Tiểu luận
Đề tài: “Quá trình hình thành và
phát triển nền kinh tế thị trường theo
định hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam”
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Năm 1986 tr
ở
v
ề
tr
ướ
c n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta là n
ề
n kinh t
ế
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
,
mang tính t
ự
cung t
ự
c
ấ
p v
ậ
n hành theo cơ ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p.
M
ặ
t khác do nh
ữ
ng sai l
ầ
m trong nh
ậ
n th
ứ
c v
ề
mô h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta ngày càng t
ụ
t h
ậ
u, kh
ủ
ng ho
ả
ng tr
ầ
m tr
ọ
ng kéo
dài,
đờ
i s
ố
ng nhân dân th
ấ
p. Mu
ố
n thoát kh
ỏ
i t
ì
nh tr
ạ
ng đó con
đườ
ng duy
nh
ấ
t là ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i kinh t
ế
.
Sau
đạ
i h
ôị
Đả
ng VI năm 1986 n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta chuy
ể
n sang m
ộ
t
h
ướ
ng đi m
ớ
i :phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n v
ậ
n
độ
ng theo cơ
ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a-
đó chính là n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
Vi
ệ
c nghiên c
ứ
u v
ề
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng-s
ự
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n có
ý
ngh
ĩ
a vô cùng to l
ớ
n c
ả
v
ề
l
ý
thuy
ế
t l
ẫ
n th
ự
c t
ế
. M
ộ
t m
ặ
t, cho ta th
ấ
y
đượ
c
tính khách quan c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, và s
ự
c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i phát tri
ể
n kinh
t
ế
Th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
ở
n
ướ
c
ta hi
ệ
n nay, th
ấ
y
đượ
c nh
ữ
ng g
ì
đã
đạ
t
đượ
c và chưa
đạ
t
đượ
c c
ủ
a Vi
ệ
t nam .
M
ặ
t khác, giúp chúng ta có cái nh
ì
n t
ổ
ng quan v
ề
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c nhà,
đồ
ng
th
ờ
i th
ấ
y
đượ
c vai tr
ò
to l
ớ
n c
ủ
a qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, nh
ữ
ng gi
ả
i pháp nh
ằ
m đưa n
ướ
c ta ti
ế
n nhanh lên n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
Ở
Vi
ệ
t Nam, phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng trong th
ự
c t
ế
không nh
ữ
ng là
n
ộ
i dung c
ủ
a công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i mà l
ớ
n hơn th
ế
c
ò
n là công c
ụ
, là phương
th
ứ
c
để
n
ướ
c ta đi t
ớ
i m
ụ
c tiêu xây d
ự
ng ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. Nhưng v
ấ
n
đề
đặ
t
ra là: Th
ự
c hi
ệ
n mô h
ì
nh này b
ằ
ng cách nào
để
h
ạ
n ch
ế
tiêu c
ự
c, tăng tích c
ự
c
giúp cho kinh t
ế
n
ướ
c ta ngày càng phát tri
ể
n sánh vai cùng các c
ườ
ng qu
ố
c
năm châu khác?
Chính v
ì
v
ậ
y, vi
ệ
c nghiên c
ứ
u, b
ổ
sung và hoàn thi
ệ
n nh
ữ
ng quan đi
ể
m,
bi
ệ
n pháp
để
n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta phát tri
ể
n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
và gi
ữ
v
ữ
ng
đị
nh h
ướ
ng đó là công vi
ệ
c vô cùng thi
ế
t th
ự
c và c
ầ
n thi
ế
t, có
ý
ngh
ĩ
a to l
ớ
n
đố
i v
ớ
i m
ỗ
i nhà nghiên c
ứ
u và phân tích kinh t
ế
. Xu
ấ
t phát t
ừ
t
ầ
m quan tr
ọ
ng đó nên tôi quy
ế
t
đị
nh ch
ọ
n
đề
tài nghiên c
ứ
u: “Quá tr
ì
nh
h
ì
nh thành và phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
ở
Vi
ệ
t Nam”
Đây là m
ộ
t
đề
tài r
ấ
t r
ộ
ng mang tính khái quát cao, m
ặ
c dù r
ấ
t c
ố
g
ắ
ng,
song bài vi
ế
t c
ủ
a tôi s
ẽ
không tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
, thi
ế
u sót v
ề
n
ộ
i dung
c
ũ
ng như h
ì
nh th
ứ
c. Kính mong các th
ầ
y cô xem xét và góp
ý
để
bài vi
ế
t c
ủ
a
tôi
đượ
c hoàn thi
ệ
n hơn.
P
HẦN
1
N
HỮNG
VẤN
ĐỀ
CHUNG
VỀ
KINH
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
I. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
1. Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng không ph
ả
i là m
ộ
t ch
ế
độ
kinh t
ế
– x
ã
h
ộ
i. Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là h
ì
nh th
ứ
c và phương pháp v
ậ
n hành kinh t
ế
. Các qui lu
ậ
t c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng chi ph
ố
i vi
ệ
c phân b
ổ
các tài nguyên, qui
đị
nh s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
, s
ả
n xu
ấ
t
như th
ế
nào, và s
ả
n xu
ấ
t cho ai. Đây là m
ộ
t ki
ể
i t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
h
ì
nh thành và
phát tri
ể
n do nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i khách quan c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
Nó là phương th
ứ
c sinh ho
ạ
t kinh t
ế
c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là h
ì
nh th
ứ
c phát tri
ể
n cao nh
ấ
t c
ủ
a kinh t
ế
hàng hoá.
Khái ni
ệ
m kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng ph
ả
n ánh tr
ạ
ng thái t
ồ
n t
ạ
i v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, th
ậ
t ra kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n khách quan c
ủ
a x
ã
h
ộ
i loài ng
ườ
i. N
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có kh
ả
năng “t
ự
độ
ng” t
ậ
p h
ợ
p trí tu
ệ
và ti
ề
m l
ự
c c
ủ
a hàng tri
ệ
u con ng
ườ
i h
ướ
ng t
ớ
i
l
ợ
i ích chung c
ủ
a x
ã
h
ộ
i, do đó nó thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, tăng năng
su
ấ
t lao
độ
ng, hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t, góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a m
ộ
t x
ã
h
ộ
i.
Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là quá tr
ì
nh m
ở
r
ộ
ng phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i, phát tri
ể
n khoa h
ọ
c – công ngh
ệ
m
ớ
i và
ứ
ng
d
ụ
ng chúng vào th
ự
c ti
ễ
n s
ả
n xu
ấ
t – kinh doanh. S
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i quá tr
ì
nh phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n văn minh nhân lo
ạ
i, c
ủ
a khoa
h
ọ
c - k
ĩ
thu
ậ
t, c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t.
2. Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng g
ắ
n v
ớ
i quá tr
ì
nh x
ã
h
ộ
i hoá
s
ả
n xu
ấ
t thông qua các quá tr
ì
nh:
2.1. Quá tr
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c phân công và phân công l
ạ
i
đố
i v
ớ
i lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i.
S
ả
n xu
ấ
t bao gi
ờ
c
ũ
ng mang tính ch
ấ
t x
ã
h
ộ
i.Tính x
ã
h
ộ
i c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t
không ch
ỉ
t
ồ
n t
ạ
i trong bu
ổ
i
đầ
u h
ì
nh thành x
ã
h
ộ
i con ng
ườ
i, mà c
ò
n phát
tri
ể
n cao hơn trong đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i hi
ệ
n
đạ
i.
X
ã
h
ộ
i hoá s
ả
n xu
ấ
t là s
ự
liên k
ế
t nhi
ề
u quá tr
ì
nh kinh t
ế
riêng bi
ệ
t
thành quá tr
ì
nh kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i, t
ồ
n t
ạ
i, ho
ạ
t
độ
ng và phát tri
ể
n liên t
ụ
c như
m
ộ
t quá h
ệ
th
ố
ng h
ữ
u cơ, đó là quá tr
ì
nh kinh t
ế
khách quan phù h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n cao c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, ph
ả
n ánh xu th
ế
phát tri
ể
n t
ấ
t y
ế
u
mang tính ch
ấ
t x
ã
h
ộ
i c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t.
X
ã
h
ộ
i hoá
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n
ở
tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a s
ự
phân công và
phân công l
ạ
i lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i . Phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i là vi
ệ
c phân chia
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t vào nh
ữ
ng nghành ngh
ề
khác nhau c
ủ
a x
ã
h
ộ
i, là cơ s
ở
c
ủ
a s
ả
n
xu
ấ
t và lưu thông hàng hoá. Theo d
ò
ng l
ị
ch s
ử
, phân công lao
độ
ng phát tri
ể
n
cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i, phân công lao
độ
ng t
ạ
o
ra s
ự
h
ợ
p tác và trao
đổ
i lao
độ
ng, h
ì
nh th
ứ
c
đầ
u tiên là hi
ệ
p tác gi
ả
n đơn. V
ớ
i
h
ì
nh th
ứ
c này, l
ầ
n
đầ
u tiên lao
độ
ng
đượ
c x
ã
h
ộ
i hoá, “ ng
ườ
i lao
độ
ng t
ổ
ng
h
ợ
p” xu
ấ
t hi
ệ
n, ti
ế
p
đế
n là s
ự
phân công trong công tr
ườ
ng th
ủ
công g
ắ
n li
ề
n
v
ớ
i s
ự
chuyên môn hoá công c
ụ
th
ủ
công d
ự
a trên tay ngh
ề
c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng. Máy móc ra
đờ
i là m
ộ
t n
ấ
c thang m
ớ
i c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n
xu
ấ
t là n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t d
ự
a trên cơ khí, khi mà hi
ệ
p tác lao
độ
ng th
ự
c s
ự
tr
ở
thành " t
ấ
t y
ế
u k
ỹ
thu
ậ
t" l
ấ
y máy móc làm ch
ủ
th
ể
.
Đế
n l
ượ
t m
ì
nh,
đạ
i công
nghi
ệ
p cơ khí thúc
đẩ
y s
ự
phân công lao
độ
ng và hi
ệ
p tác lao
độ
ng trên
độ
m
ớ
i cao hơn.
2.2. Quá tr
ì
nh đa d
ạ
ng hoá các h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u
đố
i v
ớ
i tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t.
Quá tr
ì
nh này g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. Các h
ì
nh th
ứ
c
t
ừ
s
ở
h
ữ
u phát tri
ể
n t
ừ
th
ấ
p
đế
n cao, t
ừ
s
ở
h
ữ
u riêng
độ
c l
ậ
p t
ớ
i s
ở
h
ữ
u chung,
s
ở
h
ữ
u t
ậ
p th
ể
, s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c, c
ủ
a các h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t t
ừ
công
ty tư nhân t
ớ
i công ty liên doanh
đế
n công ty trách nhi
ệ
m h
ữ
u h
ạ
n t
ừ
h
ì
nh
th
ứ
c cac-ten t
ớ
i xanh-đi-ca, tơr
ớ
t, công-xac-xi-on, t
ừ
nh
ữ
ng công ty qu
ố
c gia
đế
n công ty đa qu
ố
c gia, xuyên qu
ố
c gia có các chi nhánh
ở
nhi
ề
u n
ướ
c.
S
ở
h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t là h
ì
nh thái x
ã
h
ộ
i c
ủ
a s
ự
chi
ế
m h
ữ
u v
ề
tư
li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t, m
ộ
t n
ộ
i dung ch
ủ
y
ế
u trong h
ệ
th
ố
ng các quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t. V
ì
v
ậ
y h
ì
nh th
ứ
c, quy mô, ph
ạ
m vi c
ũ
ng như tính đa d
ạ
ng c
ủ
a s
ở
h
ữ
u không ph
ả
i
do
ý
mu
ố
n ch
ủ
quan c
ủ
a con ng
ườ
i quy
ế
t
đị
nh mà là m
ộ
t quá tr
ì
nh phát tri
ể
n
l
ị
ch s
ử
t
ự
nhiên.
2.3. Quá tr
ì
nh ti
ế
n hành cách m
ạ
ng công ngh
ệ
làm xu
ấ
t hi
ệ
n th
ị
tr
ườ
ng
m
ớ
i
X
ã
h
ộ
i hoá s
ả
n xu
ấ
t bi
ể
u hi
ệ
n
ở
m
ố
i liên h
ệ
gi
ữ
a các ngành, các ngh
ề
,
các vùng ngày càng cao và ch
ặ
t ch
ẽ
. M
ố
i liên h
ệ
này không ch
ỉ
di
ễ
n ra trên
l
ĩ
nh v
ự
c lưu thông mà c
ò
n di
ễ
n ra trong l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u tư, h
ợ
p tác khoa h
ọ
c-
công ngh
ệ
và d
ướ
i các h
ì
nh th
ứ
c liên doanh liên k
ế
t đa d
ạ
ng, phong phú. Quá
tr
ì
nh h
ì
nh thành kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i quá tr
ì
nh cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c-
công ngh
ệ
làm xu
ấ
t hi
ệ
n th
ị
tr
ườ
ng
đầ
u vào s
ả
n xu
ấ
t. Công ngh
ệ
là tinh hoa
trí tu
ệ
, là lao
độ
ng sáng t
ạ
o c
ủ
a con ng
ườ
i
để
ph
ụ
c v
ụ
con ng
ườ
i. Chính công
ngh
ệ
là ch
ì
a khoá cho s
ự
phát tri
ể
n, là cơ s
ở
và là
độ
ng l
ự
c thúc
đẩ
y phát tri
ể
n
kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i d
ự
a trên nèn t
ả
ng phát tri
ể
n công ngh
ệ
b
ề
n v
ữ
ng và tăng tr
ưở
ng
cao. Công ngh
ệ
làm bi
ế
n
đổ
i cơ c
ấ
u x
ã
h
ộ
i
đồ
ng th
ờ
i nó c
ũ
ng là k
ế
t qu
ả
c
ủ
a
s
ự
thay
đổ
i x
ã
h
ộ
i, s
ự
phát tri
ể
n khoa h
ọ
c- công ngh
ệ
làm xu
ấ
t hi
ệ
n th
ị
tr
ườ
ng
v
ố
n, th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng k
ỹ
thu
ậ
t.
Ngoài ra, x
ã
h
ộ
i hoá s
ả
n xu
ấ
t c
ò
n bi
ể
u hi
ệ
n
ở
tính ch
ấ
t x
ã
h
ộ
i hoá c
ủ
a
s
ả
n ph
ẩ
m. Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i hoá, s
ả
n ph
ẩ
m làm ra ph
ả
i qua tay nhi
ề
u
ng
ườ
i , nhi
ề
u công đo
ạ
n. Tính đa d
ạ
ng c
ủ
a nhu c
ầ
u ph
ổ
bi
ế
n và s
ự
khác nhau
trong đi
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ả
n xu
ấ
t
ở
các nu
ứ
c
đò
i h
ỏ
i b
ấ
t c
ứ
n
ề
n kinh t
ế
nào c
ũ
ng ph
ả
i có s
ự
trao
đổ
i k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng lao
độ
ng v
ớ
i bên ngoài v
ớ
i
m
ứ
c
độ
và ph
ạ
m vi khác nhau. S
ự
tham gia vào phân công lao
độ
ng qu
ố
c t
ế
d
ướ
i nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c s
ẽ
ra tăng s
ự
thích
ứ
ng và phù h
ợ
p v
ề
cơ c
ấ
u c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
v
ớ
i bên ngoài. Ngày nay trong đi
ề
u ki
ệ
n phân công chuyên môn hoá
và h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
th
ì
m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m không ch
ỉ
m
ộ
t công ty hay m
ộ
t qu
ố
c gia
s
ả
n xu
ấ
t ra mà có th
ể
do nhi
ề
u công ty thu
ộ
c nhi
ề
u qu
ố
c gia s
ả
n xu
ấ
t ra.
II. Các b
ướ
c phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng phát tri
ể
n qua 3 b
ướ
c: T
ừ
kinh t
ế
t
ự
nhiên sang n
ề
n
kinh t
ế
hàng hoá gi
ả
n đơn; t
ừ
kinh t
ế
hàng hoá gi
ả
n đơn sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do; t
ừ
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do sang kinh t
ế
h
ỗ
n h
ợ
p.
1.T
ừ
kinh t
ế
t
ự
nhiên phát tri
ể
n sang kinh t
ế
hàng hoá gi
ả
n đơn.
Trong n
ề
n kinh t
ế
t
ự
nhiên, s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
chi
ế
m ưu th
ế
. N
ề
n kinh
t
ế
t
ự
nhiên do nhi
ề
u đơn v
ị
kinh t
ế
thu
ầ
n nh
ấ
t h
ợ
p thành(các gia
đì
nh nông
dân gia tr
ưở
ng, các công x
ã
nông nông thôn, các l
ã
nh
đị
a phong ki
ế
n) và m
ỗ
i
đơn v
ị
kinh t
ế
ấ
y làm
đủ
m
ọ
i công vi
ệ
c
đẻ
t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m cu
ố
i cùng.
Trong các n
ề
n kinh t
ế
t
ự
nhiên, ru
ộ
ng
đấ
t là tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t ch
ủ
y
ế
u;
nông nghi
ệ
p là ngành s
ả
n xu
ấ
t cơ b
ả
n, công c
ụ
k
ỹ
thu
ậ
t canh tác l
ạ
c h
ậ
u d
ự
a
vào chân tay là ch
ủ
y
ế
u ch
ỉ
có m
ộ
t s
ố
trang tr
ạ
i c
ủ
a
đị
a ch
ủ
ho
ặ
c ph
ườ
ng h
ộ
i
m
ớ
i có hi
ệ
p tác lao
độ
ng gi
ả
n đơn. Đây chính là mô h
ì
nh kinh t
ế
đóng kín,
không có s
ự
giao lưu s
ả
n ph
ẩ
m v
ớ
i bên ngoài, nó t
ồ
n t
ạ
i su
ố
t m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
dài
cho
đế
n ch
ế
độ
phong ki
ế
n.
B
ướ
c đi ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t t
ự
cung, t
ự
c
ấ
p là ti
ế
n lên s
ả
n xu
ấ
t hàng
hoá gi
ả
n đơn. Đi
ề
u ki
ệ
n cho quá tr
ì
nh chuy
ể
n hoá này là s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
kinh t
ế
hàng hoá. Phân công x
ã
h
ộ
i là cơ s
ở
c
ủ
a kinh t
ế
hàng hoá.
Nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t
ở
nh
ữ
ng vùng khác nhau có nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n t
ự
nhiên khác nhau, có kh
ả
năng và ưu th
ế
trong s
ả
n xu
ấ
t ra nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m
khác nhau
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao hơn. Ngay trong m
ộ
t vùng, m
ộ
t
đị
a phương nh
ữ
ng
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t c
ũ
ng có nh
ữ
ng kh
ả
năng, đi
ề
u ki
ệ
n và kinh nghi
ệ
m s
ả
n xu
ấ
t
khác nhau. M
ỗ
i ng
ườ
i ch
ỉ
t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m nào mà m
ì
nh có
ưu th
ế
, đem s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a m
ì
nh trao
đổ
i l
ấ
y nh
ữ
ng s
ả
n ph
ẩ
m c
ầ
n thi
ế
t cho s
ả
n
xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a m
ì
nh, h
ọ
tr
ở
thành nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá cùng
trao
đổ
i mua bán hàng hoá v
ớ
i nhau, trên cơ s
ở
đó th
ị
tr
ườ
ng, ti
ề
n t
ệ
c
ũ
ng ra
đờ
i và phát tri
ể
n.
S
ả
n xu
ấ
t hàng hoá ra
đờ
i lúc
đầ
u d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
, gi
ả
n đơn
nhưng là m
ộ
t b
ướ
c ti
ế
n trong l
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n x
ã
h
ộ
i. S
ả
n xu
ấ
t hàng hoá gi
ả
n
đơn là s
ả
n xu
ấ
t d
ự
a trên ch
ế
độ
tư h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t trong đi
ề
u ki
ệ
n k
ỹ
thu
ậ
t th
ủ
công l
ạ
c h
ậ
u. Khi tr
ì
nh
độ
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t phát tri
ể
n cao hơn, s
ả
n
xu
ấ
t hàng hoá gi
ả
n đơn chuy
ể
n sang s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá quy mô l
ớ
n hơn. Quá
tr
ì
nh đó di
ễ
n ra trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
t
ừ
x
ã
h
ộ
i phong ki
ế
n lên x
ã
h
ộ
i tư b
ả
n.
2.T
ừ
kinh t
ế
hàng hoá gi
ả
n đơn lên kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do.
N
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do ra
đờ
i t
ừ
t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá gi
ả
n đơn
nhưng có nh
ữ
ng
đặ
c đi
ể
m cơ b
ả
n khác v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá gi
ả
n đơn.
Ở
đây ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t tr
ự
c ti
ế
p là công nhân làm thuê, không ph
ả
i là ng
ườ
i s
ở
h
ữ
u tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t mà tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t là c
ủ
a nhà tư b
ả
n. S
ả
n ph
ẩ
m lao
độ
ng
do nh
ữ
ng công nhân làm ra thu
ộ
c v
ề
nhà tư b
ả
n.
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá gi
ả
n đơn, tác
độ
ng c
ủ
a qui lu
ậ
t giá tr
ị
d
ẫ
n
t
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n t
ự
phát c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Do tác
độ
ng t
ự
phát đó, do s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a giá c
ả
, c
ạ
nh tranh
đã
làm phân hoá nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng
hoá và trong giai đo
ạ
n phát tri
ể
n l
ị
ch s
ử
nh
ấ
t
đị
nh làm n
ả
y sinh ch
ủ
ngh
ĩ
a tư
b
ả
n. Kinh t
ế
hàng hoá gi
ả
n đơn
đẻ
ra ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n, s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá
trong th
ờ
i k
ỳ
này c
ạ
nh tranh gay g
ắ
t. Trong đi
ề
u ki
ệ
n s
ả
n xu
ấ
t qui mô l
ớ
n, các
ngu
ồ
n l
ự
c t
ự
nhiên ngày càng khan khi
ế
m bu
ộ
c ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i không
ng
ừ
ng c
ả
i ti
ế
n
đổ
i mơí k
ỹ
thu
ậ
t, công ngh
ệ
, nâng cao năng su
ấ
t, ch
ấ
t l
ượ
ng và
hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t, s
ử
d
ụ
ng ti
ế
t ki
ệ
m các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t. Đây là
độ
ng l
ự
c
m
ạ
nh m
ẽ
cho s
ự
phát tri
ể
n n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá.
3.T
ừ
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng t
ự
do sang kinh t
ế
h
ỗ
n h
ợ
p
Xu
ấ
t phát c
ủ
a quan đi
ể
m “kinh t
ế
h
ỗ
n h
ợ
p” có t
ừ
cu
ố
i nh
ữ
ng năm c
ủ
a
th
ế
k
ỷ
XIX. Sau khi th
ờ
i k
ỳ
chi
ế
n tranh, nó
đượ
c các nhà kinh t
ế
h
ọ
c M
ỹ
, như
A.Hasen, ti
ế
p t
ụ
c nghiên c
ứ
u. Tư t
ưở
ng này
đượ
c phát tri
ể
n trong “kinh t
ế
h
ọ
c” c
ủ
a P.A.Samuelson.
N
ế
u các nhà kinh t
ế
h
ọ
c C
ổ
đi
ể
n và C
ổ
đi
ể
n m
ớ
i say sưa v
ớ
i “bàn tay
vô h
ì
nh” và “cân b
ằ
ng t
ổ
ng quát”, tr
ườ
ng phái Keynes và Keynes m
ớ
i say
sưa v
ớ
i “bàn tay nhà n
ướ
c”, th
ì
P.A.Samuelson ch
ủ
trương phát tri
ể
n kinh t
ế
ph
ả
i d
ự
a vào c
ả
“hai bàn tay”, là cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng và nhà n
ướ
c. Ông cho
r
ằ
ng di
ề
u hành m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
không có chính ph
ủ
ho
ặ
c th
ị
tr
ườ
ng th
ì
c
ũ
ng
như v
ỗ
tay b
ằ
ng m
ộ
t bàn tay”.
Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng là m
ộ
t h
ì
nh th
ứ
c t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
, trong đó, cá nhân
ng
ườ
i tiêu dùng và các nhà kinh doanh tác
độ
ng l
ẫ
n nhau qua th
ị
tr
ườ
ng
để
xác
đị
nh ba v
ấ
n
đề
trung tâm c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
là: cái g
ì
? Như th
ế
nào? Và
cho ai? Cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng “không ph
ả
i là m
ộ
t s
ự
h
ỗ
n h
ợ
p mà là tr
ậ
t t
ự
kinh
t
ế
”. M
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là m
ộ
t cơ ch
ế
tinh vi
để
ph
ố
i h
ợ
p m
ộ
t cách
không t
ự
giác nhân dân và doanh nghi
ệ
p thông qua h
ệ
th
ố
ng giá c
ả
th
ị
tr
ườ
ng.
Nó là m
ộ
t phương ti
ệ
n giao ti
ế
p
để
t
ậ
p h
ợ
p tri th
ứ
c và hành
độ
ng c
ủ
a hàng
tri
ệ
u cá nhân khác nhau, không có b
ộ
n
ã
o trung tâm, nó v
ẫ
n gi
ả
i
đượ
c bài
toán mà máy tính l
ớ
n nh
ấ
t ngày nay không th
ể
gi
ả
i n
ổ
i. Không ai thi
ế
t k
ế
ra
nó. Nó t
ự
nhiên, và c
ũ
ng như x
ã
h
ộ
i loài ng
ườ
i, nó đang thay
đổ
i.
Th
ị
tr
ườ
ng là m
ộ
t quá tr
ì
nh mà trong đó, ng
ườ
i bán m
ộ
t th
ứ
hàng hoá
tác
độ
ng qua l
ạ
i l
ẫ
n nhau đ
ể
xác
đị
nh giá c
ả
và s
ố
l
ượ
ng hàng hoá. Như v
ậ
y,
nói
đế
n th
ị
tr
ườ
ng và cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng là ph
ả
i nói t
ớ
i hành hoá, ng
ườ
i bán và
ng
ườ
i mua, giá c
ả
hàng hoá. Hàng hoá bao g
ồ
m tiêu dùng, d
ị
ch v
ụ
và y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t như lao
độ
ng,
đấ
t đai, tư b
ả
n. T
ừ
đó h
ì
nh thành nên th
ị
tr
ườ
ng hàng
tiêu dùng và th
ị
tr
ườ
ng các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t. Trong h
ệ
th
ố
ng th
ị
tr
ườ
ng, m
ỗ
i
hàng hoá, m
ỗ
i lo
ạ
i d
ị
ch v
ụ
đề
u có giá c
ả
c
ủ
a nó. Giá c
ả
mang l
ạ
i thu nh
ậ
p cho
hàng hoá mang đi bán. Và m
ỗ
i ng
ườ
i l
ạ
i dùng thu nh
ậ
p đó
để
mua hàng m
ì
nh
c
ầ
n. N
ế
u m
ộ
t lo
ạ
i hàng hoá nào đó có nhi
ề
u ng
ườ
i mua, th
ì
ng
ườ
i bán s
ẽ
tăng
giá lên
để
phân ph
ố
i m
ộ
t l
ượ
ng cung h
ạ
n ch
ế
. Giá lên cao s
ẽ
thúc
đẩ
y ng
ườ
i
s
ả
n xu
ấ
t làm ra nhi
ề
u hàng hoá hơn. Khi có nhi
ề
u hàng hoá, ng
ườ
i bán mu
ố
n
mua nhanh
để
gi
ả
i quy
ế
t hàng c
ủ
a m
ì
nh nên h
ạ
giá xu
ố
ng. Khi h
ạ
giá, s
ố
ng
ườ
i mua hàng đó tăng lên. Do đó, ng
ườ
i bán l
ạ
i tăng giá lên. Như v
ậ
y,
trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng t
ự
t
ạ
o ra s
ự
cân
đố
i gi
ữ
a giá c
ả
và s
ả
n
xu
ấ
t. “Giá c
ả
là phương ti
ệ
n tín hi
ệ
u c
ủ
a x
ã
h
ộ
i”. Nó ch
ỉ
cho ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t
bi
ế
t s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
và như th
ế
nào và c
ũ
ng thông qua đó th
ự
c hi
ệ
n phân ph
ố
i
cho ai.
Nói
đế
n cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng là ta ph
ả
i nói
đế
n cung - c
ầ
u hàng hoá, đó là
s
ự
khái quát c
ủ
a hai l
ự
c l
ượ
ng ng
ườ
i bán và ng
ườ
i mua trên th
ị
tr
ườ
ng. S
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a giá c
ả
đã
làm cho tr
ạ
ng thái cân b
ằ
ng cung - c
ầ
u th
ườ
ng xuyên
bi
ế
n
đổ
i và đó c
ũ
ng chính là n
ộ
i dung c
ủ
a quy lu
ậ
t cung - c
ầ
u hàng hoá.
N
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng ch
ị
u s
ự
đi
ề
u khi
ể
n c
ủ
a hai ông vua: Ng
ườ
i tiêu
dùng và k
ỹ
thu
ậ
t. Ng
ườ
i tiêu dùng th
ố
ng tr
ị
th
ị
tr
ườ
ng, v
ì
h
ọ
là ng
ườ
i b
ỏ
ti
ề
n
ra
để
mua hàng hoá do doanh nghi
ệ
p s
ả
n xu
ấ
t. Song, k
ỹ
thu
ậ
t h
ạ
n ch
ế
ng
ườ
i
tiêu dùng v
ì
n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t b
ằ
ng ti
ề
n c
ủ
a ng
ườ
i mua, không th
ể
quy
ế
t
đị
nh v
ấ
n
đề
ph
ả
i s
ả
n xu
ấ
t hàng g
ì
. Như v
ậ
y, nhu c
ầ
u ph
ả
i ch
ị
u theo cung
ứ
ng c
ủ
a
ng
ườ
i kinh doanh. V
ì
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i
đị
nh giá hàng c
ủ
a m
ì
nh theo chi phí
s
ả
n xu
ấ
t. Nên h
ọ
s
ẵ
n sàng chuy
ể
n sang l
ĩ
nh v
ự
c nhi
ề
u l
ợ
i nhu
ậ
n hơn. Như
v
ậ
y th
ị
tr
ườ
ng ch
ị
u s
ự
chi ph
ố
i c
ủ
a c
ả
chi phí kinh doanh, l
ẫ
n các quy
ế
t
đị
nh
cung-c
ầ
u c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng quy
đị
nh.
Ở
đây, th
ị
tr
ườ
ng đóng vai tr
ò
môi
gi
ớ
i trung gian hoà gi
ả
i s
ở
thích ng
ườ
i tiêu dùng và h
ạ
n ch
ế
k
ỹ
thu
ậ
t.
C
ũ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, l
ợ
i nhu
ậ
n là
độ
ng l
ự
c chi ph
ố
i ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i kinh doanh. L
ợ
i nhu
ậ
n đưa các nhà doanh nghi
ệ
p
đế
n các
khu v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá mà ng
ườ
i tiêu dùng c
ầ
n nhi
ề
u hơn, b
ỏ
qua các khu
v
ự
c ít có ng
ườ
i tiêu dùng. L
ợ
i nhu
ậ
n đưa các nhà doanh nghi
ệ
p
đế
n vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng k
ỹ
thu
ậ
t s
ả
n xu
ấ
t hi
ệ
u qu
ả
nh
ấ
t. Như v
ậ
y, h
ệ
th
ố
ng th
ị
tr
ườ
ng luôn ph
ả
i
là m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng h
ỗ
n h
ợ
p
để
gi
ả
i quy
ế
t t
ố
t nh
ấ
t ba v
ấ
n
đề
có b
ả
n c
ủ
a n
ề
n kinh
t
ế
.
IIICơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
1.Hàng hoá.
Hàng hoá là s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a lao
độ
ng , m
ộ
t là nó có th
ể
tho
ả
m
ã
n
đượ
c
nhu c
ầ
u nào đó c
ủ
a con ng
ườ
i, hai là nó
đượ
c s
ả
n xu
ấ
t ra không ph
ả
i
để
ng
ườ
i
s
ả
n xu
ấ
t ra nó tiêu dùng mà là
để
đem ra trao
đổ
i. Hàng hoá có hai thu
ộ
c tính:
Bao g
ồ
m thu
ộ
c tính giá tr
ị
và giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng.
Giá tr
ị
là lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá k
ế
t tinh trong
hàng hoá. S
ả
n ph
ẩ
m nào mà không ch
ứ
a
đự
ng lao
độ
ng c
ủ
a con ng
ườ
i th
ì
không có giá tr
ị
, khi giá tr
ị
thay
đổ
i th
ì
giá tr
ị
trao
đổ
i c
ũ
ng thay
đổ
i. Giá tr
ị
trao
đổ
i chính là h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a giá tr
ị
. Giá tr
ị
là m
ộ
t ph
ạ
m trù l
ị
ch s
ử
nó g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, khi nào c
ò
n s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng
hoá th
ì
c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i ph
ạ
m trù giá tr
ị
.
Giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng là công d
ụ
ng c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m có th
ể
tho
ả
m
ã
n m
ộ
t nhu
c
ầ
u nào đó c
ủ
a con ng
ườ
i. Công d
ụ
ng c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m do thu
ộ
c tính t
ự
nhiên
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m đó qui
đị
nh. Giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng th
ể
hi
ệ
n
ở
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng hay tiêu
dùng nó là n
ộ
i dung c
ủ
a c
ủ
a c
ả
i, không k
ể
h
ì
nh th
ứ
c x
ã
h
ộ
i c
ủ
a c
ả
i đó như th
ế
nào. V
ớ
i
ý
ngh
ĩ
a như v
ậ
y th
ì
giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù v
ĩ
nh vi
ễ
n. M
ộ
t
s
ả
n ph
ẩ
m
đã
là hàng hoá th
ì
nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i có giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng nhưng không
ph
ả
i b
ấ
t c
ứ
s
ả
n ph
ẩ
m g
ì
có giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ũ
ng
đề
u là hàng hoá. Trong kinh
t
ế
hàng hoá, giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng là cái mang giá tr
ị
trao
đổ
i.
2.Ti
ề
n t
ệ
Trong giai đo
ạ
n
đầ
u c
ủ
a trao
đổ
i hàng hoá, ng
ườ
i ta
đổ
i tr
ự
c ti
ế
p m
ộ
t
v
ậ
t này l
ấ
y m
ộ
t v
ậ
t khác, v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n ti
ế
p t
ụ
c c
ủ
a phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i và trao
đổ
i hàng hoá trong th
ờ
i k
ì
suy tàn c
ủ
a ch
ế
độ
công x
ã
nguyên
thu
ỷ
, nh
ữ
ng nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a h
ì
nh thái giá tr
ị
toàn b
ộ
hay m
ở
r
ộ
ng càng th
ể
hi
ệ
n r
õ
r
ệ
t.Trong quá tr
ì
nh troa
đổ
i hàng hoá xu
ấ
t hi
ệ
n m
ộ
t nhu c
ầ
u là nh
ữ
ng
ng
ườ
i ch
ủ
hàng hoá ph
ả
i t
ì
m
đượ
c m
ộ
t lo
ạ
i hàng hoá nào mà
đượ
c nhi
ề
u
ng
ườ
i ưa thích
để
đổ
i hàng hoá c
ủ
a m
ì
nh l
ấ
y hàng hoá đó. Sau đó dùng hàng
hoá
ấ
y
đổ
i l
ấ
y th
ứ
hàng hoá mà m
ì
nh c
ầ
n. Như v
ậ
y vi
ệ
c trao
đổ
i không c
ò
n là
tr
ự
c ti
ế
p mà ph
ả
i qua m
ộ
t b
ướ
c trung gian. L
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t ti
ế
p t
ụ
c phát
tri
ể
n cu
ộ
c phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i l
ớ
n l
ầ
n th
ứ
hai thúc
đẩ
y m
ạ
nh s
ự
phát
tri
ể
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và lưu thông hàng hoá, đi
ề
u đó
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có v
ậ
t ngang
giá chung th
ố
ng nh
ấ
t gi
ữ
a các vùng, như v
ậ
y ti
ề
n t
ệ
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n. Ti
ề
n t
ệ
xu
ấ
t
hi
ệ
n là k
ế
t qu
ả
lâu dài và t
ấ
t nhiên c
ủ
a trao
đổ
i hàng hoá. Ti
ề
n t
ệ
có kh
ả
năng
trao
đổ
i tr
ự
c ti
ế
p v
ớ
i m
ọ
i hàng hoá,nó tr
ở
thành phương ti
ệ
n bi
ể
u hi
ệ
n giá tr
ị
c
ủ
a các hàng hoá. Ti
ề
n t
ệ
là th
ứ
hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t
đượ
c t
ạ
o ra là v
ậ
t ngang giá
chung cho các hàng hoá khác. Nó th
ể
hi
ệ
n giá tr
ị
lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i và bi
ể
u hi
ệ
n
quan h
ệ
gi
ữ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá.
T
ừ
s
ự
phát tri
ể
n m
ạ
nh m
ẽ
c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i
đã
ra
đờ
i m
ộ
t lo
ạ
i
hàng hoá
đặ
c bi
ệ
t đóng vai tr
ò
v
ậ
t ngang giá chung. Đó là ti
ề
n t
ệ
. Trong l
ị
ch
s
ử
ti
ề
n t
ệ
, nhi
ề
u lo
ạ
i hàng hoá
đã
đượ
c s
ử
d
ụ
ng cho vai tr
ò
này như v
ỏ
ố
c, gia
súc, s
ắ
t,
đồ
ng, b
ạ
c, vàng B
ả
n thân chúng là nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
v
ậ
t ch
ấ
t và có giá
tr
ị
. S
ự
ra
đờ
i c
ủ
a ti
ề
n gi
ấ
y đánh d
ấ
u m
ộ
t s
ự
thay
đổ
i to l
ớ
n trong quá tr
ì
nh
phát tri
ể
n c
ủ
a chúng tính b
ằ
ng b
ạ
c, ho
ặ
c vàng. Nhưng ngày nay m
ọ
i n
ề
n kinh
t
ế
hi
ệ
n
đạ
i
đề
u không có b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t s
ự
h
ứ
a h
ẹ
n
đả
m b
ả
o “giá tr
ị
th
ự
c” c
ủ
a
chúng.
Nhu c
ầ
u trao
đổ
i
đã
phát tri
ể
n
đế
n m
ứ
c c
ầ
n có nh
ữ
ng lo
ạ
i ti
ề
n m
ớ
i
không ch
ỉ
là ti
ề
n gi
ấ
y, séc mà c
ò
n th
ẻ
tín d
ụ
ng, ti
ề
n đi
ệ
n t
ử
v.v Nó
đượ
c
chuy
ể
n nh
ượ
ng thông qua các máy tính,
đườ
ng đi
ệ
n tho
ạ
i và th
ậ
m chí có th
ể
t
ồ
n t
ạ
i trên gi
ấ
y t
ờ
.
Như v
ậ
y ngày nay, ti
ề
n
đượ
c coi là m
ọ
i th
ứ
đượ
c x
ã
h
ộ
i ch
ấ
p nh
ậ
n
dùng làm phương ti
ệ
n thanh toán và trao
đổ
i. B
ả
n thân chúng có th
ể
có ho
ặ
c
không có giá tr
ị
riêng.
3. Giá c
ả
.
Giá c
ả
là bi
ể
u hi
ệ
n b
ằ
ng ti
ề
n c
ủ
a giá tr
ị
hàng hoá. Trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nói chung c
ũ
ng như n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n trong
th
ờ
i k
ì
quá
độ
ở
n
ướ
c ta, giá c
ả
là công c
ụ
vô cùng quan tr
ọ
ng không nh
ữ
ng
đẻ
b
ả
o
đả
m cho lưu thông hàng hoá c
ũ
ng t
ứ
là cho sinh ho
ạ
t ho
ạ
t
độ
ng
thương nghi
ệ
p
đượ
c thu
ậ
n l
ợ
i mà c
ò
n
để
đi
ề
u ti
ế
t s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng theo
h
ướ
ng có l
ợ
i cho lao
độ
ng. Giá c
ả
trong th
ờ
i k
ì
quá
độ
th
ể
hi
ệ
n nh
ữ
ng l
ợ
i ích
khác nhau, cho nên ph
ả
i có chính sách đúng
đắ
n
để
t
ạ
o ra m
ộ
t s
ự
nh
ấ
t trí gi
ữ
a
các l
ợ
i ích đa d
ạ
ng đó.
Giá c
ả
ph
ả
n ánh t
ì
nh h
ì
nh cung-c
ầ
u, có th
ể
nh
ậ
n bi
ế
t s
ự
khan hi
ế
m
tương
đố
i c
ủ
a hàng hoá qua s
ự
bi
ế
n
đổ
i giá c
ả
. Tin t
ứ
c v
ề
giá c
ả
có th
ể
h
ướ
ng
d
ẫ
n đơn v
ị
kinh t
ế
có liên quan
đị
nh ra nh
ữ
ng quy
ế
t sách đúng
đắ
n, không có
nh
ữ
ng thông tin v
ề
giá c
ả
quy
ế
t sách s
ẽ
không chu
ẩ
n xác th
ậ
m trí có nh
ữ
ng
quy
ế
t sách mù quáng.Trong l
ĩ
nh v
ự
c phân ph
ố
i,lưu thông và tiêu dùng, s
ự
bi
ế
n
đổ
i giá c
ả
c
ũ
ng cung c
ấ
p nh
ữ
ng thông tin c
ầ
n thi
ế
t
để
chính ph
ủ
, xí
nghi
ệ
p và cá nhân
đị
nh ra nh
ữ
ng quy
ế
t
đị
nh.
S
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a giá c
ả
có th
ể
d
ẫ
n t
ớ
i s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a cung c
ầ
u, s
ả
n
xu
ấ
t và tiêu dùng, bi
ế
n
độ
ng v
ề
lưu chuy
ể
n tài nguyên. Khi giá c
ả
c
ủ
a m
ộ
t
lo
ạ
i hàng hoá nào đó tăng lên th
ì
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t nói chung có th
ể
tăng s
ả
n
xuâts m
ặ
t hàng đó và t
ấ
t nhiên s
ẽ
thu hút tài nguyên x
ã
h
ộ
i lưu chuy
ể
n vào
ngành đó nhưng giá c
ả
tăng có th
ể
làm cho tiêu dùng gi
ả
m nhu c
ầ
u v
ề
lo
ạ
i
hàng hoá đó. Khi giá c
ả
gi
ả
m ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t nói chung có th
ể
gi
ả
m s
ả
n xu
ấ
t
lo
ạ
i hàng hoá
ấ
y và do đó m
ộ
t ph
ầ
n tài nguyên có th
ể
không lưu chuy
ể
n vào
ngành
ấ
y, tiêu dùng l
ạ
i có th
ể
tăng lên. Chính trong quá tr
ì
nh này mà giá c
ả
đi
ề
u ti
ế
t qui mô s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a xí nghi
ệ
p s
ự
b
ố
trí tài nguyên gi
ữ
a các ngành và
cân
đố
i gi
ữ
a t
ổ
ng c
ầ
u và t
ổ
ng cung c
ủ
a x
ã
h
ộ
i.
Giá c
ả
lên xu
ố
ng như m
ộ
t bàn tay vô h
ì
nh đi
ề
u ti
ế
t l
ợ
i ích c
ủ
a m
ọ
i
ngư
ờ
i, ch
ỉ
huy hành
độ
ng c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t, đi
ề
u ti
ế
t hành vi c
ủ
a ng
ườ
i tiêu
dùng.Giá c
ả
c
ò
n có ch
ứ
c năng thúc
đẩ
y ti
ế
n b
ộ
k
ỹ
thu
ậ
t, gi
ả
m l
ượ
ng lao
độ
ng
x
ã
h
ộ
i trung b
ì
nh c
ầ
n thi
ế
t và ch
ứ
c năng phân ph
ố
i và phân ph
ố
i l
ạ
i thu nh
ậ
p
qu
ố
c dân, thu nh
ậ
p cá nhân. Giá c
ả
ch
ỉ
có th
ể
phát huy các ch
ứ
c năng trên d
ự
a
vào ti
ề
n t
ệ
. Giá c
ả
có
đầ
y
đủ
tính đàn h
ồ
i, th
ị
tr
ườ
ng ph
ả
i có tính c
ạ
nh tranh
đầ
y
đủ
n
ế
u không s
ẽ
làm thi
ệ
t h
ạ
i ch
ứ
c năng c
ủ
a giá c
ả
.
Tr
ướ
c đây do cơ ch
ế
kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch t
ậ
p trung quan liêu nên tác d
ụ
ng
c
ủ
a qui lu
ậ
t giá tr
ị
b
ị
xem nh
ẹ
, v
ì
th
ế
h
ệ
th
ố
ng giá c
ả
c
ủ
a n
ướ
c ta r
ấ
t b
ấ
t h
ợ
p
lí. Giá c
ả
không ph
ả
n ánh
đượ
c giá tr
ị
c
ũ
ng không ph
ả
n ánh
đượ
c cung- c
ầ
u,
t
ỷ
giá gi
ữ
a các hàng hoá khác nhau c
ũ
ng như gi
ữ
a các hàng hoá cùng lo
ạ
i
c
ũ
ng b
ấ
t h
ợ
p lí. S
ự
b
ấ
t h
ợ
p lí trên làm cho giá c
ả
không phát huy
đượ
c vai tr
ò
là
đò
n b
ẩ
y kinh t
ế
m
ạ
nh m
ẽ
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và phát huy tính
tích c
ự
c c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng.
Để
chuy
ể
n sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, đi
ề
u
đầ
u tiên
đặ
t ra
đố
i v
ớ
i s
ự
h
ì
nh
thành giá c
ả
là ph
ả
i l
ấ
y giá tr
ị
làm cơ s
ở
và d
ự
a vào yêu c
ầ
u c
ủ
a qui lu
ậ
t giá
tr
ị
Đồ
ng th
ờ
i s
ự
h
ì
nh thành giá c
ả
hàng hoá c
ò
n ph
ả
i ch
ị
u quan h
ệ
c
ủ
a qui lu
ậ
t
cung - c
ầ
u hàng hoá, s
ố
l
ượ
ng phát hành ti
ề
n gi
ấ
y v
ớ
i chính sách kinh t
ế
c
ủ
a
nhà n
ướ
c
ở
m
ỗ
i th
ờ
i k
ì
nh
ấ
t
đị
nh Qui lu
ậ
t giá tr
ị
quy
ế
t
đị
nh giá c
ả
thông qua
cung c
ầ
u có
ý
ngh
ĩ
a quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Cho nên v
ậ
n
d
ụ
ng qui lu
ậ
t giá tr
ị
, t
ì
nh h
ì
nh cung c
ầ
u trên th
ị
tr
ườ
ng
để
h
ì
nh thành giá c
ả
là
phương ti
ệ
n và là con
đườ
ng quan tr
ọ
ng thúc
đẩ
y ti
ế
n b
ộ
x
ã
h
ộ
i.
M
ặ
c dù cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
n
ướ
c ta trong th
ờ
i k
ì
quá
độ
lên CNXH là
cơ ch
ế
có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a, song cơ
ch
ế
h
ì
nh thành giá c
ả
ph
ả
i t
ừ
th
ị
tr
ườ
ng là ch
ủ
y
ế
u, ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
có quy
ề
n
đị
nh giá.Cơ ch
ế
h
ì
nh thành giá này
đò
i h
ỏ
i nhà n
ướ
c trong khi ch
ỉ
đạ
o và qu
ả
n l
ý
giá c
ả
ph
ả
i làm cho tuy
ệ
t
đạ
i đa s
ố
hàng hoá phù h
ợ
p v
ớ
i giá
th
ị
tru
ờ
ng do các t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
căn c
ứ
vào quan h
ệ
cung c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng
qui
đị
nh, thông qua giá c
ả
nhà n
ướ
c đi
ề
u ti
ế
t, h
ướ
ng d
ẫ
n vi
ệ
c
đầ
u tư m
ộ
t cách
h
ợ
p l
ý
.
4. L
ợ
i nhu
ậ
n.
Do có s
ự
chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá tr
ị
hàng hoá và chi phí s
ả
n xu
ấ
t tư b
ả
n
ch
ủ
ngh
ĩ
a, nên khi bán hàng hoá theo giá c
ả
th
ị
th
ườ
ng (b
ằ
ng giá tr
ị
hàng hoá)
nhà tư b
ả
n thu
đượ
c m
ộ
t kho
ả
n ti
ề
n l
ờ
i g
ọ
i là l
ợ
i nhu
ậ
n. So sánh l
ợ
i nhu
ậ
n v
ớ
i
giá tr
ị
th
ặ
ng dư cho th
ấ
y:
V
ề
l
ượ
ng, n
ế
u cung b
ằ
ng c
ầ
u và do đó giá hàng hoá bán ra theo đúng
giá tr
ị
c
ủ
a nó th
ì
s
ố
l
ượ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n thu
đượ
c b
ằ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư. N
ế
u cung
nh
ỏ
ho
ặ
c l
ớ
n hơn c
ầ
u giá c
ả
hàng hoá có th
ể
s
ẽ
cao hơn l
ượ
ng hay th
ấ
p hơn
giá tr
ị
c
ủ
a nó th
ì
t
ừ
ng tư b
ả
n cá bi
ệ
t có th
ể
thu
đượ
c m
ộ
t l
ượ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n l
ớ
n
hơn ho
ặ
c nh
ỏ
hơn l
ượ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư. Nhưng trong toàn x
ã
h
ộ
i, t
ổ
ng s
ố
giá
c
ả
ngang b
ằ
ng v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá, t
ổ
ng s
ố
l
ợ
i nhu
ậ
n ngang b
ằ
ng
v
ớ
i t
ổ
ng s
ố
giá tr
ị
th
ặ
ng dư.
V
ề
ch
ấ
t, giá tr
ị
th
ặ
ng dư là b
ộ
ph
ậ
n giá tr
ị
m
ớ
i do lao
độ
ng mà công
nhân t
ạ
o ra trong l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t dôi ra ngoài phânf bù l
ạ
i giá tr
ị
trung b
ì
nh
kh
ả
bi
ế
n mà nhà tư b
ả
n
đã
tr
ả
cho công nhân, c
ò
n l
ợ
i nhu
ậ
n là h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u
hi
ệ
n bên ngoài c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng dư, là giá tr
ị
th
ặ
ng d
ự
khi nó
đưị
c quan ni
ệ
m
là con
đẻ
c
ủ
a toàn b
ộ
tư b
ả
n
ứ
ng ra, là k
ế
t qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a toàn tue b
ả
n
đầ
u
tư vào s
ả
n xu
ấ
t và kinh doanh.
C.Mác vi
ế
t: “giá tr
ị
th
ặ
ng dư hay là l
ợ
i nhu
ậ
n, chính là ph
ầ
n giá tr
ị
dôi ra
ấ
y c
ủ
a giá tr
ị
hàng hoá so v
ớ
i chi phí s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a nó, ngh
ĩ
a là ph
ầ
n
dôi ra c
ủ
a t
ổ
ng s
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng ch
ứ
a
đự
ng trong hàng hoá so v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng lao
độ
ng
đượ
c tr
ả
công ch
ứ
a
đự
ng trong hàng hoá”.
Ph
ạ
m trù l
ợ
i nhu
ậ
n ph
ả
n ánh sai l
ệ
ch b
ả
n ch
ấ
t quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t gi
ữ
a tư
b
ả
n và lao
độ
ng, v
ì
nó làm cho ng
ườ
i ta t
ưở
ng r
ằ
ng giá tr
ị
th
ặ
ng dư không
ph
ả
i ch
ỉ
do lao
độ
ng làm thuê t
ạ
o ra. Th
ự
c ch
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n và giá tr
ị
th
ặ
ng dư
c
ũ
ng là m
ộ
t, l
ợ
i nhu
ậ
n ch
ẳ
ng qua ch
ỉ
là m
ộ
t h
ì
nh thái th
ầ
n bí c
ủ
a giá tr
ị
th
ặ
ng
dư ‘
5.Quy lu
ậ
t giá tr
ị
.
Quy lu
ậ
t giá tr
ị
là quy lu
ậ
t kinh t
ế
căn b
ả
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng
hoá. Ch
ừ
ng nào c
ò
n trao
đổ
i hàng hoá th
ì
ch
ừ
ng đó c
ò
n quy lu
ậ
t giá tr
ị
.
Theo quy lu
ậ
t này, s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng hoá ph
ả
i d
ự
a trên cơ s
ở
l
ượ
ng giá tr
ị
hàng hoá hay th
ờ
i gian lao
độ
ng c
ầ
n thi
ế
t. Trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá, v
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng là hàng hoá s
ả
n xu
ấ
t ra có bán
đượ
c hay không?
Để
hàng hoá có th
ể
bán
đượ
c th
ì
hao phí lao
độ
ng cá bi
ệ
t
để
s
ả
n xu
ấ
t ra hàng
hoá ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i m
ứ
c hao phí lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t, t
ứ
c là ph
ả
i phù
h
ợ
p v
ớ
i m
ứ
c hao phí mà x
ã
h
ộ
i có th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n
đượ
c. Trong trao
đổ
i hàng
hoá c
ũ
ng ph
ả
i d
ự
a vào hao phí lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t. Hai hàng hoá có giá
tr
ị
s
ử
d
ụ
ng khác nhau có th
ể
trao
đổ
i v
ớ
i nhau
đượ
c khi l
ượ
ng giá tr
ị
c
ủ
a
chúng ngang nhau. Theo ngh
ĩ
a đó th
ì
trao
đổ
i ph
ả
n ánh theo nguyên t
ắ
c
ngang giá. Quy lu
ậ
t giá tr
ị
là tr
ừ
u t
ượ
ng. Nó th
ể
hi
ệ
n s
ự
v
ậ
n
độ
ng thông qua
s
ự
bi
ế
n
độ
ng c
ủ
a giá c
ả
hàng hoá.
Trong s
ả
n xu
ấ
t, quy lu
ậ
t giá tr
ị
đi
ề
u ti
ế
t vi
ệ
c phân ph
ố
i tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
vá s
ứ
c lao
độ
ng gi
ữ
a các ngành s
ả
n xu
ấ
t thông qua s
ự
bién
độ
ng c
ủ
a giá c
ả
hàng hoá. Như d
ã
nói trên, do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a quan h
ệ
cung - c
ầ
u, giá c
ả
hàng
hoá trên th
ị
tr
ườ
ng lên xu
ố
ng xoay quanh giá tr
ị
c
ủ
a nó. N
ế
u có ngành nào đó
cung không đáp
ứ
ng c
ầ
u, giá c
ả
hàng hoá lên cao th
ì
s
ả
n xu
ấ
t
đổ
xô vào
ngành đó. Ng
ượ
c l
ạ
i, khi ngành đó thu hút quá nhi
ề
u lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i, cung
v
ượ
t quá c
ầ
u, giá c
ả
hàng hoá h
ạ
xu
ố
ng th
ì
ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t s
ẽ
ph
ả
i chuy
ể
n b
ớ
t
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng ra kh
ỏ
i ngành này
để
đầ
u tư vào nơi có giá c
ả
hàng hoá cao. Nh
ờ
v
ậ
y, tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t và s
ứ
c lao
độ
ng
đượ
c phân ph
ố
i qua
l
ạ
i m
ộ
t cách t
ự
phát vào các ngành s
ả
n xu
ấ
t khác nhau. S
ự
bi
ế
n
độ
ng xung
quanh giá tr
ị
không nh
ữ
ng ch
ỉ
r
õ
s
ự
bi
ế
n
độ
ng v
ề
kinh t
ế
mà c
ò
n có tác d
ụ
ng
đi
ề
u ti
ế
t ngu
ồ
n hàng t
ừ
nơi giá th
ấ
p
đế
n nơi giá cao.
Trong n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, ng
ưò
i nào có hao phí lao
độ
ng cá bi
ệ
t ít
hơn ho
ặ
c b
ằ
ng hao phí lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t
để
s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá th
ì
ng
ườ
i đó có l
ợ
i, c
ò
n ng
ườ
i nào có hao phí cá bi
ệ
t l
ớ
n hơn hao phí lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t th
ì
s
ẽ
b
ị
thi
ệ
t, v
ì
không thu
đượ
c toàn
đượ
c lao
độ
ng
đã
hao phí.
Mu
ố
n
đứ
ng v
ữ
ng và th
ắ
ng trong c
ạ
nh tranh m
ỗ
i ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t
đề
u luôn
luôn t
ì
m cách c
ả
i ti
ế
n k
ỹ
thu
ậ
t, tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng. V
ì
th
ế
, trong n
ề
n
kinh t
ế
hàng hoá, l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c kích thích và phát tri
ể
n nhanh hơn
nhi
ề
u so v
ớ
i trong n
ề
n kinh t
ế
t
ự
c
ấ
p, t
ự
túc.
Trong cu
ộ
c c
ạ
nh tranh ch
ạ
y theo giá tr
ị
, lao
độ
ng cá bi
ệ
t c
ủ
a m
ỗ
i ng
ườ
i
s
ả
n xu
ấ
t không nh
ấ
t trí v
ớ
i lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i c
ầ
n thi
ế
t. Như v
ậ
y, quy lu
ậ
t giá tr
ị
có
ý
ngh
ĩ
a b
ì
nh tuy
ể
n, đánh giá ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t. V
ề
phương di
ệ
n này quy lu
ậ
t
giá tr
ị
b
ả
o
đả
m s
ự
b
ì
nh
đẳ
ng
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t.
6.Quy lu
ậ
t cung-c
ầ
u
C
ầ
u là kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
mà ng
ườ
i tiêu dùng mua trong
m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
tương
ứ
ng v
ớ
i giá c
ả
, thu nh
ậ
p và các bi
ế
n s
ố
kinh t
ế
xác
đị
nh.
Ng
ườ
i tiêu dùng
ở
đây bao g
ồ
m dân cư, các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c và c
ả
n
ướ
c ngoài. Tiêu dùng bao g
ồ
m c
ả
tiêu dùng s
ả
n xu
ấ
t và tiêu dùng cá nhân.
L
ượ
ng c
ầ
u ph
ụ
thu
ộ
c vào các y
ế
u t
ố
ch
ủ
y
ế
u như: thu nh
ậ
p, s
ứ
c mua
c
ủ
a ti
ề
n t
ệ
, giá c
ả
hàng hoá, l
ã
i su
ấ
t, th
ị
hi
ế
u c
ủ
a ng
ườ
i tiêu dùng. Trong đó,
giá c
ả
hàng hoá là nhân t
ố
tác
độ
ng tr
ự
c ti
ế
p và t
ỷ
l
ệ
ngh
ị
ch v
ớ
i l
ượ
ng c
ầ
u, giá
c
ả
càng cao th
ì
c
ầ
u v
ề
hàng hoá đó th
ấ
p, ng
ượ
c l
ạ
i giá c
ả
hàng hoá th
ấ
p,
l
ượ
ngc
ầ
u s
ẽ
cao.
Cung là kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
mà ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
đem bán ra
th
ị
tr
ườ
ng trong m
ộ
t th
ờ
i k
ỳ
nh
ấ
t
đị
nh, tương
ứ
ng v
ớ
i m
ứ
c giá c
ả
, kh
ả
năng
s
ả
n xu
ấ
t, chi phí s
ả
n xu
ấ
t xác
đị
nh.
L
ượ
ng cung ph
ụ
thu
ộ
c vào kh
ả
năng s
ả
n xu
ấ
t, vào s
ố
l
ượ
ng và ch
ấ
t
l
ượ
ng các ngu
ồ
n l
ự
c, các y
ế
u t
ố
s
ả
n xu
ấ
t
đượ
c s
ử
d
ụ
ng, năng su
ấ
t lao
độ
ng và
chi phí s
ả
n xu
ấ
t. Giá c
ả
c
ủ
a hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
trên th
ị
tr
ườ
ng là y
ế
u t
ố
tr
ự
c
ti
ế
p
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i l
ượ
ng cung v
ề
hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
đó. Cung t
ỷ
l
ệ
thu
ậ
n v
ớ
i
giá. Giá c
ả
cao th
ì
cung l
ớ
n và ng
ượ
c l
ạ
i, giá c
ả
th
ấ
p th
ì
cung gi
ả
m.
Quan h
ệ
cung c
ầ
u là quan h
ệ
gi
ữ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i bán và nh
ữ
ng ng
ườ
i
mua, gi
ữ
a nh
ữ
ng ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t và ng
ườ
i tiêu dùng; là nh
ữ
ng quan h
ệ
có vai
tr
ò
quan tr
ọ
ng trong n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá. Không ph
ả
i ch
ỉ
có giá c
ả
ả
nh
h
ưở
ng t
ớ
i cung c
ầ
u mà quan h
ệ
cung c
ầ
u
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i vi
ệ
c xác
đị
nh giá c
ả
trên th
ị
tr
ườ
ng.
Khi cung l
ớ
n hơn c
ầ
u, ng
ườ
i bán ph
ả
i gi
ả
m gía, giá c
ả
có th
ể
th
ấ
p hơn
giá tr
ị
hàng hoá . Khi cung nh
ỏ
hơn c
ầ
u, ng
ườ
i bán có th
ể
tăng giá, giá c
ả
có
th
ể
cao hơn giá tr
ị
. Khi cung b
ằ
ng c
ầ
u, ng
ườ
i bán s
ẽ
bán hàng hoá theo đúng
giá tr
ị
giá c
ả
b
ằ
ng giá tr
ị
. Khi đó cân b
ằ
ng th
ị
tr
ườ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n t
ạ
i m
ứ
c giá mà
t
ạ
i đó l
ượ
ng cung và c
ầ
u b
ằ
ng nhau. M
ứ
c giá đó g
ọ
i là giá cân b
ằ
ng, s
ả
n
l
ượ
ng đó g
ọ
i là s
ả
n l
ượ
ng cân b
ằ
ng.
P
HẦN
2
S
Ự
HÌNH
THÀNH VÀ PHÁT
TRIỂN
NỀN
KINH
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
THEO
ĐỊNH
HƯỚNG
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
Ở
V
IỆT
NAM.
I.S
ự
c
ầ
n thi
ế
t khách quan h
ì
nh thành và phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN
ở
Vi
ệ
t Nam
1.Cơ ch
ế
c
ũ
và h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a nó.
Cơ ch
ế
c
ũ
là cơ ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p. Đó là cơ ch
ế
mà
ở
đó
Nhà n
ướ
c qu
ả
n l
ý
n
ề
n kinh t
ế
b
ằ
ng m
ệ
nh l
ệ
nh hành chính là ch
ủ
y
ế
u, th
ể
hi
ệ
n
ở
s
ự
chi ti
ế
t hoá các nhi
ệ
m v
ụ
do Trung ương giao b
ằ
ng m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng ch
ỉ
tiêu
pháp l
ệ
nh t
ừ
m
ộ
t trung tâm. Các doanh nghi
ệ
p căn c
ứ
vào ch
ỉ
tiêu k
ế
ho
ạ
ch
c
ủ
a nhà n
ướ
c t
ừ
đó l
ậ
p k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh cho m
ì
nh.
Trong cơ ch
ế
t
ậ
p trung quan liêu bao c
ấ
p, các cơ quan nhà n
ướ
c can
thi
ệ
p qúa sâu vào các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p
nhưng l
ạ
i không ch
ị
u trách nhi
ệ
m g
ì
đố
i v
ớ
i các quy
ế
t
đị
nh c
ủ
a m
ì
nh, t
ừ
đó
làm cho các doanh nghi
ệ
p th
ụ
độ
ng không phát huy
đượ
c tính sáng t
ạ
o, các
quan h
ệ
kinh t
ế
b
ị
hi
ệ
n v
ậ
t hoá. Quan h
ệ
hàng hoá ti
ề
n t
ệ
ch
ỉ
mang tính h
ì
nh
th
ứ
c, b
ỏ
qua hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
, qu
ả
n l
ý
kinh t
ế
và k
ế
ho
ạ
ch hoá b
ằ
ng ch
ế
độ
c
ấ
p phát, giao n
ộ
p. B
ộ
máy qu
ả
n l
ý
c
ồ
ng k
ề
nh, nhi
ề
u khâu trung gian nhưng
kém năng l
ự
c.
Cơ ch
ế
t
ậ
p trung bao c
ấ
p
đã
góp ph
ầ
n cho th
ắ
ng l
ợ
i gi
ả
i phóng
đấ
t
n
ướ
c, nhưng sau khi đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i
đã
thay
đổ
i.
Đặ
c bi
ệ
t khi tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
đã
nâng cao lên r
ấ
t nhi
ề
u, cơ c
ấ
u càng ph
ứ
c t
ạ
p th
ì
nh
ữ
ng
khuy
ế
t đi
ể
m bên trong n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch ngày càng b
ộ
c l
ộ
. Cu
ộ
c ch
ạ
y đua
theo m
ụ
c tiêu ch
ế
độ
qu
ố
c h
ữ
u hoá làm lo
ạ
i b
ỏ
ho
ặ
c h
ạ
n ch
ế
ch
ế
độ
kinh t
ế
phi qu
ố
c h
ữ
u, ki
ề
m ch
ế
c
ạ
nh tranh nên khó làm s
ố
ng
độ
ng n
ề
n kinh t
ế
.
Trên th
ự
c t
ế
kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch l
ấ
y ch
ủ
ngh
ĩ
a b
ì
nh quân làm phương
châm phân ph
ố
i cho nên
đã
k
ì
m h
ã
m tích c
ự
c và sáng t
ạ
o c
ủ
a ng
ườ
i s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh. Chúng ta th
ự
c hi
ệ
n phân ph
ố
i theo lao
độ
ng trong đi
ề
u ki
ệ
n chưa
cho phép. Trong ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
vi
ệ
c nhà n
ướ
c qu
ả
n l
ý
hành chính b
ằ
ng
m
ệ
nh l
ệ
nh tr
ự
c ti
ế
p, chính quy
ề
n và xí nghi
ệ
p không tách riêng,
đầ
u vào cao
đầ
u ra th
ấ
p
đã
tr
ở
thành nh
ữ
ng căn b
ệ
nh c
ũ
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
k
ế
ho
ạ
ch.Nh
ữ
ng
đi
ề
u trên
đã
gây tr
ở
ng
ạ
i cho s
ự
phát tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i. Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó
vi
ệ
c chuy
ể
n
đổ
i n
ề
n kinh té n
ướ
c ta sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng là đúng
đắ
n
phù h
ợ
p v
ớ
i th
ự
c t
ế
, qui lu
ậ
t kinh t
ế
và xu th
ế
c
ủ
a th
ờ
i
đạ
i
2.ch
ủ
trương phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
Trong khi các n
ướ
c trong khu v
ự
c
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng b
ướ
c phát tri
ể
n
nh
ả
y v
ọ
t d
ự
a vào cơ ch
ế
kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
kinh t
ế
đố
i
ngo
ạ
i, xây d
ự
ng cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ướ
ng bên ngoài, th
ì
Vi
ệ
t Nam trong nhi
ề
u
năm qua v
ẫ
n theo
đổ
i cơ ch
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung b
ằ
ng m
ệ
nh l
ệ
nh hành
chính, quan liêu t
ừ
trung ương và cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ướ
ng n
ộ
i là ch
ủ
y
ế
u,
đã
k
ì
m
h
ã
m kh
ả
năng hoà nh
ậ
p vào trào lưu phát tri
ể
n c
ủ
a khu v
ự
c.
Sau
đạ
i h
ộ
i 6(1986), do
đổ
i m
ớ
i nói chung và s
ự
đổ
i m
ớ
i trong nh
ậ
n
th
ứ
c x
ã
h
ộ
i,
Đả
ng ta nh
ậ
n
đị
nh r
ằ
ng
để
phát tri
ể
n theo k
ị
p các n
ướ
c trong khu
v
ự
c và th
ế
gi
ớ
i th
ì
ph
ả
i phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n theo
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a có s
ụ
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c.
B
ở
i v
ì
hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta, các đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá v
ẫ
n c
ò
n
đang t
ồ
n t
ạ
i. Phân công lao
độ
ng:
ở
n
ướ
c ta đang t
ồ
n t
ạ
i h
ệ
th
ố
ng phân công
lao
độ
ng do l
ị
ch s
ử
để
l
ạ
i v
ớ
i nhi
ề
u ngành ngh
ề
. V
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n khoa h
ọ
c
k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n
đạ
i, nhi
ề
u ngành ngh
ề
m
ớ
i xu
ấ
t hi
ệ
n làm cho s
ự
phân công lao
độ
ng
ở
n
ướ
c ta tr
ở
nên phong phú hơn, nó t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho hàng hoá phát
tri
ể
n.
Ở
n
ướ
c ta c
ũ
ng đang t
ồ
n t
ạ
i quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u đa d
ạ
ng v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t
và
ứ
ng v
ớ
i nó là n
ề
n kinh t
ế
nhièu thành ph
ầ
n. Đi
ề
u đó t
ạ
o nên s
ự
độ
c l
ậ
p v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
gi
ữ
a các thành viên, doanh nghi
ệ
p. Nó c
ũ
ng có tác d
ụ
ng làm cho
hàng hoá phát tri
ể
n.
M
ặ
t khác, kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n, nó thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh phân công
lao
độ
ng, quá tr
ì
nh chuyên môn hoá và hi
ệ
n
đạ
i hoá. Qua đó thi
ế
t l
ậ
p
đượ
c
m
ố
i quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a các vùng xoá b
ỏ
t
ì
nh tr
ạ
ng t
ự
cung, t
ự
c
ấ
p.
Đẩ
y
m
ạ
nh quá tr
ì
nh x
ã
h
ộ
i hoá s
ả
n xu
ấ
t. Nó thúc
đẩ
y quá tr
ì
nh tích t
ụ
và t
ậ
p trung
v
ố
n và lao
độ
ng th
ể
hi
ệ
n
ở
quy mô c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p, quy mô v
ề
kinh t
ế
ngày càng tăng.
Kinh t
ế
hàng hoá góp ph
ầ
n tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng th
ự
c hi
ệ
n dân ch
ủ
hoá
đờ
i s
ố
ng kinh t
ế
. Nó khai thác
đượ
c th
ế
m
ạ
nh t
ừ
ng ngành, t
ừ
ng
đị
a
phương
để
làm ra nhi
ề
u s
ả
n ph
ẩ
m cho x
ã
h
ộ
i, t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng
liên k
ế
t, liên doanh c
ả
trong n
ướ
c và n
ướ
c ngoài. M
ở
r
ộ
ng ph
ạ
m vi giao lưu
hàng hoá gi
ữ
a n
ướ
c ta và các n
ứơ
c khác. Là đi
ề
u ki
ệ
n thúc
đẩ
y s
ự
phát tri
ể
n
c
ủ
a m
ộ
t s
ố
ngành, l
ĩ
nh v
ự
c khác.
Trong b
ấ
t c
ứ
h
ì
nh thái kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i nào c
ũ
ng có phương th
ứ
c s
ả
n
xu
ấ
t gi
ữ
v
ị
trí chi ph
ố
i. Ngoài ra, c
ò
n có phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t tàn dư c
ủ
a x
ã
h
ộ
i tr
ướ
c và phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t m
ầ
m m
ố
ng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i tương lai. Các
phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t này
ở
vào
đị
a v
ị
l
ệ
thu
ộ
c, b
ị
chi ph
ố
i b
ở
i phương th
ứ
c
s
ả
n xu
ấ
t th
ố
ng tr
ị
.
Tronh m
ộ
t h
ì
nh thái kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i có nhi
ề
u phương th
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t bi
ể
u
hi
ệ
n thành ph
ầ
n kinh t
ế
. Trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
, chưa có thành ph
ầ
n kinh t
ế
nào
gi
ữ
vai tr
ò
th
ố
ng tr
ị
, chi ph
ố
i các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác, mà chúng ch
ỉ
là
nh
ữ
ng m
ả
nh, nh
ữ
ng b
ộ
ph
ậ
n h
ợ
p thành k
ế
t c
ấ
u kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i trong m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng th
ố
ng nh
ấ
t bi
ệ
n ch
ứ
ng. M
ỗ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
có ki
ể
u t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh c
ủ
a nó h
ợ
p thành n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n.
N
ề
n kinh t
ế
th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
là v
ì
:
Th
ứ
nh
ấ
t, khi giai c
ấ
p công nhân và nhân dân lao
độ
ng dành chính
quy
ề
n, ti
ế
p qu
ả
n n
ề
n kinh t
ế
ch
ủ
y
ế
u d
ự
a trên ch
ế
độ
tư h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t. Th
ự
c t
ế
có hai lo
ạ
i tư h
ữ
u: tư h
ữ
u l
ớ
n:nhà máy, h
ầ
m m
ỏ
, doanh nghi
ệ
p,
đồ
n đi
ề
n c
ủ
a các ch
ủ
tư b
ả
n trong và ngoài n
ướ
c-đó là kinh t
ế
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a, và tư h
ữ
u nh
ỏ
: g
ồ
m nh
ữ
ng ng
ườ
i nông dân cá th
ể
, nh
ữ
ng ng
ườ
i buôn
bán nh
ỏ
, đó là s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
cá th
ể
.
Thái
độ
c
ủ
a chính quy
ề
n m
ớ
i
đố
i v
ớ
i hai lo
ạ
i tư h
ữ
u trên là khác nhau.
Đố
i v
ớ
i tư h
ữ
u l
ớ
n kinh t
ế
tư b
ả
n tư nhân, ch
ỉ
có phương pháp duy nh
ấ
t là
qu
ố
c h
ữ
u hoá. L
ý
lu
ậ
n v
ề
qu
ố
c h
ữ
u hoá c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a Mac-Lênin kh
ẳ
ng
đị
nh
không nên qu
ố
c h
ữ
u hoá ngay m
ộ
t lúc mà ph
ả
i
đượ
c ti
ế
n hành t
ừ
t
ừ
theo t
ừ
ng
giai đo
ạ
n và và b
ằ
ng h
ì
nh th
ứ
c, b
ằ
ng phương pháp nào là t
ừ
y đi
ề
u ki
ệ
n c
ụ
th
ể
,
cho nên nh
ữ
ng doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ò
n
t
ồ
n t
ạ
i như m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u.
Đồ
ng th
ờ
i h
ướ
ng ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n vào con
đườ
ng tư
b
ả
n Nhà n
ướ
c, h
ì
nh thành thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư b
ả
n nhà n
ướ
c.
Đố
i v
ớ
i tư h
ữ
u nh
ỏ
th
ì
ch
ỉ
có thông qua con
đườ
ng h
ợ
p tác hoá, theo
các nguyên t
ắ
c mà Lênin v
ạ
ch ra là t
ự
nguy
ệ
n, qu
ả
n l
ý
dân ch
ủ
, cùng có
l
ợ
i tuân theo các quy lu
ậ
t khách quan. Do đó trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i
thành ph
ầ
n kinh t
ế
cá th
ể
. Hơn n
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
c
ũ
do l
ị
ch s
ử
để
l
ạ
i,
chúng c
ò
n có vai tr
ò
, ch
ứ
c năng, nhi
ệ
m v
ụ
, c
ò
n có kh
ả
năng phát tri
ể
n V
ì
th
ế
nhà n
ướ
c b
ằ
ng các chính sách bi
ệ
n pháp s
ử
s
ụ
ng các thành ph
ầ
n kinh t
ế
tư
nhân ph
ụ
c v
ụ
cho s
ự
nghi
ệ
p xây d
ự
ng x
ã
h
ộ
i m
ớ
i.
Th
ứ
hai, s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
ở
m
ỗ
i qu
ố
c gia, do
đặ
c đi
ể
m l
ị
ch s
ử
, đi
ề
u
ki
ệ
n ch
ủ
quan, khách quan nên t
ấ
t y
ế
u có s
ự
phát tri
ể
n không
đề
u v
ề
l
ự
c
l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t gi
ữ
a các ngành, các vùng, các doanh nghi
ệ
p. Chính s
ự
phát
tri
ể
n không
đề
u đó quy
ế
t
đị
nh quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t, tr
ướ
c h
ế
t là h
ì
nh th
ứ
c, quy
mô và quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i nó ngh
ĩ
a là t
ồ
n t
ạ
i nh
ữ
ng quan h
ệ
s
ả
n
xu
ấ
t không gi
ố
ng nhau. Đó là cơ s
ở
h
ì
nh thành các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác
nhau.
Th
ứ
ba,
để
phát tri
ể
n kinh t
ế
, c
ủ
ng c
ố
và phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng chính tr
ị
,
x
ã
h
ộ
i, nhà n
ướ
c xây d
ự
ng h
ệ
th
ố
ng nh
ữ
ng có s
ở
kinh t
ế
m
ớ
i, h
ì
nh thành
thành ph
ầ
n kinh t
ế
nhà n
ướ
c. M
ặ
t khác, trong đi
ề
u ki
ệ
n qu
ố
c t
ế
hoá
đờ
i s
ố
ng
kinh t
ế
, qu
ố
c h
ữ
u hoá h
ợ
p tác và
đầ
u tư n
ướ
c ngoài, nhà n
ướ
c cùng các nhà
n
ướ
c cùng các nhà tư b
ả
n, các công ty trong và ngoài n
ướ
c, h
ì
nh thành kinh t
ế
tư b
ả
n nhà n
ướ
c.
Vi
ệ
c nh
ậ
n th
ứ
c và t
ổ
ch
ứ
c th
ự
c hi
ệ
n trên th
ự
c t
ế
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
có
ý
ngh
ĩ
a l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n to l
ớ
n.
Hi
ệ
n nay,
ở
n
ướ
c ta đang t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u tr
ì
nh
độ
khác nhau c
ủ
a l
ự
c
l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t (th
ủ
công, tr
ì
nh
độ
cơ khí, t
ự
độ
ng hoá, tin h
ọ
c hoá ). V
ì
v
ậ
y
khi thi
ế
t l
ậ
p quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u th
ì
c
ũ
ng ph
ả
i đa d
ạ
ng phù h
ợ
p
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay
có th
ể
làm xu
ấ
t hi
ệ
n thêm m
ộ
t s
ố
thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác.
Ở
n
ướ
c ta t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u khách
quan. V
ì
kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n, đây là t
ồ
n t
ạ
i khách quan do l
ị
ch s
ử
để
l
ạ
i
trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
và có nhi
ề
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
mà s
ụ
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a nó v
ẫ
n
có l
ợ
i cho s
ự
phát tri
ể
n
đấ
t n
ướ
c. Phát tri
ể
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n nh
ằ
m
th
ự
c hi
ệ
n cái quy lu
ậ
t: Quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ph
ả
i phù h
ợ
p v
ớ
i tính ch
ấ
t, tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Phát tri
ể
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n nh
ằ
m
để
cho s
ả
n xu
ấ
t n
ướ
c ta phát tri
ể
n liên t
ụ
c không b
ị
gián đo
ạ
n. Phát tri
ể
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n nh
ằ
m t
ạ
o ra s
ự
c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n nay
ở
n
ướ
c ta.
Tóm l
ạ
i: Trong th
ờ
i k
ỳ
quá
độ
t
ồ
n t
ạ
i m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
không ch
ỉ
là m
ộ
t t
ấ
t y
ế
u khách quan mà c
ò
n có m
ộ
t tác d
ụ
ng tích c
ự
c tol
ớ
n
đố
i v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.C
ụ
th
ể
là:
S
ự
t
ồ
n t
ạ
i n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n c
ũ
ng có
ý
ngh
ĩ
a là t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u
h
ì
nh th
ứ
c quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t , do đó nó s
ẽ
phù h
ợ
p v
ớ
i các tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n
khác nhau v
ề
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t t
ừ
đó mà có th
ể
tăng năng su
ấ
t lao
độ
ng, tăng
t
ố
c
độ
phát tri
ể
n kinh t
ế
, tăng hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
trong m
ỗ
i thành ph
ầ
n c
ũ
ng như
trong toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
.
Góp ph
ầ
n khôi ph
ụ
c kinh t
ế
cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá.
Phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá nhi
ề
u thành ph
ầ
n chính là
đả
m b
ả
o quy
ề
n t
ự
do kinh doanh, quy
ề
n dân ch
ủ
v
ề
kinh t
ế
cho m
ọ
i công dân. M
ộ
t công dân
đề
u
có quy
ề
n ho
ạ
t
độ
ngtrong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng (theo đúng pháp lu
ậ
t)
để
làm
giài cho m
ì
nh và cho x
ã
h
ộ
i.
N
ề
n kinh t
ế
có cơ c
ấ
u nhi
ề
u thành ph
ầ
n không nh
ữ
ng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n s
ử
d
ụ
ng s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a m
ọ
i thành ph
ầ
n kinh t
ế
trong n
ướ
c mà c
ò
n t
ạ
o ra
môi tr
ườ
ng thông thoáng ,thích h
ợ
p cho s
ự
thu hút v
ố
n, khoa h
ọ
c k
ĩ
thu
ậ
t tiên
ti
ế
n c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i .
N
ề
n kinh t
ế
có cơ c
ấ
u nhi
ề
u thành ph
ầ
n không nh
ữ
ng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
th
ự
c hi
ệ
n và m
ở
r
ộ
ng các h
ì
nh th
ứ
c kinh t
ế
quá
độ
,
đặ
c bi
ệ
t là h
ì
nh th
ứ
c kinh
t
ế
tư b
ả
n nhà n
ướ
c, là “c
ầ
u n
ố
i” là trung gian c
ầ
n thi
ế
t
để
chuy
ể
n n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta t
ừ
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
nên s
ả
n xu
ấ
t l
ớ
n x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
T
ừ
nh
ữ
ng tác
độ
ng tích c
ự
c mà h
ộ
i ngh
ị
trung ương l
ầ
n th
ứ
VI khoá
VI
đã
ch
ỉ
r
õ
: “chính sách kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n có
ý
ngh
ĩ
a chi
ế
n l
ượ
c
lâu dài, có tính quy lu
ậ
t t
ừ
s
ả
n xu
ấ
t nh
ỏ
đi lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i và th
ể
hi
ệ
n
tinh th
ầ
n dân ch
ủ
v
ề
kinh t
ế
,
đả
m b
ả
o cho m
ọ
i ng
ườ
i làm ăn theo pháp
lu
ậ
t”.
Khi cơ ch
ế
c
ũ
k
ì
m h
ã
m s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam trong nhi
ề
u năm.
Đi
ề
u đó
đặ
t ra m
ộ
t yêu c
ầ
u khách quan là ph
ả
i
đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
kinh t
ế
, thay
th
ế
cơ ch
ế
m
ớ
i vào cơ ch
ế
c
ũ
. Trong khi đó, cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c đang
đượ
c áp d
ụ
ng r
ộ
ng r
ã
i, ph
ổ
bi
ế
n
ở
nhi
ề
u n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i
và
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng thành t
ự
u r
ấ
t đáng quan tâm. V
ì
v
ậ
y, chuy
ể
n
đổ
i t
ừ
cơ
ch
ế
c
ũ
sang cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i
ch
ủ
ngh
ĩ
a là c
ầ
n thi
ế
t, khách quan.
Kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ưỡ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a th
ự
c ch
ấ
t là ki
ể
u t
ổ
ch
ứ
c n
ề
n kinh t
ế
v
ừ
a d
ự
a trên nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c và quy lu
ậ
t c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, v
ừ
a d
ự
a trên nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i. Đây
chính là mô h
ì
nh kinh t
ế
“m
ở
”, trong đó có s
ự
k
ế
t h
ợ
p gi
ữ
a cái chung và cái
đặ
c thù. Cái chung kà n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, cái
đặ
c thù -
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i
ch
ủ
ngh
ĩ
a. Chúng ta không ch
ủ
trương xây d
ự
ng mô h
ì
nh kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
b
ấ
t k
ỳ
, tr
ừ
u t
ượ
ng, càng không ch
ủ
trương xây d
ự
ng mô h
ì
nh kinh t
ế
tư b
ả
n
mà ch
ủ
trương xây d
ự
ng mô h
ì
nh kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. V
ì
v
ậ
y, không th
ể
l
ấ
y kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng làm ch
ủ
đạ
o mà t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i
l
ấ
y
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a làm ch
ủ
đạ
o.
N
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay chưa ph
ả
i là n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng x
ã
h
ộ
i
ch
ủ
ngh
ĩ
a mà c
ò
n là m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
quá
độ
: n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. T
ứ
c m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng tuy c
ò
n chưa thoát
kh
ỏ
i
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a nhưng b
ướ
c
đầ
u
đã
mang nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a và nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
này ngày càng l
ớ
n m
ạ
nh
lên thay th
ế
d
ầ
n nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a.
II.Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
n
ướ
c ta
1.Tr
ướ
c năm 1986
Khác v
ớ
i m
ộ
t s
ố
n
ướ
c Đông Âu, chúng ta ti
ế
n lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i t
ừ
m
ộ
t n
ướ
c nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u, b
ỏ
qua giai đo
ạ
n phát tri
ể
n tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a.
B
ở
i v
ậ
y chúng ta g
ặ
p r
ấ
t nhi
ề
u khó khăn, nh
ấ
t là trong vi
ệ
c xây d
ự
ng và phát
tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
.
Để
s
ớ
m có ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i, chúng ta
đã
s
ử
d
ụ
ng mô h
ì
nh
kinh t
ế
mà LiênXô và các n
ướ
c x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a khác đang có .
Để
là n
ề
n
kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a v
ớ
i s
ự
th
ố
ng tr
ị
c
ủ
a ch
ế
độ
công h
ữ
u x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n xu
ấ
t d
ướ
i hai h
ì
nh th
ứ
c: s
ở
h
ữ
u toàn dân và s
ở
h
ữ
u t
ậ
p
th
ể
, trong đó s
ở
h
ữ
u toàn dân đóng vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o.
Xu
ấ
t phát t
ừ
quan ni
ệ
m n
ề
n kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a là m
ộ
t n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n có k
ế
ho
ạ
ch, quy lu
ậ
t phát tri
ể
n có k
ế
ho
ạ
ch và cân
đố
i n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân là quy lu
ậ
t
đắ
c thù riêng c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i, nên nhà n
ướ
c ta
đã
l
ấ
y k
ế
ho
ạ
ch hoá làm công c
ụ
ch
ủ
y
ế
u
để
qu
ả
n l
ý
n
ề
n kinh t
ế
. Như v
ậ
y trong
th
ờ
i k
ì
này đ
ã
nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
t
ầ
m quan tr
ọ
ng có
ý
ngh
ĩ
a chi ph
ố
i c
ủ
a các chính
sách kinh t
ế
v
ĩ
mô
đố
i v
ớ
i các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
.
Nhưng nhà n
ướ
c qu
ả
n l
ý
n
ề
n kinh t
ế
b
ằ
ng m
ệ
nh l
ệ
nh hành chính, các
cơ quan nhà n
ướ
c th
ì
can thi
ệ
p quá sâu vào ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
Các cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t (qu
ố
c doanh và t
ậ
p th
ể
chi
ế
m
đạ
i b
ộ
ph
ạ
n, thành ph
ầ
n
kinh t
ế
cá th
ể
nh
ỏ
bé, không đáng k
ể
vi
ệ
c s
ả
n xu
ấ
t cái g
ì
bao nhiêu, như th
ế
nào và bán cho ai
đề
u là do nhà n
ướ
c quy
ế
t
đị
nh và theo m
ộ
t k
ế
ho
ạ
chth
ố
ng
nh
ấ
t t
ừ
trung ương. Các cơ s
ở
s
ả
n xu
ấ
t ch
ỉ
là ng
ườ
i ch
ấ
p hành m
ộ
t cách th
ụ
độ
ng.
Vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
n
ề
n kinh t
ế
theo cơ ch
ế
k
ế
ho
ạ
ch hoá t
ậ
p trung
đã
giúp
chúng ta gi
ả
i quy
ế
t
đượ
c m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i quan tr
ọ
ng nh
ấ
t là
vi
ệ
c huy
độ
ng nhân tài, v
ậ
t l
ự
c ph
ụ
c v
ụ
cho cu
ộ
c chi
ế
n tranh ch
ố
ng M
ỹ
c
ứ
u
n
ướ
c, gi
ả
i phóng Mi
ề
n nam, th
ố
ng nh
ấ
t
đấ
t n
ướ
c.
Nhưng khi
đấ
t n
ướ
c
đượ
c hoà b
ì
nh, th
ố
ng nh
ấ
t và b
ướ
c vào th
ờ
i k
ỳ
xây
d
ự
ng, phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ì
cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
này b
ộ
c l
ộ
nh
ượ
c đi
ể
m cơ b
ả
n là nó
thi
ế
u
độ
ng l
ự
c cho s
ự
phát tri
ể
n.
Trên th
ự
c t
ế
, kinh t
ế
hàng hoá v
ẫ
n
đượ
c th
ừ
a nh
ậ
n, quan h
ệ
hàng hoá-
ti
ề
n t
ệ
đượ
c th
ừ
a nh
ậ
n nhưng th
ự
c ch
ấ
t đó ch
ỉ
là kinh t
ế
hàng hoá m
ộ
t thành
ph
ầ
n - thành ph
ầ
n x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a, d
ự
a trên ch
ế
độ
công h
ữ
u v
ề
tư li
ệ
u s
ả
n
xu
ấ
t d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c: toàn dân và t
ậ
p th
ể
.
2.Sau năm 1986
Đó là th
ờ
i k
ỳ
đổ
i m
ớ
i toàn di
ệ
n Mô h
ì
nh kinh t
ế
thông qua ngh
ị
quy
ế
t
c
ủ
a các
đạ
i h
ộ
i
đạ
i bi
ể
u toàn qu
ố
c l
ầ
n th
ứ
Vi, VII, VIII. Mô h
ì
nh kinh t
ế
b
ị
xoá b
ỏ
, mô h
ì
nh kinh t
ế
m
ớ
i
đượ
c xây d
ự
ng phù h
ợ
p v
ớ
i quy lu
ậ
t kinh t
ế
khách quan, v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n n
ề
kinh t
ế
.
Trong th
ờ
i k
ỳ
này,
đã
di
ễ
n ra s
ự
bi
ế
n
đổ
i cơ b
ả
n trong mô h
ì
nh kinh t
ế
,
t
ừ
mô h
ì
nh quá
độ
tr
ự
c ti
ế
p lên ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i sang mô h
ì
nh quá
độ
gián
ti
ế
p, t
ứ
c là chuy
ể
n sang mô h
ì
nh kinh t
ế
l
ấ
y s
ả
n xu
ấ
t và trao
đổ
i hàng hoá
trong n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
ở
m
ộ
t n
ướ
c kém phát tri
ể
n v
ề
kinh t
ế
làm
n
ộ
i dung c
ố
t l
õ
i. Đây là mô h
ì
nh kinh t
ế
đượ
c xây d
ự
ng trên cơ s
ở
t
ổ
ng k
ế
t
th
ự
c ti
ễ
n ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i c
ủ
a n
ướ
c ta, v
ậ
n d
ụ
ng m
ộ
t cách có phát tri
ể
n sáng
t
ạ
o nh
ữ
ng quan đi
ể
m cơ b
ả
n c
ủ
a Lênin v
ề
“chính sách kinh t
ế
m
ớ
i” vào
nh
ữ
ng đi
ề
u ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
ở
n
ướ
c ta và th
ế
gi
ớ
i ngày nay,
đặ
c bi
ệ
t khi Liên Xô
và các n
ướ
c Đông Âu s
ụ
p
đổ
.
Th
ự
c hi
ệ
n mô h
ì
nh kinh t
ế
m
ớ
i nh
ằ
m m
ụ
c tiêu căn b
ả
n, c
ấ
p thi
ế
t là
tăng nhanh l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t, t
ừ
ng b
ướ
c c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng nhân dân, t
ạ
o cơ
s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t và x
ã
h
ộ
i hoá t
ừ
ng b
ướ
c n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i.
Th
ự
c ti
ễ
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c t
ừ
khi chuy
ể
n sang mô h
ì
nh kinh t
ế
m
ớ
i
đã
và đang ch
ứ
ng minh tính khách quan khoa h
ọ
c, tính hi
ệ
u qu
ả
cao c
ủ
a mô h
ì
nh
kinh t
ế
đó. Ch
ỉ
trong m
ộ
t th
ờ
i gian ng
ắ
n mô h
ì
nh kinh t
ế
m
ớ
i
đã
đem l
ạ
i
nh
ữ
ng thành t
ự
u r
ấ
t quan tr
ọ
ng, góp ph
ầ
n quy
ế
t
đị
nh đưa n
ướ
c ta thoát kh
ỏ
i
cu
ộ
c kh
ủ
ng ho
ả
ng kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i gay g
ắ
t và t
ạ
o ra nh
ữ
ng ti
ề
n
đề
cho th
ờ
i k
ỳ
phát tri
ể
n m
ớ
i - th
ờ
i k
ỳ
đẩ
y m
ạ
nh công nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá.
Là m
ộ
t mô h
ì
nh kinh t
ế
hoàn toàn m
ớ
i chưa h
ề
có trong l
ị
ch s
ử
, mà
th
ờ
i gian đưa vào th
ự
c hi
ệ
n chưa
đượ
c bao lâu nên chúng ta chưa th
ể
xem đó
là mô h
ì
nh
đã
xong xuôi, hoàn ch
ỉ
nh. C
ò
n c
ầ
n ph
ả
i cói th
ờ
i gian và kinh
nghi
ệ
m th
ự
c ti
ễ
n
để
b
ổ
sung, hoàn thi
ệ
n mô h
ì
nh đó.
Nói tóm l
ạ
i, sau năm 1986 n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta
đã
đạ
t
đượ
c thành t
ự
u
đáng k
ể
. N
ề
n kinh t
ế
chuy
ể
n d
ầ
n t
ừ
đóng sang m
ở
, làm xu
ấ
t hi
ệ
n nhi
ề
u Th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i quy mô l
ớ
n;
đờ
i s
ố
ng nhân dân
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n, kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c
tăng tr
ưở
ng. Song n
ướ
c ta v
ẫ
n là m
ộ
t n
ướ
c ch
ậ
m phát tri
ể
n, công ngh
ệ
k
ỹ
thu
ậ
t l
ạ
c h
ậ
u, n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n t
ồ
n t
ạ
i nhi
ề
u v
ấ
n
đề
b
ứ
c xúc.
III.
Đặ
c trưng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
Vi
ệ
t Nam
N
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ũ
ng có nh
ữ
ng tính
ch
ấ
t chung c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
: n
ề
n kinh t
ế
v
ậ
n
độ
ng theo nh
ữ
ng quy lu
ậ
t v
ố
n có
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng như quy lu
ậ
t gía tr
ị
, quy lu
ậ
t cung c
ầ
u, quy luât
c
ạ
nh tranh ; có ch
ủ
th
ể
kinh t
ế
có tính
độ
c l
ậ
p, t
ự
ch
ủ
để
có quy
ề
n ra nh
ữ
ng
quy
ế
t
đị
nh phi t
ậ
p trung hoá ; th
ị
tr
ườ
ng có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi
ệ
c phân
ph
ố
i các ngu
ồ
n l
ự
c kinh t
ế
; gía c
ả
do th
ị
tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh ; nhà n
ướ
c đi
ề
u
ti
ế
t kinh t
ế
v
ĩ
mô
để
gi
ả
m b
ớ
t nh
ữ
ng “th
ấ
t b
ạ
i c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng”
Nhưng b
ấ
t c
ứ
n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng nào c
ũ
ng ho
ạ
t
độ
ng trong nh
ữ
ng
đi
ề
u ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
–x
ã
h
ộ
i c
ủ
a m
ộ
t n
ướ
c nh
ấ
t
đị
nh, nên nó b
ị
chi ph
ố
i b
ở
i đi
ề
u
ki
ệ
n l
ị
ch s
ử
và
đặ
c bi
ệ
t là ch
ế
độ
x
ã
h
ộ
i c
ủ
a n
ướ
c đó, và do đó có nh
ữ
ng
đặ
c
đi
ể
m riêng phân bi
ệ
t v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng c
ủ
a các n
ướ
c khác. N
ề
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a có nh
ữ
ng
đặ
c trưng sau đây :
1.V
ề
ch
ế
độ
s
ở
h
ữ
u
N
ề
n kinh t
ế
d
ự
a trên cơ s
ở
cơ c
ấ
u đa d
ạ
ng v
ề
h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u , trong
đó s
ở
h
ữ
u làm ch
ủ
đạ
o. Do đó n
ề
n kinh t
ế
g
ồ
m nhi
ề
u thành ph
ầ
n, trong đó
kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
n
ướ
c ta t
ồ
n t
ạ
i ba lo
ạ
i h
ì
nh s
ở
h
ữ
u cơ
b
ả
n: s
ở
h
ữ
u toàn dân, s
ở
h
ưũ
t
ậ
p th
ể
, s
ở
h
ữ
u tư nhân. T
ừ
ba lo
ạ
i h
ì
nh s
ở
h
ữ
u
cơ b
ả
n đó h
ì
nh thành nhi
ề
u thành ph
ầ
n kinh t
ế
, nhi
ề
u t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh. Do
đó không ch
ỉ
ra s
ứ
c phát tri
ể
n các thành ph
ầ
n kinh t
ế
thu
ộ
c ch
ế
độ
công h
ữ
u,
mà c
ò
n ph
ả
i khuy
ế
n khích phát tri
ể
n các thành ph
ầ
n kinh t
ế
thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u tư
nhân
để
h
ì
nh thành n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng r
ộ
ng l
ớ
n bao g
ồ
m các đơn v
ị
kinh t
ế
thu
ộ
c ch
ế
độ
công h
ữ
u, các đơn v
ị
kinh t
ế
tư doanh, các h
ì
nh th
ứ
c h
ợ
p tác liên
doanh gi
ữ
a trong và ngoài n
ướ
c, các h
ì
nh th
ứ
c đan xen và thâm nh
ậ
p vào
nhau gi
ữ
a các thành ph
ầ
n kinh t
ế
đề
u có th
ể
tham gia th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i tư cách
ch
ủ
th
ể
th
ị
tr
ườ
ng b
ì
nh
đẳ
ng;
Trong cơ c
ấ
u kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n
ở
n
ướ
c ta, kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o.Vi
ệ
c xác
đị
nh kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o là s
ự
khác
bi
ệ
t có tính ch
ấ
t b
ả
n ch
ấ
t gi
ữ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
v
ớ
i kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng cu
ả
các n
ướ
c khác. Tính
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
ở
n
ướ
c ta
đã
quy
đị
nh kinh t
ế
nhà n
ướ
c ph
ả
i gi
ữ
vai
tr
ò
ch
ủ
đạ
o trong cơ c
ấ
u kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n. B
ở
i l
ẽ
, m
ỗ
i m
ộ
t ch
ế
độ
x
ã
h
ộ
i
đề
u có m
ộ
t cơ s
ở
kinh t
ế
tương
ứ
ng v
ớ
i nó, kinh t
ế
nhà n
ướ
c, nói đúng ra
kinh t
ế
d
ự
a trên ch
ế
độ
công h
ữ
u bao g
ồ
m kinh t
ế
nhà n
ướ
c và kinh t
ế
h
ợ
p
tác, t
ạ
o cơ s
ở
kinh t
ế
cho ch
ế
độ
x
ã
h
ộ
i m
ớ
i – x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
2.V
ề
quan h
ệ
phân ph
ố
i
N
ướ
c ta th
ự
c hi
ệ
n nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i thu nh
ậ
p: phân ph
ố
i theo
k
ế
t q
ủ
a lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
, phân ph
ố
i d
ự
a trên m
ứ
c đóng góp các
ngu
ồ
n l
ự
c và s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, và phân ph
ố
i thông qua các qu
ỹ
phúc l
ợ
i
x
ã
h
ộ
i,trong đó phân ph
ố
i theo k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng gi
ữ
vai tr
ò
n
ò
ng c
ố
t, đi đôi
v
ớ
i chính sách đi
ề
u ti
ế
t thu nh
ậ
p m
ộ
t cách h
ợ
p lí. Chúng ta không coi b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng x
ã
h
ộ
i như là m
ộ
t tr
ậ
t t
ự
t
ự
nhiên, là đi
ề
u ki
ệ
n c
ủ
a s
ự
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i c
ả
i thi
ệ
n
đờ
i s
ố
ng nhân dân, ti
ế
n b
ộ
và công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i;
Như
đã
bi
ế
t, m
ỗ
i ch
ế
độ
x
ã
h
ộ
i có m
ộ
t ch
ế
độ
phân ph
ố
i tương
ứ
ng v
ớ
i
nó. Ch
ế
độ
phân ph
ố
i do quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t th
ố
ng tr
ị
, tr
ướ
c h
ế
t là quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u quy
ế
t
đị
nh. Phân ph
ố
i có liên quan
đế
n ch
ế
độ
chính tr
ị
, x
ã
h
ộ
i. Ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i có
đặ
c trưng riêng v
ề
s
ở
h
ữ
u do đó ch
ế
độ
phân ph
ố
i c
ũ
ng có
đặ
c
trưng riêng, phân ph
ố
i theo lao
độ
ng là
đặ
c trưng riêng c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i.
Mà thu nh
ậ
p c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng không ph
ả
i ch
ỉ
gi
ớ
i han
ở
giá tr
ị
s
ứ
c lao
độ
ng, mà nó ph
ả
i v
ượ
t qua
đạ
i l
ượ
ng đó, nó ph
ụ
thu
ộ
c ch
ủ
y
ế
u vào k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng và hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
. Vi
ệ
c đo l
ườ
ng tr
ự
c ti
ế
p lao
độ
ng là m
ộ
t v
ấ
n
đề
quá ph
ứ
c t
ạ
p và kho khăn, nhưng trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, có th
ể
thông
qua th
ị
tr
ườ
ng
để
đánh giá k
ế
t qu
ả
lao
độ
ng, s
ự
c
ố
ng hi
ế
n th
ự
c t
ế
và d
ự
a vào
đó
để
phân ph
ố
i. K
ế
t h
ợ
p v
ấ
n
đề
l
ợ
i nhu
ậ
n v
ớ
i v
ấ
n
đề
x
ã
h
ộ
i, k
ế
t h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c phân ph
ố
i c
ủ
a ch
ủ
ngh
ĩ
a x
ã
h
ộ
i và nguyên t
ắ
c c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
3. Cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
và v
ậ
n hành n
ề
n kinh t
ế
.
Trong n
ề
n kinh t
ế
tư b
ả
n ch
ủ
ngh
ĩ
a: S
ự
can thi
ệ
p c
ủ
a nhà n
ướ
c vào n
ề
n
kinh t
ế
nh
ằ
m b
ả
o
đả
m môi tr
ườ
ng kinh t
ế
- x
ã
h
ộ
i thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
th
ố
ng tr
ị
c
ủ
a giai c
ấ
p tư s
ả
n.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ưỡ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a, s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c l
ạ
i nh
ằ
m m
ụ
c đích b
ả
o v
ệ
nh
ữ
ng quy
ề
n l
ợ
i chính đáng c
ủ
a t
ậ
p
th
ể
nhân dân lao
độ
ng.
Cơ ch
ế
v
ậ
n hành kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh hưóng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a là cơ
ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c, d
ướ
i s
ự
l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a
Đả
ng c
ộ
ng
s
ả
n Vi
ệ
t nam. Cơ ch
ế
đó đó
đả
m b
ả
o tính h
ướ
ng d
ẫ
n, đi
ề
u khi
ể
n h
ướ
ng t
ớ
i
đích x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
theo phương châm: nhà n
ướ
c đi
ề
u ti
ế
t
v
ĩ
mô, th
ị
tr
ườ
ng h
ướ
ng d
ẫ
n doanh nghi
ệ
p.
Trong đi
ề
u hành qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô n
ề
n kinh t
ế
. Nhà n
ướ
c c
ầ
n h
ạ
n ch
ế
t
ố
i đa
nh
ữ
ng m
ệ
nh l
ệ
nh hành chính
để
cho các ho
ạ
t
độ
ng th
ị
tr
ườ
ng
đượ
c di
ễ
n ra
chue y
ế
u theo s
ự
h
ướ
ng d
ẫ
n c
ủ
a quy lu
ậ
t giá tr
ị
, cung-c
ầ
u, c
ạ
nh tranh;
đả
m
b
ả
o nguyên t
ắ
c th
ị
tr
ườ
ng “t
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh”. M
ặ
t khác, do trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a không ph
ả
i là th
ị
tr
ườ
ng t
ự
đi
ề
u ti
ế
t kinh
t
ế
- x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c trong t
ừ
ng th
ơì
k
ỳ
, do đó c
ò
n ph
ả
i ch
ị
u s
ự
đi
ề
u ch
ỉ
nh,
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Do v
ậ
y, không th
ể
xem các quan h
ệ
th
ị
tr
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng theo quy lu
ậ
t, bi
ệ
p l
ậ
p hoàn toàn v
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch hoá
đị
nh
h
ướ
ng và các chính sách kinh t
ế
c
ủ
a nhà n
ướ
c.
Cơ ch
ế
v
ậ
n hành n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
th
ể
hi
ệ
n r
õ
các m
ặ
t cơ b
ả
n : M
ộ
t là, nhà n
ướ
c x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a - nhà n
ướ
c c
ủ
a
dân, do dân và v
ì
dân - là nhân t
ố
đóng vai tr
ò
“nhân v
ậ
t trung tâm” và đi
ề
u
ti
ế
t n
ề
n kinh t
ế
v
ĩ
mô nh
ằ
m t
ạ
o d
ự
ng và
đả
m b
ả
o môi tr
ườ
ng pháp l
ý
, kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i thu
ậ
n l
ợ
i cho các doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng theo cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, th
ự
c
hi
ệ
n chính sách x
ã
h
ộ
i,
đả
m b
ả
o công b
ằ
ng x
ã
h
ộ
i; can thi
ệ
p tr
ự
c ti
ế
p vào các
ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
để
đạ
t
đượ
c các m
ụ
c tiêu
đặ
t ra. Hai là, cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng là
nhân t
ố
“trung gian” c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
, Đóng vai tr
ò
“trung gian” gi
ữ
a nhà
n
ướ
c và doanh nghi
ệ
p.
M
ộ
t v
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng n
ướ
c ta qu
ả
n l
ý
n
ề
n kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i theo nguyên
t
ắ
c k
ế
t h
ợ
p th
ị
tr
ườ
ng v
ớ
i k
ế
ho
ạ
ch, phát huy m
ặ
t tích c
ự
c, h
ạ
n ch
ế
và kh
ắ
c
ph
ụ
c m
ặ
t tiêu c
ự
c c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, b
ả
o v
ề
l
ợ
i ích c
ủ
a ng
ườ
i lao
độ
ng và
c
ủ
a toàn th
ể
nhân dân.
IV. Th
ự
c tr
ạ
ng và gi
ả
i pháp c
ủ
a quá h
ì
nh thành và phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
ở
Vi
ệ
t Nam.
1.Th
ự
c tr
ạ
ng c
ủ
a quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng.
1.1.Thành t
ự
u
đạ
t
đượ
c.
G
ầ
n 20 năm b
ướ
c vào công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
đang
đượ
c
c
ấ
u trúc l
ạ
i, h
ì
nh thành các h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u và kinh doanh đa d
ạ
ng, năng
độ
ng hơn nhi
ề
u so v
ớ
i tr
ướ
c. Các đơn v
ị
kinh doanh thu
ộ
c m
ọ
i thành ph
ầ
n
kinh t
ế
là ch
ủ
th
ể
c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, có quy
ề
n
độ
c l
ậ
p t
ự
ch
ủ
kinh doanh, t
ự
ch
ị
u
l
ã
i l
ỗ
.
Kinh t
ế
thoát kh
ỏ
i kh
ủ
ng ho
ả
ng tri
ề
n miên hàng ch
ụ
c năm và
b
ướ
c
đầ
u th
ờ
i k
ì
phát tri
ể
n toàn di
ệ
n và tăng tr
ưở
ng liên t
ụ
c. T
ố
c
độ
tăng
GDP b
ì
ng quân 1 năm c
ủ
a th
ờ
i k
ì
1996-2000
đạ
t 7% so v
ớ
i 3,9% th
ờ
i k
ì
1986-1990. L
ạ
m phát gi
ả
m t
ừ
374,6%năm 1986 xu
ố
ng c
ò
n 67,4%năm 1990;
12,7% năm 1995; 0,1% năm 1999; và 0% năm 2000. S
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p
tăng tr
ưở
ng liên t
ụ
c v
ớ
i t
ố
c
độ
trên 2 con s
ố
. B
ì
nh quân th
ờ
i k
ì
1991-1995
tăng 13,7%, th
ờ
i k
ì
1996-2000 trên 13,2%. M
ứ
c b
ì
nh quân
đầ
u ng
ườ
i c
ủ
a
nhi
ề
u s
ả
n ph
ẩ
m công nghi
ệ
p như đi
ệ
n, than, v
ả
i, thép, xi măng ,tăng nhanh
trong nh
ữ
ng năm
đổ
i m
ớ
i, đáp
ứ
ng t
ố
t hơn nhu c
ầ
u c
ủ
a s
ả
n xu
ấ
t và
đờ
i s
ố
ng
nhân dân và xu
ấ
t kh
ẩ
u. Riêng ngành công nghi
ệ
p khai thác d
ầ
u khí, xu
ấ
t hi
ệ
n
trong th
ờ
i k
ì
đổ
i m
ớ
i v
ớ
i s
ả
n l
ượ
ng 40 ngàn t
ấ
n d
ầ
u thô năm 1986
đã
tăng lên
15 tri
ệ
u t
ấ
n năm 2000 v
ớ
i giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u 3,3 t
ỉ
USD. Không ch
ỉ
tăng
tr
ưở
ng cao mà s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p nh
ữ
ng năm cu
ố
i th
ế
k
ỉ
XX
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n
xu h
ướ
ng đa ngành, đa s
ả
n ph
ẩ
m và đa thành ph
ầ
n, trong đó công nghi
ệ
p
qu
ố
c doanh v
ẫ
n gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o .
Nông nghi
ệ
p phát tri
ể
n toàn di
ệ
n c
ả
tr
ồ
ng tr
ọ
t, chăn nuôi, ngh
ề
r
ừ
ngvà thu
ỷ
s
ả
n. Thành t
ự
u n
ổ
i b
ậ
t nh
ấ
t là
đã
gi
ả
i quy
ế
t v
ữ
ng ch
ắ
c an toàn
lương th
ự
c qu
ố
c gia, bi
ế
n Vi
ệ
t Nam t
ự
n
ướ
c thi
ế
u lương th
ự
c tr
ướ
c năm
1986 thành n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u thư 2 th
ế
gi
ớ
i. Tính chung 12 năm qua
đã
xu
ấ
t
30,5 tri
ệ
u t
ấ
n g
ạ
o, b
ì
nh quân 2,54 tri
ệ
u t
ấ
n/năm nhưng giá c
ả
lương th
ự
c
trong n
ướ
c v
ẫ
n
ổ
n
đị
nh, k
ể
c
ả
nh
ũ
ng năm thiên tai l
ớ
n như 1999, 2000. Năm
2000s
ả
n l
ượ
ng cà phê xu
ấ
t kh
ẩ
u
đã
đạ
t 660 ngh
ì
n t
ấ
n, g
ấ
p 2,7 l
ầ
n năm 1995
và
đứ
ng th
ứ
2 th
ế
gi
ớ
i sau Bra-xin. Giá tr
ị
xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n
đạ
t 1,4 t
ỉ
USD,
g
ấ
p 2,5 l
ầ
n năm 1995. Hàng thu
ỷ
s
ả
n Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n
đã
đượ
c công nh
ậ
n
trong danh sách nhóm I c
ủ
a các n
ướ
c xu
ấ
t kh
ẩ
u thu
ỷ
s
ả
n vào th
ị
tr
ườ
ng EU.
Ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài b
ắ
t
đầ
u t
ừ
năm 1988 v
ớ
i 37 d
ự
án và 371 tri
ệ
u
USD, đén nay c
ả
n
ướ
c có hơn 3000 dư án v
ớ
i hơn 700 doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c
62 n
ướ
c và vùng l
ã
nh th
ổ
v
ớ
i t
ổ
ng v
ố
n đăngkí trên 36 t
ỉ
USD, v
ố
n th
ự
c hi
ệ
n
17 t
ỉ
USD. Khu v
ự
c này
đã
n
ộ
p ngân sách hơn 1,52 t
ỉ
USD, t
ạ
o ra hơn 21,6 t
ỉ
USD hàng hoá xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u và gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c làm cho 32 v
ạ
n lao
độ
ng
tr
ự
c ti
ế
p và hơn 1 tri
ệ
u lao
độ
ng gián ti
ế
p. Cùng v
ớ
i đó
đờ
i s
ố
ng nhân dân
đượ
c nâng lên c
ả
v
ề
v
ậ
t ch
ấ
t và tinh th
ầ
n. Thu nh
ậ
p c
ủ
a dân cư tăng b
ì
nh
quân 10% trong 15 năm
đổ
i m
ớ
i. B
ộ
m
ặ
t
đấ
t n
ướ
c thay
đỏ
i ngày càng văn
minh, hi
ệ
n
đạ
i.
1.2. Nh
ữ
ng t
ồ
n t
ạ
i khó khăn
Th
ị
tr
ườ
ng n
ướ
c ta h
ì
nh thành chưa
đồ
ng b
ộ
hoàn thi
ệ
n c
ò
n nhi
ề
u
b
ấ
t c
ậ
p. Th
ị
tr
ườ
ng ch
ứ
ng khoán c
ò
n m
ớ
i phôi thai, qua hơn m
ộ
t năm ho
ạ
t
độ
ng v
ớ
i hàng hoá quá nghèo nàn, có l
ẽ
c
ò
n lâu m
ớ
i tr
ở
thành phong v
ũ
bi
ể
u
cho n
ề
n kinh t
ế
như
ở
các n
ướ
c phát tri
ể
n. Th
ị
tr
ườ
ng b
ấ
t
độ
ng s
ả
n, th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng và nhi
ề
u th
ị
tr
ườ
ng khác chưa phát tri
ể
n. S
ự
c
ạ
nh tranh trên
th
ị
tr
ườ
ng c
ò
n nhi
ề
u y
ế
u t
ố
b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng. V
ì
v
ậ
y, s
ự
phân ph
ố
i và s
ử
d
ụ
ng
ngu
ồ
n l
ự
c như
đấ
t đai, lao
độ
ng, ngu
ồ
n v
ố
n c
ò
n kém hi
ệ
u qu
ả
.
S
ự
tăng tr
ưở
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
chưa th
ậ
t
ổ
n
đị
nh và v
ữ
ng ch
ắ
c.
S
ự
tăng tr
ưở
ng này ch
ủ
y
ế
u theo
đầ
u tư v
ố
n và lao
độ
ng.Chưa t
ạ
o l
ậ
p
đượ
c
m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng th
ị
tr
ườ
ng
đầ
y
đủ
theo yêu c
ầ
u c
ủ
a cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng, th
ị
tr
ườ
ng
hàng hoá và d
ị
ch v
ụ
tuy có ho
ạ
t
độ
ng sôi n
ổ
i nhưng ch
ỉ
t
ậ
p trung
ở
thành
ph
ố
, đô th
ị
l
ớ
n và m
ộ
t s
ố
t
ỉ
nh biên gi
ớ
i, v
ề
cơ b
ả
n là t
ự
phát, l
ộ
n x
ộ
n r
ấ
t
không b
ì
nh th
ườ
ng, th
ị
trương nông thôn không
đượ
c quan tr
ọ
ng. măt khác
nó c
ũ
ng chưa v
ớ
i t
ớ
i bàn tay vô h
ì
nh t
ớ
i nh
ữ
ng vùng mi
ề
n núi, trung du – nơi
có ti
ề
m năng l
ớ
n v
ề
tài nguyên khoáng s
ả
n. Trong khu v
ự
c kinh t
ế
nhà n
ướ
c,
th
ị
tr
ườ
ng lao
độ
ng ch
ỉ
t
ồ
n t
ạ
i
ở
tr
ì
nh
độ
th
ấ
p, c
ò
n có 1/3 trong s
ố
hơn 6000
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c làm ăn chưa có l
ã
i ho
ặ
c thua l
ỗ
.T
ì
nh tr
ạ
ng kinh
doanh phi pháp r
ấ
t nghiêm tr
ọ
ng. N
ạ
n tham nh
ũ
ng, buôn l
ậ
u, làm hàng gi
ả
ngày càng gia tăng phá ho
ạ
i s
ả
n xu
ấ
t n
ộ
i
đị
a gây thi
ệ
t h
ạ
i cho l
ợ
i ích ng
ườ
i
tiêu dùng và gây th
ấ
t thu cho ngân sách nhà n
ướ
c. Tr
ì
nh
độ
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n
xu
ấ
t ngày càng th
ấ
p kém có nguy cơ t
ụ
t h
ậ
u so v
ớ
i nhi
ề
u n
ướ
c. M
ặ
t khác k
ế
t
c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng trong kinh t
ế
c
ò
n quá kém, vi
ệ
c phát tri
ể
n ngu
ồ
n l
ự
c con ng
ườ
i
nhăm t
ạ
o ra l
ự
c l
ượ
ng lao
độ
ng có k
ĩ
thu
ậ
t, năng su
ấ
t-cơ s
ở
quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
cho s
ự
c
ấ
t cánh c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
c
ò
n quá h
ạ
n h
ẹ
p. S
ự
phân hoá giàu nghèo
trong x
ã
h
ộ
i đang di
ễ
n ra khá nhanh và có xu h
ướ
ng ngày càng gia tăng.
2.Gi
ả
i pháp kh
ắ
c ph
ụ
c khó khăn phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a
2.1.M
ở
r
ộ
ng phân công và phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i
Phân công lao
độ
ng là cơ s
ở
c
ủ
a vi
ệ
c trao
đổ
i s
ả
n ph
ẩ
m.
Để
đẩ
y m
ạ
nh
phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá,c
ầ
n ph
ả
i m
ở
r
ộ
ng phân công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i, phân
b
ố
l
ạ
i lao
độ
ng và dân cư trong ph
ạ
m c
ả
n
ướ
c c
ũ
ng như t
ừ
ng
đị
a phương,
t
ừ
ng vùng theo h
ướ
ng chuyên môn hoá, h
ợ
p tác hoá nh
ằ
m khai thác m
ọ
i
quy
ề
n l
ự
c, phát tri
ể
n nhi
ề
u ngành ngh
ề
, s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
, cơ s
ở
v
ậ
t ch
ấ
t-
k
ỹ
thu
ậ
t hi
ệ
n có và t
ạ
o vi
ệ
c làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng. Cùng v
ớ
i m
ở
r
ộ
ng phân
công lao
độ
ng x
ã
h
ộ
i trong n
ướ
c, ph
ả
i ti
ế
p t
ụ
c m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
kinh t
ế
v
ớ
i
n
ướ
c ngoài nh
ằ
m g
ắ
n phân công lao
độ
ng trong n
ướ
c v
ớ
i phân công lao
độ
ng
qu
ố
c t
ế
, g
ắ
n th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c v
ớ
i th
ị
tr
ườ
ng th
ế
gi
ớ
i.
Quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u ph
ả
i
đượ
c xem xét và xây d
ự
ng trong m
ố
i tương quan
v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và trinhf
độ
x
ã
h
ộ
i hoá c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
. C
ầ
n xây d
ự
ng các lo
ạ
i h
ì
nh s
ở
h
ữ
u, quy mô và c
ấ
p
độ
phù h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Đây là m
ộ
t v
ấ
n
đề
ph
ứ
c t
ạ
p,
c
ầ
n n
ắ
m v
ữ
ng n
ộ
i dung b
ả
n ch
ấ
t, h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u hi
ệ
n và đi
ề
u ki
ệ
n h
ì
nh thành
c
ủ
a các quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u.
C
ầ
n nh
ậ
n th
ứ
c, xem xét
đầ
y đ
ủ
c
ả
v
ề
n
ộ
i dung và c
ấ
u trúc quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u. Xem xét m
ố
i quan h
ệ
bi
ệ
n ch
ứ
ng giưu
ã
quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u v
ớ
i chi
ế
m h
ữ
u,
quy
ề
n
đị
nh đo
ạ
t và quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng kinh doanh.
Ph
ả
i xây d
ự
ng quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t, ph
ả
i tién hành t
ừ
th
ấ
p
đế
n cao, đa
d
ạ
ng hoá h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u và bư
ớ
c đi thích h
ợ
p làm cho quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù
h
ợ
p v
ớ
i l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng nh
ậ
n th
ứ
c không đúng v
ề
vai
tr
ò
c
ủ
a s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c c
ũ
ng như vai tr
ò
c
ủ
a thành ph
ầ
n kinh t
ế
nhà n
ướ
c.
Kinh t
ế
nhà n
ướ
c ph
ả
i c
ủ
ng c
ố
và phát tri
ể
n kinh t
ế
nhà n
ướ
c và kinh
t
ế
h
ợ
p tác
để
tr
ở
thành n
ề
n t
ả
ng c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
có kh
ả
năng, có h
ướ
ng d
ẫ
n
các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khai thác phát tri
ể
n theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a.
2.2.Gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
s
ở
h
ữ
u
Th
ự
c ch
ấ
t c
ủ
a quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u là qg l
ợ
i ích, mà l
ợ
i ích đó l
ạ
i
đượ
c th
ể
hi
ệ
n
ở
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u, quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng, qu
ỳ
en làm ch
ủ
quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và s
ả
n
ph
ẩ
m làm ra. B
ả
o
đả
m l
ợ
i ích không ch
ỉ
ph
ả
n ánh
ở
nguyên t
ắ
c phan ph
ố
i mà
c
ò
n
ở
nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c phân ph
ố
i eh
ể
hi
ệ
n trong quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u và ph
ả
i
đượ
c
th
ể
ch
ế
hoá.
Quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u ph
ả
i
đượ
c xem xét và xây d
ự
ng trong m
ố
i tương quan
v
ớ
i tr
ì
nh
độ
phát tri
ể
n c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t và tr
ì
nh
độ
x
ã
h
ộ
i hó c
ủ
a n
ề
n
kinh t
ế
. C
ầ
n xây d
ự
ng các lo
ạ
i h
ì
nh s
ở
h
ữ
u, quy mô và c
ấ
p
độ
phù h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a t
ừ
ng l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Đây là m
ộ
t v
ấ
n
đề
ph
ứ
c t
ạ
p,
c
ầ
n n
ắ
m v
ữ
ng n
ộ
i dung b
ả
n ch
ấ
t, h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u hi
ệ
n và đi
ề
u ki
ệ
n h
ì
nh thành
các quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u.
C
ầ
n nh
ậ
n th
ứ
c, xem xét
đầ
y
đủ
c
ả
v
ề
n
ộ
i dung c
ấ
u trúc quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u.
Xem xét m
ố
i quan h
ệ
bi
ệ
n ch
ứ
ng gi
ữ
a quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u v
ớ
i quan h
ệ
phân ph
ố
i
và quan h
ệ
qu
ả
n l
ý
gi
ữ
a quy
ề
n s
ở
h
ữ
u v
ớ
i quy
ề
n chi
ế
m h
ữ
u, quy
ề
n
đị
nh đo
ạ
t
và quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng kinh doanh.
Ph
ả
i xây d
ự
ng quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t ti
ế
n hành t
ừ
th
ấ
p
đế
n cao, đa d
ạ
ng hoá
h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u và b
ướ
c đi thích h
ợ
p làm cho quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p v
ớ
i
l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n xu
ấ
t. Kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng nh
ậ
n th
ứ
c không đúng v
ề
vai tr
ò
c
ủ
a s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c c
ũ
ng như vai tr
ò
c
ủ
a thành ph
ầ
n kinh t
ế
nhà n
ướ
c.
2.3.Xây dưng cơ s
ở
h
ạ
t
ầ
ng
H
ệ
th
ố
ng k
ế
t c
ấ
u h
ạ
t
ầ
ng cơ s
ở
và d
ị
ch v
ụ
hi
ệ
n
đạ
i,
đồ
ng b
ộ
c
ũ
ng đóng
vai tr
ò
quan tr
ọ
ng cho s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá. H
ệ
th
ố
ng đó
ở
n
ướ
c ta
đã
quá l
ạ
c h
ậ
u, không
đò
ng b
ộ
, cân
đố
i nghiêm tr
ọ
ng nên
đã
c
ả
n tr
ở
nhi
ề
u
đế
n
quy
ế
t tâm c
ủ
a các nhà
đầ
u tư c
ả
ở
trong n
ướ
c l
ẫ
n n
ướ
c ngoài; c
ả
n tr
ở
phát
tri
ể
n kinh t
ế
hàng hoá
ở
m
ọ
i mi
ề
n
đấ
t n
ướ
c.
V
ì
th
ế
, c
ầ
n g
ấ
p rút xây d
ự
ng và c
ủ
ng c
ố
các y
ế
u t
ố
c
ủ
a h
ệ
th
ố
ng k
ế
t c
ấ
u
đó. Tr
ướ
c m
ắ
t, nhà n
ướ
c c
ầ
n t
ậ
p trung ưu tiên xây d
ự
ng, nâng c
ấ
p m
ộ
t s
ố
y
ế
u
t
ố
thi
ế
t y
ế
u nh
ấ
t như
đườ
ng sá, c
ầ
u c
ố
ng, b
ế
n c
ả
ng, sân bay, đi
ệ
n n
ướ
c, h
ệ
th
ố
ng thông tin liên l
ạ
c, ngân hàng, d
ị
ch v
ụ
, b
ả
o hi
ể
m.K
2.4.
Đẩ
y m
ạ
nh công tác nghiên c
ứ
u,
ứ
ng d
ụ
ng khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
Trong kinh t
ế
hàng hoá, các doanh nghi
ệ
p ch
ỉ
có th
ể
đứ
ng v
ữ
ng trong
c
ạ
nh tranh n
ế
u th
ườ
ng xuyên
đổ
i m
ớ
i công ngh
ệ
để
h
ạ
chi phí, nâng cao ch
ấ
t
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m. Mu
ố
n v
ậ
y, ph
ả
i
đẩ
y m
ạ
nh công cu
ộ
c cách m
ạ
ng khoa h
ọ
c-
công ngh
ệ
vào quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t và lưu thông hàng hoá. So v
ớ
i th
ế
gi
ớ
i, tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
c
ủ
a ta c
ò
n th
ấ
p kém không
đồ
ng b
ộ
, do đó kh
ả
năng c
ạ
nh tranh
c
ủ
a hàng hoá n
ướ
c ta so v
ớ
i hhy n
ướ
c ngoài trên c
ả
th
ị
tr
ườ
ng n
ộ
i
đị
a và th
ế
gi
ớ
i c
ò
n kém.
Đạ
i h
ộ
i IX ti
ế
p t
ụ
c kh
ẳ
ng
đị
nh khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
cùng v
ớ
i giáo
d
ụ
c và đào t
ạ
o là qu
ố
c sách hàng
đầ
u, là n
ề
n t
ả
ng và
độ
ng l
ự
c
đẩ
y m
ạ
nh công
nghi
ệ
p hoá, hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c. Nh
ữ
ng nhi
ệ
m v
ụ
c
ụ
th
ể
đố
i v
ớ
i các l
ĩ
nh
v
ự
c khoa h
ọ
c trong nh
ữ
ng năm t
ớ
i là:
Đố
i v
ớ
i khoa h
ọ
c x
ã
h
ộ
i và nhân văn: h
ướ
ng vào vi
ệ
c gi
ả
i đáp các v
ấ
n
đề
l
ý
lu
ậ
n và th
ự
c ti
ễ
n, d
ự
báo các xu th
ế
phát tri
ể
n, cung c
ấ
p lu
ậ
n c
ứ
khoa
h
ọ
c cho vi
ệ
c ho
ạ
ch
đị
nh
đườ
ng l
ố
i, ch
ủ
trương, chính sách phát tri
ể
n kinh t
ế
-
x
ã
h
ộ
i, xây d
ự
ng con ng
ườ
i, phát huy nh
ữ
ng di s
ả
n văn hoá dân t
ộ
c, sáng t
ạ
o
nh
ữ
ng giá tr
ị
văn hoá m
ớ
i c
ủ
a Vi
ệ
t Nam.
Đố
i v
ớ
i khoa h
ọ
c t
ự
nhiên: h
ướ
ng vào vi
ệ
c gi
ả
i quy
ế
t các v
ấ
n
đề
th
ự
c
ti
ễ
n, xây d
ự
ng cơ s
ở
khoa h
ọ
c c
ủ
a s
ự
phát tri
ể
n các l
ĩ
nh v
ự
c công ngh
ệ
tr
ọ
ng
đi
ể
m và khai thác các ngu
ồ
n tài nguyênthiên nhiên, b
ả
o v
ệ
môi tr
ườ
ng, d
ự
báo, ph
ò
ng ch
ố
ng thiên tai.
Khoa h
ọ
c-công ngh
ệ
h
ướ
ng vào vi
ệ
c nâng cao năng su
ấ
t lao
độ
ng,
đổ
i
m
ớ
i s
ả
n ph
ẩ
m, nâng cáo năng l
ự
c c
ạ
nh tranh c
ủ
a Hàng hoá trên Th
ị
tr
ườ
ng,
xây d
ự
ng năng l
ự
c công ngh
ệ
qu
ố
c gia,
ứ
ng d
ụ
ng m
ộ
t cách sáng t
ạ
o nh
ữ
ng
công ngh
ệ
nh
ậ
p kh
ẩ
u, t
ừ
ng b
ướ
c t
ạ
o ra công công ngh
ệ
m
ớ
i. Đi nhanh vào
m
ộ
t s
ố
ngành, l
ĩ
nh v
ự
c s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i, công ngh
ệ
cao.
Xu
ấ
t phát t
ừ
nh
ữ
ng nhi
ệ
m v
ụ
đó, gi
ả
i pháp
đặ
t ra
đố
i v
ớ
i khoa h
ọ
c và
công ngh
ệ
là:
-T
ạ
o th
ị
tr
ườ
ng cho khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
,
đổ
i m
ớ
i cơ ch
ế
tài chính
nh
ằ
m khuy
ế
n khích sáng t
ạ
o và g
ắ
n
ứ
ng d
ự
ng khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
v
ớ
i s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh, qu
ả
n l
ý
, d
ị
ch v
ụ
.
-Tăng
đầ
u tư ngân sách và có chính sách và có chính sách khuy
ế
n
khích, huy
độ
ng các ngu
ồ
n l
ự
c khác
để
đi nhanh vào m
ộ
t s
ố
ngành, l
ĩ
nh v
ự
c
s
ử
d
ụ
ng công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i, công ngh
ệ
cao.
Coi tr
ọ
ng nghiêm c
ứ
u cơ b
ả
n trong các ngành khoa h
ọ
c. S
ắ
p x
ế
p và
đổ
i
m
ớ
i h
ệ
th
ố
ng nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c, ph
ố
i h
ợ
p ch
ặ
t ch
ẽ
vi
ệ
c nghiên c
ứ
u khoa
h
ọ
c t
ự
nhiên, khoa h
ọ
c-công ngh
ệ
v
ớ
i khoa h
ọ
c x
ã
h
ộ
i và nhân văn.
Đẩ
y m
ạ
nh
h
ợ
p tác qu
ố
c t
ế
trong nghiên c
ứ
u khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
. Th
ự
c hi
ệ
n t
ố
t chính
sách b
ả
o h
ộ
s
ở
h
ữ
u trí tu
ệ
,
đã
i ng
ộ
đặ
c bi
ệ
t
đố
i v
ớ
i các nhà khoa h
ọ
c có công
tr
ì
nh nghiên c
ứ
u xu
ấ
t s
ắ
c.
2.5.M
ở
r
ộ
ng, nâng cao hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
đố
i ngo
ạ
i
Đạ
i h
ộ
i IX ti
ế
p t
ụ
c kh
ẳ
ng
đị
nh th
ự
c hi
ệ
n nh
ấ
t quán
đườ
ng l
ố
i
đố
i ngo
ạ
i
độ
c l
ậ
p, t
ự
ch
ủ
, r
ộ
ng m
ở
, đa phương hoá, đa r
ậ
ng hoá các quan h
ệ
qu
ố
c t
ế
.
Vi
ệ
t Nam s
ẵ
n sàng là b
ạ
n, là
đố
i tác tin c
ậ
y c
ủ
a các n
ướ
c trong c
ộ
ng
đồ
ng
qu
ố
c t
ế
, ph
ấ
n
đấ
u v
ì
hoà b
ì
nh,
độ
c l
ậ
p và phát tri
ể
n.
Vi
ệ
t Nam s
ẵ
n sàng là
đố
i tác tin c
ậ
y, đi
ề
u đó th
ể
hi
ệ
n r
õ
hơn ch
ủ
trương c
ủ
a
Đả
ng ta “ch
ủ
độ
ng h
ộ
i nh
ậ
p qu
ố
c t
ế
và khu v
ự
c, ch
ủ
y
ế
u và
tr
ướ
c h
ế
t v
ề
n
ề
n kinh t
ế
”.Trong quan h
ệ
h
ợ
p tác kinh t
ế
, chúng ta mu
ố
n h
ợ
p