Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Tiểu luận: Lý luận về địa tô của CácMac và sự vận dụng vào chính sách đất đai ở Việt Nam hiện nay docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 38 trang )








Tiểu luận triết học


Đề tài: Lý luận về địa tô Cacmac
và sự vận dụng vào chính sách đất
đai ở Việt Nam hiện nay





1
M
ỤC

LỤC


A. P
HẦN
M


ĐẦU


2
B.CHƯƠNG 1:Lí lu

n v


đị
a tô c

a C. Mác 3
1.1.So sánh
đị
a tô tư b

n ch

ngh
ĩ
a v

i
đị
a tô phong ki
ế
n: 3
1.1.1: S

gi

ng nhau 3

1.1.2:S

khác nhau: 3
a.V

m

t l
ượ
ng 3
b.V

m

t ch

t 4
1.2.Các h
ì
nh th

c
đị
a tô Tư B

n 4
1.2.1.
Đị
a tô chênh l


ch 4
a.
Đị
a tô chênh l

ch 1 6
b.
Đị
a tô chênh l

ch 2 7
1.2.2.
Đị
a tô tuy

t
đố
i 8
1.2.3.Các lo

i h
ì
nh th

c
đị
a tô khác 10
a.
Đị
a tô v


cây
đặ
c s

n 10
b.
Đị
a tô v

h

m m

10
c.
Đị
a tô v


đấ
t xây d

ng 10
d.
Đị
a tô
độ
c quy


n 10
C.CHƯƠNG 2: V

n d

ng lí lu

n v


đị
a tô c

a Mác trong lu

t
đấ
t đai thu
ế
nông nghi

p và vi

c thuê
đấ
t

Vi

t Nam

2.1.V

n d

ng trong lu

t
đấ
t đai 12
2.2 Các đI

u kho

n v

lu

t
đấ
t đai 13
2.3.V

n d

ng trong thu
ế
nhà n
ướ
c 19
2.4.V


n d

ng trong vi

c cho thuê
đấ
t 27
2.4.1.V

giá thuê
đấ
t

đô th

28
a.H

s

v

trí 29
b.H

s

k
ế

t c

u h

t

ng 29
c.H

s

ngành ngh

30
D. K
ẾT

LUẬN
34
E.TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO
: 35




2
P

HẦN

MỞ

ĐẦU


1.L
ý
do ch

n
đề
tài:

Đấ
t n
ướ
c ta
đã
tr

i qua hàng ngh
ì
n năm d

ng n
ướ
c và gi


n
ướ
c
tr

i qua nhi

u giai đo

n ,nhi

u th

i k
ì
,m

i th

i k
ì
t

n t

i nh

ng h
ì
nh

th

c tư h

u khác nhau .Và cho
đế
n ngày nay, khi
đấ
t n
ướ
c đang trên đà
phát tri

n
để
tr

thành con r

ng c

a châu á, th
ì
nh

ng quan h

s

n xu


t
đã
d

n
đượ
c hoàn thi

n. Nhưng
để
có nh

ng quan h

s

n xu

t và n

n
kinh t
ế
như ngày nay là do
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã

k
ế
th

a , phát huy
nh

ng g
ì

đã
có mà chính tư t
ưở
ng c

a Mác
đã
làm kim ch

nam d

n
đườ
ng cho nh

ng b
ướ
c phát tri

n . Là nh


ng sinh viên kinh t
ế
, nh

ng
ng
ườ
i s

góp ph

n xây d

ng kinh t
ế
trong tương lai,chúng ta th
ườ
ng quan
tâm
đế
n nh

ng v

n
đề
c

a kinh t

ế
phát tri

n như c

ph

n hoá doanh
nghi

p,như kinh t
ế
th

tr
ườ
ng mà m

y ai quan tâm
đế
n v

n
đề
thu
ế

đấ
t.
M


i ch

nghe v


đấ
t th
ì
ta t
ưở
ng ch

ng như đây là v

n
đề
c

a nông
nghi

p nhưng th

c t
ế
hoàn toàn khác đây là m

t trong nh


ng v

n
đề
quan
tr

ng trong d

án phát tri

n kinh t
ế
sau này,thuê
đấ
t

đâu
để
kinh doanh,
ti

n thuê
đấ
t như th
ế
nào, hay khi kinh doanh nông nghi

p th
ì

ti

n thuê
đấ
t là bao nhiêu , ngh
ĩ
a v

như th
ế
nào ? chúng ta ph

i t
ì
m hi

u.
Để
hi

u
r
õ
v

n
đề
này chúng ta ph

i phân tích nh


ng lí lu

n v


đị
a tô c

a MAC ,
t

đó t
ì
m hi

u xem Nhà n
ướ
c ta
đã
v

n d

ng ra sao và
đề
ra nh

ng qui
đị

nh , h

n m

c g
ì
? Chính v
ì
v

y mà em ch

n
đề
tài :"L
ý
lu

n v


đị
a tô
c

a CácMac và s

v

n d


ng vào chính sách
đấ
t đai

Vi

t Nam hi

n
nay"
2. Phương pháp nghiên c

u :
S

d

ng phương pháp duy v

t bi

n ch

ng , k
ế
t h

p phân tích ,
t


ng h

p , so sánh
để
làm r
õ
nh

ng n

i dung nghiên c

u c

a
đề
tài .
Đề

tài s

d

ng có ch

n l

c thành qu


nghiên c

u c

a các tác gi

khác v


chính sách ru

ng
đấ
t hi

n nay.




3
CHƯƠNG 1
Lí lu

n v


đị
a tô c


a C.MARX

Nông nghi

p c
ũ
ng là m

t l
ĩ
nh v

c s

n xu

t c

a x
ã
h

i .Nhà tư b

n
nông nghi

p ti
ế
n hành kinh doanh nông nghi


p c
ũ
ng chi
ế
m đo

t m

t s


giá tr

th

ng dư do công nhân nông nghi

p mà h

thuê m
ướ
n t

o ra.T

t
nhiên h

không th


chi
ế
m đo

t toàn b

giá tr

th

ng dư đó mà ph

i c

t
m

t ph

n
để
n

p tô cho
đị
a ch

.Là nhà tư b


n kinh doanh tr
ướ
c h
ế
t h


ph

i
đả
m b

o thu
đượ
c l

i nhu

n b
ì
nh quân cho tư b

n c

a h

b

ra.Và

do đó
để
n

p tô cho
đị
a ch

, h

c
ò
n ph

i b

o
đả
m thu
đượ
c m

t s

giá
tr

th

ng dư v

ượ
t ra ngoài l

i nhu

n b
ì
nh quân đó, m

t l

i nhu

n siêu
ng

ch,kho

n l

i nhu

n siêu ng

ch này ph

i
đượ
c b


o đ

m th
ườ
ng xuyên
và tương
đố
i

n
đị
nh .Và b

ph

n siêu ng

ch này là do công nhân nông
ngi

p t

o ra,n

p cho
đị
a ch

v


i tư cách là k

s

h

u ru

ng
đấ
t .Có khi
đị
a ch

không cho thuê ru

ng
đấ
t mà t

m
ì
nh thuê công nhân
để
khai
thác ru

ng
đấ
t c


a m
ì
nh.Trong tr
ườ
ng h

p này
đị
a ch

h
ưở
ng c


đị
a tô
l

n l

i nhu

n.

Để
làm r
õ


đượ
c b

n ch

t c

a
đị
a tô tư b

n ch

ngh
ĩ
a hơn ,Mác
đã

so sánh gi

a
đị
a tô tư b

n ch

ngh
ĩ
a v


i
đị
a tô phong ki
ế
n .
1.1.SO SÁNH
ĐỊA
TÔ TƯ
BẢN

CHỦ

NGHĨA

VỚI

ĐỊA
TÔ PHONG
KIẾN

1.1.1.S

gi

ng nhau:
Tr
ướ
c h
ế
t là quy


n s

h

u ru

ng
đấ
t
đượ
c th

c hi

n v

m

t kinh t
ế

đồ
ng th

i c

hai lo

i

đị
a tô này
đề
u là k
ế
t qu

c

a s

bóc l

t
đố
i v

i
nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng .
1.1.2.S

khác nhau:
Hai lo


i
đị
a tô này c
ũ
ng khác nhau v

m

t l
ượ
ng và ch

t .
a.V

m

t l
ượ
ng :

Đị
a tô phong ki
ế
n g

m toàn b

s


n ph

m th

ng dư do nông dân t

o
ra,có khi c
ò
n lan sang c

s

n ph

m c

n thi
ế
t.


4
C
ò
n
đị
a tô tư b

n ch


ngh
ĩ
a ch

là m

t ph

n giá tr

th

ng dư ngoài
l

i nhu

n b
ì
nh quân c

a nhà tư b

n kinh doanh ru

ng
đấ
t .
b. V


m

t ch

t:
-
Đị
a tô phong ki
ế
n ph

n ánh m

i quan h

gi

a hai giai c

p :
+
Đị
a ch


+ Nông dân
Trong đó giai c

p

đị
a ch

tr

c ti
ế
p bóc l

t nông dân.
- C
ò
n
đị
a tô tư b

n ch

ngh
ĩ
a ph

n ánh m

i quan h

gi

a 3 giai c


p
+Giai c

p
đị
a ch


+Giai c

p tư b

n kinh doanh ru

ng
đấ
t
+ Công nhân nông nghi

p làm thuê
Trong đó
đị
a ch

gián ti
ế
p bóc l

t công nhân thông qua tư b


n ho

t
độ
ng.
Nhưng cu

i cùng Mac c
ũ
ng k
ế
t lu

n r

ng :”Dù h
ì
nh thái
đặ
c thù
c

a
đị
a tô như th
ế
nào th
ì
t


t c

nh

ng lo

i h
ì
nh c

a nó
đề
u có m

t đi

m
chung là s

chi
ế
m h

u
đị
a tô là h
ì
nh thái kinh t
ế
d

ướ
i đó quy

n s

h

u
ru

ng
đấ
t
đượ
c th

c hi

n”
V

i k
ế
t lu

n này Mac
đã
kh

ng

đị
nh
đị
a tô chính là phương ti

n, là
công c


để
b

n
đị
a ch

bóc l

t nông dân, ai có ru

ng , ai có
đấ
t th
ì

đượ
c
quy

n thu

đị
a tô t

c là có quy

n bóc l

t s

c lao
độ
ng c

a ng
ườ
i làm thuê.
N
ế
u nh
ì
n vào b

ngoài ,ta không th

th

y
đượ
c s


bóc l

t c

a
đị
a
ch


đố
i v

i nông dân ,th

c ch

t là giúp chúng gián ti
ế
p bóc l

t thông
qua nh

ng nhà tư b

n kinh doanh ru

ng
đấ

t, thuê
đấ
t c

a
đị
a ch


để
cho
nông dân làm. V

n
đề

đặ
t ra

đây là t

i sao nhà tư b

n l

i có th

thu
đượ
c ph


n giá tr

th

ng dư dôi ra ngoài l

i nhu

n b
ì
nh quân
để
tr

cho
ch

ru

ng
đấ
t .Vi

c nghiên c

u
đị
a tô chênh l


ch và
đị
a tô tuy

t
đố
i s


gi

i thích đi

u đó.
1.2.CÁC
HÌNH

THỨC

ĐỊA
TÔ TƯ
BẢN

CHỦ

NGHĨA
.
1.2.1.
Đị
a tô chênh l


ch.
Trong nông nghi

p c
ũ
ng như trong công nghi

p c
ũ
ng
đề
u ph

i có l

i


5
nhu

n siêu ng

ch .Nhưng trong công nghi

p l

i nhu


n siêu ng

ch ch


m

t hi

n t
ượ
ng t

m th

i
đố
i v

i nhà tư b

n nào có
đượ
c đi

u ki

n s

n

xu

t t

t hơn. C
ò
n trong nông nghi

p th
ì
ít nhi

u có khác ,l

i nhu

n siêu
ng

ch h
ì
nh thành và t

n t

i m

t cách tương
đố
i lâu dài. V

ì
m

t m

t
không th

t

t

o thêm ru

ng
đấ
t t

t hơn ,g

n nơi tiêu th

nhưng có th


xây d

ng
đượ
c thêm nhi


u nhà máy t

i tân hơn trong công nghi

p , m

t
khác di

n tích ru

ng
đấ
t có h

n và toàn b


đấ
t đai tr

ng tr

t
đượ
c
đã
b



nhân chi
ế
m đo

t h
ế
t, và c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là
đã

độ
c quy

n kinh doanh
nh

ng th

a ru

ng màu m

,có v

trí thu


n l

i th
ì
thu
đượ
c l

i nhu

n siêu
ng

ch m

t cách lâu dài.
Nhưng có ph

i ch

có ru

ng
đấ
t t

t hay ít nh

t là ru


ng
đấ
t trên m

c
trung b
ì
nh m

i thu
đượ
c l

i nhu

n siêu ng

ch không?
V

m

t này nông nghi

p c
ũ
ng khác công nghi

p . Trong công nghi


p
giá tr

hay giá c

s

n xu

t háng hoá là do nh

ng đi

u ki

n s

n xu

t trung
b
ì
nh quy
ế
t
đị
nh . C
ò
n trong nông nhi


p ,giá c

hay giá tr

s

n xu

t c

a
nông ph

m l

i do nh

ng đi

u ki

n s

n xu

t x

u nh

t quy

ế
t
đị
nh .Đó là v
ì

n
ế
u ch

canh tác nh

ng ru

ng
đấ
t t

t và trung b
ì
nh,th
ì
không
đủ
nông
ph

m
để
tho


m
ã
n nhu c

u c

a x
ã
h

i nên ph

i canh tác c

nh

ng ru

ng
đấ
t x

u,và do đó c
ũ
ng ph

i b

o

đả
m cho nh

ng nhà tư b

n
đấ
u tư trên
nh

ng ru

ng
đấ
t này có
đượ
c l

i nhu

n b
ì
nh quân .
Như v

y giá c

s

n xu


t c

a nông ph

m trên nh

ng ru

ng
đấ
t có
đi

u ki

n s

n xu

t x

u là giá c

s

n xu

t chung c


a x
ã
h

i nên nhà tư b

n
kinh doanh trên nh

ng ru

ng
đấ
t trung m
ì
nh c
ũ
ng thu
đượ
c l

i nhu

n
siêu ng

ch ngoài l

i nhu


n b
ì
nh quân .Thưc ch

t th
ì

đị
a tô chênh l

ch
c
ũ
ng chính là l

i nhu

n siêu ng

ch , hay giá tr

th

ng dư siêu ng

ch .
V

y
đị

a tô chênh l

ch là ph

n l

i nhu

n dôi ra ngoài l

i nhu

n b
ì
nh
quân ,thu
đượ
c trên nh

ng đi

u ki

n s

n xu

t thu

n l


i hơn . Nó là s


chênh l

ch gi

a giá c

chung c

a nông ph

m
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b

i đi

u
ki

n s

n xu


t trên ru

ng
đấ
t x

u nh

t và giá c

s

n xu

t cá bi

t trên ru

ng
đấ
t trung b
ì
nh và t

t. Nó sinh ra là do có
độ
c quy

n kinh doanh ru


ng
đấ
t
nhưng bên c

nh đó l

i có
độ
c quy

n chi
ế
m h

u ru

ng
đấ
t ,nên cu

i cùng
nó v

n l

t vào tay ch

ru


ng
đấ
t.


6
C
ũ
ng c

n chú
ý
r

ng không ph

i
đị
a tô chênh l

ch là s

n ph

m do
độ

màu m


ru

ng
đấ
t sinh ra .
Đị
a tô chênh l

ch c
ũ
ng như toàn b

giá tr


th

ng dư trong nông nghi

p là do lao
độ
ng th

ng dư do công nhân nông
nghi

p t

o ra. Màu m


ru

ng
đấ
t ch

là đi

u ki

n t

nhiên hay cơ s

t


nhiên làm cho lao
độ
ng c

a nông dân có năng su

t cao hơn , và là đi

u
ki

n không th


thi
ế
u
đượ
c
để
cho l

i nhu

n siêu ng

ch h
ì
nh thành ,c
ũ
ng
như
đị
a tô nói chung, không ph

i là do ru

ng
đấ
t mà ra , nó là do lao
độ
ng
đã
b


vào ru

ng
đấ
t và do giá c

c

a s

n ph

m lao
độ
ng c

a nông
ph

m ,ch

không ph

i do b

n thân ru

ng
đấ

t.
Mac nói:” L

c l
ượ
ng t

nhiên

y không ph

i là ngu

n g

c sinh ra l

i
nhu

n siêu ng

ch , mà ch

là cơ s

t

nhiên khi
ế

n có th


đặ
c bi

t nâng
cao năng su

t lao
độ
ng lên”.
S

d
ĩ
Mac nói như v

y là v
ì
n
ế
u không có bàn tay con ng
ườ
i ,không
có s

c lao
độ
ng th

ì
v

i đi

u ki

n t

nhiên t

t c
ũ
ng không th

t

o ra
đượ
c
nhi

u l

i nhu

n nhưng v

i s


c lao
độ
ng có h

n c

a con ng
ườ
i ,n
ế
u đi

u
ki

n t

nhiên t

t s

thúc
đẩ
y s

n xu

t nâng cao l

i nhu


n siêu ng

ch.
Chính lao
độ
ng v

i năng su

t cao
đã
làm cho nông ph

m thu
đượ
c
trên m

t di

n tích canh tác tăng lên ,và giá c

s

n xu

t chung c

a m


t
đơn v

nông ph

m h

xu

ng so v

i giá c

s

n xu

t chung c

a nông
ph

m,do đó mà có l

i nhu

n siêu ng

ch .S


h
ì
nh thành c

a l

i nhu

n siêu
ng

ch mà t

đó c

a
đị
a tô chênh l

ch ,
đượ
c minh ho

b

ng ví d

sau
đây:


Đị
a tô chênh l

ch có hai lo

i
đị
a tô:
+
Đị
a tô chênh l

ch I
+
Đị
a tô chênh l

ch II.
a,
Đị
a tô chênh l

ch I:

Đị
a tô chênh l

ch I là
đị

a tô thu
đượ
c trên cơ s

ru

ng
đấ
t màu m

.
Ngoài ra, ru

ng
đấ
t có v

trí thu

n l

i như

g

n nơi tiêu th

hay
đườ
ng

giao thông thu

n ti

n c
ũ
ng đem l

i
đị
a tô chênh l

ch I , b

i v
ì


g

n nơi
tiêu th

như thành ph

,khu công nghi

p hay
đườ
ng giao thông v


n t

i
thu

n ti

n,s

ti
ế
t ki

m
đượ
c m

t ph

n l

n chi phí lưu thông khi bán cùng
m

t giá;nh

ng ng
ườ
i ph


i chi phí v

n t

i ít hơn đương nhiên
đượ
c h
ưở
ng


7
m

t kho

n l

i nhu

n siêu ng

ch so v

i nh

ng ng
ườ
i ph


i chi phí v

n t

i
nhi

u hơn,do đó mà có
đị
a tô chênh l

ch.
Ví d

:


8

Giá c

s

n
xu

t chung
V


trí
ru

ng
đấ
t
Chi
phí

b

n
(usd)
S

n
l
ượ
ng
(t

)
L

i
nhu

n
b
ì

nh
quân
(usd)
Chi phí
v

n
chuy

n
(usd)
T

ng
giá c


s

n
xu

t

bi

t
(usd)
Giá
c



s

n
xu

t

bi

t 1
t


(usd)
C

a 1
t


C

a
TSL
(usd)
Đị
a


chênh
l

ch I
G

n th


tr
ườ
ng
100
5
40
0
140
28
31
155
15
Xa th


tr
ườ
ng
100
5
40

15
155
31
31
155
0

b,
Đị
a tô chênh l

ch II:
Là do thâm canh mà có . Mu

n v

y ph

i
đầ
u tư thêm tư li

u s

n
xu

t và lao
độ
ng trên cùng m


t kho

ng ru

ng
đấ
t ,ph

i c

i ti
ế
n k
ĩ
thu

t
, nâng cao ch

t l
ượ
ng canh tác
để
tăng năng su

t ru

ng
đấ

t và năng
su

t lao
độ
ng lên.
Ví d

:
Giá c

s

n xu

t
chung
L

n
đầ
u

Tư b

n
đầ
u tư
(usd)
S


l
ượ
ng
(t

)
Giá c


s

n xu

t
cá bi

t
(usd)
C

a 1
t

(usd)
C

a TSL
(usd)
đị

a tô
chênh
l

c II
L

n th

1
100
4
25
25
100
0
L

n th

2
100
5
20
25
125
25

Ch


ng nào th

i h

n thuê
đấ
t v

n c
ò
n th
ì
nhà tư b

n b

túi s

l

i nhu

n
siêu ng

ch trên.Nhưng khi h
ế
t h

n h


p
đồ
ng th
ì
ch

ru

ng
đấ
t s

t
ì
m
cách nâng m

c
đị
a tô lên
để
giành l

y l

i nhu

n siêu ng


ch đó, bi
ế
n nó
thành
đị
a tô chênh l

ch .


9
V
ì
l

đó ,ch

ru

ng
đấ
t ch

mu

n cho thuê ru

ng
đấ
t ng


n h

n c
ò
n
nhà tư b

n l

i mu

n thuê dài h

n.
C
ũ
ng v
ì
l

đó nhà tư b

n kinh doanh trong nông nghi

p không mu

n
b


ra s

v

n l

n hơn
để
c

i ti
ế
n k
ĩ
thu

t ,c

i t

o
đấ
t đai ,v
ì
làm như v

y
ph

i m


t nhi

u th

i gian m

i thu h

i
đượ
c v

n v

. Và r

t cu

c ch


đấ
t s


là k

h
ưở

ng h
ế
t l

i ích c

a nh

ng c

i ti
ế
n đó . Và nhà tư b

n thuê ru

ng
đấ
t v
ì
v

y ch

ngh
ĩ
làm sao t

n d


ng h
ế
t màu m

c

a
đấ
t đai trong th

i
gian thuê ru

ng
đấ
t. M

c đích thâm canh c

a h

là nh

m thu
đượ
c th

t
nhi


u l

i nhu

n trong th

i gian kí k
ế
t h

p
đồ
ng,nên h

ra s

c b
ò
n rút h
ế
t
màu m


đấ
t đai . Mac nói :”M

i b
ướ
c ti

ế
n c

a công nghi

p tư b

n ch


ngh
ĩ
a là m

t b
ướ
c ti
ế
n không nh

ng trong ngh

thu

t bóc l

t ng
ườ
i lao
độ

ng ,mà c
ò
n là b
ướ
c ti
ế
n trong ngh

thu

t làm cho
đấ
t đai ngày càng
ki

t qu

; m

i b
ướ
c ti
ế
n trong ngh

thu

t làm tăng màu m

cho

đấ
t đai
trong m

t th

i gian là m

t b
ướ
c ti
ế
n trong vi

c tàn phá nh

ng ngu

n màu
m

lâu dài c

a
đấ
t đai.” M

t ví d

đi


n h
ì
nh là

M

tr
ướ
c đây ,ch
ế

độ

canh tác b

t h

p lí
đã
làm cho 16 tri

u ha ru

ng
đấ
t v

n màu m



đã
tr


thành b

c màu hoàn toàn.
1.2.2.
Đị
a tô tuy

t
đố
i.
Ngoài
đị
a tô chênh lêch
đị
a ch

c
ò
n thu
đượ
c
đị
a tô tuy

t

đố
i trong
khi cho thuê ru

ng
đấ
t.
Ph

n trên, khi nghiên c

u
đị
a tô chênh l

ch chúng ta
đã
gi


đị
nh là
ng
ườ
i thuê
đấ
t x

u ch


thu v

chi phí s

n xu

t c

ng v

i l

i nhu

n b
ì
nh
quân , và không tính
đế
n vi

c ph

i n

p
đị
a tô.Th

c ra không ph


i như
v

y, ng
ườ
i thuê ru

ng
đấ
t dù là
đấ
t t

t hay x

u
đề
u ph

i n

p
đị
a tô cho
ch


đấ
t.

Đị
a tô mà các nhà tư b

n thuê ru

ng
đấ
t nh

t thi
ế
t ph

i n

p
_”tuy

t
đố
i” ph

i n

p dù ru

ng
đấ
t t


t ,x

u như th
ế
nào , là
đị
a tô tuy

t
đố
i .V

y các nhà tư b

n kinh doanh trên ru

ng
đấ
t l

y đâu mà n

p?
D
ướ
i ch
ế

độ
tư b


n ch

ngh
ĩ
a , nông nghi

p l

c h

u hơn công nghi

p
, c

v

kinh t
ế
l

n k
ĩ
thu

t . C

u t


o h

u cơ c

a tư b

n trong nông nghi

p
v
ì
v

y th

p hơn trong công nghi

p . Cho nên n
ế
u t

su

t giá tr

th

ng dư
t


c là tr
ì
nh
độ
bóc l

t ngang nhau t

m

t tư b

n ngang nhau s

sinh ra
trong công nghi

p nhi

u giá tr

th

ng dư hơn trong nông nghi

p .


10
Ví d


: có hai tư b

n nông nghi

p và tư b

n công nghi

p ngang
nhau,
đề
u là 100 ch

ng h

n; c

u t

o h

u cơ trong tư b

n công nghi

p là
80c + 20v (4/1) c

a tư b


n nông nghi

p là 60c + 40v (3/2) n
ế
u t

su

t giá
tr

th

ng dư
đề
u là 100% th
ì
s

n ph

m và giá tr

th

ng dư s

n xu


t ra s


là.
Trong công nghi

p : 80c + 20v + 20m = 120
Trong nông nghi

p : 60c + 40v + 40m = 140
Giá tr

th

ng dư dôi ra trong nông nghi

p so v

i công nghi

p là
20m.
N
ế
u là trong công nghi

p th
ì
s


giá tr

th

ng dư này s


đượ
c đem
chia chung cho các nhà công nghi

p trong quá tr
ì
nh b
ì
nh quân hoá t

su

t
l

i nhu

n . Nhưng trong nông nghi

p đi

u đó không th


di

n ra
đượ
c ,đó
là ch
ế

độ

độ
c quy

n tư h

u ru

ng
đấ
t không cho phép tư b

n t

do di
chuy

n vào trong nông nghi

p , do đó ngăn c


n vi

c h
ì
nh thành l

i nhu

n
b
ì
nh quân chung gi

a nông nghi

p và công nghi

p. Và như v

y ,ph

n giá
tr

th

ng dư dôi ra ngoài l

i nhu


n b
ì
nh quân ( Nh

c

u t

o h

u cơ c

a
tư b

n trong nông nghi

p th

p ,bóc l

t
đượ
c c

a công nhân nông nghi

p
nhi


u hơn)
đượ
c gi

l

i và dùng
để
n

p
đị
a tô tuy

t
đố
i cho
đị
a ch

.
V

y
đị
a tô chênh l

ch tuy

t

đố
i c
ũ
ng là m

t lo

i l

i nhu

n siêu
ng

ch dôi ra ngoài l

i nhu

n b
ì
nh quân, h
ì
nh thành nên do c

u t

o h

u cơ
c


a tư b

n trong nông nghi

p th

p hơn trong công nghi

p mà b

t c

nhà
tư b

n thuê ru

ng
đấ
t nào c
ũ
ng ph

i n

p cho
đị
a ch


.Nó là s

chênh l

ch
gi

a giá tr

nông ph

m và giá c

th

c t
ế
h
ì
nh thành nên do c

nh tranh
trên th

tr
ườ
ng .

Đị
a tô tuy


t
đố
i g

n li

n v

i
độ
c quy

n tư h

u ru

ng
đấ
t .Chính
độ
c
quy

n tư h

u ru

ng
đấ

t làm cho l

i nhu

n siêu ng

ch h
ì
nh thành trong
nông nghi

p không b

đem chia đi và làm cho l

i nhu

n siêu ng

ch đó
ph

i chuy

n hoá thành
đị
a tô.
V



đị
a tô tuy

t
đố
i ,Mac nói :” b

n ch

t c

a
đị
a tô tuy

t
đố
i là
:Nh

ng tư b

n ngang nhau c

a chúng sinh s

n nh

ng kh


i l
ượ
ng giá tr


th

ng dư khác nhau “.


11

Để
minh ho

cho nh

ng đi

u nói trên chúng ta có th

l

y ví d

sau
đây:
Do
độ
c quy


n v

ru

ng
đấ
t là nguyên nhân sinh ra
đị
a tô tuy

t
đố
i ,
cho nên n
ế
u không có ch
ế

độ
tư h

u v

ru

ng
đấ
t , không có giai c


p
đị
a
ch

, th
ì

đị
a tô tuy

t
đố
i s

b

xoá b

, giá c

nông ph

m s

gi

m xu

ng

có l

i cho x
ã
h

i .
Tóm l

i , nêú đi

u ki

n s

n xu

t có l

i (đi

u ki

n t

nhiên ho

c đi

u

ki

n kinh t
ế
do thâm canh đưa l

i ) là đi

u ki

n h
ì
nh thành
đị
a tô chênh
l

ch và
độ
c quy

n kinh doanh ru

ng
đấ
t là nguyên nhân tr

c ti
ế
p

để
t

o
ra
đị
a tô chênh l

ch

y , th
ì
đi

u ki

n
để
h
ì
nh thành
đị
a tô tuy

t
đố
i là c

u
t


o h

u cơ c

a tư b

n trong nông nghi

p th

p hơn trong công nghi

p , và
nguyên nhân tr

c ti
ế
p
đẻ
ra
đị
a tô tuy

t
đố
i là
độ
c quy


n tư h

u v

ru

ng
đấ
t .
Song dù là
đị
a tô chênh l

ch hay
đị
a tô tuy

t
đố
i , ngu

n g

c và b

n
ch

t c


a
đị
a tô c
ũ
ng ch

là m

t b

ph

n c

a giá tr

th

ng dư , do lao
độ
ng
không công c

a công nhân làm thuê trong nông nghi

p t

o ra . Nói cách
khác ,
đị

a tô ch

là m

t h
ì
nh thái
đặ
c thù c

a giá tr

th

ng dư mà thôi .

Đị
a tô cùng v

i l

i nhu

n c

a nhà tư b

n nông nghi

p chính là cái

xác
đị
nh tính qui
đị
nh v

m

t x
ã
h

i c

a tư b

n kinh doanh trong nông
nghi

p , nói lên tư b

n nông nghi

p là m

i quan h

bóc l

t , g


n li

n v

i
m

t quan h

bóc l

t khác c

a
đị
a ch

do quy

n tư h

u v

ru

ng
đấ
t sinh
ra .

1.2.3.Các lo

i
đị
a tô khác:
Ngoài nh

ng lo

i
đị
a tô trên c
ò
n có các lo

i
đị
a tô khác như
đị
a
tô v

cây
đặ
c s

n ,
đị
a tô v


h

m m

,
đị
a tô v

các b
ã
i cá ,
đị
a tô v


đấ
t
r

ng , thiên nhiên …
a.
Đị
a tô v

cây
đặ
c s

n:


đị
a tô thu
đượ
c trên nh

ng đám
đấ
t tr

ng nh

ng cây quí mà
s

n ph

m có th

bán v

i giá
độ
c quy

n , t

c là giá cao hơn giá tr

.
Ng

ườ
i tiêu th

nh

ng s

n ph

m trên ph

i tr


đị
a tô này .
b.
Đị
a tô h

m m




12
Đấ
t h

m m


_
đấ
t có nh

ng khoáng s

n
đượ
c khai thác c
ũ
ng đem l

i
đị
a tô chênh l

ch và
đị
a tô tuy

t
đố
i cho ng
ườ
i s

h

u

đấ
t đai

y.
Đị
a tô
h

m m

c
ũ
ng h
ì
nh thành và
đượ
c quy
ế
t
đị
nh như
đị
a tô
đấ
t nông nghi

p.
c.
Đị
a tô

đấ
t xây d

ng:
Đị
a tô
đấ
t xây d

ng v

cơ b

n
đượ
c h
ì
nh thành như
đị
a tô
đấ
t nông
nghi

p.Nhưng nó c
ũ
ng có nh

ng
đặ

c trưng riêng:
+Th

nh

t,trong vi

c h
ì
nh thành
đị
a tô xây d

ng ,v

trí c

a
đấ
t đai
là y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh,c
ò

n
độ
màu m

và tr

ng tháI c

a
đấ
t đai không

nh
h
ưở
ng l

n.
+Th

hai,
đị
a tô
đấ
t xây d

ng tăng lên nhanh chóng do s

phát
tri


n c

a dân s

,do nhu c

u v

nhà

tăng lên và do nh

ng tư b

n c


đị
nh sát nh

p vào ru

ng
đấ
t ngày càng tăng lên.
d.
Đị
a tô
độ

c quy

n:
Đị
a tô luôn luôn g

n li

n v

i
độ
c quy

n s

h

u ru

ng
đấ
t,
độ
c
chi
ế
m các đI

u ki


n t

nhiên thu

n l

i,c

n tr

s

c

nh tranh c

a tư
b

n,t

o nên giá c


độ
c quy

n c


a nông s

n.Tuy nhiên,có nh

ng lo

i
đấ
t
có th

tr

ng nh

ng lo

i cây cho nh

ng s

n ph

m qu
ý
hi
ế
m,có giá tr



cao(như nh

ng v
ườ
n nho có th

cho nh

ng th

r
ượ
u
đặ
c bi

t)hay có
nh

ng khoáng s

n
đặ
c bi

t có giá tr

,th
ì


đị
a tô c

a nh

ng
đấ
t đai đó s


r

t cao,có th

xem đó là
đị
a tô
độ
c quy

n .Ngu

n g

c c

a
đị
a tô
độ

c
quy

n này c
ũ
ng là l

i nhu

n siêu ng

ch do giá c


độ
c quy

n cao c

a s

n
ph

m thu
đượ
c trên
đấ
t đai


y mà nhà tư b

n ph

I n

p cho
đị
a ch

_
ng
ườ
i s

h

u nh

ng
đấ
t đai đó.
Các
đị
a tô như
đị
a tô v


đấ

t xây d

ng ,
đị
a tô
đị
a tô v

h

m m

,
đị
a tô v

các b
ã
i cá ,
đị
a tô v


đấ
t r

ng thiên nhiên tuy là
đị
a tô thu
đượ

c trên nh

ng đám
đấ
t phi nông nghi

p nhưng
đề
u d

a trên cơ s

c

a
đị
a tô nông nghi

p theo đúng ngh
ĩ
a c

a t

này.Chúng bao g

m c

hai lo


i
đị
a tô:
đị
a tô tuy

t
đố
i và
đị
a tô chênh l

ch . Mac nói :” B

t k
ì


đâu có
nh

ng s

c t

cho nhà công nghi

p l

i d


ng nh

ng s

c t

nhiên

y ,
ch

ng k

đó là thác n
ướ
c ,là h

m m

giàu khoáng s

n , là nh

ng nơi
nhi

u cá hay là
đấ
t

để
xây d

ng có v

trí t

t ,th
ì
s

l

i nhu

n siêu ng

ch
đó c

a nhà tư b

n ho

t
độ
ng c
ũ
ng
đề

u b

k

có cái gi

y ch

ng nh

n v




13
quy

n s

h

u nh

ng c

a c

i t


nhiên

y chi
ế
m đo

t d
ướ
i h
ì
nh thái
đị
a
tô".






CHƯƠNG 2
V

n d

ng lí lu

n v



đị
a tô c

a Mac trong lu

t
đấ
t đai
thu
ế
nông nghi

p và vi

c thuê
đấ
t

Vi

T NAm
Thông qua nh

ng lí lu

n v


đị
a tô

đã
nghiên c

u

trên , ta th

y
đị
a tô
tư b

n ch

ngh
ĩ
a là s

bóc l

t c

a ch

ru

ng
đấ
t
đố

i v

i công nhân nông
nghi

p làm thuê . Nó t

n t

i

nhi

u h
ì
nh th

c :
Đị
a tô chênh l

ch ,
đị
a tô
tuy

t
đố
i ,
đị

a tô cây
đặ
c s

n ,
đị
a tô v


đấ
t xây d

ng ,
đị
a tô v

h

m m

,
đị
a tô v

b
ã
i cá
Ngày nay, khi
đấ
t n

ướ
c ta đang trong th

i k
ì
quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã

h

i , nh

ng lí lu

n
đị
a tô đó
đượ
c
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta v


n d

ng m

t
cách sáng t

o trong th

c ti

n d

xây d

ng
đấ
t n
ướ
c giàu m

nh. Lí lu

n
đị
a tô c

a Mac
đã
tr


thành cơ s

khoa h

c
để
xây d

ng các chính sách
thu
ế

đố
i v

i nông nghi

p và các ngành có liên quan nh

m kích thích phát
tri

n nông nghi

p và các ngành trong n

n kinh t
ế
.

2.1 .V

n d

ng trong lu

t
đấ
t đai:

Đấ
t đai là m

t tài nguyên vô cùng quí giá , là tư li

u s

n xu

t
đặ
c
bi

t, là thành ph

n quan tr

ng hàng
đầ

u c

a môi tr
ườ
ng s

ng là
đị
a bàn
phân b

các khu dân cư , xây d

ng các cơ s

kinh t
ế
,văn hoá , x
ã
h

i , an
ninh và qu

c ph
ò
ng.
Tr

i qua nhi


u th
ế
h

nhân dân ta
đã
t

n bao công s

c xương máu
m

i t

o l

p , b

o v


đượ
c v

n
đấ
t như ngày nay.


m

i ch
ế

độ

đấ
t đai l

i
thu

c v

m

i giai c

p khác nhau , ví như s

h

u c

a th

c dân Pháp ,c

a



14
b

n quan l

i quí t

c Phong ki
ế
n , c

a
đị
a ch

và dù

ch
ế

độ
nào cu

i
cùng Mac c
ũ
ng k
ế

t lu

n :” M

i b
ướ
c ti
ế
n c

a nông nghi

p tư b

n ch


ngh
ĩ
a là m

t b
ướ
c ti
ế
n không nh

ng trong ngh

thu


t bóc l

t ng
ườ
i lao
độ
ng mà c
ò
n là b
ướ
c ti
ế
n v

m

t làm cho
đấ
t đai b

ki

t qu

mà s

bóc
l


t đó
đượ
c th

c hi

n d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c trong đó có
đị
a tô.”
Ngày nay,
đấ
t đai thu

c quy

n s

h

u c

a toàn dân do nhà n

ướ
c
th

ng nh

t qu

n lí ( Nhà n
ướ
c c

a dân ). Nhà n
ướ
c giao
đấ
t , r

ng cho
các t

ch

c kinh t
ế
, đơn v

v
ũ
trang

để
s

d

ng.

đây th

c hi

n s


tách r

i gi

a quy

n s

h

u v

i quy

n s


d

ng ru

ng
đấ
t nh

m s

d

ng
tài nguyên c

a
đấ
t n
ướ
c m

t cách hi

u qu

.
Để
b

sung cho ngu


n nhân
sách và thông qua ngân sách th

c hi

n m

t s

chính sách phát tri

n nông
nghi

p nh

ng ng
ườ
i thuê
đấ
t ph

i đóng thu
ế
cho nhà n
ướ
c . Thu
ế
này

khác xa v

i
đị
a tô phong ki
ế
n và
đị
a tô tư b

n ch

ngh
ĩ
a v
ì
thu
ế
này t

p
chung vào ngân sách mang l

i l

i ích cho toàn dân, nó không mang b

n
ch


t bóc l

t c

a
đị
a tô phong ki
ế
n và
đị
a tô tư b

n ch

ngh
ĩ
a
2.2.Các đI

u kho

n:
V

i vi

c v

n d


ng m

t cách sáng t

o lí lu

n v


đị
a tô c

a Mac ,nhà
n
ướ
c ta
đã
ban hành lu

t
đấ
t đai
để
quy
đị
nh m

t cách r
õ
ràng quy


n và
ngh
ĩ
a v

c

a ng
ườ
i dân theo nh

ng đi

u kho

n sau :
Đi

u 1 :
đấ
t đai thu

c quy

n s

h

u toàn dân , do nhà n

ướ
c th

ng
nh

t qu

n lí.
Nhà n
ướ
c giao
đấ
t cho các t

ch

c kinh t
ế
,đơn v

v
ũ
trang , nhân
dân, cơ quan nhà n
ướ
c, t

ch


c chính tr

x
ã
h

i , h

gia
đì
nh , cá nhân ,
s

d

ng

n
đị
nh lâu dài . Nhà n
ướ
c c
ò
n cho t

ch

c , h

gia

đì
nh ,cá nhân
thuê
đấ
t.T

ch

c, h

gia
đì
nh và cá nhân
đự
oc nhà n
ướ
c cho thuê
đấ
t ,
giao
đấ
t trong lu

t này g

i chung là ng
ườ
i s

d


ng
đấ
t .
Đi

u 4: Ng
ườ
i s

d

ng
đấ
t đai có trách nhi

m b

o v

, c

i t

o và s


d

ng

đấ
t h

p lí , có hi

u qu

, ph

i làm
đầ
y
đủ
th

t

c
đị
a chính , n

p
thu
ế
chuy

n quy

n s


d

ng
đấ
t và các kho

n thu khác theo qui
đị
nh c

a
pháp lu

t .
Đi

u 5: Nhà n
ướ
c khuy
ế
n khích ng
ườ
i s

d

ng
đấ
t
đầ

u tư lao
độ
ng,
v

t tư, ti

n v

n và áp d

ng các thành t

u khoa h

c k
ĩ
thu

t vào các vi

c
sau đây:


15
_ Làm tăng giá tr

s


d

ng
đấ
t .
_ Thâm canh tăng v

,nâng cao hi

u qu

s

d

ng
đấ
t.
_ Khai hoang , v

hoá , l

n bi

n
để
m

r


ng di

n tích
đấ
t , s

n xu

t
nông nghi

p , lâm nghi

p , nuôi tr

ng thu

s

n và làm mu

i.
_ B

o v

( ti
ế
t ki


m ) c

i t

o làm tăng
độ
màu m

c

a
đấ
t .
_ S

d

ng ti
ế
t ki

m
đấ
t .
Đi

u 12: Nhà nư

c xác
đị

nh giá các lo

i
đấ
t
để
tính thu
ế
chuy

n
quy

n s

d

ng
đấ
t , thu ti

n khi giao
đấ
t , b

i th
ườ
ng thi

t h


i v


đấ
t
khi thu h

i
đấ
t . Chính ph

qui
đị
nh khung giá các lo

i
đấ
t
đố
i v

i t

ng
vùng và theo t

ng th

i gian.

Đi

u 22: T

ch

c ,h

gia
đì
nh ,cá nhân
đượ
c nhà n
ướ
c giao
đấ
t
để
s


d

ng vào m

c đích s

n xu

t nông nghi


p , lâm nghi

p , nuôi tr

ng thu


s

n và làm mu

i không ph

i tr

ti

n s

d

ng
đấ
t , n
ế
u
đượ
c nhà n
ướ

c
giao
đấ
t d

s

d

ng và m

c đích khác th
ì
ph

i tr

ti

n s

d

ng
đấ
t , tr


các tr
ườ

ng h

p
đượ
c mi

n gi

m theo qui
đị
nh c

a chính ph

.
Đi

u 79: Ng
ườ
i s

d

ng
đấ
t có nh

ng ngh
ĩ
a v


sau đây:
1. S

d

ng
đấ
t đúng m

c đích , đúng ranh gi

i và các yêu c

u khác
đã

đượ
c qui
đị
nh khi giao
đấ
t .
2. Th

c hi

n các bi

n pháp

đẻ
b

o v

và làm tăng kh

năng sinh l

i
c

a
đấ
t.
3. Tuân theo nh

ng qui
đị
nh v

b

o v

môi tr
ườ
ng , không làm t

n

h

i
đế
n l

i ích chính đáng c

a ng
ườ
i s

dung
đấ
t xung quanh.
4. N

p thu
ế
s

d

ng
đấ
t , thu
ế
chuy

n quy


n s

d

ng
đấ
t , l

phí
đị
a
chính theo qui
đị
nh c

a pháp lu

t .
5. N

p ti

n s

d

ng
đấ
t khi

đượ
c giao
đấ
t theo qui
đị
nh c

a pháp lu

t
6.
Đề
n bù cho ng
ườ
i có
đấ
t b

thu h

i
để
giao cho m
ì
nh .
7. Giao l

i
đấ
t khi nhà n

ướ
c có quy
ế
t
đị
nh thu h

i trong nh

ng qui
đị
nh trên đây c

a lu

t
đấ
t đai , ng
ườ
i dân s

d

ng
đấ
t ph

i có trách nhi

m

b

i b

c

i t

o
đấ
t hay vi

c đóng thu
ế
, ti

n thuê
đấ
t
đề
u là m

t h
ì
nh
th

c c

a

đị
a tô .
Hi

n nay nhà n
ướ
c ta đang có nh

ng văn b

n thu thu
ế
s

d

ng
đấ
t ,
đố
i v

i nh

ng nhà

m

t
đườ

ng th
ì
m

c thu
ế
nhà
đấ
t là


16
15000đ/1m2/năm.C
ò
n v

i nh

ng nhà trong khu dân cư th
ì
thu
ế
nhà
đấ
t là
10 000/1m2/năm.Tuy nhiên cho
đế
n ngày 2/12/1998 Qu

c h


i n
ướ
c
CHXHCN VIET NAM khoá X k
ì
h

p th


đã
thông qua lu

t s

a
đổ
i b


sung m

t s

đi

u c

a lu


t
đấ
t đai, t

đó ta càng th

y lí lu

n
đị
a tô
đượ
c
v

n d

ng trong lu

t
đấ
t đai m

t cách linh
độ
ng như th
ế
nào.
Đi


u 22:
Đượ
c s

a
đổ
i b

sung như sau:
“Nhà n
ướ
c giao
đấ
t không thu ti

n s

d

ng
đấ
t trong tr
ườ
ng h

p sau
đây:
1.1 H


gia
đì
nh , cá nhân tr

c ti
ế
p lao
độ
ng làm nông nghi

p , lâm
nghi

p , nuôi tr

ng thu

s

n , làm mu

i mà ngu

n s

ng ch

y
ế
u là thu

nh

p có t

các ho

t
độ
ng s

n xu

t đó
đượ
c u

ban nhân dân x
ã
, ph
ườ
ng ,
th

tr

n xác nh

n s

d


ng
đấ
t vào m

c đích s

n xu

t nông nghi

p ,lâm
nghi

p nuôi tr

ng thu

s

n , làm mu

i trong h

n m

c
đấ
t
đượ

c nhà n
ướ
c
giao .
H

gia
đì
nh đang s

d

ng
đấ
t nông nghi

p v
ượ
t quá h

n m

c tr
ướ
c
ngày lu

t này có hi

u l


c th
ì

đướ
c ti
ế
p t

c s

d

ng di

n tích
đấ
t v
ượ
t
m

c theo th

i gian b

ng 1/2 th

i gian giao
đấ

t và ph

i n

p thu
ế
b

sung
đố
i v

i di

n tích đó theo qui
đị
nh c

a pháp lu

t ; sau th

i h

n này th
ì
ph

i
chuy


n sang thu
ế

đấ
t .
đố
i v

i di

n tích
đấ
t v
ượ
t h

n m

c có sau ngày
lu

t này có hi

u l

c th
ì
ng
ườ

i s

d

ng
đấ
t đó pha

n

p thu
ế

đấ
t .
1.2 T

ch

c s

d

ng
đấ
t
để
tr

ng và b


o v

r

ng ph
ò
ng h

, r

ng
đặ
c
d

ng .
1.3 Cơ quan nhà n
ướ
c ,t

ch

c chính tr

, t

ch

c chính tr


x
ã
h

i , Đơn
v

v
ũ
trang nhân dân s

d

ng
đấ
t
để
xây d

ng tr

s

làm vi

c , s

d


ng
đấ
t vào m

c đích qu

c ph
ò
ng an ninh.
1.4 Cơ quan nhà n
ướ
c , t

ch

c chính tr

, t

ch

c chính x
ã
h

i , đơn v


v
ũ

trang nhân dân s

d

ng
đấ
t
để
xây d

ng các công tr
ì
nh thu

c các
ngành và l
ĩ
nh v

c s

nghi

p kinh t
ế
, văn hoá ,x
ã
h

i , khoa h


c k
ĩ
thu

t,
ngo

i giao.
1.5 T

ch

c s

d

ng
đấ
t vào m

c đích công c

ng
để
xây d

ng
đườ
ng

giao thông , c

u , c

ng v

a hè, h

th

ng c

p thoát n
ướ
c , sông , h

, đe
đậ
p ,tr
ườ
ng h

c , b

nh vi

n ,công viên ,v
ườ
n hoa, khu vui chơi tr


em,


17
qu

ng tr
ườ
ng , sân v

n
độ
ng , sân bay , b
ế
n c

ng và các công tr
ì
nh công
c

ng khác theo qui
đị
nh c

a chính ph

.
B


sung đi

u 22a như sau :
2.1 Nhà n
ướ
c giao
đấ
t có thu ti

n s

d

ng
đấ
t trong các tr
ườ
ng h

p sau
đây :
a. H

gia
đì
nh , cá nhân có nhu c

u s

d


ng
đấ
t làm nhà

.
b. T

ch

c kinh t
ế

đầ
u tư xây d

ng k
ế
t c

u h

t

ng
để
chuy

n nh
ượ

ng
ho

c cho thuê quy

n s

d

ng
đấ
t g

n li

n v

i k
ế
t c

u h

t

ng đó.
c. T

ch


c kinh t
ế

đầ
u tư xây d

ng nhà


để
bán ho

c cho thuê .
d. Giao
đấ
t có thu ti

n s

d

ng
đấ
t
đố
i v

i m

t s


tr
ườ
ng h

p
để
t

o
v

n xây d

ng cơ s

h

t

ng theo d

án do chính ph

quy
ế
t
đị
nh .
2.2 Vi


c giao
đấ
t có thu ti

n s

d

ng
đấ
t
đượ
c qui
đị
nh t

i đi

m d
kho

n 1 đi

u này ph

i b

o
đả

m các đi

u ki

n sau đây:
a. Ng
ườ
i s

d

ng
đấ
t ph

i có d

án kh

thi
đã

đượ
c cơ quan nhà n
ướ
c
có th

m quy


n phê duy

t .
b. S

d

ng
đấ
t ph

i theo đúng k
ế
ho

ch.
c. Ng
ườ
i s

d

ng
đấ
t ph

i có đi

u ki


n v

v

n và k
ĩ
thu

t .
Ti

n thu
đượ
c t

vi

c giao
đấ
t , ti

n xây d

ng công tr
ì
nh tương

ng
v


i giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t
đượ
c giao ph

i
đượ
c h

ch toán đaày
đủ
vào
ngân sách nhà n
ướ
c theo qui
đị
nh c

a pháp lu

t.

3. B

sung đi

u 22 C như sau :
3.1 T

ch

c h

gia
đì
nh , cá nhân ,
đượ
c nhà n
ướ
c giao
đấ
t có thu ti

n
s

d

ng
đấ
t , cho thuê
đấ

t
đượ
c mi

n gi

m ti

n s

d

ng
đấ
t ho

c ti

n thuê
đấ
t trong các tr
ườ
ng h

p sau đây :
a. Th

c hi

n các d


án thu

c l
ĩ
nh v

c ưu
đã
i
đầ
u tư .
b. Th

c hi

n d

án
đầ
u tư t

i các
đị
a bàn có đi

u ki

n kinh t
ế

x
ã
h

i
khó khăn , đi

u ki

n kinh t
ế
x
ã
h

i
đặ
c bi

t khó khăn .
c. Th

c hi

n chính sách nhà

,
đấ
t


.
d. Các trương h

p khác theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t .
3.2 Chính ph

quy
đị
nh c

th

vi

c mi

n gi

m ti

n s

d


ng
đấ
t , ti

n
thuê
đấ
t
4 B

sung đi

u 78a như sau :


18
4.1 H

gia
đì
nh cá nhân
đượ
c nhà n
ướ
c cho thuê
đấ
t mà tr

ti


n thuê
đấ
t hàng năm có quy

n :
a . Th
ế
ch

p giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t thuê và tài s

n thu

c quy

n s


h


u c

a m
ì
nh g

n li

n v

i
đấ
t thuê trong th

i h

n thuê t

i t

ch

c tín
d

ng VN
để
vay v

n s


n xu

t , kinh doanh theo quy
đị
nh Pháp lu

t .
b . Chuy

n nh
ượ
ng quy

n s

d

ng
đấ
t thuê cùng v

i tài s

n thu

c s


h


u c

a m
ì
nh g

n li

n v

i
đấ
t thuê
để
th

a k
ế
quy

n s

d

ng
đấ
t thuê
trong th


i h

n thuê theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t .
Ng
ườ
i nh

n chuy

n nh
ượ
ng , ng
ườ
i
đượ
c th

a k
ế
quy

n s

d


ng
đấ
t
thuê các quy

n quy
đị
nh t

i kho

n này .
4.3 H

gia
đì
nh cá nhân
đượ
c nhà n
ướ
c cho thuê
đấ
t
đã
tr

ti

n thuê

đấ
t cho nhi

u năm , n
ế
u th

i h

n thuê
đã

đượ
c tr

ti

n c
ò
n l

i ít nh

t là 5
năm th
ì
có các quy

n quy
đị

nh t

i kho

n 2 đi

u này .
Bên c

nh nh

ng quy đ

nh c

a lu

t
đấ
t đai v

ngh
ĩ
a v

n

p ti

n hay

nh

ng l

i ích c

a ng
ườ
i n

p ti

n thuê
đấ
t , ta th

y
đị
a tô
đượ
c
Đả
ng và
Nhà n
ướ
c

ng d

ng m


t cách sáng t

o , đem l

i l

i ích cho nhân dân ,
đồ
ng th

i làm cho qu

NS c

a nhà n
ướ
c tăng lên , nó không h

mang tính
ch

t bóc l

t như trong XH phong ki
ế
n hay XH TBCH .
Ngoài ra , trong pháp lu

t v



đấ
t đai c

a NN ta hi

n nay c
ũ
ng ban hành
nh

ng quy
đị
nh
để
ng
ườ
i dân ph

i tr

ti

n thuê
đấ
t ( m

t h
ì

nh th

c c

a
đị
a tô ) khi s

d

ng
đấ
t m

t cách t

nguy

n .
Vi

c giao
đấ
t
đố
i v

i các lo

i

đấ
t có th

khái quát theo b

ng sau đây

Lo

i
đấ
t
Khi giao
Khi s

d

ng

1.
Đấ
t nông nghi

p
- Giao

n
đị
nh lâu
dài ho h


gia
đì
nh,
cá nhân t

20-50m
-Không n

p ti

n s


d

ng
đấ
t
-N

p thu
ế
s

d

ng
đấ
t hàng năm.

-N

p thu
ế
chuy

n
quy

n s

d

ng
đấ
t
khi chuy

n nh
ượ
ng
quy

n s

d

ng
đấ
t

Thu h

i
đề
n bù
thi

t h

i ho

c tr


c

p theo quy
đị
nh
c

a NN



19
2.
Đấ
t



( khu dân cư)


-Giao s

d

ng

n
đị
nh lâu dài.
-Ph

i n

p ti

n s


d

ng
đấ
t.
-n

p thu

ế

đấ
t hàng
năm.
-N

p thu
ế
chuy

n
quy

n s

d

ng
đấ
t,
khi chuy

n quy

n
s

d


ng
đấ
t.
3.Chuyên dùng
1.Giao s

d

ng vào
qu

c ph
ò
ng an
ninh, l

i ích qu

c
gia, l

i ích công
c

ng:
+) Không ph

i n

p

ti

n s

d

ng
đấ
t
(
đượ
c mi

n).
+) N

p l

phí
đị
a
chính.
2.Giao s

d

ng vào
m

c đích kinh

doanh.
+) ph

i n

p ti

n s


d

ng
đấ
t.
+) cho thuê
đấ
t.
-Không n

p thu
ế
s


d

ng
đấ
t.

-N

p thu
ế

đấ
t.
-N

p thu
ế
chuy

n
quy

n s

d

ng
đấ
t,
khi chuy

n quy

n
s


d

ng
đấ
t.
-Tr

ti

n thuê
đấ
t
tr

c ti
ế
p ho

ch
nh

n n

ngân sách
nhà n
ướ
c n
ế
u góp
v


n liên doanh
4.
Đấ
t chưa s

d

ng
T

t c

m

i tr
ườ
ng h

p
đề
u ph

i n

p l


phí
đị

a chính( n
ế
u đươc ph

c v

v


đị
a
chính). Tu

tr
ườ
ng h

p ph

i n

p l

phí
tr
ướ
c b





S

ti

n s

d

ng
đấ
t
đượ
c mi

n và gi

m n

p ,
đượ
c xác
đị
nh như sau :
S


ti

n s



d

ng
đấ
t
đượ
c
mi

n
ho

c


=
Di

n tích
đấ
t
đượ
c giao ho

c
đượ
c phép
chuy


n m

c đích
s

d

ng ( m2 )


*
Giá
đấ
t
m

i mét
vuông
( đ/m2 )


*
T

l


đượ
c

mi

n
ho

c
gi

m


20
gi

m

Vi

c thhu ti

n s

d

ng
đấ
t khi xét c

p gi


y ch

ng nh

n quy

n s

h

u
nhà

, quy

n s

d

ng
đấ
t
đượ
c th

c hi

n như sau :
- Tr
ườ

ng h

p
đấ
t mua
đượ
c s

d

ng làm
đấ
t



n
đị
nh tr
ướ
c ngày
18/12/1980 ( ngày ban hành hi
ế
n pháp năm 1980 ) không có
đử
gi

y t



h

p l

, nay xét phù h

p quy ho

ch không có tranh ch

p và
đượ
c UBND
phương ch

ng nh

n th
ì

đượ
c xét c

p ch

ng nh

n quy

n s


h

u nhà

,
quy

n x

d

ng
đấ
t

và không ph

i n

p ti

n s

d

ng
đấ
t .
- Tr

ườ
ng h

p
đấ
t
đã

đượ
c s

d

ng làm
đấ
t



n
đị
nh trong th

i gian t


18/12/1980
đế
n ngày 15/10/1993 ( ngày Lu


t
đấ
t đai có hi

u l

c ) nhưng
không có
đủ
gi

y h

p l

này xét phù h

p v

i quy ho

ch không có tranh
ch

p th
ì

đượ
c c


p ch

ng nh

n quy

n s

h

u nhà

, quy

n s

d

ng
đấ
t


và ph

i n

p 20% ti

n s


d

ng
đấ
t .
- Tr
ườ
ng h

p s

d

ng làm
đấ
t

sau ngày 15/10/1993 , không có
đủ

gi

y t

h

p l

này xét phù h


p v

i quy ho

ch , không có tranh ch

p th
ì

đượ
c xét c

p gi

y ch

ng nh

n quy

n s

h

u nhà

và quy

n s


d

ng
đấ
t

ph

i n

p 100% ti

n s

d

ng
đấ
t . V

i nh

ng quy
đị
nh trong Lu

t
đấ
t

đai , ngu

n
đấ
t c

a Qu

c gia s

không b

s

d

ng b

a b
ã
i , s


đượ
c c

i
t

o b


i b

và m

i ng
ườ
i dân khi s

d

ng
đấ
t
đề
u ph

i n

p thu
ế

đấ
t , ch

p
hành theo m

i quy
đị

nh c

a nhà n
ướ
c , đó c
ũ
ng là m

t h
ì
nh th

c
để
Nhà
n
ướ
c thu
đị
a tô .
Nh

vi

c phân tích v

b

n ch


t
đị
a tô c

a Mác ,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
nh
ì
n r
õ

đượ
c nh

ng h

n ch
ế
trong vi

c thu
đị
a tô TBCN , t

đó
đề

ra
nh

ng quy
đị
nh đúng
đắ
n ,v

a tăng thêm
đượ
c NS NN , v

a khuy
ế
n
khích ng
ườ
i dân t

nguy

n th

c hi

n .
V

i th


i
đạ
i ngày nay , trong ch
ế

độ
XHCN ,
đị
a tô không c
ò
n có
đị
nh
ngh
ĩ
a : “
Đị
a tô là h
ì
nh th

c bi
ế
n t
ướ
ng c

a m


t ph

n giá tr

th

ng dư do
ng
ườ
i công nhân nông nghi

p t

o ra , mà nhà TB kinh doanh NN ph

i tr


cho
đị
a ch


Mà hi

n nay ,
đấ
t
đượ
c c


p cho dân , dân có quy

n s

d

ng
đấ
t vào
m

c đích c

a m
ì
nh . N
ế
u
đố
i v

i
đấ
t

th
ì
ng
ườ

i dân ch

ph

i n

p m

t
kho

n ti

n thuê
đấ
t r

t nh

so v

i thu nh

p c

a h

. C
ò
n

đố
i v

i
đấ
t
để



21
làm Nông nghi

p th
ì
ng
ườ
i dân ph

i n

p thu
ế
, nhưng bù l

i , h

có th

t



do kinh doanh trên m

nh
đấ
t c

a m
ì
nh sao cho thu
đượ
c nhi

u l

i nhu

n
cao nh

t .
Ví d

: có vùng tr

ng lúa, có vùng tr

ng đay, có vùng tr


ng cà phê

2.3.V

n d

ng trong thu
ế
nông nghi

p:

Đị
a tô không ch


đượ
c v

n d

ng trong lu

t
đấ
t đai mà c
ò
n
đượ
c

v

n d

ng r

t nhi

u trong thu
ế
nông nghi

p

Vi

t Nam hi

n nay. Thu
ế

nông nghi

p

đây không h

th

hi


n s

bóc l

t
đố
i v

i ng
ườ
i nông dân
mà đó là quy

n và ngh
ĩ
a v

c

a m

i ng
ườ
i nông dân.

Để
khuy
ế
n khích s


d

ng
đấ
t nông nghi

p có hi

u qu

, th

c hi

n công
b

ng, h

p l
ý
s

đóng góp c

a t

ch


c, cá nhân s

d

ng
đấ
t nông nghi

p
vào ngân sách nhà n
ướ
c.
Căn c

vào đi

u 84 c

a hi
ế
n pháp n
ướ
c c

ng h
ò
a x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a Vi

t
Nam năm 1992,
Đả
ng và nhà nư

c ta
đã
đưa ra lu

t quy
đị
nh s

d

ng
đấ
t
nông nghi

p.

Đi


u 1: t

ch

c, cá nhân s

d

ng
đấ
t vào s

n xu

t mà không s

d

ng
v

n ph

i n

p thu
ế
s

d


ng
đấ
t nông nghi

p.
H

v

n
đượ
c giao quy

n s

d

ng
đấ
t nông nghi

p mà không s

d

ng
v

n ph


i n

p thu
ế
s

d

ng
đấ
t nông nghi

p.

Đi

u 2:
Đấ
t ch

u thu
ế
s

d

ng
đấ
t nông nghi


p là
đấ
t dùng vào s

n
xu

t nông nghi

p bao g

m:
-
Đấ
t tr

ng tr

t.
-
Đấ
t có m

t n
ướ
c nuôi tr

ng th


y s

n.
-
Đấ
t tr

ng r

ng.

Đi

u 3:
Đấ
t không thu

c di

n ch

u thu
ế
s

d

ng
đấ
t nông nghi


p mà
ch

u các lo

i thu
ế
khác ho

c không ph

i ch

u thu
ế
theo quy
đị
nh c

a pháp
lu

t bao g

m:
-
Đấ
t có r


ng t

nhiên.
-
Đấ
t
đồ
ng c

t

nhiên.


22
-
Đấ
t

.
-
Đấ
t chuyên dùng.

Đi

u 4: T

ch


c, cá nhân n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào Vi

t Nam s

d

ng
đấ
t
nông nghi

p ph

i n

p ti

n thuê
đấ
t theo quy
đị
nh t

i đi

u 29 c


a lu

t
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam, không ph

i n

p thu
ế
s

d

ng
đấ
t nông
nghi

p theo quy
đị
nh c


a lu

t này.
Đi

u 5: Căn c

thu
ế
s

d

ng
đấ
t nông nghi

p:
- Di

n tích.
- H

ng
đấ
t.
-
Đị
nh su


t thu
ế
tính b

ng kilogam thóc trên m

t đơn v

di

n tích c

a
t

ng h

ng
đấ
t

Đi

u 6: Di

n tích tính thu
ế
s


d

ng
đấ
t nông nghi

p là di

n tích giao
cho h

s

d

ng
đấ
t phù h

p v

i s


đị
a chính nhà n
ướ
c.
Tr
ườ

ng h

p chưa n

p s


đị
a chính th
ì
di

n tích tính thu
ế
là di

n tích
ghi trên t

khai c

a h

s

d

ng
đấ
t.


Đi

u 7:
1.
Đấ
t tr

ng cây hàng năm và
đấ
t có m

t n
ướ
c nuôi tr

ng th

y s

n
đượ
c
chia làm 6 h

ng,
đấ
t tr

ng cây lâu năm

đượ
c chia làm 5 h

ng.
Căn c


để
xác
đị
nh h

ng
đấ
t g

m các y
ế
u t

:
- Ch

t
đấ
t.
- Ví tr

.
-

Đị
a h
ì
nh.
- Đi

u ki

n khí h

u, th

i ti
ế
t.
- Đi

u ki

n t
ướ
i tiêu.
2. Chính ph

quy
đị
nh tiêu chu

n h


ng
đấ
t tính thu
ế
theo các y
ế
u t


nói t

i đi

u này và có tham kh

o năng su

t b
ì
nh quân
đạ
t
đượ
c trong đi

u
ki

n canh tác b
ì

nh th
ườ
ng c

a 5 năm (1986-1990).


23
3. H

ng
đấ
t tính thu
ế

đượ
c

n
đị
nh 10 năm. Trong th

i h

n

n
đị
nh
h


ng
đấ
t,
đố
i v

i vùng mà nhà n
ướ
c
đầ
u tư l

n, đem l

i hi

u qu

kinh t
ế

cao, chính ph

đi

u ch

nh l


i h

ng
đấ
t tính thu
ế
.

Đi

u 8: Căn c

vào tiêu chu

n c

a t

ng h

ng
đấ
t và h
ướ
ng d

n c

a


y
ban nhân dân t

nh, thành ph

tr

c thu

c trung ương, s

ch


đạ
o c

a

y
ban nhân dân huy

n, qu

n, th

x
ã
, thành ph


thu

c t

nh.

y ban nhân dân
x
ã
, ph
ườ
ng, th

tr

n xác
đị
nh h

ng
đấ
t tính thu
ế
cho t

ng h

n

p thu

ế

tr
ì
nh cơ quan xét duy

t.

Đi

u 9:
Đị
nh su

t thu
ế
m

t năm tính b

ng kilogram thóc trên 1 hecta
c

a t

ng h

ng
đấ
t sau:

1.
Đố
i v

i
đấ
t tr

ng cây hàng năm và
đấ
t có m

t n
ướ
c nuôi tr

ng th

y
s

n.
H

ng
đấ
t

Đị
nh su


t thu
ế

1
2
3
4
5
6
550
460
370
280
180
50

2.
Đố
i v

i
đấ
t tr

ng cây lâu năm.


H


ng
đấ
t

Đị
nh su

t thu
ế

1
2
3
4
5
650
550
400
200
80



24
3.
Đố
i v

i cây ăn qu


lâu năm tr

ng trên
đấ
t tr

ng cây hàng năm ch

u
m

c
thu
ế
như sau:
- B

ng 1,3 l

n thu
ế

đấ
t tr

ng cây hàng năm cùng h

ng
đấ
t 1, h


ng 2

h

ng 3.
- B

ng thu
ế

đấ
t tr

ng cây hàng năm cùng h

ng, n
ế
u thu

c
đấ
t h

ng 4,
h

ng 5 và h

ng 6.

4.
Đố
i v

i cây l

y g

à các lo

i cây lâu năm thu ho

ch m

t l

n ch

u
m

c
thu
ế
b

ng 4% giá tr

s


n l
ượ
ng khai thác.

Đi

u 10: H

s

d

ng
đấ
t nông nghi

p v
ượ
t quá h

n m

c di

n tích theo quy
đị
nh c

a lu


t
đấ
t đai, th
ì
ngoài vi

c ph

i n

p thu
ế
theo quy
đị
nh t

i đi

u 9
c

a lu

t này, c
ò
n ph

i n

p th

ế
b

sung do u

ban th
ườ
ng v

qu

c h

i quy
đị
nh
đố
i v

i ph

n di

n tích trên h

n m

c.
Đố
i v


i m

t s

tr
ườ
ng h

p v

n
đượ
c nhà n
ướ
c ưu
đã
i, gi

m thu
ế

mi

n
thu
ế
. Đây chính là s

linh

độ
ng c

a nhà n
ướ
c trong vi

c v

n d

ng lí lu

n
đi

tô c

a Mác
để
tăng ngân sách qu

c gia.

Đi

u 19:
1. Mi

n thu

ế
cho
đấ
t
đồ
i núi tr

c dùng vào s

n xu

t nông, lâm nghi

p,
đấ
t tr

ng r

ng, ph
ò
ng h

và r

ng
đạ
c d

ng.

2. Mi

n thu
ế
cho
đấ
t khai hoang không thu

c quy

n quy
đị
nh t

i
kho

n 1
đi

u 9 dùng vào s

n xu

t.
Tr

ng cây hàng năm 5 năm. Riêng
đố
i v


i
đấ
t khai hoang

mi

n núi,
đầ
m l

y và l

n bi

n là 7 năm.

Đố
i v

i cây l

y g

và các lo

i cây lâu năm thu ho

ch 1 l


n ch

n

p thu
ế

khi khác thác theo quy
đị
nh t

i kho

n 4, đi

u này c

a lu

t này.
3. Mi

n thu
ế
cho
đấ
t tr

ng cây lâu năm chuy


n sang tr

ng lo

i m

i và
đấ
t

×