Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Luận văn tốt nghiệp: “Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở một số nước và vận dụng vào Việt Nam” pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.42 MB, 50 trang )









Luận văn tốt nghiệp

Đề tài: “Kinh nghiệm thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài ở một số nước và vận
dụng vào Việt Nam”










1

L
ỜI

MỞ


ĐẦU

Để
th

c hi

n các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng và
phát tri

n kinh t
ế
, th
ì
v

n
đề

quan tr

ng nh

t là ph

i c

n có v

n.
V

n có hai lo

i ch

y
ế
u là v

n trong n
ướ
c và v

n n
ướ
c ngoài.
Đố
i v


i các n
ướ
c đang phát tri

n, th
ì
v

n
đề
thu hút v

n n
ướ
c ngoài
để
thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
là y
ế
u t

vô cùng quan tr

ng và

đượ
c nhi

u n
ướ
c quan
tâm, trong đó có n
ướ
c ta.
Trong th

i
đạ
i ngày nay, xu h
ướ
ng hoà nh

p, liên k
ế
t gi

a các n
ướ
c trên
th
ế
gi

i ngày càng cao.Do đó trong h


p tác
đầ
u tư qu

c t
ế
th
ườ
ng có nhi

u
ngu

n v

n khác nhau. Nh
ì
n chung, v

n n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào trong n
ướ
c b

ng
hai con
đưò

ng chính là
đườ
ng công c

ng và
đườ
ng tư nhân ho

c thương m

i.
H
ì
nh th

c
đầ
u tư quôc t
ế
ch

y
ế
u là
đầ
u tư tr

c ti
ế
p (FDI: Foreign Direct

Investment);
đầ
u tư qua th

tr
ườ
ng ch

ng khoán;cho vay c

a các
đị
nh ch
ế
kinh t
ế

và ngân hàng n
ướ
c ngoài (vay thương m

i) và ngu

n vi

n tr

phát tri

n chính

th

c (ODA).
Trong
đề
án môn h

c này,em xin đi vào v

n
đề
tr

ng tâm là:
“Kinh nghi

m thu hút v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài

m


t s

n
ướ
c
và v

n d

ng vào Vi

t Nam”
Trong quá tr
ì
nh th

c hi

n
đề
án nay,em
đã

đượ
c s

góp
ý
và ch


b

o t

n
t
ì
nh c

a GS.TS Nguy

n Thành
Độ
. Tuy nhiên v
ì
c
ò
n gi

i h

n v

ki
ế
n th

c
c
ũ

ng như th

i gian nên bài vi
ế
t này c

a em không tránh
đượ
c thi
ế
u sót. Kính
mong s

góp
ý
c

a th

y!
Em xin chân thành c

m ơn!

Sinh viên th

c hi

n:
Đỗ

văn Th

ng


2
CHNG I:
L
ý
lu

n chung v

thu hỳt v

n

u t tr

c ti

p
n

c ngoi (FDI:Foreign Direct Investment)


I. Vai tr
ũ
c


a FDI

i v

i phỏt tri

n kinh t

.

1.1 Quan i

m c

a Lờ Nin v cỏc nh kinh t

v

FDI.
1.1.1 Quan i

m c

a Lờ Nin v

FDI
Theo Lờ Nin, trong giai o

n c


nh tranh t

do,

c i

m c

a ch

ngh

a t
b

n l xu

t kh

u hng hoỏ, c
ũ
n trong giai o

n hi

n

i l xu


t kh

u t b

n. ễng
cho r

ng: xu

t kh

u t b

n l m

t

c i

m kinh t

c

a ch

ngh

a t b

n hi


n

i. Do t b

n ti chớnh trong quỏ tr

nh phỏt tri

n
ó
xu

t hi

n hi

n t

ng t
b

n th

a , th

a so vớ t

su


t l

i nhu

n th

p n

u ph

i

u t trong n

c, c
ũ
n
n

u

u t ra bờn ngoi th

t

su

t l

i nhu


n s

cao hn. Theo ụng: Ch

ng no
ch

ngh

a t b

n v

n l ch

ngh

a t b

n, s

t b

n th

a khụng ph

i dựng



nõng cao m

c s

ng c

a qu

n chỳng trong n

c ú, v

nh th

s

lm gi

m b

t
l

i nhu

n c

a b


n t b

n- m l

tng thờm l

i nhu

n b

ng cỏch xu

t kh

u t
b

n ra n

c ngoi, vo nh

ng n

c l

c h

u. Trong cỏc n

c l


c h

u ny, l

i
nhu

n th

ng cao v

t b

n h
ó
y c
ũ
n ớt, giỏ

t ai tng

i th

p, ti

n cụng h

,
nguyờn li


u r


(1)
. Xu

t kh

u t b

n cú

nh h

ng t

i ngu

n v

n

u t c

a cỏc
n

c xu


t kh

u t b

n, nhng l

i giỳp cho nh

ng t

ch

c

c quy

n thu

c
l

i nhu

n cao

n

c ngoi. Ngoi ra xu

t kh


u t b

n c
ũ
n b

o v

ch



chớnh
tr



cỏc n

c nh

p kh

u t b

n v ớt nhi

u cú tỏc d


ng thỳc

y phỏt tri

n kinh
t

, k

thu

t. Nhng th

c t

nhõn dõn

cỏc n

c nh

p kh

u t b

n b

búc l

t

nhi

u hn, s

l

thu

c v

kinh t

v k

thu

t tng lờn v t

ú s

ph

thu

c v


chớnh tr

l khú trỏnh kh


i.
Lờ Nin cho r

ng : Vi

c xu

t kh

u t b

n

nh h

ng

n s

phỏt tri

n c

a ch


ngh

a t b


n v thỳc

y h

t s

c nhanh s

phỏt tri

n ú trong nh

ng n

c
ó


c

u t . Cho nờn n

u trờn m

t m

c

no ú vi


c xu

t kh

u cú th

gõy ra
m

t s

ngng tr

no ú trong s

phỏt tri

n c

a cỏc n

c xu

t kh

u t b

n
(2)



1.1.2 Quan i

m c

a Samuelson v

thu hỳt FDI
Samuelson cho r

ng a s

cỏc n

c ang phỏt tri

n

u thi

u v

n, m

c thu
nh

p th


p ch



s

ng

m

c t

i thi

u do ú kh

nng tớch lu

v

n h

n ch

. i

u
ú

c th


hi

n trong l
ý
thuy

t cỏi v
ũ
ng lu

n qu

n v cỳ hu
ý
ch t

bờn
ngoi. M

t khỏc ụng cho r

ng ,

cỏc n

c ang phỏt


(1)


V.I.LêNin: toàn tập, Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng c
ủa chủ
nghĩa t bản,Nxb tiến bộ, Matxcơva,1980,t27,tr456.


(2)
Sđd, tr459.

3
tri

n, ngu

n nhân l

c đang b

h

n ch
ế
b

i tu

i th

và dân chí th


p; tài nguyên
khan hi
ế
m; k

thu

t l

c h

u và g

p ph

i tr

ng

i trong vi

c k
ế
t h

p chúng.Do
v

y


nhi

u n
ướ
c đang phát tri

n ngày càng khó khăn và tăng “cái v
ò
ng lu

n
qu

n”.T

đó theo Samuelson:
để
phát tri

n kinh t
ế
ph

i có “ cú hu
ý
ch t

bên
ngoài nh


m phá v

cái v
ò
ng lu

n qu

n “ . Đó là ph

i có
đầ
u tư c

a n
ướ
c ngoài
vào các n
ướ
c đang phát tri

n.

1.1.3 Quan đi

m c

a R.Nurke v

FDI.

R.Nurke
đã
l

y v
ò
ng lu

n qu

n c

a s

nghèo đói làm l
ý
lu

n t

o v

n: xét
v

l
ượ
ng cung ,ng
ườ
i ta th


y kh

năng ti
ế
t ki

m ít

i, t
ì
nh h
ì
nh đó là do m

c
độ

thu nh

p th

c t
ế
th

p, m

c thu nh


p th

p ph

n ánh năng su

t lao
độ
ng th

p ,
đế
n
l
ượ
t m
ì
nh năng su

t lao
độ
ng th

p ph

n l

n do t
ì
nh tr


ng thi
ế
u tư b

n gây ra.
Thi
ế
u tư b

n l

i là k
ế
t qu

c

a kh

năng ti
ế
t ki

m ít

i đưa l

i.Và th
ế

là cái v
ò
ng
đượ
c khép kín. Trong cái v
ò
ng lu

n qu

n c

a s

nghèo đói đó, nguyên nhân cơ
b

n là thi
ế
u v

n. Do v

y, m

c

a cho
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c ông
xem là gi

i pháp th

c t
ế
nh

t
đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n. Theo ông , m


c

a cho FDI có

ý
ngh
ĩ
a
đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n có th

vươn
đế
n
nh

ng th

tr
ườ
ng m

i c
ũ
ng như khuy
ế
n khích vi


c m

r

ng k

thu

t hi

n
đạ
i và
nh

ng phương pháp qu

n l
ý
có hi

u qu

.FDI giúp cho các n
ướ
c đang phát tri

n
tránh
đượ

c nh

ng
đò
i h

i v

l
ã
i su

t ch

t ch

.
Các n
ướ
c có thu nh

p th

p
đượ
c chuyên môn hoá s

n xu

t nguyên li


u và th

c
ph

m xu

t kh

u,
đượ
c chuyên môn hoá d

a trên nguyên t

c bât di b

t d

ch c

a
l

i th
ế
so sánh trong thương m

i qu


c t
ế
, dù r

ng FDI tr
ướ
c h
ế
t cho l

i ích các
n
ướ
c xu

t kh

u v

n ch

không ph

i c

a các n
ướ
c nh


n v

n , th
ế
nhưng m

c

a
v

n c
ò
n hơn là đóng c

a. R.Nurke cho r

ng ,FDI mang l

i l

i ích chung cho c


hai bên , dù ch

ng bao gi

cân b


ng tuy

t
đố
i nhưng không th

làm khác
đượ
c v
ì

nó là
đò
i h

i t

nhiên , t

t y
ế
u c

a quá tr
ì
nh v

n
độ
ng th


tr
ườ
ng

1.2 B

n ch

t c

a FDI.
S

phát tri

n c

a
đầ
u tư tr

c tíêp n
ướ
c ngoài
đượ
c quy đinh hoàn toàn b

i
quy lu


t kinh t
ế
khách quan v

i nh

ng đi

u ki

n c

n và
đủ
chín mu

i nh

t
đị
nh .
S

thay
đổ
i thái
độ
t


ban
đầ
u là “ch

ng l

i” qua “ch

p nh

n”
đế
n “hoan
nghênh” ,
đầ
u tư tr

c tíêp n
ướ
c ngoài có th

xem là y
ế
u t

tác
độ
ng làm t

o ra

nh

ng b
ướ
c thay
đổ
i nh

n th

c theo h
ướ
ng ngày càng đúng hơn và ch


độ
ng
hơn c

a con ng
ườ
i
đố
i v

i quy lu

t kinh t
ế
khách quan v


s

phát tri

n s

c s

n
xu

t x
ã
h

i và phân công lao
độ
ng x
ã
h

i đang m

ra m

t cach th

c t
ế

trên quy
mô qu

c t
ế
.Xu h
ướ
ng này có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh trong viêc chi ph

i các bi

u
h
ịê
n khác nhau cu


đầ
u tư tr

c ti
ế

p n
ướ
c ngoài.
Quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế

đã
h
ì
nh thành nên các d
ò
ng lưu chuy

n v

n ch


y
ế
u:D
ò
ng v


n t

các n
ướ
c đang phát tri

n
đổ
vào các n
ướ
c đang phát tri

n;
d
ò
ng v

n lưu chuy

n trong n

i b

các n
ướ
c phat tri

n.S

lưu chuy


n c

a các
d
ò
ng v

n di

n ra d
ướ
i nhi

u hinh th

c như : Tài tr

phát tri

n chính th

c (g

m
vi

n tr

phát tri


n chính th

c ODA và các h
ì
nh th

c khác),ngu

n vay tư

4
nhân(tín d

ng t

các ngân hàng thương m

i) và
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài. M

i
ngu


n v

n có
đặ
c đi

m riêng c

a nó.
Ngu

n tài tr

phát tri

n chính th

c là ngu

n v

n do các t

ch

c qu

c t
ế

,
chính ph

( ho

c cơ quan
đạ
i di

n chính ph

) cung c

p. Lo

i v

n này có ưu đi

m
là có s

ưu
đã
i nh

t
đị
nh v


l
ã
i su

t, kh

i l
ượ
ng cho vay l

n và th

i h

n vay
tương
đố
i dài.
Để
giúp các n
ướ
c đang phát tri

n, trong lo

i v

n này
đã
giành

m

t l
ượ
ng v

n ch

y
ế
u cho v

n vi

n tr

phát tri

n chính th

c ODA, đây là
ngu

n v

n có nhi

u ưu
đã
i, trong ODA có m


t ph

n là vi

n tr

không hoàn l

i,
chi
ế
m kho

ng 25% t

ng s

v

n. Tuy v

y không ph

i kho

n ODA nào c
ũ
ng d



dàng, nh

t là lo

i v

n do các chính ph

cung c

p, nó th
ườ
ng g

n v

i nh

ng
r

ng bu

c nào đó v

chính tr

, kinh t
ế

, x
ã
h

i, th

m chí c

v

quân s

.
Ngu

n vay tư nhân: Đây là ngu

n v

n không có nh

ng r

ng bu

c như
v

n ODA, tuy nhiên đây là lo


i v

n có th

t

c vay r

t kh

t khe, m

c l
ã
i su

t
cao, th

i h

n tr

n

r

t nghiêm ng

t.

Nh
ì
n chung s

d

ng hai lo

i v

n trên
đề
u
để
l

i cho n

n kinh t
ế
các n
ướ
c
đi vay gánh n

ng n

n

n – m


t trong nh

ng y
ế
u t

ch

a
đự
ng ti

m

n nguy cơ
d

n
đế
n kh

ng ho

ng, nh

t là kh

ng ho


ng v

ti

n t

.
Ngu

n v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDI)
Trong đi

u ki

n c

a n

n kinh t
ế

hi

n
đạ
i,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là lo

i v

n
có nhi

u ưu đi

m hơn so v

i các lo

i v

n k

trên. Nh


t là
đố
i v

i các n
ướ
c đang
phát tri

n, khi kh

năng t

ch

c s

n xu

t
đạ
t hi

u qu

c
ò
n th


p th
ì
hi

u qu

càng
r
õ
r

t.
V

b

n ch

t , FDI là s

g

p nhau v

nhu c

u c

a m


t bên la nhà
đầ
u tư và m

t
bên khác là n
ướ
c nh

n
đầ
u tư.
-
Đố
i v

i nhà
đầ
u tư:
Khi quá tr
ì
nh tích t

t

p trung v

n
đạ
t t


i tr
ì
nh
độ
mà “m

nh
đấ
t” s

n xu

t kinh
doanh truy

n th

ng c

a h


đã
tr

nên ch

t h


p
đế
n m

c c

n tr

kh

năng hi

u
qu

c

a
đầ
u tư , nơi mà

đó n
ế
u
đầ
u tư vào th
ì
h

s


thu
đượ
c l

i nhu

n như
mong mu

n . Trong khi

m

t s

qu

c gia khác l

i xu

t hi

n nhi

u l

i th
ế

mà h


có th

khai thác
để
thu l

i nhu

n cao hơn nơi mà h

đang
đầ
u tư .Có th

nói đây
chính là y
ế
u t

cơ b

n nh

t thúc
đẩ
y các nhà
đầ

u tư chuy

n v

n c

a m
ì
nh
đầ
u tư
vào n
ướ
c khác.Hay nói cách khác ,vi

c t
ì
m ki
ế
m , theo đu

i l

i nhu

n cao hơn
và b

o toàn
độ

c quy

n hay l

i th
ế
c

nh tranh là b

n ch

t , là
độ
ng cơ , là m

c
tiêu cơ b

n xuyên su

t c

a các nhà
đầ
u tư .
Đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài là phương th


c
gi

i quy
ế
t có hi

u qu

. Đây là lo

i h
ì
nh mà b

n thân nó r

t có kh

năng
để
th

c
hi

n vi

c kéo dài “chu k


tu

i th

s

n ph

m” , “chu k

tu

i th

k

thu

t” mà v

n
gi


đượ
c
độ
c quy


n k

thu

t ,d

dàng xâm nh

p th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài mà
không b

c

n tr

b

i các rào ch

n.
Khai thác
đượ
c ngu


n tài nguyên thiên nhiên c
ũ
ng như giá nhân công r

c

a
n
ướ
c nh

n
đầ
u tư…Ph

i nói r

ng,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là “l

i thoát l
ý


t
ưở
ng”trươc súc ép x

y ra “s

bùng n

phá s

n”do nh

ng mâu thu

n t

t y
ế
u c

a
quá tr
ì
nh phat tri

n. Ta nói nó là l
ý
t
ưở
ng v

ì
chính l

i thoát này
đã
t

o cho các
nhà
đầ
u tư ti
ế
p t

c thu l

i và phát tri

n , có khi c
ò
n phát tri

n v

i t

c
độ
cao


5
hơn. Th

m chí khi n
ướ
c nh

n đàu tư có s

thay
đổ
i chính sách thay th
ế
nh

p
kh

u sang chính sách h
ướ
ng sang xu

t kh

u th
ì
nhà
đầ
u tư v


n có th

ti
ế
p t

c
đầ
u tư d
ướ
i d

ng m

các chi nhánh s

n xu

t các b

ph

n , ph

ki

n …
để
xu


t
kh

u tr

l

i
để
ph

c v

cho công ty m

, c
ũ
ng như các th

tr
ườ
ng m

i …
Đố
i v

i
các n
ướ

c đang phat tri

n , d
ướ
i con m

t c

a các nhà
đầ
u tư , trong nh

ng năm
g

n đây các n
ướ
c này
đã
có nh

ng s

c

i thi

n đáng k

cơ s


h

t

ng, đi

u ki

n
kinh t
ế
, tr
ì
nh
độ
và kh

năng phát tri

n c

a ng
ườ
i lao
độ
ng, h

th


ng lu

t pháp ,
dung l
ượ
ng th

tr
ườ
ng, m

t s

ngu

n tài nguyên … c
ũ
ng như s



n
đị
nh v


chính tr

… Nh


ng c

i thi

n này
đã
t

o s

h

p d

n nh

t
đị
nh
đố
i v

i các nhà
đầ
u
tư . T
ướ
c khi x

y ra kh


ng ho

ng tài chính _ti

n t

, th
ế
gi

i đánh giá Châu Á ,
và nh

t là Đông Á và Đông Nam Á đang là khu v

c xu

t hi

n nhi

u n

n kinh t
ế

năng
độ
ng, nhi


u ti

m năng phát tri

n và có s

c hút đáng k


đố
i v

i các nhà
đầ
u
tư.
Tóm l

i :
Th

c ch

t cơ b

n bên trong c

a nhà
đầ

u tư trong ho

t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài bao g

m:Duy tr
ì
và nâng cao hi

u qu

s

n xu

t c

a ch



đầ
u tư ( v

n
đề
v

n , k

thu

t , s

n ph

m …;Khai thác các ngu

n l

c và xâm nh

p th

tr
ườ
ng
c

a các n
ướ

c nh

n
đầ
u tư ; Tranh th

l

i d

ng chính sách khuy
ế
n khích c

a các
n
ướ
c nh

n
đầ
u tư ; Thông qua ho

t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti

ế
p
để
th

c hi

n các
ý

đồ

kinh t
ế
(ho

c phi kinh t
ế
) mà các ho

t
đọ
ng khác không th

c hi

n
đượ
c.
-

Đố
i v

i các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư :
Đây là nh

ng n
ướ
c đang có m

t s

l

i th
ế
mà nó chưa có ho

c không có đi

u
ki

n

để
khai thác. Các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư thu

c lo

i này th
ườ
ng là các n
ướ
c có
ngu

n tài nguyên tuơng
đố
i phong phú, có ngu

n lao
độ
ng d

i dào và giá nhân
công r

, thi

ế
u v

n, thi
ế
u k

thu

t, thi
ế
u công ngh

tiên ti
ế
n và ít có kh

năng t


ch

c s

n xu

t kinh doanh
đạ
t hi


u qu

cao… S

này ph

n l

n thu

c các n
ướ
c
phát tri

n.
- Các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư d

ng khác đó là các n
ướ
c phát tri

n, đây các n
ướ

c
có ti

m l

c kinh t
ế
cao, ph

n l

n là nh

ng n
ướ
c có v

n
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài.
Các n
ướ
c này có
đặ
c đi

m là có cơ s


h

t

ng t

t, h

đă và đang tham gia có
hi

u qu

vào qúa tr
ì
nh phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
ho

c là thành viên c

a các t


ch


c kinh t
ế
ho

c các t

p đoàn kinh t
ế
l

n. H

nh

n
đầ
u tư trong m

i liên k
ế
t
để

gi

quy

n chi ph

i kinh t

ế
th
ế
gi

i.
Nói chung,
đố
i v

i n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư, cho dù

tr
ì
nh
độ
phát tri

n
cao hay th

p, s


v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là do s

khéo léo “m

i chào”
hay do các nhà hay do các nhà
đầ
u tư t

t
ì
m
đế
n mà có , th
ì

đầ
u tư n
ướ

c ngoài
c
ũ
ng th
ườ
ng có s

đóng góp nh

t
đị
nh
đố
i v

i s

phát tri

n c

a h

.

nh

ng
m


c
độ
khác nhau ,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài đóng vài tr
ò
là ngu

n v

n b


sung là đi

u ki

n quy
ế
t
đị
nh ( th

m chí quy

ế
t
đị
nh) theo s

chuy

n bi
ế
n theo
chi

u h
ướ
ng tích c

c c

a m

t s

l
ĩ
nh v

c s

n xu


t kinh doanh , hay m

t s


ngành ngh

, ho

c là nh

ng y
ế
u t

xúc tác làm cho các ti

m năng n

i t

i c

a
n
ướ
c nh

n
đầ

u tư phát huy m

t cách m

nh m

và có hi

u qu

hơn.

6
L

ch s

phát tri

n tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài cho th

y thái
độ
c


a các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư là t

thái
độ
ph

n
đố
i ( xem
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài là công c

c
ướ
p
bóc
đố

i v

i thu

c
đị
a )
đế
n thái
độ
bu

c ph

i ch

p nh

n và
đế
n thái
độ
hoan
nghênh …Trong đi

u ki

n hi

n nay ,

đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c m

i chào
, khuy
ế
n khích m
ã
nh li

t
đố
i v

i thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ

c ngoài.
M

c dù hi

n nay v

n c
ò
n nhi

u tranh lu

n ,c
ò
n nh

ng
ý
ki
ế
n khác nhau v

vai
tr
ò
, v

m


t tích c

c , tiêu c

c …c

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đố
i v

i n
ướ
c
ti
ế
p nh

n
đầ
u tư . Nhưng ch

đi


m qua nhu c

u , qua trào lưu c

nh tranh thu hút
c
ũ
ng
đủ
cho ta kh

ng
đị
nh r

ng :
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài hi

n nay
đố
i v


i
các n
ướ
c nh

n
đầ
u tư có tác d

ng tích c

c là ch

y
ế
u . Đa ph

n các d

án
đầ
u tư
tr

c tíêp n
ướ
c ngoài , khi th

c hi


n
đề
u đưa l

i l

i ích cho n
ướ
c nh

n
đầ
u tư .
Đố
i v

i nhi

u n
ướ
c ,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài th


c s

đóng vai tr
ò
là đi

u
ki

n , là cơ h

i , là c

a ng
õ
giúp thoát kh

i t
ì
nh tr

ng c

a m

t n
ướ
c nghèo ,
b
ướ

c vào qu


đạ
o c

a s

phat tri

n và thưc hi

n công nghi

p hoá.
Tóm l

i :

Đồ
ng v

n ( tư b

n ) c

a các t

p đoàn , các công ty xuyên qu


c gia l

n
xu

t ra và ho

t
đọ
ng ngày càng tinh vi và ph

c t

p hơn, nhưng hi

u qu

đưa l

i
th
ườ
ng
đạ
t

m

c cao hơn . Quan h


c

a n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư v

i nhà
đầ
u tư
trong ho

t
đọ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài c

a các t


p đoàn , các công ty xuyên
qu

c gia l

n th
ườ
ng t

n t

i đan xen gi

a h

p tác và
đấ
u tranh

m

c
độ
ngày
càng cao hơn

1.3. Các h
ì
nh th


c ch

y
ế
u c

a FDI
Lu

t quy
đị
nh có ba h
ì
nh th

c
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài ch

y
ế
u là: h


p
tác kinh doanh trên cơ s

h

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh; xí nghi

p liên doanh ;
và xí nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài .

1.3.1. H
ì
nh th

c xí nghi

p liên doanh.
H
ì
nh th


c này
đượ
c áp d

ng ph

bi
ế
n hơn, nhưng có xu h
ướ
ng b

t d

n
v

t

tr

ng . Các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài thích áp d

ng h
ì

nh th

c liên doanh v
ì
:
-Th

y
đượ
c ưu th
ế
gi

a h
ì
nh th

c xí nghi

p liên doanh so v

i h
ì
nh th

c
xí nghi

p 100% v


n n
ướ
c ngoài là tranh th


đượ
c s

hi

u bi
ế
t và h

tr

c

a các
đố
i tác trong t

t c

các khâu h
ì
nh thành, th

m
đị

nh và thưc hi

n d

án.
-Ph

m vi , l
ĩ
nh v

c và
đị
a bàn ho

t
độ
ng c

a xí nghi

p liên doanh r

ng
hơn xí nghi

p 100% v

n
đầ

u tư n
ướ
c ngoài.
Tuy nhiên có th

gi

i thích xu h
ướ
ng h

n ch
ế
d

n h
ì
nh th

c xí nghi

p
liên doanh

Vi

t Nam b

ng nh


ng nguyên nhân sau :
-Sau m

t th

i gian ti
ế
p c

n v

i th

tr
ườ
ng Vi

t Nam , các nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài ,
đặ
c bi

t các nhà
đầ
u tư Châu Á
đã

hi

u r
õ
hơn v

lu

t pháp , chính
sách và th

t

c
đầ
u tư t

i Vi

t Nam .

7
-Th

c ti

n phát sinh nhi

u tranh ch


p trong vi

c qu

n l
ý
đi

u hành mà
m

t ph

n do s

y
ế
u kém v

tr
ì
nh
độ
c

a ng
ườ
i Vi

t Nam . Bên n

ướ
c ngoài
th
ườ
ng góp v

n nhi

u hơn nhưng không qu
ýê
t
đị
nh nh

ng v

n
đề
ch

ch

t c

a
xí nghi

p v
ì
nguyên t


c nh

t trí trong h

i
đồ
ng qu

n tr

.
-Kh

năng tham gia liên doanh c

a bên Vi

t Nam là có h

n v
ì
thi
ế
u cán
b

, thi
ế
u v


n đóng góp .
- Nhi

u tr
ườ
ng h

p cơ quan qu

n l
ý
nhà n
ướ
c
đã
tác
độ
ng quá sâu vào
quá tr
ì
nh s

n xu

t, kinh doanh c

a xí nghi

p


8
1.3.2.Xí nghi

p 100% v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.

Đầ
u tư n
ướ
c ngoài theo h
ì
nh th

c này ngày càng tăng . Nguyên nhân
gi

m sút t

tr

ng xí nghi

p liên doanh c
ũ

ng chính là nguyên nhân tăng t

l

các
xí nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài .U

ban nhà n
ướ
c v

h

p tác và
đầ
u tư tr
ướ
c
đây
đã
t

ch


i c

p gi

y phép cho nhi

u d

án 100% v

n n
ướ
c ngoài trong nh

ng
ngành ,l
ĩ
nh v

c quan tr

ng ho

c có tính
đặ
c thù như : Bưu chính vi

n thông ,
xây d


ng kinh doanh khách s

n , văn ph
ò
ng cho thuê , s

n xu

t xi măng , d

ch
v

xu

t nh

p kh

u , du
l

ch…Tuy nhiên trong nh

ng năm g

n đây , các
đị
a phương phía Nam ,
đặ

c bi

t
là các t

nh
Đồ
ng Nai , Sông Bé, Bà R

a _V
ũ
ng Tàu
đã


ng h

m

nh các d

án
100% v

n n
ướ
c ngoài v

i l


p lu

n r

ng cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài thuê
đấ
t
l

p xí nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài có l

i hơn vi

c giao
đấ
t cho bên Vi

t Nam
góp v


n b

ng giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t
để
tham gia liên doanh

1.3.3.H
ì
nh th

c h

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh.
H
ì
nh th


c này
đượ
c áp d

ng ph

bi
ế
n trong l
ĩ
nh v

c thăm d
ò
khai thác d

u
khí và trong l
ĩ
nh v

c bưu chính vi

n thông .Hai l
ĩ
nh v

c này chi
ế

m 30% s

d


án h

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh , nhưng chi
ế
m t

i 90% t

ng v

n cam k
ế
t thưc
hi

n . Phân c
ò
n l

i ch


y
ế
u thu

c v

l
ĩ
nh v

c công nghi

p , gia công , d

ch v



1.3.4 Các h
ì
nh th

c
đầ
u tư và phương th

c t

ch


c thu hút
đầ
u tư khác .
- Công ty c

ph

n có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài :
Đây là h
ì
nh th

c t

ch

c khá ph

bi
ế
n trên th
ế
gi


i . Theo quan đi

m c

a các
nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài , so v

i các h
ì
nh th

c công ty trách nhi

m h

u h

n ,
công ty c

ph

n có l

i th
ế

trong vi

c huy
độ
ng v

n ngay t


đầ
u c

a doanh
nghi

p .
- C

ph

n hoá các xí nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài , vi


c chu

n
nh
ượ
ng ph

n góp v

n trong xí nghi

p liên doanh ph

i
đượ
c s

ch

p thu

n c

a
cơ quan nhà n
ướ
c có th

m quy


n . Xí nghi

p liên doanh không
đượ
c phép huy
độ
ng v

n b

ng cách phát hành c

phi
ế
u ho

c bán l

i ch

ng khoán . V
ì
v

y , m

t
s

nhà

đầ
u tư n
ướ
c ngoài cho r

ng quy
đị
nh c

a Lu

t hi

n hành là “c

ng” và
đề

ngh

cho c

ph

n hoá xí nghi

p có v

n
đầ

u tư n
ướ
c ngoài .
- Chi nhánh công ty n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam .
Lu

t
đầ
u tư hi

n hành không có quy
đị
nh v

h
ì
nh th

c chi nhánh công ty n
ướ
c
ngoài t

i Vi


t Nam. Tuy nhiên trong nh

ng năm qua, m

t s

ngân hàng n
ướ
c
ngoài ,các công ty tài chính, thương m

i qu

c t
ế

đã
làm đơn xin m

chi nhánh
t

i Vi

t Nam.
- Phương th

c
đổ

i
đấ
t l

y công tr
ì
nh.
Nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b

v

n xây d

ng m

t ho

c m

t s

d

án cơ s

h


t

ng
như c

u,
đườ
ng, ho

c khu ph

m

i theo phương th

c ch
ì
a khoá trao tay ho

c BT
( xây d

ng – chuy

n giao).
Đổ
i l

i, Nhà n

ướ
c Vi

t Nam s

dành cho nhà
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài quy

n s

d

ng m

t di

n tích
đấ
t trong m

t th

i gian xác
đị
nh
để

xây
d

ng, kinh doanh ho

c m

t s

d

án c

th

.

9
- H
ì
nh th

c thuê mua
M

t s

xí nghi

p có v


n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài,
đặ
c bi

t là xí nghi

p 100% v

n c

a
các công ty Nh

t B

n
đề
ngh


đượ
c thuê mua ho

c thuê mi


n phí máy móc thi
ế
t
b

. V
ì
đây là v

n
đề
m

i và máy móc thi
ế
t b

v

n thu

c s

h

u c

a xí nghi

p t


i
Vi

t Nam nên B

Thương m

i
đã
không ch

p nh

n
đề
ngh

mi

n thu
ế
nh

p kh

u
đố
i v


i máy móc thi
ế
t b

leasing.

1.4
Đặ
c đi

m ch

y
ế
u c

a FDI
Đế
n nay xét v

b

n ch

t, FDI có nh

ng
đặ
c đi


m ch

y
ế
u:
* FDI tr

thành h
ì
nh th

c
đầ
u tư ch

y
ế
u trong
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Xét v

ưu th
ế
và hi

u qu


th
ì
FDI th

hi

n r
õ
hơn s

chuy

n bi
ế
n v

ch

t
l
ượ
ng trong n

n kinh té th
ế
gi

i. G

n tr


c ti
ế
p v

i quá tr
ì
nh s

n xu

t tr

c ti
ế
p,
tham gia vào s

phân công lao
độ
ng qu

c t
ế
theo chi

u sâu và t

o thành cơ s



c

a s

ho

t
độ
ng c

a các công ty xuyên qu

c gia và các doanh nghi

p xuyên
qu

c t
ế

* FDI đang và s

tăng m

nh

các n
ướ
c đang phát tri


n
Có nhi

u l
ý
do gi

i thích m

c
độ

đầ
u tư cao gi

a các n
ướ
c công nghi

p
phát tri

n v

i nhau nhưng có th

th

y

đượ
c hai nguyên nhân ch

y
ế
u sau:
-Th

nh

t, môi tr
ườ
ng
đầ
u tư

các n
ướ
c phát tri

n có
độ
tương h

p cao.
Môi tr
ườ
ng này hi

u theo ngh

ĩ
a r

ng bao g

m c

môi tr
ườ
ng công ngh

và môi
tr
ườ
ng pháp l
ý
.
-Th

hai, xu h
ướ
ng khu v

c hoá
đã
thúc
đẩ
y các n
ướ
c này xâm nh


p th


tr
ườ
ng c

a nhau.
T

hai l
ý
do đó ta có th

gi

i thích
đượ
c xu h
ướ
ng tăng lên c

a FDI


các công nghi

p m


i (NICs), các n
ứơ
c ASEAN và TrungQu

c.
Ngoài ra xu h
ướ
ng t

do hoá và m

c

a c

a n

n kinh t
ế
các n
ướ
c đang phát
tri

n trong nh

ng năm g

n đây
đã

góp ph

n đáng k

vào s

thay
đổ
i đáng k


d
ò
ng ch

y FDI.
* Cơ c

u và phương th

c FDI tr

nên đa d

ng hơn.
Trong nh

ng năm g

n đây cơ c


u và phương th

c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài tr


nên đa d

ng hơn so v

i tr
ướ
c đây. đi

u này liên quan
đế
n s

h
ì
nh thành h

th

ng
phan công lao

độ
ng qu

c t
ế
ngày càng sâu r

ng và s

thay
đổ
i môi tr
ườ
ng kinh
t
ế
thương m

i toàn c

u.
V

cơ c

u FDI,
đặ
c bi

t là FDI vào các n

ướ
c công nghi

p phát tri

n có
nh

ng thay
đổ
i sau:
- Vai tr
ò
và t

tr

ng c

a
đầ
u tư vào các ngành có hàm l
ượ
ng khoa h

c cao
tăng lên. Hơn 1/3 FDI tăng lên hàng năm là t

p trung vào các ngành then ch


t
như đi

n t

, ch
ế
t

o máy tính, ch

t d

o, hoá ch

t và ch
ế
t

o máy. Trong khi đó
nhi

u ngành công nghi

p truy

n th

ng dùng nhi


u v

n và lao
độ
ng, FDI gi

m
tuy

t
đố
i ho

c không
đầ
u tư .
- T

tr

ng c

a các ngành công nghi

p ch
ế
ta

gi


m xu

ng trong khi FDI
vào các ngành d

ch v

tăng lên. Đi

u này có liên quan
đế
n t

tr

ng khu v

c v


trong GDP c

a các n
ứơ
c CECD tăng lên và hàm l
ượ
ng d

ch v


trong c

ng

10
nghi

p ch
ế
t

o. M

t s

l
ĩ
nh v

c
đượ
c ưu tiên là các d

ch v

thương m

i, bào
hi


m, các d

ch v

tài chính và gi

i trí .
* S

g

n bó ngày càng ch

t ch

gi
ưã
FDI và ODA, thương m

i và chuy

n
giao công ngh

.
-FDI và thương m

i có liên quan r

t ch


t ch

v

i nhau . Thông th
ườ
ng,
m

t chính sách khuy
ế
n khích
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đượ
c nh

m vào m

c đích tăng
ti

m năng xu

t kh

u c


a m

t n
ướ
c. M

t khác, các công ty n
ướ
c ngoài
đượ
c l

a
ch

n ngành và
đị
a đi

m
đầ
u tư c
ũ
ng d

a trên cơ s

tăng kh


năng c

nh tranh c

a
s

n ph

m trên tr
ườ
ng qu

c t
ế

- FDI đang tr

thành kênh quan tr

ng nh

t c

a vi

c chuy

n giao công
ngh


. Xu h
ướ
ng hi

nu nay là FDI và chuy

n giao công ngh

ngày càng g

n bó
ch

t ch

v

i nhau . Đây chính là h
ì
nh th

c có hi

u qu

nh

t c


a s

lưu chuuy

n
v

n và k

thu

t trên ph

m vi qu

c t
ế
.
Nhi

u n
ướ
c
đã

đạ
t
đượ
c thành công trong vi


c h

p th

các y
ế
u t

bên
ngoài
để
phát tri

n kinh t
ế
trong n
ướ
c là nh

chú
ý

đế
n đi

u này. Hong Kong ,
Singapo và Đài Loan r

t tích c


c khuy
ế
n khích các công ty xuyên qu

c gia
chuy

n giao công ngh

cùng v

i quá tr
ì
nh
đầ
u tư.
- S

g

n bó gi

a FDI và ODA c
ũ
ng là m

t
đặ
đi


m n

i b

t c

a s

lưu
chuy

n các ngu

n v

n , công ngh

trên ph

m vi qu

c t
ế
trong nh

ng năm g

n
đây. Hơn n


a xu h
ướ
ng này s

ngày càng tr

nên m

nh hơn .

1.5 Vai tr
ò
c

a FDI v

i phát tri

n kinh t
ế
.
M

c dù FDI v

n ch

u chi ph

i c


a Chính Ph

nhưng FDI ít l

thu

c vào
m

i quan h

chính tr

gi

a hai bên. M

t khác bên n
ướ
c ngoài tr

c ti
ế
p tham gia
qu

n l
ý
s


n xu

t , kinhh doanh nên m

c
độ
kh

thi c

a d

án khá cao,
đặ
c bi

t là
trong vi

c ti
ế
p c

n th

tr
ườ
ng qu


c t
ế

để
m

r

ng xu

t kh

u.Do quy

n l

i g

n
ch

t v

i d

án , h

quan tâm t

i hi


u qu

kinh do

nh nên có th

l

a ch

n công
ngh

thích h

p , nâng cao tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
và tay ngh

c

a công nhân . V
ì

v

y ,
FDI ngày càng có vai tr
ò
to l

n
đố
i v

i vi

c thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế


các n
ướ
c
đầ
u tư và các n
ướ
c nh


n
đầ
u tư .
-
Đố
i v

i n
ướ
c
đầ
u tư :

Đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài giúp nâng cao hi

u qu

s

d

ng nh

ng l

i th

ế
s

n
xu

t

các n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư, h

giá thành s

n ph

m và nâng cao t

su

t l

i
nhu


n c

a v

n
đầ
u tư và xây d

ng
đượ
c th

tr
ườ
ng cung c

p nguyên li

u

n
đị
nh
v

i giá ph

i chăng. M


t khác
đầ
u tư ra n
ướ
c ngoài giúp bành tr
ướ
ng s

c m

nh
kinh t
ế
và nâng cao uy tín chính tr

. Thông qua vi

c xây d

ng nhà máy s

n xu

t
và th

tr
ườ
ng tiêu th




n
ướ
c ngoài mà các n
ướ
c
đầ
u tư m

r

ng
đượ
c th

tr
ườ
ng
tiêu th

, tránh
đượ
c hàng rào b

o h

m

u d


ch c

a các n
ướ
c.
-
Đố
i v

i n
ướ
c nh

n
đầ
u tư.
+
Đố
i v

i các n
ướ
c kinh t
ế
phát tri

n, FDI có tác d

ng l


n trong vi

c gi

i
quy
ế
t nh

ng khó khăn v

kinh t
ế
, x
ã
h

i như th

t nghi

p và l

m phát…Qua FDI
các t

ch

c kinh t

ế
n
ướ
c ngoài mua l

i nh

ng công ty doanh nghi

p có nguy cơ
phá s

n, giúp c

i thi

n t
ì
nh h
ì
nh thanh toán và t

o công ăn vi

c làm cho ng
ườ
i

11
lao

độ
ng. FDI c
ò
n t

o đi

u ki

n tăng thu ngân sách d
ướ
i h
ì
nh th

c các lo

i thu
ế

để
c

i thi

n t
ì
nh h
ì
nh b


i chi ngân sách, t

o ra môi tr
ườ
ng c

nh tranh thúc
đẩ
y
s

phát tri

n kinh t
ế
và thương m

i, giúp ng
ườ
i lao
độ
ng và cán b

qu

n l
ý
h


c
h

i kinh nghi

m qu

n l
ý
c

a các n
ướ
c khác.
+
Đố
i v

i các n
ướ
c đang phát tri

n: FDI giúp
đẩ
y m

nh t

c
độ

phát tri

n
kinh t
ế
thông qua vi

c tao ra nh

ng doanh nghi

p m

i, thu hút thêm lao
độ
ng,
gi

i quy
ế
t m

t ph

n n

n th

t nghi


p

nh

ng n
ướ
c này.
FDI giúp các n
ướ
c đang phát tri

n kh

c ph

c
đượ
c t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n kéo
dài. Nh

v


y mà mâu thu

n gi

a nhu c

u phát tri

n to l

n v

i ngu

n tài chính
khan hi
ế
m
đượ
c gi

i quy
ế
t,
đặ
c bi

t là trong th

i k



đầ
u c

a quá tr
ì
nh công
nghi

p hoá-hi

n
đạ
i hoá. Theo sau FDI là máy móc thi
ế
t b

và công ngh

m

i
giúp các n
ướ
c đang phát tri

n ti
ế
p c


n v

i khoa h

c-k

thu

t m

i. Quá tr
ì
nh đưa
công ngh

vào s

n xu

t giúp ti
ế
t ki

m
đượ
c chi phí và nâng cao kh

năng c


nh
tranh c

a các n
ướ
c đang phát tri

n trên th

tr
ườ
ng qu

c t
ế
.
Cùng v

i FDI, nh

ng ki
ế
n th

c qu

n l
ý
kinh t
ế

, x
ã
h

i hi

n
đạ
i
đượ
c du
nh

p vào các n
ướ
c đang phát tri

n, các t

ch

c s

n xu

t trong n
ứơ
c b

t k


p
phương th

c qu

n l
ý
công nghi

p hi

n
đạ
i, l

c l
ượ
ng lao
độ
ng quen d

n v

i
phong cách làm vi

c công nghi

p c

ũ
ng như h
ì
nh thành d

n
độ
i ng
ũ
nh

ng nhà
doanh nghi

p gi

i. FDI giúp các n
ướ
c đang phát tri

n m

c

a th

tr
ườ
ng hàng
hoá n

ướ
c ngoài và đi kèm v

i nó là nh

ng ho

t
độ
ng Marketing
đượ
c m

r

ng
không ng

ng.
FDI giúp tăng thu cho ngân sách nhà n
ướ
c thông qua vi

c đánh thu
ế
các
công ty n
ướ
c ngoài. T


đó các n
ướ
c đang phát tri

n có nhi

u kh

năng hơn trong
vi

c huy
độ
ng ngu

n tài chính cho các d

án phát tri

n.

II. V

n
đề
thu hút v

n
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
2.1 S

c

n thi
ế
t ph

i thu hút v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài (FDI).
L

ch s

phát tri


n c

a
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài cho th

y thái
độ
c

a
n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư t

thái
độ

ph

n
đố
i,
đế
n thái
độ
bu

c ph

i ch

p nh

n,
đế
n
thái
độ
hoan nghênh.
Trong đi

u ki

n th
ế
gi


i hi

n nay
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
đượ
c m

i
chào, khuy
ế
n khích m
ã
nh li

t. Trên th
ế
gi

i th

c ch

t di


n ra trào lưu c

nh tranh
quy
ế
t li

t trong vi

c thu hút
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài.
S

d
ĩ
h

u h
ế
t các n
ướ
c đang phát tri


n có nhu c

u l

n v


đầ
u tư tr

c ti
ế
p
n
ướ
c ngoài là v
ì
nh

ng l
ý
do sau:
- Th

nh

t,
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài có kh

năng gi

i quy
ế
t có hi

u qu


nh

ng khó khăn v

v

n cho công nghi

p hoá.
Đố
i v

i các n
ướ

c nghèo, v

n đu

c xem là y
ế
u t

cơ b

n,là đi

u ki

n kh

i
đầ
u
quan tr

ng
để
thoát kh

i đói nghèo và phát tri

n kinh t
ế
. Th

ế
nhưng,
đã
là n
ướ
c
nghèo th
ì
kh

năng tích lu

v

n hay huy
độ
ng v

n trong n
ướ
c
để
t

p trung cho
các m

c tiêu c

n ưu tiên là r


t khó khăn, th

tr
ườ
ng v

n trong n
ướ
c l

i chưa phát
tri

n. Trong đi

u ki

n c

a th

i k


đầ
u ti
ế
n hành công nghi


p hoá, nh
ì
n chung
các n
ướ
c đang phát tri

n
đề
u g

p r

t nhi

u khó khăn: mưc s

ng th

p, kh

năng

12
tích lu

th

p, cơ s


h

t

ng chưa phát tri

n, công ngh

k

thu

t chưa phát tri

n,
m

c
đầ
u tư th

p nên kém hi

u qu

, ít có đi

u ki

n

để
xâm nh

p, m

r

ng h

p
tác kinh t
ế
qu

c t
ế
, thi
ế
u kh

năng ti
ế
p c

n v

i khoa h

c k


thu

t tiên ti
ế
n c

a
th
ế
gi

i…
Gi

i pháp c

a các n
ướ
c đang phát tri

n lúc này là t
ì
m
đế
n v

i các ngu

n
đầ

u tư qu

c t
ế
. Nhưng trong s

các ngu

n
đầ
u tư qu

c t
ế
th
ì
v

n vi

n tr

tuy có
đượ
c m

t s

v


n ưu
đã
i nhưng l

i đi kèm v

i m

t s

ràng bu

c v

chính tr

, x
ã

h

i, th

m chí c

v

quân s

. C

ò
n v

n vay th
ì
th

t

c v

a kh

t khe mà l

i ph

i
ch

u l
ã
i xu

t cao. Ngu

n v

n đu


c đánh giá có hi

u qu

nh

t
đố
i v

i giai đo

n
đầ
u ti
ế
n hành công nghi

p hoá c

a các n
ướ
c đang phát tri

n là v

n
đầ
u tư tr


c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài. Khi nhà
đầ
u tư b

v

n
đầ
u tư c
ũ
ng
đồ
ng th

i h

hoàn toàn ch

u
trách nhi

m v

hi


u qu

c

a
đồ
ng v

n mà m
ì
nh b

ra,do đó tru

c khi
đầ
u tư th
ì

h

bu

c ph

i tính toán k

các đi

u ki


n c

n thi
ế
t cho vi

c th

c hi

n d

án .Hay
nói cách khác,các nhà
đầ
u tư ch

xin phép và tri

n khai d

án khi h

tính toán
th

y
độ
r


i ro ít và kh

năng thu l

i cao. Đây là ưu th
ế
hơn h

n c

a lo

i v

n
đầ
u
tư tr

c ti
ế
p so v

i các lo

i vôn vay khác.
_Th

hai, M


t
đặ
c đi

m tương
đố
i ph

bi
ế
n

các n
ướ
c đang phát tri

n là
s

l

c h

u và thi
ế
u th

n công ngh


và k

thu

t. Thông qua các d

án
đầ
u tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài, n
ướ
c ti
ế
p nh

n
đầ
u tư có th

ti
ế
p nh

n

đượ
c nh

ng k

thu

t
m

i, nh

ng công nghê tiên ti
ế
n, góp ph

n c

i thi

n đáng k

cơ s

h

t

ng, phát
tri


n công nghi

p nói riêng và phát tri

n kinh t
ế
nói chung.
Đồ
ng th

i, t

o ra các
đi

u ki

n kinh t
ế
k

thu

t cho vi

c th

c hi


n cu

c c

i bi
ế
n cơ c

u kinh t
ế
theo
h
ướ
ng gi

m t

tr

ng nông nghi

p, tăng t

tr

ng công nghi

p và d

ch v


.
_Th

3,các d

án
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài có th

thu hút m

t l
ượ
ng l

n
lao
độ
ng tr

c ti
ế
p và t


o ra nhi

u vi

c làm cho các d

ch v

tương

ng. Thông
qua vi

c th

c hi

n các d

án
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài, có th


làm
độ
i ng
ũ
cán
b

c

a n
ướ
c nh

n
đầ
u tư qua vi

c tham gia vào ho

t
độ
ng c

a liên doanh mà
tr
ưở
ng thành hơn v

năng l


c qu

n l
ý
phù h

p v

i n

n s

n xu

t hi

n
đạ
i; h
ì
nh
thành m

t l

c l
ượ
ng công nhân k

thu


t lành ngh

; tăng ngu

n thu cho ngân
sách…
_Th

4,
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài có các đi

u ki

n c

n thi
ế
t cho vi

c t

o

l

p m

t h

th

ng th

tr
ườ
ng phù h

p v

i yêu c

u c

a m

t n

n s

n xu

t công
nghi


p hoá, ti
ế
p c

n và m

r

ng
đượ
c th

tr
ườ
ng m

i, tăng c
ườ
ng quan h

h

p
tác kinh t
ế
…H
ì
nh thành
đượ

c các khu ch
ế
xu

t, khu công nghiêp ch

l

c; t

o ra
các đi

u ki

n cơ b

n cho ti
ế
n tr
ì
nh công nghi

p hoá.

2.2 Các bi

n pháp khuy
ế
n khích

đầ
u tư.
2.2.1 T

o l

p môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h

p d

n.
V

n
đề
mang tính quan tr

ng then ch

t trong vi

c t

ch

c nh


m thu hút
FDI là t

o l

p môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h

p d

n. Môi tr
ườ
ng
đầ
u tư là t

ng th

các b


ph

n mà

đó chúng tác

độ
ng qua l

i l

n nhau và chi ph

i m

nh m


đế
n các ho

t
độ
ng
đầ
u tư. Bu

c các nhà
đầ
u tư ph

i t

đi

u ch


nh các m

c đích, h
ì
nh th

c và

13
ph

m vi ho

t
độ
ng cho thích h

p, t

o đi

u ki

n cho ho

t
độ
ng kinh doanh và
đưa

đế
n hi

u qu

cao trong kinh doanh.
Ng
ườ
i ta có th

phân lo

i môi tr
ườ
ng
đầ
u tư theo nhi

u tiêu th

c khác nhau và
m

i tiêu th

c phân lo

i đó l

i h

ì
nh thành các môi tr
ườ
ng thành ph

n khác nhau:
- Căn c

ph

m vi không gian: có môi tr
ườ
ng
đầ
u tư n

i b

doanh nghi

p,
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư trong n
ướ
c và môi tr
ườ
ng

đầ
u tư qu

c t
ế
.
- Căn c

vào l
ĩ
nh v

c: có môi tr
ườ
ng chính tr

, môi tr
ườ
ng lu

t pháp, môi
tr
ườ
ng kinh t
ế
, môi tr
ườ
ng văn hoá x
ã
h


i, cơ s

h

t

ng…
- Căn c

vào tính h

p d

n: có môi tr
ườ
ng
đầ
u tư có tính c

nh tranh cao,
môi tr
ườ
ng
đầ
u tư có tính trung b
ì
nh, môi tr
ườ
ng

đầ
u tư có tính c

nh tranh th

p
và môi tr
ườ
ng
đầ
u tư không có tính c

nh tranh.

2.2.2
Đả
m b

o các quy

n cơ b

n c

a nhà
đầ
u tư.
V

quy


n cơ b

n và các
đả
m b

o cho các nàh
đầ
u tư g

m:
-
Đả
m b

o không t
ướ
c đo

t:
Đả
m b

o này thông thư

ng
đượ
c quy
đị

nh


nh

ng đi

u kho

n
đầ
u tiên c

a Lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng như thông qua vi

c
k
ý
k
ế
t tham gia vào hi


p
đị
nh
đả
m b

o
đầ
u tư đa phương.
-
Đả
m b

o cho nh

ng m

t mát: S


đả
m b

o này di

n ra trong các tr
ườ
ng h

p

sau:
+Qu

c h

u hoá: Các nhà
đầ
u tư s

quan tâm
đế
n vi

c chính ph

m

t
n
ướ
c s

có thái
độ
như th
ế
nào
đố
i v


i v
ịê
c qu

c h

u hoá. T

i Vi

t Nam, Lu

t
qui
đị
nh các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài không b

qu

c h

u hoá; có

n
ướ
c l

i qui
đị
nh r

ng trong nh

ng tr
ườ
ng h

p
đặ
c bi

t s

qu

c h

u hoá và có
kho

n
đề
n bù x


ng đáng.
+ Phá hu

do chi
ế
n tranh: Thông th
ườ
ng nh

ng thi

t h

i gây ra b

i
chi
ế
n tranh t

bên ngoài không
đượ
c
đề
n bù nhưng nh

ng thi

t h


i t

o ra t

các
v

n
đề
c

a qu

c gia đó như n

i lo

n, kh

ng b

…th
ì
s


đượ
c
đề

n bù.
+ Tính không chuy

n
đổ
i
đượ
c c

a ti

n t

:
Đố
i v

i
đồ
nh ti

n không
chuy

n
đổ
i
đượ
c, nhà
đầ

u tư n
ướ
c ngoài s


đượ
c h
ướ
ng d

n cách cân b

ng ngo

i
t

c

n thi
ế
t c
ũ
ng như chuy

n
đổ
i t



đồ
ng n

i t

sang ngo

i t

.
- Chuy

n(g

i) ngo

i h

i:
Đố
i v

i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài kh

năng t


t
nh

t v

n là không có m

t qui
đị
nh g
ì
t

phía n
ướ
c s

t

i. T

đó h

có th

chuy

n
các kho


n ti

n v

n
ướ
c m

t cách t

do. Nh

ng kho

n sau đây trong m

i tr
ườ
ng
h

p các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài ph

i
đượ
c chuy


n v

n
ướ
c n
ế
u h

mu

n: l

i
nhu

n, các kho

n ki
ế
m
đượ
c khác, l

i t

c
đầ
u tư, v


n
đầ
u tư, g

c và l
ã
i c

a các
kho

n vay n
ướ
c ngoài , lương cho nhân viên n
ướ
c ngoài, ti

n b

n quy

n, phí k


thu

t…

2.2.3 Chi
ế

n l
ượ
c b

o h

và các ưu tiên dành cho các nhà
đầ
u tư và ng
ườ
i
n
ướ
c ngoài.
Bao g

m các v

n
đề
sau:

14
- Vi

c tuy

n d

ng ng

ườ
i n
ướ
c ngoài: Vi

c tuy

n d

ng ng
ườ
i n
ướ
c ngoài là
đả
m
b

o l

i ích cho các bên
đầ
u tư. M

t s

quy
đị
nh mà các n
ướ

c th
ườ
ng s

d

ng
để

qui
đị
nh
để
qui
đị
nh vi

c tuy

n d

ng ng
ườ
i n
ướ
c ngoài như:
+ Qui
đị
nh t


ng s

lao
độ
ng n
ướ
c ngoài không
đượ
c v
ượ
t quá m

t m

c qui
đị
nh nào đó.
+ Ban hành các th

cư trú cho lao
độ
ng n
ướ
c ngoài hay th

lao
độ
ng n
ướ
c

ngoài c
ũ
ng như nh

ng quy
đị
nh v


đố
i t
ượ
ng b

t bu

c ph

i có các th

đó m

i
đượ
c làm vi

c

n
ướ

c s

t

i.
+ Quy
đị
nh nh

ng nghành ngh

c

n thi
ế
t ph

i s

d

ng lao
độ
ng n
ướ
c
ngoài. + Quy
đị
nh vi


c th
ế
t k
ế
các chương tr
ì
nh đào t

o
để
thay th
ế
lao
độ
ng
n
ướ
c ngoài b

ng các lao
độ
ng trong n
ướ
c.
-Quy

n s

h


u trí tu

: S


đả
m b

o quy

n s

h

u v

sáng ch
ế
, nh
ã
n hi

u
thương m

i c
ũ
ng là m

t đi


u ki

n kích thích các nhà
đầ
u tư.
-S

ưu tiên v

i các nhà
đầ
u tư chính ph


Các kho

n vay hay ngu

n tr

giúp t

phía chính ph


đượ
c coi là m

t trong

nh

ng
độ
ng l

c khuy
ế
n khích
đầ
u tư .
-
Đả
m b

o cho m

t môi tr
ườ
ng c

nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng .
Các nhà
đầ
u tư mong mu


n vi

c
đả
m b

o cho m

t môi tr
ườ
ng c

nh tranh
b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c v

i n
ướ
c ngoài, gi

a các nhà

đầ
u tư
n
ướ
c ngoài v

i nhau, gi

a khu v

c tư nhân và công c

ng.Bao g

m:
+C

nh tranh nh

p kh

u: Chính sách nh

p kh

u c

a n
ướ
c s


t

i c

n phù h

p
và t

o đi

u ki

n cho chính sách công nghi

p c

a n
ướ
c đó phát tri

n. Các hàng
hoá s

n xu

t trong n
ướ
c thu


c nh

ng ngành
đườ
c coi là non tr

nên có m

t th

i
gian
đượ
c b

o h


để
c

nh tranh
đượ
c v

i hàng hoá nh

p kh


u.
+C

nh tranh Chính Ph

: Các chương tr
ì
nh c

a Chính ph

v

h

tr

các
doanh nghi

p Nhà n
ướ
c không
đượ
c vi ph

m tính c

nh tranh. Đi


u này
đò
i h

i
Nhà n
ướ
c ph

i phân bi

t r
õ
ràng nh

ng ưu
đã
i dành cho t

ng khu v

c. Khu v

c
công c

ng không
đượ
c phép xâm ph


m khu v

c tư nhân.
+C

nh tranh n

i
đị
a thông qua vi

c đánh thu
ế
t

các hàng rào ch

n thâm
nh

p vào ngành công nghi

p.Đi

u này liên quan
đế
n vi

c t


o ra s

c

nh tranh
b
ì
nh
đẳ
ng gi

a các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài và các nhà
đầ
u tư trong n
ướ
c.

2.2.4 S

h

u b

t
độ
ng s


n c

a các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài .
Đây c
ũ
ng có th

coi là m

t trong nh

ng khuy
ế
n khích
đầ
u tư , b

i v
ì

làm cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài tin t

ưở
ng cào kh

năng

n
đị
nh c

a kho

n
đầ
u tư c
ũ
ng như nh

ng quy

n khác. Nói chung,
đố
i v

i các nhà
đầ
u tư th
ì
thu

n

l

i nh

t v

n là đu

c s

h

u b

t
độ
ng s

n. N
ế
u vi

c s

h

u b

t
độ

ng s

n không
đượ
c lu

t pháp cho phép th
ì
các nhà
đầ
u tư
đò
i h

i ph

i
đượ
c s

d

ng b

t
độ
ng
s

n trong m


t th

i gian h

p l
ý
.

2.2.5 Mi

n gi

m thu
ế
.
- Mi

n thu
ế
v

n: Chính ph

không thu thu
ế
trên các kho

n chuy


n nh
ượ
ng
hay ph

n ki
ế
m
đượ
c t

c

phi
ế
u.

15
- Mi

n gi

m thu
ế
su

t, thu
ế
thu nh


p doanh nghi

p.
Sau khi kinh doanh có l
ã
i, trong m

t th

i gian các nhà
đầ
u tư
đượ
c h
ưở
ng ưu
đã
i
không ph

i n

p thu
ế
. Sau m

t th

i gian mi


n thu
ế
, các n
ướ
c ti
ế
n hành gi

m
thu
ế
.
- Mi

n gi

m các lo

i thu
ế
thu nh

p khác.
Chính ph

cho phép các nhà
đầ
u tư không ph

i n


p các kho

n thu
ế

đị
a
phương như thu
ế
doanh thu, l

i t

c.Ngành
đượ
c mi

n gi

m có th

là ngành
đị
nh
h
ướ
ng xu

t kh


u, hay ngành thu v

nhi

u ngo

i t

cho
đấ
t n
ướ
c.
- Mi

n gi

m thu
ế
hàng tư li

u s

n xu

t nh

p kh


u (v

n).
Chính ph

không thu thu
ế
nh

p kh

u tư li

u s

n xu

t (bao g

m máy móc và các
linh ki

n, ph

tùng thay th
ế
, nguyên nhiên v

t li


u) ph

c v

các ngành khuy
ế
n
khích như ngành h
ướ
ng vào xu

t kh

u, hay các ngành th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c hoá
công nghi

p
đấ
t n
ướ
c, các d


án khuy
ế
n khích
đầ
u tư.
- Mi

n thu
ế
b

n quy

n. Vi

c mi

n thu
ế
b

n quy

n nh

m khuy
ế
n khích
các nhà
đầ

u tư n
ướ
c ngoài chuy

n giao công ngh

vào n
ướ
c s

t

i. Tuy nhiên
các Chính ph

c
ũ
ng cân nh

c xem nên mi

n thu
ế
b

n quy

n trong su

t th


i gian
h

p
đồ
ng hay ch

mi

n thu
ế
cho m

t s

năm.
- Mi

n các lo

i thu
ế
và chi phí khác: Các lo

i thu
ế
và chi phí khác
đựơ
c

mi

n bao g

m nhi

u d

ng như thu
ế
thu nh

p cá nhân
đố
i v

i chuyên gia k

thu

t
n
ướ
c ngoài làm vi

c trong các khu v

c
đượ
c ưu tiên; các kho


n thu
ế
doanh thu
hay các m

c thu
ế

đặ
c bi

t khi m

i kh

i s

kinh doanh…Vi

c k
ý
k
ế
t các hi

p
đị
nh tránh đánh thu
ế

hai l

n c
ũ
ng là m

t khuy
ế
n khích
đố
i v

i các nhà
đầ
u tư
b

i v
ì
nó mi

n tr

vi

c n

p thu
ế
thu nh


p cá nhân trong m

t kho

ng th

i gian
nh

t
đị
nh nào đó.
Trong m

t s

d

án khuy
ế
n khích
đầ
u tư, các nhà
đầ
u tư c
ò
n
đượ
c h

ưở
ng ưu
đã
i
v

giá cho thuê
đấ
t và các chi phí khác trong quá tr
ì
nh tri

n khai và v

n hành d


án.

2.2.6 Nh

ng kho

n tr

c

p c

a chính ph



- Các chi phí t

ch

c và ti

n v

n hành. Chính ph

n
ướ
c s

t

i có th

cho
phép tính này vào chi phí c

a d

án trong m

t th

i gian nh


t
đị
nh.
- Tái
đầ
u tư: N
ế
u dùng l

i nhu

n
để
tái
đầ
u tư th
ì
s


đượ
c h
ưở
ng nh

ng ưu
đã
i nh


t
đị
nh.
- Tr

c

p
đầ
u tư: Là cho phép m

t t

nh

t
đị
nh c

a kho

n v

n
đầ
u tư không
ph

i ch


u nh

ng ngh
ĩ
a v

v


đầ
u tư trong kho

ng th

i gian nh

t
đị
nh.
- Các kho

n kh

u tr

khác: Các kho

n kh

u tr


này có th

t

n t

i d
ướ
i có
nh

ng quy
đị
nh
đặ
c bi

t
đố
i v

i m

t s

ngành như cho phép
đượ
c mi


n tr

g

p
2 l

n v

giá tr

c
ũ
ng như v

m

t th

i gian ban hành nh

ng quy
đị
nh ưu
đã
i ch


riêng cho m


t d

án nào đó.
- Tín d

ng thu
ế

đầ
u tư: Đây th

c ch

t là bi

n pháp mà chính ph

s

d

ng
nh

m khuy
ế
n khích và c
ũ
ng
để

giúp các nhà
đầ
u tư tăng v

n
đầ
u tư như tr

c

p

16
đầ
u tư, tr

l

i nh

ng ngh
ĩ
a v

v

thu
ế

đã

ph

i n

p cho nhà
đầ
u tư n
ế
u nhà
đầ
u tư
ph

i tái
đầ
u tư
- Các kho

n tín d

ng thu
ế
khác:
Để
khuy
ế
n khích các nhà
đầ
u tư, m


t kho

n thu nh

p có ngu

n g

c t

n
ướ
c
ngoài mà
đã
ch

u thu
ế


n
ướ
c ngoài có th


đượ
c đưa vào
để
xin mi


n gi

m


trong n
ướ
c có th

s

d

ng như nh

ng kho

n tín d

ng
đầ
u tư
2.2.7. Các khuy
ế
n khích
đặ
c bi

t

-
Đố
i v

i các công ty đa qu

c gia :
Các công ty này là m

t ngu

n cung c

p v

n
đầ
u tư l

n trên th
ế
gi

i nên
vi

c có nh

ng khuy
ế

n khích
đặ
c bi

t v

i các công ty đa qu

c gia là c

n thi
ế
t
.Tuy nhiên các chính ph

ph

i cân nh

c xem nên th

c hi

n nh

ng khuy
ế
n khích
đặ
c bi


t đó như th
ế
nào
để
v

n
đả
m b

o nguyên t

c “ sân chơi b
ì
nh
đẳ
ng ”
M

t s

tr
ườ
ng h

p
đã
s


d

ng các khuy
ế
n khích
đặ
c bi

t :
+ Coi nh

ng công ty đa qu

c gia như nh

ng công ty
đượ
c ghi tên

th


tr
ườ
ng ch

ng khoán và cho h
ưở
ng nh


ng ưu
đã
i tương t


+Cho phép các công ty đa qu

c gia
đượ
c thành l

p các công ty c

ph

n
+ Khuy
ế
n khích các công ty đa qu

c gia chuy

n giao công ngh

và th

c
hi

n mua s


m trong n

i b

h
ã
ng c
ũ
ng như khuy
ế
n khích vi

c thi
ế
t l

p các tr

s


chính b

ng vi

c cho phép thành l

p các trung tâm mua s


m c

a công ty đa qu

c
gia đó

n
ướ
c s

t

i và đơn gi

n hoá các th

t

c h

i quan , các
đò
i h

i v

qu

n l

ý

ngo

i h

i , đăng k
ý
làm th

cho nhân viên …Vi

c thành l

p các khu ch
ế
xu

t ,
khu công ngh

cao , khu công ngh

t

p trung c
ũ
ng là m

t bi


n pháp khuy
ế
n
khích các công ty đa qu

c gia ho

t
độ
ng

n
ướ
c s

t

i
-
Đố
i v

i các cơ quan tài chính h

i ngo

i .Vi

c khuy

ế
n khích thành l

p các
công ty này c
ũ
ng có ngh
ĩ
a là khuy
ế
n khích các doanh nghi

p n
ướ
c ngoài
đầ
u tư
vào s

t

i .Do đó chính ph

n
ướ
c s

t

i có xu h

ướ
ng mi

n gi

m các kho

n thu
ế

và ngh
ĩ
a v

tài chính c
ũ
ng như t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho s

ra
đờ

i và ho

t
độ
ng c

a các cơ quan tài chính h

i ngo

i .

2.2.8. Các lu

t t

o đi

u ki

n thu

n l

i cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
Đây là nh


ng qui
đị
nh riêng nh

m t

o đi

u ki

n cho các nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài ti
ế
n hành công vi

c kinh doanh

n
ướ
c s

t

i . Nhóm này bao g


m nh

ng
khuy
ế
n khích phi tài chính như cho phép tuy

d

ng nhân công n
ướ
c ngoài
không h

n ch
ế
,
đả
m b

o vi

c chuy

n nh
ượ
c và h

i hương c


a v

n và l

i nhu

n ;
k
ý
k
ế
t các hi

p
đị
nh ; s

cho phép bán hàng tiêu dùng
đế
n ng
ườ
i tiêu dùng cu

i
cùng không ph

i thông qua các
đạ
i l
ý

hay công ty thương m

i, s

h

u
đấ
t đai .




17
CHƯƠNG II
KẾT

QUẢ
THU HÚT
VỐN
FDI


NƯỚC
TA VÀ
KINH
NGHIỆM

CỦA
CÁC

NƯỚC


I. S

phát tri

n c

a FDI

Vi

t Nam trong th

i k


đổ
i m

i

1.1. S

c

n thi
ế
t ph


i thu hút FDI

n
ướ
c ta
Đả
ng và nhà n
ướ
c ta
đã
xác
đị
nh v

n trong n
ướ
c mang tính quy
ế
t
đị
nh
c
ò
n v

n n
ướ
c ngoài là quan tr


ng. Do đó
Đả
ng và Nhà nư

c ta c
ũ
ng r

t quan
tâm t

i FDI, h
ì
nh th

c này r

t quan tr

ng. Đi

u đó th

hi

n

ch

:

- FDI giúp thúc
đẩ
y nhanh t

c
độ
phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ
c.
Để

đạ
t
đượ
c nh

ng ch


tiêu chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h

i trong nh

ng năm
t

i th
ì
t

c
độ
phát tri

n b
ì
nh quân hàng năm ph

i

đạ
t trên 7%, và nhu c

u v

v

n
đầ
u tư có t

4,2 t

USD tr

lên cho m

i năm(t

c là tích lu

hàng năm ph

i
đạ
t
22% thu nh

p qu


c dân). Đây là con s

không nh


đố
i v

i n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta,
cho nên FDI là ngu

n b

xung quan tr

ng
để
phát tri

n kinh t
ế


Vi


t Nam.
- FDI đem l

i kh

năng m

r

ng quy mô s

n xu

t, xây d

ng nh

ng doanh
nghi

p và cơ s

s

n xu

t kinh doanh d

ch v


m

i làm cho t

ng s

n ph

m x
ã
h

i
c

a Vi

t Nam tăng lên và cho phép gi

i quy
ế
t
đượ
c t
ì
nh tr

ng th


t nghi

p c

a
ng
ườ
i lao
độ
ng. Tính
đế
n năm 2002
đã
có 4447 d

án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đượ
c
c

p gi

y phép, v

i t


ng s

v

n đăng k
ý
là 43194,0 tri

u USD, trong đó v

n pháp
đị
nh là 20357,6 tri

u USD*. Gi

i qu
ýê
t
đượ
c vi

c làm cho hàng v

n lao
độ
ng,
tăng thu ngân sách nhà n
ướ
c.

- Thông qua
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, nh

t là FDI, chúng ta ti
ế
p nh

n thành t

u
phát tri

n khoa h

c- k
ĩ
thu

t tiên ti
ế
n c

a th
ế
gi

i, nh


đó rút ng

n kho

ng cách
c

a ta so v

i th
ế
gi

i.
- Nh

có FDI, chúng ta s

d

ng có hi

u qu

nh

ng l

i th

ế
c

a
đấ
t nư

c
mà nhi

u năm qua không th

th

c hi

n do thi
ế
u v

n như khai thác d

u m

,
khoáng s

n …
- Ngoài ra, trong quá tr
ì

nh ti
ế
p nh

n FDI chúng ta h

c
đượ
c kinh nghi

m
qu

n l
ý
kinh doanh và cách làm thương m

i trong đi

u ki

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
c


a các n
ướ
c tiên ti
ế
n.
Tóm l

i, FDI có
ý
ngh
ĩ
a c

c k

quan tr

ng
để
đưa n
ướ
c ta nhanh chóng
h

i nh

p v

i s


phát tri

n c

a th
ế
gi

i và khu v

c.

1.2. Tác
độ
ng c

a FDI
đế
n s

phát tri

n kinh t
ế
Vi

t Nam nh

ng năm qua.
Ho


t
độ
ng
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài góp ph

n thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh
t
ế
. Theo tính toán c

a b

k
ế
ho

ch và
đầ

u tư, FDI
đã
đóng góp quan tr

ng vào
t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
,
đẩ
y nhanh t

c
độ
gia tăng xu

t kh

u, đóng góp cho
ngân sách qu

c gia. Thông qua
đầ
u tư tr


c ti
ế
p n
ướ
c ngoài,
độ
i ng
ũ
lao
độ
ng
đượ
c thu hút vào làm vi

c có thu nh

p cao hơn v

i các khu v

c khác, hơn n

a,

18
l

i t

ng b

ướ
c
đượ
c nâng cao tay ngh

,
độ
i ng
ũ
cán b

qu

n l
ý

đượ
c nâng cao
ki
ế
n th

c, kinh nghi

n qu

n l
ý
.
C


th

:
-V

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài trong các năm 1991- 1995 chi
ế
n 25,7% và
t

năm 1996
đế
n 2000 chi
ế
m kho

ng 30% t

ng v

n

đầ
u tư x
ã
h

i.
Đã
góp ph

n
đáng k

vào tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và là ngu

n v

n bù
đắ
p quan tr

ng cho thâm h

t
cán cân v
ã
ng lai, góp ph


n c

i thi

n cán cân thanh toán qu

c t
ế
.
-T

l

đóng góp c

a khu v

c
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài trong GDP tăng
d

n qua các năm 1993

đạ
t 3,6%
đế
n năm 1998
đạ
t 9% và năm 1999
ướ
c
đạ
t
10,5%. Ngu

n thu ngân sách nhà n
ướ
c t

khu v

c
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài
liên t

c tăng: năm 1994

đạ
t 128 tri

u USD
đế
n 1998
đạ
t 370 tri

u USD (chi
ế
m
6%
đế
n 7% t

ng thu ngân sách nhà n
ướ
c). N
ế
u tính c

thu d

u khí, t

l

này
đạ

t
g

n 20%.
Kim ng

ch xu

t kh

u (chưa k

d

u khí) c

a khu v

c
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c
ngoài tăng nhanh: năm 1996
đạ
t 768 tri


u USD, năm 1998
đạ
t 1982 tri

u USD
và năm 1999
đạ
t kho

ng 2200 tri

u USD, b

ng 21% kim ng

ch xu

t kh

u c


n
ướ
c. Khu v

c
đầ
u tư n

ướ
c ngoài
đã
góp ph

n m

r

ng th

tr
ườ
ng xu

t kh

u và
th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c, thúc
đẩ
y các ho

t
độ

ng d

ch v

phát tri

n.

Đầ
u tư n
ướ
c ngoài góp ph

n tích c

c chuy

n d

ch v

cơ c

u kinh t
ế
theo
h
ướ
ng công nghi


p hoá, hi

n
đạ
i hoá, phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t. Thông qua
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b
ướ
c
đầ
u
đã
h
ì
nh thành h

th


ng các khu công nghi

p, khu
ch
ế
xu

t.
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài c
ũ
ng
đã
đem
đế
n nh

ng mô h
ì
nh qu

n l
ý
tiên ti
ế
n,
phương th


c kinh doanh hi

n
đạ
i trong các ngành, các đơn v

kinh t
ế
.
-
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
góp ph

n gi

i quy
ế
t công ăn vi

c làm cho ng
ườ
i
lao
độ
ng, tham gia phát tri


n ngu

n nhân l

c.

Đế
n năm 2000 khu v

c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã
thu hút kho

ng 30 v

n lao
độ
ng tr

c ti
ế
p và hàng ch

c v

n lao

độ
ng gián ti
ế
p khác như xây d

ng, cung

ng d

ch v

… M

t s

đáng k

ng
ườ
i lao
độ
ng
đã

đượ
c đào t

o năng l

c qu


n l
ý
,
tr
ì
nh
độ
năng l

c có th

thay th
ế
chuyên gia n
ướ
c ngoài.
M

c dù v

n c
ò
n có nh

ng h

n ch
ế
c


a
đầ
u tư nư

c ngoài như : nh

p
công ngh

c
ũ
, l

c h

u, hi

n t
ượ
ng chuy

giá, tr

n l

u th
ế
u,ô nhi


m môi
tr
ườ
ng… nhưng không th

ph


đị
nh nh

ng tác
độ
ng tích c

c c

a đàu tư tr

c
ti
ế
p n
ướ
c ngoài

Vi

t Nam.


1.3. Vi

c t

ch

c nh

m thu hút FDI.
1.3.1 Các h
ì
nh th

c thu hút FDI.
Hi

n nay FDI vào Viêt Nam
đượ
c th

c hi

n qua các h
ì
nh th

c
đầ
u tư sau
đây:

- Doanh nghi

p liên doanh
- Doanh nghi

p 100% v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- H

p tác kinh doanh trên cơ s

h

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh
- Các phương th

c
đầ
u tư BOT, BTO, BT.

19

Th

i gian qua, doanh nghi

p liên doanh là h
ì
nh th

c chi
ế
m ưu th
ế
. Tuy
nhiên, trong m

t s

năm g

n đây, h
ì
nh th

c này đang có xu h
ướ
ng gi

m b

t v


t


tr

ng. N
ế
u năm1995, doanh nghi

p liên doanh chi
ế
m 84% s

v

n
đầ
u tư th
ì
năm
1997 ch

c
ò
n 70%s

v

n

đầ
u tư và 61% s

d

án.
Trong khi đó, h
ì
nh th

c
đầ
u tư 100% v

n n
ướ
c ngoài đang có xu h
ướ
ng
tăng lên v

t

tr

ng. Th

i k

1988

đế
n 1991, h
ì
nh th

c này chi
ế
m 6% v

n
đầ
u
tư, nhưng
đế
n cu

i năm 1997 chi
ế
m t

i 20% s

v

n
đầ
u tư v

i 30% s


d


án.
Đế
n năm 2001 có t

i 55,5% s

d

án và 29,4% v

n đăng k
ý
(
đế
n h
ế
t năm
2000, có 1459 d

án 100% v

n n
ướ
c ngoài,c
ò
n hi


u l

c v

i 10,7 t

USD v

n
đăng k
ý
).
Tính
đế
n h
ế
t năm 1997, h
ì
nh th

c h

p
đồ
ng h

p tác kinh doanh chi
ế
m
7,1% s


d

án và 10%s

v

n
đầ
u tư.
T

i năm 1998, chúng ta m

i thu hút
đượ
c 4 d

án
đầ
u tư theo h
ì
nh th

c
BOT (xây d

ng – chuy

n giao). Các d


án
đầ
u tư theo h
ì
nh th

c BOT là: D

án
nhà máy x

l
ý
và cung c

p n
ướ
c s

ch Th


Đứ
c

Thành Ph

H


Chí Minh; d


án c

ng qu

c t
ế
B
ế
n B
ì
nh – Sao Mai (V
ũ
ng Tàu); d

máy đi

n Wartsila Bà R

a
– V
ũ
ng Tàu; d

án nhà máy n
ướ
c B
ì

nh An.
Đế
n năm 2001
đã
có 6 d

án
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài
đượ
c c

p phép theo h
ì
nh t

c này v

i s

v

n đăng k
ý
hơn 1300 tri

u

USD. Trong đó, có m

t d

án (C

ng qu

c t
ế
V
ũ
ng Tàu )
đã
rut gi

y phép
đầ
u tư.
H
ì
nh th

c này có
đặ
c đi

m là: ph

n l


n các d

án có ph

m vi áp d

ng không
r

ng , đi

u ki

n th

c hi

n ph

c t

p nên m

t nhi

u th

i gian
để

gi

i quiet nh

ng
v

n
đề
ph

c t

p nên m

t nhi

u th

i gian
để
gi

i quy
ế
t nh

ng th

t


c ban
đầ
u
như hoàn ch

nh vi

c đàm phán,k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng, h

p
đồ
ng mua bán s

n
ph

m,phương án tài chính, th

c hi

n gi


i phóng m

t b

ng…Không nh

ng th
ế

,đây l

i là h
ì
nh th

c m

i,phía Vi

t Nam c
ò
n ít kinh nghi

m nên ti
ế
n đô tri

n
khai d


án thu

c h
ì
nh th

c này t
ườ
ng ch

m hơn các h
ì
nh th

c khác.
Xu h
ướ
ng này ph

n ánh tr

ng thái c

a các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài mu


n
đượ
c t

ch

trong đi

u hành doanh nghi

p, không b

ph

thu

c vào
ý
ki
ế
n
đố
i
tác n
ướ
c ch

nhà,
đồ
ng th


i v

n t

n d

ng
đượ
c lao
độ
ng r

, tài nguyên phong
phú và chi
ế
m l
ĩ
nh th

tr
ườ
ng Vi

t Nam. Đi

u này c
ũ
ng nói lên y
ế

u kém c

a Vi

t
Nam, h

p tác không có hi

u qu

v

i phía
đố
i tác n
ướ
c ngoài. Nhi

u tr
ườ
ng h

p,
phía
đố
i tác n
ướ
c ngoài c


m th

y phi

n hà, r

c r

i mu

n thoát kh

i nhanh chóng
s

qu

n l
ý
c

a ta là “l

y h
ì
nh th

c liên doanh là ch

y

ế
u”
để
có cơ h

i ti
ế
p thu
ti
ế
n b

công ngh

, nâng cao tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
c

a cán b

qu

n l
ý

, nâng cao tay
ngh

c

a ng
ườ
i lao
độ
ng.

1.3.2. Phân b

các d

án FDI vào các khu ch
ế
xu

t và khu công nghi

p

Để
phát tri

n công nghi

p có hi


u qu

, các chính ph


đề
u khuy
ế
n khích
các nhà
đầ
u tư vào các khu công nghi

p. Có th

chia khu công nghi

p thành 3
lo

i:
- Khu công nhi

p thông th
ườ
ng: là khu t

p trung các doanh nghi

p công

nghi

p chuyên s

n xu

t công nghi

p, có ranh gi

i
đị
a l
ý
xác
đị
nh, không có dân
cư sinh s

ng do chính ph

ho

c th

t
ướ
ng chính ph

quy

ế
t
đị
nh thành l

p.

20
- Khu ch
ế
xu

t: là khu công nghi

p t

p trung các doanh nghi

p chuyên s

n
xu

t hàng xu

t kh

u, th

c hi


n các d

ch v

cho s

n xu

t hàng xu

t kh

u và ho

t
độ
ng xu

t kh

u, có ranh gi

i
đị
a l
ý
xác
đị
nh, không có dân cư sinh s


ng, do
chính ph

ho

c th

t
ướ
ng chính ph

quy
ế
t
đị
nh thành l

p.
- Khu công ngh

cao: là khu t

p trung các doanh nghi

p công nghi

p có k



thu

t cao và các đơn v

ho

t
độ
ng ph

c v

cho phát tri

n công ngh

cao g

m
nghiên c

u- tri

n khai khoa h

c công ngh

- đào t

o các d


ch v

liên quan, có
ranh gi

i
đị
a l
ý
xác
đị
nh do chính ph

ho

c th

t
ướ
ng chính ph

quy
ế
t
đị
nh
thành l

p.


Đế
n năm 1998, c

n
ướ
c có hơn 50 khu công nghi

p, trong đó có 3 khu ch
ế

xu

t
đã
và đang ho

t
độ
ng; 18 khu do Vi

t Nam t

b

v

n ra xây d

ng, 11 khu

liên doanhv

i n
ướ
c ngoài xây d

ng và m

t khu Đài Loan b

100% v

n xây
d

ng.
Trong 50 khu công nghi

p nói trên, tính
đế
n cu

i năm 1998 m

i có 20 khu
công nghi

p
đã
thu hút

đượ
c v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài. D

n
đầ
u là khu
công nghi

p Biên Hoà 2
đã
thu hút
đượ
c 79 d

án FDI v

i t

ng s


v

n 900 tri

u
USD (có 300 tri

u USD
đã
th

c hi

n ). K
ế
ti
ế
p là khu ch
ế
xu

t Tân Thu

n,
đã

thu hút
đượ
c 99 d


án v

i t

ng s

v

n đăng k
ý
là 341 tri

u USD ( có 200 tri

u
USD
đã
th

c hi

n). Ti
ế
p theo là khu công nghi

p
Sài
Đồ
ng B thu hút
đượ

c 9 d

án v

i t

ng s

v

n đăng k
ý
là 300 tri

u USD
(có 250 tri

u USD
đã
th

c h
ịê
n ). C
ò
n nh
ì
n chung,các khu công ngh
ịê
p khác,s



d

án c
ò
n r

t ít,r

t nhi

u lô
đấ
t trong khu công nghi

p c
ò
n b

tr

ng.
Cho
đế
n năm 2002,Nhà n
ướ
c ta
đã
phê duy


t cho thành l

p 68 khu ch
ế

xu

t và khu công nghi

p (k

c

khu Dung Qu

t ) v

i t

ng di

n tích 25.633,5 ha.
V

n
đầ
u tư xây d

ng cơ s


h

t

ng là 2.037,6 tri

u USD.Trong s

các khu ch
ế

xu

t có 3
đị
a đi

m chuy

n thành khu công nghi

p. Khu công ngh
ịê
p và khu ch
ế

xu

t

đượ
c phân b

theo vùng l
ã
nh th

như sau: Mi

n B

c có 15 khu công nghi

p
v

i t

ng di

n tích là 1.684,6 ha (b

ng 16,4% t

ng di

n tích các khu công nghi

p
trong c


n
ướ
c); Mi

n Trung có 10 khu công nghi

p ,di

n tích 687 ha (chi
ế
m
4,2%); Mi

n Nam có 38 khu công nghi

p, di

n tích 7.776 ha (b

ng
79,4%).Trong s


đượ
c duy

t trên
đã
có 8 khu công nghi


p
đã
xây d

ng xong cơ
s

h

t

ng (b

ng 12,7%) và 29 khu công nghi

p đang ti
ế
n hành xây d

ng cơ s


h

t

ng (b

ng 46%) v


i t

ng s

v

n
đã
th

c hi

n là 386 tri

u USD (b

ng
22,5%t

ng s

v

n
đầ
u tư đăng k
ý
).
Các khu công nghi


p
đã
duy

t cho các nhà
đầ
u tư thuê 1.715,8 ha
để
xây
d

ng xí nghi

p (b

ng 24,3% t

ng di

n tích có th

cho thuê trong các khu công
nghi

p).
Đặ
c bi

t trong đó có 9 khu công nghi


p
đã
cho thuêhơn 50% di

n tích,
15 khu công nghi

p cho thuê
đượ
c kho

ng 20%-50% di

n tích, s

c
ò
n l

i cho
thuê
đượ
c

m

c d
ướ
i 20% (th


m chí có nh

ng khu công nghi

p ch

cho thuê
đượ
c kho

ng 2-3% di

n tích).
Ph

n l

n các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài trong khu công
nghi

p

đề
u là doanh nghi

p 100% v

n n
ướ
c ngoài.


21
1.3.3. Th

t

c hành chính trong vi

c thu hút FDI
Th

t

c hành chính c

a Vi

t Nam trong l
ĩ
nh v


c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài m

c

đã
có nhi

u c

i ti
ế
n, song v

n c
ò
n r

t ph

c t

p, làm n

n l
ò
ng các nhà

đầ
u tư
n
ướ
c ngoài mu

n làm ăn t

i Vi

t Nam. Th

hi

n:
-Th

t

c c

p gi

y phép
đầ
u tư
đã
và đang là v

n

đề
tr

ng

i
đố
i v

i thu hút
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Th
ò
i gian th

m
đị
nh m

t d

án th
ườ
ng kéo dài sáu tháng
đế

n m

t năm, th

m chí dài hơn. Có quá nhi

u cơ quan có quy

n bu

c nhà
đầ
u tư
ph

i tr
ì
nh di

n d

án
để
h

xem xét và nghiên c

u. Các nhà
đầ
u tư n

ướ
c ngoài
ph

n ánh r

ng :
Để

đượ
c d

án
đầ
u tư h

ph

i tr

i qua trung b
ì
nh m
ườ
i hai
c

a, có d

án ph


i tr

i qua m
ườ
i sáu c

a. Thêm vào đó vi

c chu

n b

d

án bên
Vi

t Nam th
ườ
ng sơ sài, khi đàm phán ph

i s

a
đổ
i, b

xung nhi


u l

n, gây m

t
th

i gian.
-Các th

t

c v

h

i quan c
ò
n gây không ít khó khăn cho các ho

t
độ
ng c

a
các nhà
đầ
u tư. T
ì
nh tr


ng g

i hàng ki

m tra quá lâu,tu

ti

n t

ch thu hàng hoá,
gây khó khăn và nh

ng tiêu c

c khác c

a cơ quan h

i quan là c

n tr

cho vi

c
thu hút FDI. Vi

c làm th


t

c h

i quan

các c

a kh

u ti
ế
n hành r

t ch

m,
th
ườ
ng m

t t

10
đế
n 15 ngày, th

m chí lâu hơn. Đi


u này làm gi

m ch

t l
ượ
ng
hàng nh

p và

nh h
ưở
ng t

i ti
ế
n
độ
s

n xu

t c

a doanh nghi

p.
- M


c dù
đã
có các lu

t thu
ế
, nhưng th

t

c th

c hi

n lu

t thu
ế
này c
ũ
ng
c
ò
n nhi

u phi

n hà, gây khó khăn cho các nhà
đầ
u tư n

ướ
c ngoài. Th

hi

n:
+ Cùng m

t m

t hàng nh

p kh

u, nhưng h

i quan Vi

t Nam có các thu
ế

su

t khác nhau làm cho doanh nghi

p không bíêt tr
ướ
c m

c thu

ế
ph

i n

p
để

tính vào giá thành s

n xu

t và k
ý
h

p
đồ
ng làm s

n ph

m.
+ Th

i h

n hoàn thu
ế
nh


p kh

u
đố
i v

i nguyên li

u nh

p
để
s

n xu

t hàng
xu

t kh

u là quá ng

n.
+ Hi

n nay có quá nhi

u các lo


i l

phí và phí( kho

ng 200 lo

i l

phí và
phí đang th

c hi

n). Đi

u này gây cho nhà
đầ
u tư c

m th

y ph

i đóng quá nhi

u
thu
ế
.

+ Th

t

c xu

t- nh

p kh

u quá ph

c t

p và m

t nhi

u th

i gian do ch


đầ
u
tư ph

i “ch

y đi ch


y l

i” nhi

u cơ quan
để
xin
ý
ki
ế
n( như B

Thương m

i, B


k
ế
ho

ch và
đầ
u tư, B

Khoa h

c- công ngh


và môi tr
ườ
ng, B

qu

n l
ý

ngành…)
+ Th

t

c c

p
đấ
t c
ò
n quá ph

c t

p và kéo dài. Mu

n đo
đấ
t ph


i th

c hi

n
đo t

i 3 l

n. C
ò
n
để

đượ
c c

p gi

y phép quy

n s

dùng
đấ
t th
ì
ph

i tr


i qua 11
cơ quan v

i nhi

u ch

k
ý
c

a l
ã
nh
đạ
o các cơ quan, th

i gian giao
đấ
t b

kéo dài
vài ba năm, th

m chí có d

án
đế
n 5 năm do vi


c
đề
n bù gi

i to

ch

m tr

.
+ Vi

c phân công trách nhi

m và tr
ì
nh
độ
th

m
đị
nh thi
ế
t k
ế
chưa r
õ

ràng.
Để
h

i
đồ
ng quy ho

ch ki
ế
n trúc đô th

ch

p nh

n thi
ế
t k
ế
k

thu

t, ch


đầ
u tư
ph


i đi l

i t

10
đế
n 17 l

n trong kho

ng th

i gian vài ba tháng.

22

1.4 Các chính sách thu hút FDI

Vi

t Nam th

i gian qua
M

c tiêu c

a chính sách thu hút FDI c


a Vi

t Nam là thu hút v

n, công
ngh

, kinh nghi

m qu

n l
ý
c

a n
ướ
c ngoài
để
thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, khai
thác có hi

u qu


tài nguyên thiên nhiên, t

o vi

c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng và m


r

ng xu

t kh

u. Ho

t
độ
ng thu hút FDI liên quan ch

t ch


đế
n quá tr
ì
nh chuy


n
đổ
i cơ c

u kinh t
ế
, t

o ra môi tr
ườ
ng
đầ
u tư h

p d

n, r
õ
ràng, thông thoáng, b
ì
nh
đẳ
ng và có kh

năng c

nh tranh v

i các n

ướ
c khác trong khu v

c.
Th

i gian qua, chính sách thu hút FDI
đã

đượ
c đi

u ch

nh, b

sung và hoàn
thi

n d

n t

ng bư

c m

t cách có h

th


ng.

1.4.1 Chính sách
đấ
t đai
M

c tiêu c

a chính sách
đấ
t đai là t

o đi

u ki

n thu

n l

i và h

p d

n
các nhà
đầ
u tư n

ướ
c ngoài, b

o
đả
m cho các nhà
đầ
u tư yên tâm và tin t
ưở
ng
đầ
u tư lâu dài

Vi

t Nam

Đặ
c đi

m
đặ
c thù

V
ịê
t Nam đó là:
đấ
t đai là tài s


n qu

c gia, thu

c s


h

u toàn dân. Các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài không có quy

n s

h

u v


đấ
t đai.
Các lo

i văn b

n pháp l
ý

liên quan
đế
n
đấ
t đai g

n v

i ho

t
độ
ng
đầ
u
tư tr

c ti
ế
p n
ứơ
c ngoài là Lu

t
đấ
t đai, Lu

t
đầ
u tư n

ướ
c ngoài t

i V
ịê
t Nam.
M

c ti

n thuê
đấ
t
đượ
c xác
đị
nh tu

thu

c vào:
+ M

c quy
đị
nh kh

i đi

m c


a t

ng vùng
+
Đị
a đi

m c

a khu
đấ
t
+ K
ế
t c

u h

t

ng c

a khu
đấ
t
+ H

s


ngành ngh


Theo quy
ế
t
đị
nh s

1477 – TC/TCĐN ngày 31-12-1994 c

a b

tài chính
ban hành b

n quy
đị
nh v

quy

n cho thuê m

t
đấ
t, m

t n
ướ

c, m

t bi

n áp d

ng
đố
i v

i các h
ì
nh th

c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
- Khung giá cho thuê
đấ
t
đượ
c quy
đị
nh t

0,375 USD/m2/năm
đế
n 1,7

USD/m2/năm tu

theo nhóm đô th

.
- Riêng
đấ
t công nghi

p s

d

ng
đố
i v

i các d

án ch
ế
bi
ế
n nông, lâm
không
đấ
t đô th


đượ

c h
ưở
ng giá thêu
đấ
t t

150 USD/ha/năm
đế
n 750
USD/ha/năm.
-
Đố
i v

i
đấ
t t

i các vùng không ph

i là đô th

giá thuê
đượ
c qui
đị
nh c

th



như sau:
+ Nh

ng vùng đá,
đồ
i tr

c,
đấ
t x

u khó s

d

ng t

30-50 USD/ha/năm
+ Các vùng
đấ
t khác t

150 – 170 USD/ha/năm .
-
Đố
i v

i m


t sông h

, v

nh, m

t bi

n giá thuê có 2 m

c:
+ M

t n
ướ
c sông, h

, v

nh t

75-525 USD/ha/năm.
+ M

t bi

n t

150- 600 USD/km2/năm. Trong tr
ườ

ng h

p s

d

ng không
c


đị
nh th
ì
áp d

ng m

c giá t

1500 USD
đế
n 7500 USD. M

c giá thuê
đấ
t, m

t
n
ướ

c, m

t bi

n nêu trên là m

c giá áp d

ng cho th

c tr

ng di

n tích
đấ
t cho thuê
không bao g

m chi phí
đề
n bù, gi

i to

.

23
M


c dù trong các văn b

n nói trên
đã
c

g

ng phân lo

i
để
xác
đị
nh m

c
giá ti

n thuê khác nhau cho phù h

p v

i đi

u ki

n
đị
a đi


m, lo

i
đấ
t, h

t

ng cơ
s

nhưng v

n không tránh kh

i nh

ng b

t h

p l
ý
. Trong th

c t
ế
khi góp v


n
b

ng giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t và các d

án có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài thu

ng có
nh

ng v
ướ
ng m


c sau:
+ Do Vi

t Nam chưa có quy
đị
nh v

tính giá tr

nên trong m

t s

tr
ườ
ng
h

p ph

n góp v

n b

ng giá tr

quy

n s


d

ng l

i có quá l

n so v

i giá tr

c

a
khu
đấ
t làm cho vi

c đàm phán kéo dài v
ì
bên n
ướ
c ngoài khó ch

p nh

n.
+ Trong m

t s


tr
ườ
ng h

p, khi đàm phán v

i n
ướ
c ngoài, các
đố
i tác Vi

t
Nam
đã
đưa ra m

c giá cho thuê th

p
để

đượ
c bên n
ướ
c ngoài ch

p nh

n.

Nhưng khi th

m
đị
nh d

án, h

l

i
đượ
c yêu c

u ph

i đàm phán
để
tăng giá thuê
đấ
t th
ì
g

p khó khăn, m

t nhi

u th


i gian và c
ũ
ng khó thuy
ế
t ph

c bên n
ướ
c
ngoài.
+ M

t s

d

án nh

m l

n gi

a vi

c góp v

n b

ng giá tr


nhà x
ưở
ng v

i vi

c
góp v

n b

ng giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t. M

t s

d

án ch

tính ti


n thuê
đấ
t c

a
di

n tích xây d

ng nhưng không tính các di

n tích khác như
đườ
ng n

i b

, di

n
tích tr

ng cây xanh…Đlà cách hi

u sai ch
ế

độ
qui

đị
nh.

Để
ti
ế
p t

c tăng m

c h

p d

n c

a môi tr
ườ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, chính
sách s

d

ng
đấ
t cho các d


án
đầ
u tư n
ướ
c ngoài
đã

đượ
c c

i thi

n. Lu

t
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam năm 1996
đã
s

a
đổ

i chính sách
đấ
t đai theo h
ướ
ng
khuy
ế
n khích và r
õ
ràng hơn: Gía ti

n thuê
đấ
t, m

t khác, m

t bi
ế
n
đổ
i v

i t

ng
d

án
đượ

c gi



n
đị
nh t

i thi

u là 5 năm, khi đi

u ch

nh tăng th
ì
m

c tăng
không v
ượ
t quá 15% c

a m

c qui
đị
nh l

n tr

ướ
c. Trong tr
ườ
ng h

p doanh
nghiêp có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, các bên h

p doanh
đã
tr

ti

n thuê
đấ
t cho c


đờ
i d

án, n
ế

u giá ti

n thuê có tăng trong th

i h

n đó th
ì
ti

n thuê
đã
tr

không
b

đi

u ch

nh l

i.
Do Vi

t Nam c
ò
n thi
ế

u qui ho

ch chi ti
ế
t
để
ph

c v

cho vi

c thu hút
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài cho vi

c t

o ra các
đị
a đi

m

n

đị
nh thu hút v

n
đầ
u tư
n
ướ
c ngoài có
ý
ngh
ĩ
a quan tr

ng.
Tuy nhiên chính sách
đấ
t đai áp d

ng
đố
i v

i l
ĩ
nh v

c
đầ
u tư n

ướ
c ngoài
v

n c
ò
n nh

ng v
ướ
ng m

c nh

t
đị
nh:
+ Gía thuê
đấ
t c

a Vi

t Nam cao hơn so v

i nhi

u n
ướ
c trong khu v


c. N
ế
u
tính c

chi phí
đề
n bù, gi

i to

th
ì
giá
đấ
t b


đẩ
y lên quá cao. Đây là y
ế
u t

làm
gi

m s

c c


nh tranh
để
thu hút v

n
đầ
u tư. Th

i đi

m tính giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t
để
góp v

n vào các doanh nghi

p có v

n

đầ
u tư n
ướ
c ngoài chưa h

p l
ý
.
+ Vi

c giao
đấ
t, nh

t là các d

án có
đề
n bù và gi

i to

kéo dài trong nhi

u
tr
ườ
ng h

p vi


c gi

i to

này kéo dài trong m

t s

năm th

m chí có d

án kéo dài
t

i 5 năm. Th

t

c thuê
đấ
t, c

p
đấ
t, giá
đề
n bù, gi


i phóng m

t b

ng c
ò
n ph

c
t

p gây m

t cơ h

i và th

i gian c

a các nhà
đầ
u tư. Hi

u l

c pháp lu

t c

a các

qui
đị
nh v


đấ
t đai c
ò
n th

p. Lu

t
đấ
t đai m

c dù
đã
s

a
đổ
i song thi
ế
u nh

ng
văn b

n h

ướ
ng d

n chi ti
ế
t.
+ Thi
ế
u qui ho

ch chi ti
ế
t cho vi

c thu hút FDI. M

t s


đị
a phương t


ý
s


l
ý
v


n
đề

đấ
t đai áp d

ng
đố
i v

i các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.

24

1.4.2. Chính sách lao
độ
ng.
Chính sách lao
độ
ng có m

c tiêu gi

i quy
ế

t vi

c làm, nâng cao tay ngh

,
k

năng cho ng
ườ
i lao
độ
ng, nâng cao tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
và c

i thi

n thu nh

p cho
ng
ườ
i lao
độ

ng.
Trong th

i gian qua s

l
ượ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng làm vi

c trong các d

án có
v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài kho

ng 28 v

n ng
ườ
i.
S


lao
độ
ng c

a Vi

t Nam làm vi

c trong các d

án có v

n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài ph

n l

n là lao
độ
ng tr

, có kh

năng thích


ng nhanh v

i yêu c

u công
ngh

s

n xu

t tiên ti
ế
n nhưng h

n ch
ế
l

n v

th

l

c, kinh nghi

m và tay ngh

.

M

t s

lao
độ
ng xu

t thân t

nông thôn do đó k

lu

t chưa cao.S

hi

u bi
ế
t v


pháp lu

t c

a ng
ườ
i lao

độ
ng c
ò
n h

n ch
ế
. Nhi

u ng
ườ
i lao
độ
ng tr

tu

i th
ườ
ng
không ch

p nh

n s


đố
i x


thô b

o c

a gi

i ch

. Đây là m

m m

ng c

a nh

ng
ph

n

ng lao
độ
ng t

p th

.
Theo s


li

u c

a B

K
ế
ho

ch và
Đầ
u tư, s

l
ượ
ng các v

tranh ch

p lao
độ
ng t

p th

trong các d

án
đầ

u tư n
ướ
c ngoài có xu h
ướ
ng ra tăng qua các
năm. Năm 1990 có 3 v

,
đế
n 1996 có 29 v

, 3 tháng
đầ
u năm 1997 có 10 v

. S


v

tranh ch

p lao
độ
ng ra nhi

u

các doanh nghi


p 100% v

n
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài ho

c liên doanh Đài Loan, Hàn Qu

c.
Nguyên nhân d

n t

i các v

tranh ch

p đó là:
-
Đố
i v

i ng
ườ
i s

d


ng lao
độ
ng:
+ Nhi

u giám
đố
c doanh nghi

p k

c

ng
ườ
i
đượ
c u

quy

n đi

u hành
không lám v

ng nh

ng qui

đị
nh c

a pháp lu

t lao
độ
ng ho

c c

t
ì
nh không tuân
th

nh

ng qui
đị
nh c

a pháp lu

t như kéo dài th

i gian làm vi

c trong ngày…
+ Trù d


p ng
ườ
i lao
độ
ng khi h


đấ
u tranh b

o v

quy

n l

i chính đáng,
ch

m d

t h

p
đồ
ng tu

ti


n ho

c sa th

i ng
ườ
i lao
độ
ng tr

lên căng th

ng.
+ Vi ph

m các qui
đị
nh v

đi

u ki

n làm vi

c đi

u ki

n lao

độ
ng và các
tiêu chu

n và quy ph

m v

an toàn lao
độ
ng, v

sinh lao
độ
ng có nguy cơ gây tai
n

n lao
độ
ng, b

nh ngh

nghi

p…
+M

t s


cán b

giúp vi

c cho các ch

doanh nghi

p n
ướ
c ngoài n

m các
quy
đị
nh c

a pháp lu

t không v

ng nên nhi

u tr
ườ
ng h

p d

n

đế
n nh

ng vi
ph

m pháp lu

t.
- V

phía ng
ườ
i lao
độ
ng:
+ Ph

n đông thi
ế
u s

hi

u bi
ế
t v

các qui đ


nh c

a pháp lu

t lao
độ
ng, chưa
n

m v

ng các chính sách, quy

n l

i và ngh
ĩ
a v

c

a m
ì
nh
để
ti
ế
n hành k
ý
h


p
đồ
ng c
ò
n mang tính h
ì
nh th

c, b

thi

t th
ò
i, b

áp
đặ
t d

n
đế
n mâu thu

n phát
sinh tranh ch

p.
+ M


t s

ng
ườ
i lao
độ
ng
đò
i h

i v
ượ
t quá qui
đị
nh pháp lu

t và do s

h

n
ch
ế
v

ngo

i ng


nên có nh

ng b

t
đồ
ng do không hi

u nhau d

n
đế
n mâu
thu

n.
Tuy nhiên chính sách lao
độ
ng c
ò
n nh

ng h

n ch
ế
. M

c dù
đã

gi

i quy
ế
t
đượ
c công ăn vi

c làm cho m

t l

c l
ượ
ng lao
độ
ng nh

t
đị
nh, song m

c tiêu

×