế
t kinh t
ế
v
ĩ

để
gi


m b

t nh

ng “th

t b

i c

a th

tr
ườ
ng”
Nhưng b

t c

n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng nào c
ũ
ng ho


t
độ
ng trong nh

ng
đi

u ki

n l

ch s

–x
ã
h

i c

a m

t n
ướ
c nh

t
đị
nh, nên nó b


chi ph

i b

i đi

u
ki

n l

ch s


đặ
c bi

t là ch
ế

độ
x
ã
h

i c

a n
ướ
c đó, và do đó có nh


ng
đặ
c
đi

m riêng phân bi

t v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng c

a các n
ướ
c khác. N

n kinh
t
ế
th

tr

ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a có nh

ng
đặ
c trưng sau đây :
1.V

ch
ế

độ
s

h

u
N


n kinh t
ế
d

a trên cơ s

cơ c

u đa d

ng v

h
ì
nh th

c s

h

u , trong
đó s

h

u làm ch


đạ

o. Do đó n

n kinh t
ế
g

m nhi

u thành ph

n, trong đó
kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o


Trong n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta t

n t

i ba lo

i h
ì
nh s

h

u cơ
b

n: s

h

u toàn dân, s

h

ưũ
t

p th

, s

h

u tư nhân. T

ba lo

i h
ì
nh s

h

u
cơ b

n đó h
ì
nh thành nhi

u thành ph

n kinh t
ế

, nhi

u t

ch

c kinh doanh. Do
đó không ch

ra s

c phát tri

n các thành ph

n kinh t
ế
thu

c ch
ế

độ
công h

u,
mà c
ò
n ph


i khuy
ế
n khích phát tri

n các thành ph

n kinh t
ế
thu

c s

h

u tư
nhân
để
h
ì
nh thành n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng r

ng l


n bao g

m các đơn v

kinh t
ế

thu

c ch
ế

độ
công h

u, các đơn v

kinh t
ế
tư doanh, các h
ì
nh th

c h

p tác liên
doanh gi

a trong và ngoài n

ướ
c, các h
ì
nh th

c đan xen và thâm nh

p vào
nhau gi

a các thành ph

n kinh t
ế

đề
u có th

tham gia th

tr
ườ
ng v

i tư cách
ch

th

th


tr
ườ
ng b
ì
nh
đẳ
ng;
Trong cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n

n
ướ
c ta, kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi


vai tr
ò
ch



đạ
o.Vi

c xác
đị
nh kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ
o là s

khác
bi

t có tính ch

t b

n ch


t gi

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
v

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng cu


các n
ướ
c khác. Tính
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ

c ta
đã
quy
đị
nh kinh t
ế
nhà n
ướ
c ph

i gi

vai
tr
ò
ch


đạ
o trong cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n. B

i l


, m

i m

t ch
ế

độ
x
ã

h

i
đề
u có m

t cơ s

kinh t
ế
tương

ng v

i nó, kinh t
ế
nhà n
ướ

c, nói đúng ra
kinh t
ế
d

a trên ch
ế

độ
công h

u bao g

m kinh t
ế
nhà n
ướ
c và kinh t
ế
h

p
tác, t

o cơ s

kinh t
ế
cho ch
ế


độ
x
ã
h

i m

i – x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
2.V

quan h

phân ph

i
N
ướ
c ta th

c hi


n nhi

u h
ì
nh th

c phân ph

i thu nh

p: phân ph

i theo
k
ế
t q

a lao
độ
ng và hi

u qu

kinh t
ế
, phân ph

i d

a trên m


c đóng góp các
ngu

n l

c và s

n xu

t kinh doanh, và phân ph

i thông qua các qu

phúc l

i
x
ã
h

i,trong đó phân ph

i theo k
ế
t qu

lao
độ
ng gi


vai tr
ò
n
ò
ng c

t, đi đôi
v

i chính sách đi

u ti
ế
t thu nh

p m

t cách h

p lí. Chúng ta không coi b

t b
ì
nh
đẳ
ng x
ã
h


i như là m

t tr

t t

t

nhiên, là đi

u ki

n c

a s

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

g

n li

n v

i c

i thi


n
đờ
i s

ng nhân dân, ti
ế
n b

và công b

ng x
ã
h

i;
Như
đã
bi
ế
t, m

i ch
ế

độ
x
ã
h


i có m

t ch
ế

độ
phân ph

i tương

ng v

i
nó. Ch
ế

độ
phân ph

i do quan h

s

n xu

t th

ng tr

, tr

ướ
c h
ế
t là quan h

s


h

u quy
ế
t
đị
nh. Phân ph

i có liên quan
đế
n ch
ế

độ
chính tr

, x
ã
h

i. Ch



ngh
ĩ
a x
ã
h

i có
đặ
c trưng riêng v

s

h

u do đó ch
ế

độ
phân ph

i c
ũ
ng có
đặ
c
trưng riêng, phân ph

i theo lao
độ

ng là
đặ
c trưng riêng c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i.
Mà thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng không ph

i ch

gi

i han

giá tr


s

c lao
độ
ng, mà nó ph

i v
ượ
t qua
đạ
i l
ượ
ng đó, nó ph

thu

c ch

y
ế
u vào k
ế
t qu


lao
độ
ng và hi


u qu

kinh t
ế
. Vi

c đo l
ườ
ng tr

c ti
ế
p lao
độ
ng là m

t v

n
đề

quá ph

c t

p và kho khăn, nhưng trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, có th

thông
qua th

tr
ườ
ng
để
đánh giá k
ế
t qu

lao
độ
ng, s

c

ng hi
ế
n th

c t
ế
và d


a vào
đó
để
phân ph

i. K
ế
t h

p v

n
đề
l

i nhu

n v

i v

n
đề
x
ã
h

i, k
ế
t h


p ch

t ch


nh

ng nguyên t

c phân ph

i c

a ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i và nguyên t

c c

a kinh t
ế

th


tr
ườ
ng.
3. Cơ ch
ế
qu

n l
ý
và v

n hành n

n kinh t
ế
.


Trong n

n kinh t
ế
tư b

n ch

ngh
ĩ
a: S


can thi

p c

a nhà n
ướ
c vào n

n
kinh t
ế
nh

m b

o
đả
m môi tr
ườ
ng kinh t
ế
- x
ã
h

i thu

n l


i cho s

th

ng tr


c

a giai c

p tư s

n.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ưỡ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a, s

qu

n l
ý

c

a nhà n
ướ
c l

i nh

m m

c đích b

o v

nh

ng quy

n l


i chính đáng c

a t

p
th

nhân dân lao
độ
ng.
Cơ ch
ế
v

n hành kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh hưóng x
ã
h

i ch

ngh

ĩ
a là cơ
ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c, d
ướ
i s

l
ã
nh
đạ
o c

a
Đả

ng c

ng
s

n Vi

t nam. Cơ ch
ế
đó đó
đả
m b

o tính h
ướ
ng d

n, đi

u khi

n h
ướ
ng t

i
đích x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a c

a n

n kinh t
ế
theo phương châm: nhà n
ướ
c đi

u ti
ế
t
v
ĩ
mô, th

tr
ườ
ng h
ướ
ng d

n doanh nghi

p.

Trong đi

u hành qu

n l
ý
v
ĩ
mô n

n kinh t
ế
. Nhà n
ướ
c c

n h

n ch
ế
t

i đa
nh

ng m

nh l

nh hành chính

để
cho các ho

t
độ
ng th

tr
ườ
ng
đượ
c di

n ra
chue y
ế
u theo s

h
ướ
ng d

n c

a quy lu

t giá tr

, cung-c


u, c

nh tranh;
đả
m
b

o nguyên t

c th

tr
ườ
ng “t

đi

u ch

nh”. M

t khác, do trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ

ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a không ph

i là th

tr
ườ
ng t

đi

u ti
ế
t kinh
t
ế
- x
ã
h


i c

a
đấ
t n
ướ
c trong t

ng th
ơì
k

, do đó c
ò
n ph

i ch

u s

đi

u ch

nh,
qu

n l
ý

c

a nhà n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a. Do v

y, không th

xem các quan h

th


tr
ườ
ng ho

t
độ
ng theo quy lu

t, bi


p l

p hoàn toàn v

i k
ế
ho

ch hoá
đị
nh
h
ướ
ng và các chính sách kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c.
Cơ ch
ế
v

n hành n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
th

hi

n r
õ
các m

t cơ b

n : M

t là, nhà n
ướ

c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a - nhà n
ướ
c c

a
dân, do dân và v
ì
dân - là nhân t

đóng vai tr
ò
“nhân v

t trung tâm” và đi

u
ti
ế
t n

n kinh t
ế

v
ĩ
mô nh

m t

o d

ng và
đả
m b

o môi tr
ườ
ng pháp l
ý
, kinh t
ế

x
ã
h

i thu

n l

i cho các doanh nghi

p ho


t
độ
ng theo cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, th

c
hi

n chính sách x
ã
h

i,
đả
m b

o công b

ng x
ã
h

i; can thi


p tr

c ti
ế
p vào các
ho

t
độ
ng kinh t
ế

để

đạ
t
đượ
c các m

c tiêu
đặ
t ra. Hai là, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là
nhân t


“trung gian” c

a n

n kinh t
ế
, Đóng vai tr
ò
“trung gian” gi

a nhà
n
ướ
c và doanh nghi

p.
M

t v

n
đề
quan tr

ng n
ướ
c ta qu

n l
ý

n

n kinh t
ế
-x
ã
h

i theo nguyên
t

c k
ế
t h

p th

tr
ườ
ng v

i k
ế
ho

ch, phát huy m

t tích c

c, h


n ch
ế
và kh

c
ph

c m

t tiêu c

c c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, b

o v

l

i ích c

a ng
ườ

i lao
độ
ng và
c

a toàn th

nhân dân.





IV. Th

c tr

ng và gi

i pháp c

a quá h
ì
nh thành và phát tri

n kinh t
ế
th



tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam.
1.Th

c tr

ng c

a quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
1.1.Thành t

u
đạ
t
đượ
c.


G

n 20 năm b
ướ
c vào công cu

c
đổ
i m

i n

n kinh t

ế
đang
đượ
c
c

u trúc l

i, h
ì
nh thành các h
ì
nh th

c s

h

u và kinh doanh đa d

ng, năng
độ
ng hơn nhi

u so v

i tr
ướ
c. Các đơn v


kinh doanh thu

c m

i thành ph

n
kinh t
ế
là ch

th

c

a th

tr
ườ
ng, có quy

n
độ
c l

p t

ch

kinh doanh, t


ch

u
l
ã
i l

.
Kinh t
ế
thoát kh

i kh

ng ho

ng tri

n miên hàng ch

c năm và
b
ướ
c
đầ
u th

i k
ì

phát tri

n toàn di

n và tăng tr
ưở
ng liên t

c. T

c
độ
tăng
GDP b
ì
ng quân 1 năm c

a th

i k
ì
1996-2000
đạ
t 7% so v

i 3,9% th

i k
ì


1986-1990. L

m phát gi

m t

374,6%năm 1986 xu

ng c
ò
n 67,4%năm 1990;
12,7% năm 1995; 0,1% năm 1999; và 0% năm 2000. S

n xu

t công nghi

p
tăng tr
ưở
ng liên t

c v

i t

c
độ
trên 2 con s


. B
ì
nh quân th

i k
ì
1991-1995
tăng 13,7%, th

i k
ì
1996-2000 trên 13,2%. M

c b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i c

a
nhi

u s

n ph

m công nghi


p như đi

n, than, v

i, thép, xi măng ,tăng nhanh
trong nh

ng năm
đổ
i m

i, đáp

ng t

t hơn nhu c

u c

a s

n xu

t và
đờ
i s

ng
nhân dân và xu


t kh

u. Riêng ngành công nghi

p khai thác d

u khí, xu

t hi

n
trong th

i k
ì

đổ
i m

i v

i s

n l
ượ
ng 40 ngàn t

n d

u thô năm 1986

đã
tăng lên
15 tri

u t

n năm 2000 v

i giá tr

xu

t kh

u 3,3 t

USD. Không ch

tăng
tr
ưở
ng cao mà s

n xu

t công nghi

p nh

ng năm cu


i th
ế
k

XX
đã
xu

t hi

n
xu h
ướ
ng đa ngành, đa s

n ph

m và đa thành ph

n, trong đó công nghi

p
qu

c doanh v

n gi

vai tr

ò
ch


đạ
o .
Nông nghi

p phát tri

n toàn di

n c

tr

ng tr

t, chăn nuôi, ngh


r

ngvà thu

s

n. Thành t

u n


i b

t nh

t là
đã
gi

i quy
ế
t v

ng ch

c an toàn
lương th

c qu

c gia, bi
ế
n Vi

t Nam t

n
ướ
c thi
ế

u lương th

c tr
ướ
c năm
1986 thành n
ướ
c xu

t kh

u thư 2 th
ế
gi

i. Tính chung 12 năm qua
đã
xu

t
30,5 tri

u t

n g

o, b
ì
nh quân 2,54 tri


u t

n/năm nhưng giá c

lương th

c
trong n
ướ
c v

n

n
đị
nh, k

c

nh
ũ
ng năm thiên tai l

n như 1999, 2000. Năm
2000s

n l
ượ
ng cà phê xu


t kh

u
đã

đạ
t 660 ngh
ì
n t

n, g

p 2,7 l

n năm 1995

đứ
ng th

2 th
ế
gi

i sau Bra-xin. Giá tr

xu

t kh

u thu


s

n
đạ
t 1,4 t

USD,
g

p 2,5 l

n năm 1995. Hàng thu

s

n Vi

t Nam hi

n
đã

đượ
c công nh

n
trong danh sách nhóm I c

a các n

ướ
c xu

t kh

u thu

s

n vào th

tr
ườ
ng EU.
Ho

t
độ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b

t
đầ
u t

năm 1988 v


i 37 d

án và 371 tri

u
USD, đén nay c

n
ướ
c có hơn 3000 dư án v

i hơn 700 doanh nghi

p thu

c
62 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th

v

i t

ng v

n đăngkí trên 36 t


USD, v

n th

c hi

n
17 t

USD. Khu v

c này
đã
n

p ngân sách hơn 1,52 t

USD, t

o ra hơn 21,6 t


USD hàng hoá xu

t nh

p kh

u và gi


i quy
ế
t vi

c làm cho 32 v

n lao
độ
ng
tr

c ti
ế
p và hơn 1 tri

u lao
độ
ng gián ti
ế
p. Cùng v

i đó
đờ
i s

ng nhân dân
đượ
c nâng lên c

v


v

t ch

t và tinh th

n. Thu nh

p c

a dân cư tăng b
ì
nh
quân 10% trong 15 năm
đổ
i m

i. B

m

t
đấ
t n
ướ
c thay
đỏ
i ngày càng văn
minh, hi


n
đạ
i.
1.2. Nh

ng t

n t

i khó khăn
Th

tr
ườ
ng n
ướ
c ta h
ì
nh thành chưa
đồ
ng b

hoàn thi

n c
ò
n nhi

u

b

t c

p. Th

tr
ườ
ng ch

ng khoán c
ò
n m

i phôi thai, qua hơn m

t năm ho

t
độ
ng v

i hàng hoá quá nghèo nàn, có l

c
ò
n lâu m

i tr


thành phong v
ũ
bi

u


cho n

n kinh t
ế
như

các n
ướ
c phát tri

n. Th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n, th



tr
ườ
ng lao
độ
ng và nhi

u th

tr
ườ
ng khác chưa phát tri

n. S

c

nh tranh trên
th

tr
ườ
ng c
ò
n nhi

u y
ế
u t

b


t b
ì
nh
đẳ
ng. V
ì
v

y, s

phân ph

i và s

d

ng
ngu

n l

c như
đấ
t đai, lao
độ
ng, ngu

n v


n c
ò
n kém hi

u qu

.
S

tăng tr
ưở
ng c

a n

n kinh t
ế
chưa th

t

n
đị
nh và v

ng ch

c.
S


tăng tr
ưở
ng này ch

y
ế
u theo
đầ
u tư v

n và lao
độ
ng.Chưa t

o l

p
đượ
c
m

t h

th

ng th

tr
ườ
ng

đầ
y
đủ
theo yêu c

u c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, th

tr
ườ
ng
hàng hoá và d

ch v

tuy có ho

t
độ
ng sôi n

i nhưng ch


t

p trung

thành
ph

, đô th

l

n và m

t s

t

nh biên gi

i, v

cơ b

n là t

phát, l

n x

n r


t
không b
ì
nh th
ườ
ng, th

trương nông thôn không
đượ
c quan tr

ng. măt khác
nó c
ũ
ng chưa v

i t

i bàn tay vô h
ì
nh t

i nh

ng vùng mi

n núi, trung du – nơi
có ti


m năng l

n v

tài nguyên khoáng s

n. Trong khu v

c kinh t
ế
nhà n
ướ
c,
th

tr
ườ
ng lao
độ
ng ch

t

n t

i

tr
ì
nh

độ
th

p, c
ò
n có 1/3 trong s

hơn 6000
doanh nghi

p nhà n
ướ
c làm ăn chưa có l
ã
i ho

c thua l

.T
ì
nh tr

ng kinh
doanh phi pháp r

t nghiêm tr

ng. N

n tham nh

ũ
ng, buôn l

u, làm hàng gi


ngày càng gia tăng phá ho

i s

n xu

t n

i
đị
a gây thi

t h

i cho l

i ích ng
ườ
i
tiêu dùng và gây th

t thu cho ngân sách nhà n
ướ
c. Tr

ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s

n
xu

t ngày càng th

p kém có nguy cơ t

t h

u so v

i nhi

u n
ướ
c. M

t khác k
ế
t
c


u h

t

ng trong kinh t
ế
c
ò
n quá kém, vi

c phát tri

n ngu

n l

c con ng
ườ
i
nhăm t

o ra l

c l
ượ
ng lao
độ
ng có k
ĩ

thu

t, năng su

t-cơ s

quan tr

ng nh

t
cho s

c

t cánh c

a n

n kinh t
ế
c
ò
n quá h

n h

p. S

phân hoá giàu nghèo

trong x
ã
h

i đang di

n ra khá nhanh và có xu h
ướ
ng ngày càng gia tăng.
2.Gi

i pháp kh

c ph

c khó khăn phát tri

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
2.1.M

r

ng phân công và phân công lao
độ
ng x
ã
h

i
Phân công lao
độ
ng là cơ s

c

a vi

c trao
đổ

i s

n ph

m.
Để

đẩ
y m

nh
phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá,c

n ph

i m

r

ng phân công lao
độ
ng x
ã
h

i, phân

b

l

i lao
độ
ng và dân cư trong ph

m c

n
ướ
c c
ũ
ng như t

ng
đị
a phương,
t

ng vùng theo h
ướ
ng chuyên môn hoá, h

p tác hoá nh

m khai thác m

i

quy

n l

c, phát tri

n nhi

u ngành ngh

, s

d

ng có hi

u qu

, cơ s

v

t ch

t-
k

thu

t hi


n có và t

o vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Cùng v

i m

r

ng phân
công lao
độ
ng x
ã
h

i trong n
ướ
c, ph

i ti
ế
p t


c m

r

ng quan h

kinh t
ế
v

i
n
ướ
c ngoài nh

m g

n phân công lao
độ
ng trong n
ướ
c v

i phân công lao
độ
ng
qu

c t
ế

, g

n th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c v

i th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i.
Quan h

s

h

u ph

i
đượ
c xem xét và xây d


ng trong m

i tương quan
v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và trinhf
độ
x
ã
h

i hoá c


a n

n
kinh t
ế
. C

n xây d

ng các lo

i h
ì
nh s

h

u, quy mô và c

p
độ
phù h

p v

i
đặ
c đi

m c


a t

ng l
ĩ
nh v

c s

n xu

t kinh doanh. Đây là m

t v

n
đề
ph

c t

p,
c

n n

m v

ng n


i dung b

n ch

t, h
ì
nh th

c bi

u hi

n và đi

u ki

n h
ì
nh thành
c

a các quan h

s

h

u.
C


n nh

n th

c, xem xét
đầ
y đ

c

v

n

i dung và c

u trúc quan h

s


h

u. Xem xét m

i quan h

bi

n ch


ng giưu
ã
quan h

s

h

u v

i chi
ế
m h

u,
quy

n
đị
nh đo

t và quy

n s

d

ng kinh doanh.



Ph

i xây d

ng quan h

s

n xu

t, ph

i tién hành t

th

p
đế
n cao, đa
d

ng hoá h
ì
nh th

c s

h


u và bư

c đi thích h

p làm cho quan h

s

n xu

t phù
h

p v

i l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Kh

c ph

c nh

ng nh


n th

c không đúng v

vai
tr
ò
c

a s

h

u nhà n
ướ
c c
ũ
ng như vai tr
ò
c

a thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c.
Kinh t

ế
nhà n
ướ
c ph

i c

ng c

và phát tri

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c và kinh
t
ế
h

p tác
để
tr

thành n

n t

ng c


a n

n kinh t
ế
có kh

năng, có h
ướ
ng d

n
các thành ph

n kinh t
ế
khai thác phát tri

n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.

2.2.Gi

i quy
ế
t v

n
đề
s

h

u
Th

c ch

t c

a quan h

s

h

u là qg l

i ích, mà l

i ích đó l


i
đượ
c th


hi

n

quy

n s

h

u, quy

n s

d

ng, qu

en làm ch

quá tr
ì
nh s


n xu

t và s

n
ph

m làm ra. B

o
đả
m l

i ích không ch

ph

n ánh

nguyên t

c phan ph

i mà
c
ò
n

nh


ng h
ì
nh th

c phân ph

i eh

hi

n trong quan h

s

h

u và ph

i
đượ
c
th

ch
ế
hoá.
Quan h

s


h

u ph

i
đượ
c xem xét và xây d

ng trong m

i tương quan
v

i tr
ì
nh
độ
phát tri

n c

a l

c l
ượ
ng s

n xu

t và tr

ì
nh
độ
x
ã
h

i hó c

a n

n
kinh t
ế
. C

n xây d

ng các lo

i h
ì
nh s

h

u, quy mô và c

p
độ

phù h

p v

i
đặ
c đi

m c

a t

ng l
ĩ
nh v

c s

n xu

t kinh doanh. Đây là m

t v

n
đề
ph

c t


p,
c

n n

m v

ng n

i dung b

n ch

t, h
ì
nh th

c bi

u hi

n và đi

u ki

n h
ì
nh thành
các quan h


s

h

u.
C

n nh

n th

c, xem xét
đầ
y
đủ
c

v

n

i dung c

u trúc quan h

s

h

u.

Xem xét m

i quan h

bi

n ch

ng gi

a quan h

s

h

u v

i quan h

phân ph

i
và quan h

qu

n l
ý
gi


a quy

n s

h

u v

i quy

n chi
ế
m h

u, quy

n
đị
nh đo

t
và quy

n s

d

ng kinh doanh.
Ph


i xây d

ng quan h

s

n xu

t ti
ế
n hành t

th

p
đế
n cao, đa d

ng hoá
h
ì
nh th

c s

h

u và b
ướ

c đi thích h

p làm cho quan h

s

n xu

t phù h

p v

i
l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Kh

c ph

c nh

ng nh

n th


c không đúng v

vai tr
ò
c

a s


h

u nhà n
ướ
c c
ũ
ng như vai tr
ò
c

a thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c.
2.3.Xây dưng cơ s

h


t

ng
H

th

ng k
ế
t c

u h

t

ng cơ s

và d

ch v

hi

n
đạ
i,
đồ
ng b


c
ũ
ng đóng
vai tr
ò
quan tr

ng cho s

phát tri

n kinh t
ế
hàng hoá. H

th

ng đó

n
ướ
c ta
đã
quá l

c h

u, không
đò
ng b


, cân
đố
i nghiêm tr

ng nên
đã
c

n tr

nhi

u
đế
n
quy
ế
t tâm c

a các nhà
đầ
u tư c



trong n
ướ
c l


n n
ướ
c ngoài; c

n tr

phát
tri

n kinh t
ế
hàng hoá

m

i mi

n
đấ
t n
ướ
c.
V
ì
th
ế
, c

n g


p rút xây d

ng và c

ng c

các y
ế
u t

c

a h

th

ng k
ế
t c

u
đó. Tr
ướ
c m

t, nhà n
ướ
c c

n t


p trung ưu tiên xây d

ng, nâng c

p m

t s

y
ế
u
t

thi
ế
t y
ế
u nh

t như
đườ
ng sá, c

u c

ng, b
ế
n c


ng, sân bay, đi

n n
ướ
c, h


th

ng thông tin liên l

c, ngân hàng, d

ch v

, b

o hi

m.K
2.4.
Đẩ
y m

nh công tác nghiên c

u,

ng d


ng khoa h

c và công ngh


Trong kinh t
ế
hàng hoá, các doanh nghi

p ch

có th


đứ
ng v

ng trong
c

nh tranh n
ế
u th
ườ
ng xuyên
đổ
i m

i công ngh



để
h

chi phí, nâng cao ch

t
l
ượ
ng s

n ph

m. Mu

n v

y, ph

i
đẩ
y m

nh công cu

c cách m

ng khoa h

c-

công ngh

vào quá tr
ì
nh s

n xu

t và lưu thông hàng hoá. So v

i th
ế
gi

i, tr
ì
nh
độ
công ngh

c

a ta c
ò
n th

p kém không
đồ
ng b


, do đó kh

năng c

nh tranh


c

a hàng hoá n
ướ
c ta so v

i hhy n
ướ
c ngoài trên c

th

tr
ườ
ng n

i
đị
a và th
ế

gi


i c
ò
n kém.
Đạ
i h

i IX ti
ế
p t

c kh

ng
đị
nh khoa h

c và công ngh

cùng v

i giáo
d

c và đào t

o là qu

c sách hàng
đầ
u, là n


n t

ng và
độ
ng l

c
đẩ
y m

nh công
nghi

p hoá, hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Nh

ng nhi

m v

c


th


đố
i v

i các l
ĩ
nh
v

c khoa h

c trong nh

ng năm t

i là:
Đố
i v

i khoa h

c x
ã
h

i và nhân văn: h
ướ
ng vào vi


c gi

i đáp các v

n
đề
l
ý
lu

n và th

c ti

n, d

báo các xu th
ế
phát tri

n, cung c

p lu

n c

khoa
h


c cho vi

c ho

ch
đị
nh
đườ
ng l

i, ch

trương, chính sách phát tri

n kinh t
ế
-
x
ã
h

i, xây d

ng con ng
ườ
i, phát huy nh

ng di s

n văn hoá dân t


c, sáng t

o
nh

ng giá tr

văn hoá m

i c

a Vi

t Nam.
Đố
i v

i khoa h

c t

nhiên: h
ướ
ng vào vi

c gi

i quy
ế

t các v

n
đề
th

c
ti

n, xây d

ng cơ s

khoa h

c c

a s

phát tri

n các l
ĩ
nh v

c công ngh

tr

ng

đi

m và khai thác các ngu

n tài nguyênthiên nhiên, b

o v

môi tr
ườ
ng, d


báo, ph
ò
ng ch

ng thiên tai.
Khoa h

c-công ngh

h
ướ
ng vào vi

c nâng cao năng su

t lao
độ

ng,
đổ
i
m

i s

n ph

m, nâng cáo năng l

c c

nh tranh c

a Hàng hoá trên Th

tr
ườ
ng,
xây d

ng năng l

c công ngh

qu

c gia,


ng d

ng m

t cách sáng t

o nh

ng
công ngh

nh

p kh

u, t

ng b
ướ
c t

o ra công công ngh

m

i. Đi nhanh vào
m

t s


ngành, l
ĩ
nh v

c s

d

ng công ngh

hi

n
đạ
i, công ngh

cao.
Xu

t phát t

nh

ng nhi

m v

đó, gi

i pháp

đặ
t ra
đố
i v

i khoa h

c và
công ngh

là:
-T

o th

tr
ườ
ng cho khoa h

c và công ngh

,
đổ
i m

i cơ ch
ế
tài chính
nh


m khuy
ế
n khích sáng t

o và g

n

ng d

ng khoa h

c và công ngh

v

i s

n
xu

t kinh doanh, qu

n l
ý
, d

ch v

.

-Tăng
đầ
u tư ngân sách và có chính sách và có chính sách khuy
ế
n
khích, huy
độ
ng các ngu

n l

c khác
để
đi nhanh vào m

t s

ngành, l
ĩ
nh v

c
s

d

ng công ngh

hi


n
đạ
i, công ngh

cao.
Coi tr

ng nghiêm c

u cơ b

n trong các ngành khoa h

c. S

p x
ế
p và
đổ
i
m

i h

th

ng nghiên c

u khoa h


c, ph

i h

p ch

t ch

vi

c nghiên c

u khoa
h

c t

nhiên, khoa h

c-công ngh

v

i khoa h

c x
ã
h

i và nhân văn.

Đẩ
y m

nh
h

p tác qu

c t
ế
trong nghiên c

u khoa h

c và công ngh

. Th

c hi

n t

t chính
sách b

o h

s

h


u trí tu

,
đã
i ng


đặ
c bi

t
đố
i v

i các nhà khoa h

c có công
tr
ì
nh nghiên c

u xu

t s

c.

2.5.M


r

ng, nâng cao hi

u qu

kinh t
ế

đố
i ngo

i
Đạ
i h

i IX ti
ế
p t

c kh

ng
đị
nh th

c hi

n nh


t quán
đườ
ng l

i
đố
i ngo

i
độ
c l

p, t

ch

, r

ng m

, đa phương hoá, đa r

ng hoá các quan h

qu

c t
ế
.
Vi


t Nam s

n sàng là b

n, là
đố
i tác tin c

y c

a các n
ướ
c trong c

ng
đồ
ng
qu

c t
ế
, ph

n
đấ
u v
ì
hoà b
ì

nh,
độ
c l

p và phát tri

n.
Vi

t Nam s

n sàng là
đố
i tác tin c

y, đi

u đó th

hi

n r
õ
hơn ch


trương c

a
Đả

ng ta “ch


độ
ng h

i nh

p qu

c t
ế
và khu v

c, ch

y
ế
u và
tr
ướ
c h
ế
t v

n

n kinh t
ế
”.Trong quan h


h

p tác kinh t
ế
, chúng ta mu

n h

p


tác lâu dài, có hi

u qu

, tin c

y l

n nhau v

i các n
ướ
c trên cơ s

các nguyên
t

c xác

đị
nh; phát tri

n quan h

h

p tác h

u ngh

v

i các n
ướ
c, trong đó h

p
tác lâu dài, tin c

y l

n nhau,
đố
i tác tin c

y c

a nhau là cơ s



để
c

ng c


phát tri

n quan h

h

u ngh

v
ì
m

c tiêu và l
ưọ
i ích chung, v
ì

độ
c l

p, hoà b
ì
nh

và phát tri

n.
Nhi

m v


đố
i ngo

i trong th

i gian t

i: Ti
ế
p t

c gi

v

ng môi tr
ườ
ng
hoà b
ì
nh và t


o các đi

u ki

n qu

c t
ế
thu

n l

i
để

đẩ
y m

nh phát tri

n kinh t
ế
-
x
ã
h

i, công nghi

p hoá, hi


n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c, xây d

ng và b

o v

T

qu

c,
b

o
đả
m
độ
c l

p và ch

quy


n qu

c gia,
đồ
ng th

i góp ph

n tích c

c vào cu

c
đấ
u tranh chung c

a nhân dân th
ế
gi

i v
ì
hoà b
ì
nh,
độ
c l

p dân t


c và dân
ch

. Gi

i pháp c

a v

n
đề
m

r

ng quan h


đố
i ngo

i là:
-M

r

ng quan h

nhi


u m

t, song phương và đa phương v

i các n
ướ
c
và vùng l
ã
nh th

, các trung tâm chính tr

, kinh t
ế
qu

c t
ế
l

n, các t

ch

c
qu

c t
ế

và khu v

c theo nguyên t

c: Tôn tr

ng
độ
c l

p, ch

quy

n và toàn v

n
l
ã
nh th

, không can thi

p vào công vi

c n

i b

c


a nhau, không dùng v
ũ
l

c
ho

c đe do

dùng v
ũ
l

c; b
ì
nh
đẳ
ng và cùng có l

i; gi

i quy
ế
t các b

t
đồ
ng
tranh ch


p b

ng thương l
ượ
ng hoà b
ì
nh; Làm th

t b

i m

i âm mưu và hành
độ
ng gây s

c ép, áp
đặ
t và c
ườ
ng quy

n.
-Ch


độ
ng h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
và khu v

c theo tinh th

n phát huy
t

i đa n

i l

c, nâng cao hi

u qu

h

p tác qu

c t
ế
, b


o
đả
m
độ
c l

p t

ch


đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, b

o v

l

i ích dân t


c, an ninh qu

c gia, gi

g
ì
n
b

n s

c văn hoá dân t

c, b

o v

môi tr
ườ
ng. Nói ch


độ
ng h

i nh

p ngh
ĩ

a là
độ
c l

p t

ch

, t

quy
ế
t
đị
nh công vi

c.
-Coi tr

ng và phát tri

n quan h

h

u ngh

, h

p tác v


i các n
ướ
c x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a và các n
ướ
c láng gi

ng, các n
ướ
c ASEAN.
-Ti
ế
p t

c c

ng c

và m

r


ng quan h

v

i các n
ướ
c b

n bè truy

n
thông, các n
ướ
c
độ
c l

p dân t

c, các n
ướ
c trong phong trào Không liên k
ế
t.
-Thúc
đẩ
y quan h

đa d


ng v

i các n
ướ
c phát tri

n và t

ch

c qu

c t
ế
.
-Tích c

c tham gia gi

i quy
ế
t các v

n
đề
toàn c

u.
-C


ng c

và tăng c
ườ
ng quan h

đoàn k
ế
t và h

p tác v

i
đả
ng c

ng s

n
và công nhân, v

i các
đả
ng cánh t

, các phong trao gi

i phóng và
độ

c l

p dân
t

c, v

i các phong trào cách m

ngvà ti
ế
n b

trên th
ế
gi

i.
-Ti
ế
p t

c m

r

ng quan h

v


i các
đả
ng c

m quy

n.
-M

r

ng hơn n

a công tác
đố
i ngo

i nhân dân, nâng cao hi

u qu

h

p
tác v

i các t

ch


c phi chính ph

qu

c gia và qu

c t
ế
.
-Tăng c
ườ
ng và nâng cao hi

u qu

c

a công tác thông tin
đố
i ngo

i và
văn hoá
đố
i ngo

i.
-B

i d

ưỡ
ng, rèn luy

n b

n l
ĩ
nh chính tr

, năng l

c,
đạ
o
đứ
c, ph

m ch

t
c

a
độ
i ng
ũ
cán b

làm công tác
đố

i ngo

i.
-Hoàn thi

n cơ ch
ế
qu

n l
ý
th

ng nh

t các ho

t
độ
ng
đố
i ngo

i, t

o
thành s

c m


nh t

ng h

p, nâng cao hi

u qu

c

a công tác
đố
i ngo

i.
2.6.H
ì
nh thành, t

o l

p phát tri

n
đồ
ng b

các lo

i Th


tr
ườ
ng

×