Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Luận văn tốt nghiệp: Vai trò, thực trạng của kinh tế tư bản tư nhân, đánh giá kinh tế tư bản tư nhân và một số phương hướng giải pháp potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.82 MB, 43 trang )

















Luận văn tốt nghiệp


Đề tài: : Vai trò, thực trạng của kinh tế tư
bản tư nhân, đánh giá kinh tế tư bản tư
nhân và một số phương hướng giải pháp.














1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU


Trong quá tr
ì
nh chuy

n sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN
v

n
đề

phát tri

n cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n
đượ
c
đặ
t ra như m

t yêu c

u t

t
y
ế
u
đố
i v

i n

nkinh t

ế
Vi

t Nam. Kinh t
ế
tư b

n tư nhân là m

t b

ph

n trong cơ
c

u

y
đã
có m

t th

i k

b

coi là
đố

i l

p v

i kinh t
ế
XHCN, v
ì
v

y ph

i n

m
trong di

n c

i t

o xoá b

. Song th

c ti

n
đã
cho th


y quan ni

m như v

y là c

c
đoan và s

xu

t hi

n tr

l

i c

a kinh t
ế
tư b

n tư nhân
đã
góp ph

n không nh



vào s

thay
đổ
i b

m

t c

a n

n kinh t
ế
theo h
ướ
ng tích c

c. Cùng v

i ch

trương
chuy

n n

n kinh t
ế

Vi

t Nam sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ,
Đả
ng và nhà n
ướ
c Vi

t
Nam
đã
ban hành nhi

u ch

trương, chính sách
để
khuy
ế
n khích s

phát tri


n c

a
các thành ph

n kinh t
ế
, trong đó có kinh t
ế
tư b

n tư nhân. Tuy nhiên, kinh t
ế

b

n tư nhân, thành ph

n kinh t
ế
non tr

c

a n
ướ
c ta đang ph

i

đố
i di

n v

i nhi

u
khó khăn, thách th

c. Nhi

u v

n
đề
b

t c

p trong x
ã
hôi, trong ch

trương chính sách
và t

ch

c qu


n l
ý
đang là tr

ng

i cho s

phát tri

n c

a thành ph

n kinh t
ế
này.
N

n kinh t
ế
Vi

t Nam đang
đứ
ng tr
ướ
c nh


ng th

i cơ và thách th

c m

i.
Cơ h

i phát tri

n rút ng

n, th

c hi

n thành công CNH, HĐH ph

n
đấ
u đưa Vi

t
Nam v

cơ b

n tr


thành m

t n
ướ
c công nghi

p vào năm 2020 là hi

n th

c. Tuy
nhiên,
để
th

c hi

n
đượ
c m

c tiêu này
đò
i h

i ph

i có v

n

đầ
u tư l

n v

i s

gi

i
phóng t

i đa l

c l
ượ
ng s

n xu

t x
ã
h

i. Trong b

i c

nh các ngu


n l

c kinh t
ế
c

a
Vi

t Nam c
ò
n đang h

n ch
ế
, xây d

ng m

t n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n, c
ò
n

kinh t
ế
tư b

n tư nhân như m

t
độ
ng l

c phát tri

n cơ b

n là m

t h
ướ
ng đi hoàn
toàn đúng
đắ
n. Trong nh

ng năm v

a qua m

c dù
đã
có b

ướ
c phát tri

n t

t, kinh
t
ế
tư b

n tư nhân Vi

t Nam v

n chưa th

c s


đượ
c m

t vai tr
ò
tương x

ng v

i
ti


m năng c

a nó. Bài vi
ế
t này s

t

p trung làm sáng t

nh

ng v

n
đề
cơ b

n sau
đây :
Vai tr
ò
, th

c tr

ng c

a kinh t

ế
tư b

n tư nhân, đánh giá kinh t
ế
tư b

n tư nhân và
m

t s

phương h
ướ
ng gi

i pháp.
Tuy nhiên, do th

i gian và không gian có h

n cho nên vi

c thu th

p s

li

u

và tài li

u v

n chưa
đựơ
c c

p nh

t v
ì
th
ế
không tránh kh

i nh

ng thi
ế
u sót mong
b

n
đọ
c thông c

m, hoan nghênh t

t c


nh

ng
ý
ki
ế
n đóng góp cho
đề
án.
Tôi xin chân thành c

m ơn s

giúp
đỡ
c

a giáo viên h
ướ
ng d

n cùng các
b

n
đã
giúp
đỡ
tôi trong quá tr

ì
nh làm
đề
án.
Tác gi

.


2
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT CHUNG
VỀ
KINH
TẾ

BẢN
TƯ NHÂN TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG

ĐỊNH

HƯỚNG




HỘI

CHỦ

NGHĨA


I. CÁC THÀNH
PHẦN
KINH
TẾ

BẢN
TƯ NHÂN TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG

ĐỊNH

HƯỚNG




HỘI

CHỦ

NGHĨA

1. Thành ph

n kinh t
ế
cá th

,ti

u ch

.
Kinh t
ế
cá th

là thành ph

n kinh t
ế
d

a trên tư h

u nh


v

tư li

u s

n xu

t và kh


năng lao
độ
ng c

a b

n thân ng
ườ
i lao
độ
ng.
Kinh t
ế
ti

u ch

c

ũ
ng chính là h
ì
nh th

c kinh t
ế
d

a trên tư h

u nh

v

tư li

u s

n
xu

t nhưng có thuê m
ướ
n lao
độ
ng, tuy nhiên thu nh

p v


n ch

y
ế
u d

a vào s

c
lao
độ
ng và v

n c

a b

n thân và gia
đì
nh.
Kinh t
ế
cá th

, ti

u ch

đang có v


trí r

t quan tr

ng trong nhi

u ngành ngh




nông thôn và thành th

, có đi

u ki

n phat huy nhanh ti

m năng v

v

n s

c lao
độ
ng, tay ngh

c


a t

ng gia
đì
nh, t

ng ng
ườ
i lao
độ
ng. Do đó, vi

c m

r

ng s

n
xu

t, kinh doanh c

a kinh t
ế
cá th

và ti


u ch

c

n
đượ
c khuy
ế
n khích.
Hi

n nay,

n
ướ
c ta, thành ph

n kinh t
ế
này ph

n l

n ho

t
độ
ng d
ướ
i h

ì
nh th

c
h

gia
đì
nh, đang là m

t b

ph

n đông
đả
o, có ti

m năng to l

n, có v

trí quan
tr

ng, lâu dài.
Đố
i v

i n

ướ
c ta, c

n phát tri

n m

nh m

thành ph

n kinh t
ế
này
để

v

a góp ph

n t

o ra nhi

u c

a c

i v


t ch

t cho x
ã
h

i, v

a gi

i quy
ế
t nhi

u vi

c
làm cho ng
ườ
i lao
độ
ng - m

t v

n
đề
b

c bách hi


n nay c

a
đờ
i s

ng kinh t
ế
x
ã

h

i. Trong nh

ng năm g

n đây, thành ph

n kinh t
ế
này phát tri

n nhanh chóng
trong nông lâm ngư nghi

p và thương m

i, d


ch v

. Nó
đã
góp ph

n quan tr

ng
vào các thành t

u kinh t
ế
x
ã
h

i. Tuy nhiên, c
ũ
ng c

n th

y r

ng, kinh t
ế
cá th



ti

u ch

dù c

găngs
đế
n bao nhiêu c
ũ
ng không lo

i b


đượ
c nh

ng h

n ch
ế
v

n
có như: tính t

phát , manh mún, h


n ch
ế
v

k

thu

t. Do đó
Đả
ng ta ch

r
õ
: c

n
giúp
đỡ
kinh t
ế
cá th

, ti

u ch

, gi

i quy

ế
t các v

n
đề
khó khăn v

v

n, v

khoa
h

c k

thu

t và công ngh

, v

th

tr
ườ
ng tiêu th

s


n ph

m. Văn ki

n
Đạ
i h

i
đạ
i
bi

u toàn qu

c l

n th

IX vi
ế
t: “ Nhà n
ướ
c t

o đi

u ki

n và giúp

đỡ

để
phát tri

n,
khuy
ế
n khích các h
ì
nh th

c t

ch

c h

p tác t

nguy

n, làm v

tinh cho các doanh


3
nghi


p ho

c phát tri

n l

n hơn“. Phát tri

n các lo

i h
ì
nh thông tin v

i qui mô phù
h

p trên t

ng
đị
a bàn.
2. Thành ph

n kinh t
ế
tư b

n tư nhân .
Kinh t

ế
tư b

n tư nhân là thành ph

n kinh t
ế
mà s

n xu

t kinh doanh d

a trên cơ
s

chi
ế
m h

u tư nhân tư b

n ch

ngh
ĩ
a v

tư li


u s

n xu

t và bóc l

t s

c lao
độ
ng
làm thuê.
Trong th

i k

quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ

c ta hi

n nay, thành ph

n này có
vai tr
ò
đáng k

xét v

phương di

n phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t ,x
ã
h

i hoá s

n

xu

t c
ũ
ng như v

phương di

n gi

i quy
ế
t các v

n
đề
x
ã
h

i. Đây c
ũ
ng là thành
ph

n kinh t
ế
r

t năng

độ
ng nh

y bén v

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, do đó s

có nh

ng
đóng góp không nh

vào quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ

c. Hi

n nay,
kinh t
ế
tư b

n tư nhân b
ướ
c
đầ
u có s

phát tri

n, nhưng ph

n l

n t

p trung vào
l
ĩ
nh v

c thương m

i, d


ch v

và kinh doanh b

t
độ
ng s

n;
đầ
u tư vào s

n xu

t con
ít và ch

y
ế
u quy mô v

a và nh

.
Chính sách c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ

c ta là khuy
ế
n khích tư b

n tư nhân b

v

n
đầ
u
tư phát tri

n s

n xu

t, đáp

ng các nhu c

u c

a dân cư. Nhà n

oc b

o h

quy


n
s

h

u và l

i ích h

p pháp c

a h

; xoá b


đị
nh ki
ế
n và t

o đi

u ki

n thu

n l


i v


tín d

ng, v

khoa h

c công ngh

, v

đào t

o cán b

- cho thành ph

n kinh t
ế
này.
Tuy nhiên, đây là thành ph

n kinh t
ế
có tính t

phát r


t cao. Văn ki

n
Đạ
i h

i
đạ
i
bi

u toàn qu

c l

n th

IX có đo

n vi
ế
t:” Khuy
ế
n khích phát tri

n kinh t
ế
tư b

n

tư nhân r

ng r
ã
i trong các ngành ngh

s

n xu

t , kinh doanh mà pháp lu

t không
c

m . T

o môi tr
ưò
ng kinh doanh thu

n l

i v

chính sách pháp l
ý

để
kinh t

ế
ư b

n
tư nhân phát tri

n trên nh

ng
đị
nh h
ướ
ng ưu tên c

a Nhà n
ướ
c , k

c


đầ
u tư ra
n
ướ
c ngoài ; khuy
ế
n khích chuy

n thành doanh nghi


p c

ph

n , bán c

phi
ế
u
cho ng
ườ
i lao
độ
ng , liên doanh , liên k
ế
t v

i nhau, v

i kinh t
ế
t

p th

và kinh t
ế

nhà n

ướ
c , xây d

ng quan h

t

t v

i ch

doanh nghi

p và ng
ườ
i lao
độ
ng .
II . CÁC
LOẠI

HÌNH

TỔ

CHỨC
KINH DOANH CƠ
BẢN
.
1. Doanh nghi


p tư nhân .
Doanh nghi

p tư nhân là doanh nghi

p do m

t cá nhân làm ch

và t

ch

u trách
nhi

m b

ng toàn b

tài s

n c

a m
ì
nh v

m


i ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p.


4
Doanh nghi

p tư nhân là m

t đơn v

kinh doanh do m

t cá nhân b

v

n ra thành
l

p làm ch


. Cá nhân này v

a là ch

s

h

u, v

a là ng
ườ
i s

d

ng tài s

n,
đồ
ng
th

i c
ũ
ng là ng
ườ
i qu

n l

ý
ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p. Thông th
ườ
ng ch

doanh
nghi

p là giám
đố
c, tr

c ti
ế
p ti
ế
n hành ho

t
độ
ng kinh doanh c


a doanh nghi

p.
Nhưng c
ũ
ng có tr
ườ
ng h

p v
ì
nh

ng lí do c

n thi
ế
t, ch

doanh nghi

p không tr

c
ti
ế
p đi

u hành ho


t
độ
ng kinh doanh mà thuê ng
ườ
i khác làm giám
đố
c. Nhưng
dù tr

c ti
ế
p hay gián ti
ế
p đi

u hành ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh
nghi

p, ch


doanh nghi

p tư nhân qu

n l
ý
và t

ch

u trách nhi

m không có s


phân chia r

i ro v

i ai
Ch

doanh nghi

p tư nhân ch

u trách nhiêm vô h

n v


các kho

n n

trong kinh
doanh c

a doanh nghi

p. Trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, n
ế
u làm
ăn phát
đạ
t thu
đượ
c nhi

u l


i nhu

n, ch

doanh nghi

p
đượ
c h
ưở
ng toàn b

s


l

i đó. Ng
ượ
c l

i, n
ế
u g

p r

i ro hay kinh doanh b

thua l


, h

ph

i ch

u trách
nhi

m b

ng chính tài s

n c

a doanh nghi

p.
2. Công ty trách nhi

m h

u h

n.
Công ty trách nhi

m h


u h

n là doanh nghi

p có không quá 50 thành viên góp
v

n thành l

p công ty ch

ch

u trách nhi

m v

các kho

n n

c

a công ty b

ng tài
s

n c


a m
ì
nh.
Công ty trách nhi

m h

u h

n có th

ch

có m

t thành viên.
Công ty ch

ch

u trách nhi

m v

các kho

n n

và các ngh
ĩ

a v

tài s

n khác c

a
công ty b

ng tài s

n c

a m
ì
nh (trách nhi

m h

u h

n). Thành viên công ty ch

u
trách nhi

m v

các kho


n n

và các nghiac v

tài s

n khác c

a công ty trong
ph

m vi s

v

n
đã
cam k
ế
t góp vào công ty.
Đố
i v

i công ty trách nhi

m h

u h

n

m

t thành viên th
ì
ch

s

h

u công ty ch

u trách nhi

m v

các kho

n n

và các
ngh
ĩ
a v

tài s

n khác c

a công ty trong ph


m vi s

v

n
đã
cam k
ế
t góp vào công
ty. Như v

y, trong công ty trách nhi

m h

u h

n có s

phân tách tài s

n: tài s

n
c

a công ty và tài s

n c


a thành viên. Nguyên t

c phân tách
đượ
c áp d

ng trong
m

i quan h

tài s

n, n

n

n và trách nhi

m c

a công ty.
Công ty trách nhi

m h

u h

n không

đượ
c quy

n phát hành c

phi
ế
u ra công
chúng
để
công khai huy
độ
ng v

n. Vi

c chuy

n nh
ượ
ng v

n góp c

a thành viên
công ty trách nhi

m h

u h


n tr
ướ
c h
ế
t ph

i ưu tiên cho các thành viên khác c

a


5
công ty. Ch


đượ
c chuy

n nh
ượ
ng cho ng
ườ
i không ph

i là thành viên công ty
n
ế
u các thành viên c
ò

n l

i c

a công ty không mua ho

c không mua h
ế
t.
Đố
i v

i
công ty trách nhi

m h

u h

n m

t thành viên th
ì
ch

s

h

u công ty ó quy


n
chuy

n nh
ượ
ng toàn b

ho

c m

t ph

n v

n đi

u l

c

a công ty cho t

ch

c, cá
nhân khác.
3. Công ty c


ph

n .
Công ty c

ph

n là lo

i h
ì
nh
đặ
c trưng c

a công ty
đố
i v

n, v

n c

a công ty
đượ
c
chia thành nhi

u ph


n b

ng nhau g

i là c

ph

n, ng
ưò
i s

h

u c

ph

n g

i là c


đông, ch

ch

u trách nhi

m v


các kho

n n

c

a công ty cho
đế
n h
ế
t giá tr

c


ph

n mà h

s

h

u.
Trong su

t quá tr
ì
nh ho


t
độ
ng c

a công ty c

ph

n ít nh

t ph

i có 3 thành viên
tham gia công ty c

ph

n. Là lo

i công ty
đặ
c trưng cho công ty
đố
i v

n cho nên
có s

liên k

ế
t c

a nhi

u thành viên và v
ì
v

y vi

c quy
đị
nh s

thành viên tôis
thi

u ph

i có
đã
tr

thành thông l

quôcs t
ế
trong m


y trăm năm t

n t

i c

a công ty
c

ph

n.

h

u h
ế
t các n
ướ
c
đề
u có quy
đị
nh s

thành viên t

ithi

u c


a công ty c


ph

n.
Ph

n v

n góp (c

ph

n ) c

a các thành viên
đượ
c th

hi

n d
ướ
i h
ì
nh th

c c



phi
ế
u. Các c

phi
ế
u do công ty phát hành là m

t lo

i hàng hoá. Ng
ườ
i có c


phi
ế
u có th

t

do chuy

n nh
ượ
ng theo quy
đị
nh c


a pháp lu

t. Công ty c

ph

n
ch

u trách nhi

m v

các kho

n n

c

a công ty b

ng tài s

n c

a công ty. Các c


đông ch


u trách nhi

m v

n

và các ngh
ĩ
a v

tài s

n khác c

a công ty trong ph

m
vi s

v

n
đã
góp vào công ty. Trong quá tr
ì
nh ho

t
độ

ng công ty c

ph

n có
quy

n phát hành ch

ng khoán (như c

phi
ế
u, trái phi
ế
u) ra công chúng theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t v

ch

ng khoán
để
huy
độ
ng v


n. Đi

u này th

hi

n kh

năng
huy
độ
ng v

n l

n c

a công ty c

ph

n.
4. Công ty h

p danh.
Công ty h

p danh
đượ

c pháp lu

t ghi nh

n là m

t h
ì
nh th

c c

a công ty
đố
i nhân,
trong đó có ít nh

t 2 thành viên (
đề
u là cá nhân và là thương nhân) cung ti
ế
n hành
ho

t
độ
ng thương m

i (theo ngh
ĩ

a r

ng) d
ướ
i m

t h
ã
ng chung (hay h

i danh) và
cùng liên
đớ
i ch

u trách nhi

m vô h

n v

m

i kho

n n

c

a công ty.



6
Ngoài các thành viên h

p danh, có th

có thành viên góp v

n. Thành viên h

p
danh ph

i là cá nhân, có tr
ì
nh
độ
chuyên môn và uy tín ngh

nghi

p và ph

i ch

u
trách nhi

m b


ng toàn b

tài s

n c

a m
ì
nh v

các ngh
ĩ
a v

c

a công ty. Thành
viên góp v

n ch

ch

u trách nhi

m v

các kho


n n

c

a công ty trong ph

m vi s


v

n
đã
góp vào công ty.
Do tính an toàn pháp l
ý

đố
i v

i công chúng cao, m

t khác các thành viên th
ườ
ng
có quan h

m

t thi

ế
t v

nhân thân, nên vi

c qu

n l
ý
công ty h

p danh ch

u r

t ít
s

ràng bu

c c

a pháp lu

t. V

cơ b

n, các thành viên có quy


n t

tho

thu

n v


vi

c qu

n l
ý
, đi

u hành công ty. Tuy nhiên c

n lưu
ý
là quy

n qu

n l
ý
công ty
h


p danh ch

thu

c v

các thành viên h

p danh, thành viên góp v

n không có
quy

n qu

n l
ý
công ty
Trong công ty h

p danh , H

i
đồ
ng thành viên là cơ quan quy
ế
t
đị
nh cao nh


t c

a
công ty bao g

m t

t c

các thành viên h

p danh. H

i
đồ
ng thành viên có quy

n
quy
ế
t
đị
nh m

i ho

t
độ
ng c


a công ty. Khi h

p H

i
đồ
ng thành viên, các thành
viên h

p danh có quy

n ngang nhau trong bi

u quy
ế
t (m

i thành viên ch

có m

t
phi
ế
u bi

u quy
ế
t) mà không ph


thu

c vào giá tr

ph

n v

n góp c

a h

trong
công ty. Đây là đi

m khác bi

t cơ b

n gi

a quy

n c

a các thành viên trong u

n l
ý


c

a công ty h

p danh v

i quy

n c

a các thành viên trong qu

n l
ý
công ty
đố
i v

n
(công ty trách nhi

m h

u h

n và công ty c

ph

n).

Trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng c

a công ty, các thành viên h

p danh phân công nhau
đả
m nhi

m các tr

c trách qu

n l
ý
và ki

m soat công ty, và c

m

t ng
ườ
i (trong s



thành viên h

p danh ) lam Giám
đố
c công ty. Giám
đố
c th

c hi

n nhiêm v

đi

u
hành công vi

c trong công ty, phân công, đi

u hoà, ph

i h

p công vi

c c

a các
thành viên h


p danh và th

c hiên các công vi

c khác theo u

quy

n c

a các thành
viên h

p danh.




7
Chương II
VAI
TRÒ

CỦA
KINH
TẾ

BẢN
TƯ NHÂN TRONG

NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG

ĐỊNH

HƯỚNG
XHCN
I. GÓP
PHẦN
QUAN
TRỌNG

ĐỂ
TĂNG
TRƯỞNG
KINH
TẾ
.
1. Trên giác
độ
t

ng cung
Kinh t
ế

tư b

n tư nhân cung c

p cho x
ã
h

i s

n ph

m v

t ch

t và d

ch v


để
tho


m
ã
n nhu c

u v



đờ
i s

ng , nhu c

u cho quá tr
ì
nh tái s

n xu

t c

a x
ã
h

i . V

i ưu
th
ế
n

i tr

i c


a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân : su

t
đầ
u tư th

p , d

chuy

n
đổ
i
phương h
ướ
ng s

n xu

t cho phù h

p v

i nhu c


u c

a th

tr
ườ
ng , quy mô nh

phù
h

p v

i năng l

c qu

n l
ý
c

a các h

gia
đì
nh , nên
đã
thu hút
đượ

c đông
đả
o các
t

ng l

p dân cư . T

c
độ
tăng tr
ưở
ng c

a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân khá

n
đị
nh .
Khu v

c kinh t
ế

tư b

n tư nhân có t

c
độ
phát tri

n và t

c
độ
tăng c

a các năm t


1995
đế
n 2000 th
ườ
ng cao hơn t

c
độ
tăng chung c

a n

n kinh t

ế
(tr

năm
1999).T

c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân hàng năm th

i k

1995 – 2000 c

a c

n
ướ
c
6,9% ; c

a khu v

c kinh t
ế
tư b


n tư nhân là 7,2% . Năm 2000 , t

c
độ
tăng
tr
ưở
ng c

a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân tăng nhanh hơn nh

p
độ
tăng GDPc

a
toàn b

n

n kinh t
ế
t


i 1,5%(n
ế
u tính theo giá hi

n hành ) và năm 2003 t

c
độ

tăng tr
ưở
ng GDP trong khu v

c kinh t
ế
ư nhân tăng so v

i năm 2002 là 7,24%.
T

tr

ng khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân trong toàn n


n kinh t
ế
không nh

ng
không
đượ
c c

i thi

n mà c
ò
n suy gi

m nh

, ch

y
ế
u do trong nh

ng năm cu

i
th

p k


90 , nhi

u doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư tr

c ti
ế
p n
ướ
c ngoài đi vào ho

t
độ
ng và làm thay
đổ
i cơ c

u toàn b

n

n kinh t
ế
.

S

l
ượ
ng doanh nghi

p trong khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân tăng nhanh, và
chi
ế
m s

l
ượ
ng l

n trong t

ng s

doanh nghi

p c

a c


n
ướ
c th

hiên qua b

ng
sau:


8
S

doanh nghi

p có t

i th

i đi

m 1/1

Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
- T

ng s


doanh nghi

p
+ Doanh nghi

p nhà n
ướ
c
+ Doanh nghi

p ngoài qu

c
doanh, trong đó:
- H

p tác x
ã

- Doanh nghi

p tư nhân
+ Công ty tư nhân
+ Công ty c

ph

n
+ Doanh nghi


p có v

n
đầ
u
tư n
ướ
c ngoài

39.762
5.531
32.702


3.187
18.226
10.489
800
1.529
51.057
5.067
43.993


3.614
22.554
16.189
1.636
1.997

62.892
5.033
55.555


4.112
24.818
23.587
3.038
2.304
Trong khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân , t

c
độ
tăng tr
ưở
ng b
ì
nh quân hàng năm
c

a các doanh nghi

p tư nhân kh


d
ĩ
hơn c

: chung khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư
nhân 7,2% (trong đó doanh nghi

p tư nhân 8,5% ; Cty TNHH ; Cty c

ph

n 6,1%
; h

cá th

7,2%).
2. Trên giác
độ
t

ng c


u .
Theo tính toán c

a các nhà th

ng kê ,
để
tăng tr
ưở
ng 1% GDP c

a Vi

t Nam c

n
tăng tr
ưở
ng tiêu dùng 2,1
đế
n 2,2% (k

c

tiêu dùng cho s

n xu

t và tiêu dùng
cho

đờ
i s

ng ). Khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân phát tri

n s

làm t

ng c

u tăng
nhanh , th

c hi

n
đượ
c ch

trương kích c

u c


a Nhà n
ướ
c do m

r

ng s

n xu

t
làm cho nhu c

u các y
ế
u t


đầ
u vào gia tăng ,
đồ
ng th

i thu nh

p c

a ng
ườ
i lao

độ
ng tăng do s

n xu

t phát tri

n và s

lao
độ
ng
đượ
c huy
độ
ng vào làm tăng thêm
. Đây ch

y
ế
u là t

ng l

p có thu nh

p th

p nên t


l

tiêu dùng c

n biên (MPC) l

n
, t

l

tiêt kiêm c

n biên (MPS)nh

hơn so v

i t

ng l

p có thu nh

p cao .
Trong nh

ng năm g

n đây khu v


c kinh t
ế
tư b

n tư nhân tăng r

t nhanh v

m

t
s

l
ượ
ng , nhi

u doanh nghi

p
đượ
c h
ì
nh thành v
ì
th
ế
vi

c s


n xu

t hàng hoá v

i
nhi

u m

t hàng tr

nên r

t đa d

ng và phong phú . Vi

c tiêu dùng c

a ng
ườ
i dân


9
c
ũ
ng như c


a các doanh nghi

p tăng nhanh r
õ
r

t , doanh nghi

p th
ì
c

n s

d

ng
nhi

u nguyên v

t li

u cho quá tr
ì
nh s

n xu

t , ng

ườ
i tiêu dùng do nhu c

u
đờ
i
s

ng ngày càng cao , kèm theo m

t hàng tr

nên phong phú đa d

ng cho nên m

c
tiêu dùng c

a toàn x
ã
h

i tăng r

t nhanh v
ì
th
ế
xét trên giác

độ
t

ng c

u th
ì
khu
v

c kinh té tư nhân
đã
đóng vai tr
ò
r

t quan tr

ng trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
II. T
ẠO

VIỆC
LÀM VÀ XOÁ ĐÓI
GẢM
NGHÈO.
1. T

o vi

c làm.
T

năm 1996
đế
n nay , s

lao
độ
ng làm vi


c trong khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư
nhân ch

gi

m trong năm 1997 , c
ò
n l

i
đề
u tăng .
Th

i đi

m 31-12-2000 s

l
ượ
ng lao
độ
ng trong khu v


c kinh t
ế
tư b

n tư nhân là
4.643.844 ng
ườ
i , chi
ế
m 12%t

ng s

lao
độ
ng x
ã
h

i ,b

ng 1,3 l

n t

ng s

vi


c
làm trong khu v

c kinh t
ế
nhà n
ướ
c .Lao
độ
ng c

a h

kinh doanh cá th


3.802.057 ng
ườ
i , c

a các doanh nghi

p tư nhân là 841.787 ng
ườ
i .
S

gia tăng c

a các doanh nghi


p t

l

thu

n v

i s

gia tăng v

s

l
ượ
ng lao
độ
ng
phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
k


thu

t c

a lao
độ
ng , vi

c s

d

ng lao
độ
ng t

i ch

c

a
khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân
đã
gi


m b

t khâu gi

i quy
ế
t nơi ăn

, các đi

u
ki

n cơ s

h

t

ng khác như phương ti

n giao thông , tr
ườ
ng h

c tr

m xá…. , t
ì

nh
tr

ng th

t nghi

p d
ã
gi

m d

n .
Trong 5 năm 1996-2000 lao
độ
ng trong khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân tăng thêm
778.681 ng
ườ
i (tăng 20,4%). Trong đó s

lao
độ
ng trong các doang nghi


p tư
nhân tăng thêm 487.459 ng
ườ
i (tăng 237,57%); s

lao
độ
ng

h

kinh doanh cá
th

tăng thêm 292.222 ng
ườ
i (tăng 8,29%). S

lao
độ
ng qua th

c t
ế
kh

o sát

h



kinh doanh cá th

l

n hơn nhi

u so v

i s

đăng k
ý
v
ì
nhi

u h

gia
đì
nh ch

y
ế
u
s

d


ng s

lao
độ
ng trong d
ò
ng h

, lao
độ
ng mang tính th

i v

và lao
độ
ng nông
nhàn không th

hi

n trong báo cáo th

ng kê. T
ì
nh h
ì
nh thu hút lao
độ

ng trong
nh

ng năm qua th

hi

n r

t r
õ
r

t qua b

ng :
T
ì
nh h
ì
nh thu hút lao
độ
ng trongkhu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân trong nh


ng năm
qua. (tính
đế
n th

i đi

m 31-12 hàng năm)

1996
1997
1998
1999
2000


10
Lao
độ
ng (ng
ườ
i)
3.865.163
3.666.942
3.816.942
4.097.455
4.643.844
T

c

độ
phát tri

n liên
hoàn(%)
100
94,87
104,09
107,35
113,33
T

c
độ
tăng liên hoàn(%)

-5,13
4,09
7,35
13,33
% trong t

ng lao
độ
ng x
ã
h

i
11,2

10,3
10,3
10,9
12,0
Công ngh

k

thu

t s

n xu

t ngày càng
đượ
c c

i thiên và nâng cao , dây
truy

n s

n xuât ngày càng hi

n
đạ
i ,
đò
i h


i

công nhân m

t tr
ì
nh
độ
tay ngh


phù h

p v

i đi

u ki

n làm vi

c, chính v
ì
th
ế
quá tr
ì
nh đào t


o tay ngh


đượ
c đưa
lên v

trí hàng
đầ
u .Hi

n nay ,tr
ì
nh
độ
tay ngh

c

a công nhân
đượ
c nâng cao r
õ

r

t , bên c

nh đó vi


c xây d

ng chi
ế
n l
ượ
c và chương tr
ì
nh phát tri

n đào t

o
ngh


đượ
c h
ì
nh thành ,như vi

c xây d

ng chi
ế
n l
ượ
c và chương tr
ì
nh phát tri


n
đào t

o ngh


đế
n năm 2005và 2010.Trong đó c

n chú tr

ng đào t

o công nhân k


thu

t lành ngh

và công nhân tr
ì
nh
độ
cao cho khu v

c KTTN. M

t khác đi


u
ki

n
để
đào t

o tay ngh

cho ng
ườ
i lao
độ
ng thu

n l

i hơn so v

i cáckhu v

c
kinh t
ế
khác, h

u h
ế
t

đượ
c đào t

o t

i ch

, thông qua kèm c

p c

a ng
ườ
i nhà
đã

có tay ngh

. Chi phí cho đào t

o không đáng k

,
đồ
ng th

i qua truy

n ngh


như
v

y s

duy tr
ì

đượ
c nh

ng làng ngh

truy

n th

ng, góp ph

n cùng x
ã
h

i d

y
ngh

mà chi phí chung c


a x
ã
h

i (k

c

chi phí c

a tư nhân và nhà n
ướ
c ) không
đáng k

.
Vi

c t

o ra hi

u ch

làm vi

c m

i
đã

góp ph

n thu hút nhi

u lao
độ
ng trong x
ã

h

i, nh

t là s

ng
ườ
i tr

tu

i hàng năm
đế
n tu

i lao
độ
ng chưa có vi

c làm, gi


i
quy
ế
t s

dôi dư t

cơ quan, doanh nghi

p nhà n
ướ
c do tinh gi

m biên ch
ế
và gi

i
th

.
2. Xoá đói gi

m nghèo.
Khu v

c kinh t
ế
tư b


n tư nhân
đã
góp ph

n đáng k

vào vi

c xoá đói gi

m
nghèo, c

i thi

n
đờ
i s

ng nhân dân

khu v

c thành th

và nông thôn . Theo th

c
t

ế
kh

o sát, thu nh

p c

a ng
ườ
i lao
độ
ng trong khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân
th
ườ
ng có m

c tương ho

c cao hơn thu nh

p c

a lao
độ

ng tr

ng lúa

nông thôn
cùng
đị
a bàn.


11
Phát tri

n khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân góp ph

n r

t quan tr

ng
để
t

o ra vi


c
làm t

i ch

cho gia
đì
nh và
đị
a phương , đem l

i thu nh

p cho ng
ườ
i lao
độ
ng.
Theo k
ế
t qu

đi

u tra doanh nghi

p năm 2000 c

a T


ng c

c Th

ng Kê , m

c thu
nh

p trung b
ì
nh 1tháng/ 1 lao
độ
ng (1000 đ)c

a các doanh nghi

p nói chung là:
1041,1; DNNN là 1048,2; DNtư nhân là 651,1; Cty c

ph

n là 993,0; T

p th


529,3; CtyTNHHlà 801,8; DN có v


n d

u tư n
ướ
c ngoài là 1754,5.M

c thu nh

p
c

a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân tuy th

p hơn các DNNN nhưng cao hơn khu
v

c kinh t
ế
t

p th

. Thu nh


p trung b
ì
nh c

a 1 lao
độ
ng trong khu v

c kinh t
ế

b

n tư nhân cao g

p 2
đế
n 3 l

n so v

i m

c lương cơ b

n c

a Nhà n
ướ
c quy

đị
nh .
II. ĐÓNG GÓP VÀ HUY
ĐỘNG
CÁC
NGUỒN

VỐN
TRONG


HỘI

NỘP
NGÂN
SÁH NHÀ
NƯỚC
.
1. Huy
độ
ng các ngu

n v

n trong x
ã
h

i s


d

ng vào s

n xu

t kinh doanh .
Trong 10 năm g

n đây, v

n
đầ
u tư c

a khu v

c tư nhân tăng nhanh, chi
ế
m t

l


cao trong t

ng v

n
đầ

u tư toàn x
ã
h

i. Năm 1999 t

ng v

n
đầ
u tư khu v

c kinh t
ế

tư b

n tư nhân
đạ
t 31.542 t


đồ
ng chi
ế
m 24,05%; năm 2000
đạ
t 35.894 t



đồ
ng,
tăng 13,8% so v

i năm 1999, chi
ế
m 24,31% t

ng v

n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i.
Năm 2000 v

n
đầ
u tư c

a h

kinh doanh cá th


đạ
t 29.267 t



đồ
ng, chi
ế
m
19,82% t

ng v

n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i; v

n
đầ
u tư phát tri

n c

a doanh nghi

p tư
nhân
đạ
t 6.627 t



đồ
ng, chi
ế
m 4,49% t

ng v

n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i.
T

ng v

n s

d

ng th

c t
ế
c


a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân tăng nhanh.
Đố
i
v

i các doanh nghi

p tư nhân năm 1999 là 79.493 t


đồ
ng, năm 2000là 110.071
t


đồ
ng, tăng 38,5%. Các
đị
a phương tăng m

nh v

n s


d

ng th

c t
ế
c

a doanh
nghi

p là Hà N

i t

10.164 t


đồ
ng (năm1999) tăng lên 16.573 t


đồ
ng
(năm2000), tăng 63,05%; tương

ng

thành ph


H

Chí Minh t

36.954 t


đồ
ng
tăng lên 52.353 t


đồ
ng, tăng 41,67%…
Trong hai năm 2001-2002, sau khi có lu

t doanh nghi

p ra
đờ
i, s

doanh nghi

p
tư nhân ra
đờ
i 35.440,v

i s


v

n đăng k
ý

đạ
t 40.455 t


đồ
ng, nhi

u hơn s

doanh
nghi

p tư nhân
đượ
c thành l

p trong 5 năm tr
ướ
c c

ng l

i .
Năm 2003 , khu v


c kinh t
ế
tư b

n tư nhân có b
ướ
c phát tri

n m

nh m

. Khu
v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân chi
ế
m 26,7% t

ng v

n
đầ
u tư phát tri


n, h

u h
ế
t giá tr




12
nông nghi

p, chi
ế
m 25,5% giá tr

công nghi

p, ph

n l

n giá tr

d

ch v

, 48% kim
ng


ch xu

t kh

u.
2. Đóng góp ph

n l

n vào ngân sách nhà n
ướ
c.
V

i s

phát tri

n nhanh chóng c

a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân
đã
đóng góp

r

t l

n vào s

phát tri

n c

a đát n
ướ
c, v

i s

v

n huy
độ
ng l

n trong toàn x
ã
h

i,
khu v

c kinh t

ế
tư b

n tư nhân
đã
đóng góp ngày càng tăng vào ngân sách nhà
n
ướ
c
Năm 2000 n

p
đượ
c 5.900 t


đồ
ng,
ướ
c tính chi
ế
m 7,3%t

ng thu ngân sách tăng
12,5% so vơ2í năm 1999.
Đế
n năm 2001, khu v

c doanh nghi


p tư nhân
N

p ngân sách nhà n
ướ
c
đạ
t trên 11.075 t


đồ
ng, chi
ế
m 14,8%t

ng thu ngân
sách.
Qua s

li

u cho chúng ta th

y khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân có vai tr

ò
r

t l

n
trong ngu

n thu ngân sách c

a nhà n
ướ
c .Trong năm 2001 chi
ế
m 14,8% trong
t

ng ngân sách nhà n
ướ
c v

i t

c
độ
phát tri

n nhanh chong th
ì
ch


trong m

t vài
năm g

n đây khu v

c kinh t
ế
này s

th

hi

n m

t v

th
ế
quan tr

ng trong cơ c

u
n

n kinh t

ế
và là ch

d

a v

ng ch

c trong quá tr
ì
nh xây d

ng và phát tri

n
đấ
t
n
ướ
c tr

thành m

t n
ướ
c công nghi

p hoá hi


n
đạ
i hoá.
IV. THÚC
ĐẨY
QUÁ
TRÌNH

CHUYỂN

ĐỔI

CẤU
KINH
TẾ



HỘI
,
CHUYỂN

DỊCH

CẤU
KINH
TẾ
.
1. Quá tr
ì

nh chuy

n
đổ
i cơ ch
ế
qu

n l
ý
kinh t
ế
.
S

phát tri

n c

a kinh t
ế
tư b

n tư nhân
đã

đặ
t ra nh

ng yêu c


u m

i thúc
đẩ
y
hoàn thi

n th

ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ

a.
Đã
xu

t hi

n
nhi

u doanh nhân kinh doanh thành
đạ
t, đưa doanh nghi

p c

a m
ì
nh phát tri

n,
c

i thi

n
đượ
c
đờ
i s


ng ng
ườ
i lao
độ
ng, đóng góp ngày càng nhi

u cho x
ã
h

i,
đượ
c x
ã
h

i tôn vinh.
Tr
ì
nh
độ
s

n xu

t kinh doanh c

a khu v

c kinh t

ế
tư b

n tư nhân ngày càng ti
ế
n
b

hơn, s

l
ượ
ng hàng hoá tham gia xu

t kh

u ngày càng tăng. Nhi

u s

n ph

m
c

a khu v

c kinh t
ế
tư b


n tư nhân
đượ
c xu

t kh

u u

thác qua doanh nghi

p nhà
n
ướ
c và doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài. Khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân



13
c
ò
n tham gia nhi

u công đo

n trong quá tr
ì
nh s

n xu

t hàng xu

t kh

u. Xu

t kh

u
tr

c ti
ế
p c

a khu v


c kinh t
ế
tư b

n tư nhân
đế
n nay
đã
tăng khá, 9 tháng
đầ
u
năm 2001
đạ
t 2.189.330.000 USD, trong đó các công ty c

ph

n
đạ
t
1.606.489.900 USD, công ty trách nhi

m h

u h

n
đạ
t 211.900.000 USD (s


li

u
c

a T

ng c

c h

i quan).
Các doanh nghi

p tư nhân
đã
tham gia tích c

c vào xu

t nh

p kh

u tr

c ti
ế
p,

đế
n năm 2000 s

doanh nghi

p tư nhân tham gia xu

t kh

u tr

c ti
ế
p tăng lên
16.200 doanh nghi

p. Nhi

u doanh nghi

p tư nhân
đã
xu

t kh

u
đượ
c nh


ng s

n
ph

m t

hàng th

công m

ngh

, th

c ph

m ch
ế
bi
ế
n (như cá khô đi Nh

t B

n, cá
kho t

đi M


…),
đế
n c

rơm s

ch là nh

ng m

t hàng mà các doanh nghi

p nhà
n
ướ
c chưa quan tâm
đế
n. V
ì
th
ế
khu v

c ngoài qu

c doanh trong n
ướ
c t

ch


ch


chi
ế
m 11% giá tr

xuâts kh

u vào năm 1997 nhưng
đế
n qu
ý
I-2002
đã
tăng lên
kho

ng 31% (không tính giá tr

xu

t kh

u d

u thô). G
ý
a tr


xu

t kh

u t

m

c
kho

ng 5%
đã
tăng lên 24% trong các th

i đi

m tương

ng (th

i báo Kinh t
ế
Vi

t
Nam s

66 ngày 3-6-2002).

Các doanh nghi

p , công ty đăng k
ý
s

n xu

t kinh doanh theo pháp lu

t và
đượ
c
t

do s

n xu

t kinh doanh t

do ch

n m

t hàng s

n xu

t hay kinh doanh. Th



tr
ườ
ng Vi

t Nam v

i s

phát tri

n nhanh chóng c

a kinh t
ế
tư b

n tư nhân
đã
t

o
ra môi tr
ườ
ng h

p tác trên cơ s

2 bên cùng có l


i và c

nh tranh d
ướ
i s

qu

n l
ý

c

a nhà n
ướ
c t

o đi

u ki

n phat tri

n nhanh chóng kinh t
ế
Vi

t Nam , hoàn thi


n
th

ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN.
2. Chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
.
S

phát tri

n c


a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân góp ph

n thu hút
đượ
c nhi

u
lao
độ
ng

nông thôn vào các ngành phi nông nghi

p, nh

t là công nghi

p
đã
giúp
chuy

n

đổ
i cơ c

u kinh t
ế
t

ng
đị
a phương, góp ph

n chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế

đât n
ướ
c.
Khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân tăng v


s

l
ượ
ng và kh

ng
đị
nh v

trí c

a m
ì
nh
trong n

n kinh t
ế
. N
ế
u như tr
ướ
c đây , kinh t
ế
tư b

n tư nhân không
đượ

c th

a
nh

n, b

coi là
đố
i t
ượ
ng c

a cách m

ng XHCN, ph

i
đựơ
c c

i t

o xoá b

, v

i tư
t
ưở

ng như th
ế
trong giai đo

n đó kinh t
ế
tư b

n tư nhân v

n chua
đượ
c phát tri

n mà
h

u như c
ò
n b

vùi d

p , kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c v


i s

hi

n di

n toàn b

b

i kinh t
ế
t

p th


v

i cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung quan liêu bao c


p. T


đườ
ng l

i
đổ
i m

i (
Đạ
i h

i
6 c

a
Đả
ng tháng 12.1986) kh

ng
đị
nh xây d

ng phát tri

n n

n kinh t

ế
n
ướ
c ta v

i


14
cơ c

u nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u, nhi

u thành ph

n kinh t
ế
t

n t


i lâu dài th
ì
kinh t
ế

b

n tư nhân
đựơ
c phát tri

n r

t m

nh m

, t

o cho cơ c

u kinh t
ế
có xu h
ướ
ng
chuy

n d


ch cân b

ng gi

a kinh t
ế
tư b

n tư nhân v

i kinh t
ế
t

p th

.
Cơ c

u kinh t
ế
có xu h
ướ
ng chuy

n d

ch cân b


ng không ch

th

hi

n v

s

l
ượ
ng
gi

a kinh t
ế
tư b

n tư nhân và kinh t
ế
t

p th

, mà c
ò
n th

hi


n r

t r
õ
trong s

phát
tri

n c

a các vùng l
ã
nh th

, và gi

a các ngành. Các doanh nghi

p đăng k
ý
ho

t
độ
ng ch

y
ế

u trong l
ĩ
nh v

c kinh doanh thương m

i chi
ế
m 42% t

ng s

doanh
nghi

p, công nghi

p và xây d

ng 31%, d

ch v

khác 22%, nông nghi

p ch

chi
ế
m

5%.
Tr
ì
nh
độ
s

n xu

t c

a khu v

c kinh tê tư nhân ngày càng ti
ế
n b

, v

i máy móc
trang thi
ế
t b

ngày càng hi

n
đạ
i v
ì

th
ế
s

n ph

m s

n xu

t ra ngày càng nhi

u, m

u
m
ã
phong phú và ch

t l
ượ
ng d

n
đượ
c c

i thi

n.Tham gia tích c


c vào xu

t kh

u
tr

c ti
ế
p.
CHƯƠNG III
T
HỰC

TRẠNG
PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ

BẢN
TƯ NHÂN
HIỆN
NAY
I. KINH
TẾ

BẢN
TƯ NHÂN TĂNG

VỀ

MẶT

SỐ

LƯỢNG
.
1. Th

i k

tr
ướ
c năm 1986.

Đấ
t n
ướ
c th

ng nh

t, công cu

c phát tri

n kinh t
ế
và c


i t

o quan h

s

n xu

t
đượ
c th

c hi

n trên ph

m vi c

n
ướ
c. K
ế
ho

ch 5 năm 1976-1980 ngoài nhi

m v



kh

c ph

c h

u qu

chi
ế
n tranh, ti
ế
n hành c

i t

o kinh t
ế
mi

n Nam theo mô h
ì
nh
kinh t
ế
mi

n B

c. Ti

ế
p t

c c

i t

o x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
đố
i v

i nh

ng ng
ườ
i s

n xu

t
nh




mi

n B

c,
đồ
ng th

i tri

n khai m

nh m



mi

n Nam.
Nhưng kinh t
ế
tư b

n tư nhân v

n t

n t


i, trong công nghi

p v

n có trên d
ướ
i 60
v

n ng
ườ
i s

n xu

t cá th

năm 1980:50,3v

n; năm 1981: 55,1 v

n; năm 1983:66,6
v

n; năm 1984:64 v

n; năm 1985:59,3 v

n.

S

l
ượ
ng lao
độ
ng ho

t
độ
ng trong kinh t
ế
tư b

n tư nhân v

n chi
ế
m trên
20%t

ng s

lao
độ
ng ngành công nghi

p; năm1980: 22,3%;năm1984: 26%; năm
1985:23%;năm 1986: 23,2%.



15
Giá tr

s

n l
ượ
ng công nghi

p do khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân t

o ra hàng năm
chi
ế
m trên d
ướ
i 15% giá tr

s

n l
ượ
ng toàn ngành công nghi


p.
Nh

ng ng
ườ
i kinh doanh thương nghi

p nh

ng năm 1980c
ũ
ng

m

c 60 v

n.
Năm 1980:63,7 v

n; năm 1985: 63,7 v

n; năm 1986: 56,8 v

n.
Nh

ng s


li

u trên cho th

y s

c s

ng c

a kinh t
ế
cá th

r

t b

n b

, s

hi

n di

n
c

a thành ph


n kinh t
ế
này trong su

t th

i gian dà như m

t t

t y
ế
u khách quan, c

n
ph

i bi
ế
t s

d

ng m

t tích c

c c


a nó làm cho dân giàu, n
ướ
c m

nh.
2. Th

i k

sau năm 1986.
T


đườ
ng l

i
đổ
i m

i (
đạ
i h

i VI c

a
Đả
ng 12-1986) kh


ng
đị
nh xây d

ng, phát
tri

n n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta v

i cơ c

u nhi

u h
ì
nh th

c s

h

u, nhi

u thành ph


n kinh
t
ế
t

n t

i lâu dài. Ngh

quy
ế
t trung ương khoá VI ghi r
õ
:”Chính sachs kinh t
ế
nhi

u
thành ph

n có
ý
ngh
ĩ
a chi
ế
n l
ượ
c lâu dài, có tinh quy lu


t t

s

n xu

t nh

lên s

n
xu

t l

nXHXN và th

hi

n tinh th

n dân ch

v

kinh t
ế
”, “Tư nhân
đượ

c kinh
doanh không h

n ch
ế
v

quy mô
đị
a bàn ho

t
độ
ng trong nh

ng ngành ngh


pháp lu

t không c

m”.
Nh

có chính sách
đổ
i m

i kinh t

ế
tư b

n tư nhân
đượ
c th

a nh

n và t

o đi

u
ki

n phát tri

n, đóng góp tích c

c vào phát tri

n kinh t
ế
c

a
đấ
t n
ướ

c.
Trong công nghi

p tư nhân
đã

đầ
u tư thêm v

n
để
m

r

ng các cơ s

hi

n có,
ho

c xây d

ng thêm các cơ s

m

i. Năm 1988 khu v


c này
đầ
u tư thêm 80 t


đồ
ng, thành l

p thêm 17.000 cơ s

, trong đó cá 46 xí nghi

p tư nhân; 1.100 cơ s


ti

u th

công nghi

p và hơn 15.000 h

cá th

. Năm 1989 s

v

n

đầ
u tư tăng thêm
102 t


đồ
ng, s

xí nghi

p tư nhân tăng g

p 4 l

n so v

i năm 1988(t

318 xí nghi

p
tăng lên 1.284 xí nghi

p); h

ti

u th

công nghi


p và cá th

t

31,85 v

n lên 33,33
v

n, tăng 4,6%. Trong hai năm 1990-1991 s

v

n tăng thêm m

i năm kho

ng 100
t


đồ
ng. Năm 1989 thành ph

n kinh t
ế
tư b

n tư nhân thu hút thêm 39,5 ngh

ì
n lao
d

ng .
Năm 1990 đ
ã
ban hành Lu

t công ty và lu

t doanh nghi

p,
đã
t

o
độ
ng l

c cho
khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân ti
ế

p t

c phát tri

n. Năm 1991 so v

i năm 1990 tăng
thêm 4.000 cơ s

và lao
độ
ng tăng thêm 10 ngh
ì
n ng
ườ
i. T

tr

ng giá tr

s

n l
ượ
ng


16
công nghi


p khu v

c tư nhân, cá th

chi
ế
m trong giá tr

t

ng s

n l
ượ
ng toàn ngành
công nghi

p tăng khá nhanh năm 1986 là:15,6% th
ì

đế
n năm 1990 là:26,5%.
Trong giao thông v

n t

i, năm 1990 có 97.194 h

tư nhân cá th


làm d

ch v

v

n
t

i. T

ng s

lao
độ
ng v

n t

i 138,5 ngh
ì
n ng
ườ
i. Năm 1990 th

c hi

n v


n chuy

n
16,6 tri

u t

n hàng hoá chi
ế
m 36,3%kh

i l
ượ
ng v

n chuy

n hàng hoá c

a t

t c


các thành ph

n kinh t
ế
và 165,3 tri


u l
ượ
t hành khách, chi
ế
m 28,6% kh

i l
ượ
ng
v

n chuy

n hành khách toàn ngành.
Trong thương nghi

p, lao
độ
ng c

a thành ph

n kinh t
ế
tư b

n tư nhân phát tri

n
nhanh chóng: năm 1986: 64 v


n ng
ườ
i; th
ì

đế
n năm 1990
đã
tăng lên 81,1 v

n
ng
ườ
i. Ngoài ra c
ò
n có l

c l
ượ
ng thương nghi

p không chuyên tham gia ho

t
độ
ng, năm 1990 có kho

ng 16 v


n ng
ườ
i.
T

tr

ng doanh s

bán hàng hoá và d

ch v

c

a tư nhân trong t

ng m

c bán l


hàng hoá d

ch v

tiêu dùng x
ã
h


i ngày càng l

n : năm 1986:45,6%th
ì

đế
n năm
1990:66,9%; và năm 1991
đạ
t:73,1%.
S

phát tri

n c

a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân v

n ti
ế
p t

c trong nh


ng năm
1991-1996, nhưng trong 2 năm 1997- 1998 t

c
độ
phát tri

n c

a kinh t
ế
tư b

n tư
nhân ch

m l

i do kh

ng ho

ng tài chính khu v

c , s

h

kinh doanh cá th


năm
1997 gi

m, s

doanh nghi

p năm 1998 gi

m.
Năm 1999 Lu

t doanh nghi

p
đượ
c qu

c h

i thông qua và năm 2000 ban hành
Lu

t doanh nghi

p (thay cho Lu

t Công ty và Lu

t doanh nghi

ệă
yt nhân tr
ướ
c
đây).
Đạ
o lu

t này đi vào cu

c s

ng r

t nhanh, t

o ra b
ướ
c phát tri

n
độ
t bi
ế
n c

a
kinh t
ế
tư nhân,

đặ
c bi

t là doanh nghi

p tư nhân t

năm 2000
đế
n nay. Theo t

ng
c

c th

ng kê,
đế
n cu

i năm 2000 c

n
ướ
c có kho

ng 59.473 doanh nghi

p tư nhân
v


i s

v

n 52.000 t


đồ
ng, s

d

ng 600.000 lao
độ
ng và đóng góp 7,6%GDP. S


tăng tr
ưở
ng m

nh m

này ch

y
ế
u là do môi tr
ườ

ng kinh doanh c

a kinh t
ế
tư b

n
tư nhân
đã

đượ
c c

i thi

n m

t cách cơ b

n, Lu

t Doanh nghi

p và các ngh


đị
nh s



57 và 44 có vai tr
ò
quan tr

ng nh

t, t

o ra nh

ng b
ướ
c ngo

t ph

tri

n. S

doanh
nghi

p thành l

p trong v
ò
ng m

t năm sau khi có lu


t doanh nghi

p năm 2000
tương đương v

i s

l
ượ
ng doanh nghi

p c

a 5năm tr
ướ
c đây.
II. PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ

BẢN
TƯ NHÂN THEO NGÀNH
NGHỀ

TỔ

CHỨC
KINH

DOANH.


17
1. Trong l
ĩ
nh v

c nông nghi

p.
Cùng v

i s


đổ
i m

i trong kinh t
ế
h

p tác, các Lu

t
Đầ
u tư n
ướ
c ngoài, Lu


t
Đầ
u
tư trong n
ướ
c, Lu

t Thương m

i thông qua vào
đầ
u nh

ng năm 90
đã
tác
độ
ng r

t
m

nh vào khu v

c nông nghi

p, t

i hàng tri


u nông dân Vi

t Nam. Kinh t
ế
h

gia
đì
nh nông dân, kinh t
ế
trang tr

i, các doanh nghi

p v

a và nh

ho

t
độ
ng có tính
ch

t công nghi

p


nông thôn (ngành ngh

truy

n th

ng, các doanh nghi

p xây
d

ng, d

ch v

…) phát tri

n r

t m

nh, t

o nên s

thay
đổ
i to l

n b


m

t c

a nhièu
vùng nông thôn. N
ế
u như năm 1990, s

k
ượ
ng các h

cá th

có kho

ng trên 9,4
tri

u h

th
ì

đế
n năm 1995
đã
lên t


i 11.974.595 h

ho

t
độ
ng trên g

n 9.000 x
ã

trong kh

p 7 vùng sinh thái. Trong đó, s

h

nông nghi

p là 9.528.896 h

( chi
ế
m
79,58%); h

lâm nghi

p 18.156 h


(0,15%); h

thu

s

n:229.909 h

(1,92%); h


công nghi

p:160.370 h

(1,34%); h

xây d

ng: 31.914 h

(0,27%); h

thương
nghi

p: 384.272 h

(3,21%); h


d

ch v

:14.156 h

(1,18%); h

khác:1.479.341 h


(12,35%). Trong s

các h

đó, nhóm h

nông nghi

p chi
ế
m t

tr

ng l

n
nh


t(79,58%), n
ế
u hi

u nông nghi

p theo ngh
ĩ
a r

ng- bao g

m c

nông lâm ngư
nghi

p th
ì
h
ịô
nông nghi

p c
ò
n chi
ế
m t


tr

ng l

n hơn n

a:81,65%, n
ế
u xet theo
cơ c

u h
ì
nh thành ph

n th
ì
s

h

x
ã
viên là 7.078.179 h

(59,11%); h

cá th



3.333.788 h

(27,84%); h

nông dân chuyên làm thuê l

672.319 h

(5,61%). C

n
lưu
ý
là h

x
ã
viên nói

đây
đã
là h

kinh t
ế
t

ch

, h


có quy

n s

d

ng ru

ng
đấ
t mà Nhà n
ướ
c giao cho h

lâu dài 9v

i 5 quy

n theo Lu

t
Đấ
t đai), h

t

ch

u

trách nhi

m v

hi

u qu

kinh t
ế
trong tr

ng tr

t và chăn nuôi do h

t

ch

c, HTX
ch

h

tr

m

t s


khâu d

ch v

, do đó, trên th

c t
ế
là h

cá th

.
Như v

y, trong l
ĩ
nh v

c nông nghi

p s

h

tư nhân, cá th

chi
ế

m t

tr

ng l

n
81,65%. Đây th

c s

là l

c l
ượ
ng kinh t
ế
m

nh th

hi

n trên các m

t sau đây:
-Ch

trong th


i gian ng

n, các h

nông dân
đã
mua s

m r

t nhi

u trang thi
ế
t b


hi

n
đạ
i, tăng c
ườ
ng cơ s

v

t ch

t k


thu

t cho nông nghi

p lên m

t b
ướ
c: các h


nông dân s

m thêm
đượ
c 109.483 máy phát đi

n, 9.088
độ
ng cơ đi

n, 36.011
độ
ng
cơ ch

y xăng, 97.808 máy tu

t lúa, 28.643 máy kéo l


n , 75.286 máy kéo nh

,
537.809 máy bơm, 106.305 máy xay, 15.157 máy nghi

n th

c ăn gia súc, 11.392
máy cưa. N
ế
u k

thêm nh

ng đóng góp c

a nông dân vào xây d

ng
đườ
ng đi

n,
đườ
ng, tr
ườ
ng tr

m th

ì
r

t l

n.


18
- C
ũ
ng ch

trong th

i gian không lâu, theo báo cáo c

a B

Nông nghi

p và Phát
tri

n nông thôn th
ì
nông dân n
ướ
c ta
đã

b

v

n l

p trên 110.000 trang tr

i, trong đó
riêng các t

nh phía b

c 67.000 trang tr

. Trang tr

i là nh

ng t

ch

c kinh t
ế
n

m
trong khu v


c kinh t
ế
tư b

n tư nhân nh

m đưa s

n xu

t nông nghi

p lên tr
ì
nh d


s

n xu

t hàng hoá; ch

trang tr

i b

v

n ra kinh doanh ( s


v

n này khá l

n, theo
đi

u tr c

a Tr
ườ
ng
đạ
i h

c Kinh t
ế
qu

c dân

th

i đi

m tháng 4-1999 th
ì
v


n b
ì
nh
quân c

a m

t trang tr

là 291,43 tri

u
đồ
ng-
Đắ
c L

c cao nh

t 619,5 tri

u
đồ
ng,
Yên Bái th

p nh

t là 95.9 tri


u
đồ
ng, ch

y
ế
u là v

n t

do có c

a ch

trang tr

i
91,03%). Các trang tr


đã
t

o ra m

t l
ượ
ng hàng hoá l

n; trung b

ì
nh m

t trang tr

i
cung c

p m

t l
ượ
ng giá tr

hàng hoá là 91,449 tri

u
đồ
ng, trong đó t

tr

ng hàng
hoá là 86,74%. S

hàng hoá này ch

y
ế
u là nông s


n, h

i s

n, m

t s

nh

là s

n
ph

m chăn nuôi. Kinh t
ế
trang tr

i
đã
góp ph

n thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế

nông nghi

p
Vi

t Nam lên kinh t
ế
hàng hoá, gi

i quy
ế
t nhi

u công ăn vi

c làm và tăng thu nh

p
cho ng
ườ
i lao
độ
ng .
Có th

nói, khu v

c kinh t
ế
tư b


n tư nhân trong nông nghi

p th

i gian qua
đã

góp ph

n x

ng đáng vào thành tích c

a ngành nông nghi

p nói chung: t

o ra

t

ng
s

n l
ượ
ng c

a Vi


t Nam, và 30% kim ng

ch hàng xu

t kh

u9 bao g

m c

thu


s

n).
2. Trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p .
V

i cơ ch
ế
m


i, khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân c
ũ
ng thâm nh

p m

nh m

vào
l
ĩ
nh v

c công nghi

p. Toàn b

khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân trong công nghi


p
(bao g

m các doanh nghi

p h

gia
đì
nh, các doanh nghi

p v

a và nh

trong n
ướ
c,
các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài)
đã
đua ph


n đóng góp vào s

n l
ượ
ng
công nghi

p c

n
ướ
c t

375 năm 1990 lên 58% năm 2000, trong đó đóng góp quan
tr

ng nh

t là các doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài trong l
ĩ
nh v


c d

u khí và
l
ĩ
nh v

c công nghi

p ch
ế
t

o (khu v

c tư nhân trong n
ướ
c năm 2000 chi
ế
m 22,7%,
khu v

c
đầ
u tư n
ướ
c ngoài chi
ế
m 35,25). Khu v


c kinh t
ế
tư b

n tư nhân trong
n
ướ
c mà
đặ
c bi

t là các doanh nghi

p h

gia
đì
nh có vai tr
ò
r

t quan tr

ng trong
l
ĩ
nh v

c công nghi


p ch
ế
t

o. Năm 1999 có 600.000 doanh nghi

p h

gia
đì
nh nh


ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p ch
ế
t

o, chi
ế

m

s

doanh nghi

p r

t nh

,
đóng góp 285 giá tr

gia tăng trong công nghi

p ch
ế
t

o. Ngoài ra c
ò
n 5600 doanh
nghi

p v

a và nh

c
ũ

ng ho

t
độ
ng trong ngành công nghi

p ch
ế
t

o và t

o ra 10%


19
GDP c

a ngành công nghi

p này. Vai tr
ò
c

a khu v

c kinh t
ế
tư b


n tư nhân trong
công nghi

p s

c
ò
n tăng hơn n

a v
ì
nh

ng
đổ
i m

i trong th

ch
ế
r

t m

nh v

i
nh


ng b

lu

t m

i ra
đờ
i t

năm 1998
đế
n nay, nh

t là Lu

t Doanh nghi

p m

i
đượ
c phê chu

n năm 1999 và có hi

u l

c th


c hi

n t

năm 2000, kèm theo vi

c b
ã
i
b

hơn 100 lo

i gi

y phép kinh doanh gây phi

n hà, c

n tr

; Lu

t
Đầ
u tư n
ướ
c
ngoài c
ũ

ng
đượ
c s

a
đổ
i v

i nh

ng thu

n l

i m

i cho các nhà
đầ
u tư …
Riêng trong l
ĩ
nh v

c nông nghi

p và nông thôn, s

phát tri

n c


a khu v

c kinh té
tư nhân trong ho

t
độ
ng công nghi

p (bao g

m c

ti

u, th

công nghi

p) c
ũ
ng
phát tri

n r

t m

nh và đóng góp l


n vào s

phát tri

n kinh t
ế
nói chung, kinh t
ế

nông nghi

p, nông thôn nói riêng. Theo s

li

u c

a T

ng C

c Th

ng kê và c

a m

t
s


cơ quan ch

c năng, trong nh

ng năm g

n đây, trong nông thôn c

n
ướ
c có
kho

ng t

18%
đế
n 20% s

h

nông dân tham gia ho

t
độ
ng phi nông nghi

p,
trong đó m


t n

a là ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c công nghi

p, ti

u th

công nghi

p và
xây d

ng thu

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân, cá th


và h

gia
đì
nh (mà v

cơ b

n chúng
ta có th

x
ế
p vào khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân0. Theo báo cáo c

a h

i ngh


nhóm tư v

n các nhf tài tr


ch Vi

t Nam (năm1998) th
ì
khu v

c tư nhân trong
nông thôn c

n
ướ
c hi

n có kho

ng 24.000 doanh nghi

p và t

h

p s

n xu

t kinh
doanh, trong đó có 33% là các doanh nghi

p, t


h

p tư nhân trong l
ĩ
nh v

c công
nghi

p và tiêu th

công nghi

p.
3. Trong l
ĩ
nh v

c thương m

i và d

ch v

.
Đây là l
ĩ
nh v

c kinh t

ế
tư b

n tư nhân ho

t
độ
ng sôi n

i, ngày càng l

n át khu
v

c qu

c doanh. S

l
ượ
ng tăng lên nhanh chóng: năm 1986 có56,8 v

n h

, năm
1987
đã
là 64 v

n h


, năm 1988 là 71,9 v

n h

, năm 1989 là 81,1 v

n h

và 16 v

n
h

kinh doanh không chuyên nghi

p, năm 1995 là 94 v

n h

. Tư thương và h


th

ngày càng đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong vi


c lưu chuy

n hàng hoá và d

ch v

:
năm 1987, khu v

c này
đả
m nh

n t

ng m

c bán l

hàng hoá và d

ch v

tiêu dùng x
ã

h

i là 59%, năm 1988 là 59.6%, năm 1989là 66,9%, năm 1990 là 69,6%, năm

1991là74,9%.
Trong l
ĩ
nh v

c thương m

i d

ch v

, c
ò
n ph

i k


đế
n vai tr
ò
c

a khu v

c kinh t
ế

tư b


n tư nhân trong xu

t nh

p kh

u. T

tr

ng c

a khu v

c doanh nghi

p tư nhân
trong n
ướ
c trong giá tr

xu

t kh

u không k

d

u l


a
đã
tăng t

125 trong năm 1997
lên 22% vào gi

a năm 2000 và t

tr

ng trong giá tr

nh

p kh

u
đã
tăng t

4% lên t

i


20
16%. N
ế

u tính c

doanh nghi

p
đầ
u tư n
ướ
c ngoài th
ì
khu v

c doanh nghi

p tư nhân
đã
đóng góp trong xu

t kh

u là 35% năm 1997 và 54%gi

a năm 2000.
4. Trong x

y d

ng k
ế
t c


u h

t

ng.
V

i chi
ế
n l
ượ
c phat tri

n khinh t
ế
– x
ã
h

i 10 năm, Chnhs ph


đã

đề
ra chương
tr
ì
nh v


i r

t nhi

u k
ì
v

ng v

xây d

ng k
ế
t c

u h

t

ng, bao g

m nh

ng chương
tr
ì
nh l


n v

phát tri

n
đườ
ng s

t,
đườ
ng b

v

i h

th

ng c

u qua sông,
đườ
ng hàng
không véi h

th

ng các sân bay qu

c t

ế
và n

i
đị
a. K
ế
t c

u h

t

ng có v

trí quan
tr

ng trong vi

c thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
và gi

i quy
ế

t nh

ng v

n
đề
x
ã
h

i
nhưng
để
có h

th

ng k
ế
t c

u h

t

ng phát tri

n như k
ế
ho


ch c

a Chính ph

th
ì

c

n có ngu

n v

n r

t l

n mà n
ế
u ch

Nhà n
ướ
c th
ì
không
đủ
s


c th

c hi

n. Nh

ng
ch

s

sau đây cho th

y r
õ
đi

u này: s

v

n
đầ
u tư cho ngành năng l
ượ
ng hàng năm
x

p x


2-2,5 t

USD, trong đó ngành đi

d

ki
ế
n c

n s

v

n
đầ
u tư trung b
ì
nh hàng
năm là 1,5-2 t

USD mà 52-58%dành cho s

n xu

t đi

n và 42-48% dành cho
truy


n t

i và phân ph

i đi

n. V
ì
k
ế
t c

u h

t

ng ngành năng l
ượ
ng c

a Vi

t Nam
c
ò
n l

c h

u nên ph


i dành 5,3-5,5% GDP
đầ
u tư cho l
ĩ
nh v

c này, g

p hơn 2 l

n
các n
ướ
c Đông á. V

i ngành giao thông v

n t

i, nhu c

u
đầ
u tư c
ũ
ng r

t l


n. Theo
nghiên c

u chi
ế
n l
ượ
c giao thông v

n t

i qu

c gia Vi

t Nam th
ì
s

v

n c

n thi
ế
t
để

đầ
u tư là 11,6 t


USD tương đương kho

ng 2,5%GDP tích lu

. N
ế
u tính c

ch

tiêu
b

o d
ưỡ
ng mà Nhà n
ướ
c b

ra th
ì
t

ng s

v

n c


n thi
ế
t là 14,2 t

USD, tương
đương 2,8% GDP tích lu

trong th

i gian 10 năm 2001-2010. Ch

v

i 2 ngành nêu
trên, s

v

n hàng năm c

n thi
ế
t cho
đầ
u tư
đã
là 3,4-3,5 t

USD, đó là chưa k



nh

ng ngành k
ế
t c

u h

t

ng khác ( như vi

n thông , n
ướ
c s

ch và v

sinh …).
Trong th

p k

t

i, nhu c

u v


n s

r

t l

n,
ướ
c tính kho

ng 6-7%GDP, tương
đương v

i toàn b

chương tr
ì
nh
đầ
u tư công tr
ướ
c đây. V
ì
th
ế
vi

c thu hút s

tham

gia c

a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân là h
ế
t s

c quan tr

ng.
Trong l
ĩ
nh v

c k
ế
t c

u h

t

ng, ph

i k



đế
n h

th

ng
đườ
ng nông thôn mà nh

ng
năm qua khu v

c kinh t
ế
h

nông dân- th

c ch

t là khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân
đã

đóng vai tr
ò
r

t l

n.
III. PHÁT
TRIỂN
KINH
TẾ

BẢN
TƯ NHÂN THEO VÙNG,
LÃNH

THỔ
.
Kinh t
ế
tư b

n tư nhân phân b

không
đề
u gi

a
đồ

ng b

ng và mi

n núi, gi

a
thành th

và nông thôn. Năm 1995, con s

th

ng kê cho th

y : 55% doanh nghi

p


21
tư nhân


đồ
ng b

ng sông C

u Long và mi


n Đông Nam B

; 18,1%


đồ
ng b

ng
sông H

ng và 10,1%

vùng Duyên h

i mi

n Trung. Trong đó các t

nh phía Nam
th
ì
ch

riêng thành ph

H

Chí Minh, t


nh B
ì
nh Dương, t

nh
Đồ
ng Nai
đã
chi
ế
m
63%. Năm 1996 trong t

ng s

1.439.683 cơ s

KTTN(bao g

m 1.412.166 cơ s


c

a cá nhân và nhóm kinh doanh, 17.535 DNTN và 6.883 CTTNHH) th
ì
24% t

p

trung


đồ
ng b

ng sông C

u Long; 21%

vùng
đồ
ng b

ng sông H

ng; 19%


vùng Đông Nam B

; 13%

vùng kh B

n c
ũ
; 10%

vùng Duyên h


i mi

n T rung;
9%

vùng núi và trung du B

c b

và 4%

vùng Tây Nguyên. Năm 1997 trong
t

ng s

25.002 cơ s

KTTN( ph

n l

n là DNTN) th
ì
18.728 cơ s

t

p trung


mi

n
Nam, chi
ế
m 75% trong khi

mi

n B

c ch

có 4.178DN, chi
ế
m 17% và mi

n
Trung có 2087 cơ s

, chi
ế
m 8,3%. Riêng thnhf ph

H

Chí Minh có s

l

ượ
ng 6304
DN, chi
ế
m 25%, băng toàn b

s

DN c

a mi

n B

c và mi

n Trung c

ng l

i. Năm
1998 các con s

tương

ng là: mi

n Nam chi
ế
m 73%, g


p 3 l

n s

l
ượ
ng

mi

n
B

c và mi

n Trung c

ng l

i 27%, thành ph

H

Chí Minh v

n là
đị
a bàn l


n nh

t
25%, Hà N

i và mi

n Trung có s

l
ượ
ng tương đương nhau kho

ng 8%.
Qua s

l

u trên chúng ta th

y kinh t
ế
tư b

n tư nhân phân b

không
đề
u gi


a cá
vùng l
ã
nh th

. Phát tri

n m

nh và t

p trung nhi

u nh

t

vùng
đồ
ng b

ng sông C

u
Long 40%,


đồ
ng b


ng sông H

ng là 33% và

Đông Nam B

là 25%. Các công
ty c

ph

n phát tri

n m

nh

Đông Nam B

54%
đồ
ng b

ng sông H

ng23%.
IV. N
HỮNG

ĐẶC


ĐIỂM

VỀ

VỐN
, LAO
ĐỘNG
TRONG
SẢN

XUẤT
KINH DOANH.
1. Kinh t
ế
tư b

n tư nhân.
- V

v

n s

n xu

t: V

n c


a doanh nghi

p tăng nhanh c

v

v

n đăng k
ý
kinh
doanh , t

ng v

n th

c t
ế
s

d

ng và v

n
đầ
u tư phát tri

n.

T

ng v

n đăng k
ý
c

a các lo

i h
ì
nh doanh nghi

p tư nhân, công ty trách nhi

m
h

u h

n, công ty c

ph

n t

năm 1991
đế
n h

ế
t tháng 9 năm 2001
đạ
t 50.795,142 t


đồ
ng; năm 2000 tăng 87,5 l

n so v

i năm 1991. Trong đó doanh nghi

p tư nhân
đăng k
ý
11.470,175 t


đồ
ng chi
ế
m 22,85%; công ty trách nhiêm h

u h

n đăng k
ý

29.064,160 t



đồ
ng chi
ế
m 57,22%; công ty c

ph

n đăng k
ý
10.260,770 t


đồ
ng,
chi
ế
m 20,20%


22
T

ng v

n đăng k
ý
kinh doanh liên t


c tăng cùng v

i s

doanh nghi

p đăng k
ý

tăng. S

v

n đăng k
ý
tăng t

13.000 t


đồ
ng năm 2000 lên 26.500 t


đồ
ng năm
2001; 4 tháng
đầ
u năm 2002 v


n đăng k
ý
kinh doanh tăng thêm 8.767 t


đồ
ng.
Tính t

khi có Lu

t doanh nghi

p
đế
n h
ế
t tháng 4-2002 c

n
ướ
c có trên 41.000
doanh nghi

p m

i thành l

p v


i t

ng v

n đăng k
ý
tương đương 3,6 t

USD.
B
ì
nh quân v

n đăng k
ý
c

a m

t doanh nghi

p m

i c
ũ
ng không ng

ng tăng lên,
t


900 tri

u
đồ
ng năm 2000 lên 1.300 tri

u
đồ
ng năm 2001 và 1.500 tri

u
đồ
ng vào
năm 2002. N
ế
u tính c

s

v

n đi

u ch

nh b

sung c

a các doanh nghi


p th
ì
t

ng s


v

n
đầ
u tư c

a các doanh nghi

p tư nhân trong n
ướ
c trong hơn 2 năm 2001-2002
đạ
t kho

ng 60.000 t


đồ
ng, tương đương 4 t

USD.
T


ng v

n th

c t
ế
s

d

ng c

a doanh nghi

p c
ũ
ng tăng nhanh. Năm 2000 là
110.071 t


đồ
ng, tăng 38,46% so v

i năm 1999; trong đó c

a công ty trách nhi

m
h


u h

n tăng 40%, doanh nghi

p tư nhân tăng 37,64%, công ty c

ph

n tăng
36,7%. Năm 2000 khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân
đã

đầ
u tư mua 20,3% c

ph

n
c

a doanh nghi

p nhà n

ướ
c
đã
c

ph

n hoá.
T

ng v

n
đầ
u tư phát tri

n c

a doanh nghi

p tư nhân tăng c

v

l
ượ
ng v

n và t



tr

ng trong t

ng v

n
đầ
u tư phát tri

n c

a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân và c

a
toàn x
ã
h

i. T

ng v


n
đầ
u tư phát tri

n c

a doanh nghi

p tăng t

17,84% năm
1999 lên 18,46% năm 2000; t

tr

ng trong t

ng v

n
đầ
u tư toàn x
ã
h

i t

4,29%
năm 1999 lên 4,49% năm 2000.
Năm 2000, t


ng v

n s

d

ng c

a doanh nghi

p tư nhân phi nông nghi

p là
173.862 t


đồ
ng, tăng 38,46% so v

i năm 1999. V

n
đầ
u tư phát tri

n c

a khu v


c
này năm 2000 là 17.981,6 t

, tăng 16,53% so v

i năm 1999. Trong ngành nông
nghi

p năm 2000 v

n đăng k
ý
kinh doanh tư nhân
đạ
t 1.036 t


đồ
ng; v

n
đầ
u tư
phát tri

n c

a h

gia

đì
nh
đạ
t 17.633 t


đồ
ng tăng 11% so v

i năm 1999.
-L

c l
ượ
ng lao
độ
ng c

a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân: Tính t

năm 1996
–2000 s

lao

độ
ng làm vi

c trong khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân phi nông nghi

p
trong các năm
đề
u tăng tr

năm 1997. So v

i t

ng s

lao
độ
ng toàn x
ã
h

i th
ì

khu
v

c này chi
ế
m t

l

kho

ng 11% qua các năm, riêng năm 2000 là 12%. Năm 2000,
lao
độ
ng trong khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân, k

c

khu v

c nông nghi

p là



23
21.017.326 ng
ườ
i, chi
ế
m 56,3% lao
độ
ng có vi

c làm th
ườ
ng xduyên trong c


n
ướ
c.
Trong các ngành phi nông nghi

p, s

lao
độ
ng khu v

c kinh t
ế
tư b


n tư nhân
năm 2000 là 4.643.844 lao
độ
ng, tăng 20,12% so v

i năm 1996; b
ì
nh quân m

i
năm tăng 194.670 lao
độ
ng, tăng 4,75%/năm. Trong 4 năm t

1997
đế
n năm 2000
riêng khu v

c này thu hút thêm 997.019 lao
độ
ng, g

p 6,6 l

n so v

i khu v

c kinh

t
ế
nhà n
ướ
c.
Năm 2000, lao
độ
ng khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c
nông nghi

p có 16.373.482 ng
ườ
i, chi
ế
m 63,9% t


ng s

lao
độ
ng nông nghi

p toàn
qu

c. Trong đó các trang tr

i thu hút 363.048 lao
độ
ng, chi
ế
m 2,22%; các doanh
nghi

p nông nghi

p thu hút 53.097 lao
độ
ng chi
ế
m 0,33%.
Năm 2000, trong khu v

c kinh t
ế
tư b


n tư nhân các ngành phi nông nghi

p, lao
độ
ng trong công nghi

p chi
ế
m t

tr

ng cao nh

t. Lao
độ
ng trong công nghi

p có
2.121.228 ng
ườ
i, chi
ế
m 45,67%; lao
độ
ng trong ngành thương m

i, d


ch v


1.735.824 ng
ườ
i, chi
ế
m t

tr

ng 37,37%; lao
độ
ng các ngành khác 786.729 ng
ườ
i,
chi
ế
m 16,94%. Tính t

năm 1996-2000, lao
độ
ng trong công nghi

p tăng nhi

u
hơn ngành thương m

i, d


ch v

. Năm 2000 so v

i năm 1996 lao
độ
ng trong công
nghi

p thêm
đượ
c 336.442 ng
ườ
i, tăng 20,68%; trong khi lao
độ
ng thương m

i,
d

ch v

thêm
đượ
c 271.476 ng
ườ
i. Lao
độ
ng công nghi


p

doanh nghi

p tư nhân
tăng nhanh hơn

h

kinh doanh cá th

; năm 2000 so v

i năm 1996, lao
độ
ng công
nghi

p

doanh nghi

p tăng 114,02%; lao
độ
ng công nghi

p

h


kinh doanh cá
th

ch

tăng
đượ
c 6,4%.
2. Kinh t
ế
cá th

ti

u ch

.
H

kinh doanh cá th

có s

l
ượ
ng l

n, phát tri


n r

ng r
ã
i t

nhi

u năm nay. S


h

kinh doanh cá th

phi nông nghi

p t

1.498.611 h

năm 1992 tăng lên
2.016.259 h

năm 1996. T

c
độ
tăng b
ì

nh quân 7,68%/năm m

i năm tăng b
ì
nh
quân 129.412 h

.
T

năm 1996
đế
n năm 2000 s

l
ượ
ng h

kinh doanh cá th

tăng ch

m,
đế
n năm
2000 m

i có 2.137.731 h

, b

ì
nh quân tăng 1,47%/năm, m

i năm tăng 30.300 h


th

phi nông nghi

p. H

nông nghi

p ngoài h

p tác x
ã
năm 2000 có 7.656.165 h

.
T

ng c

ng năm 2000 có 9.793.787 h

kinh doanh cá th

.



24
Trong cơ c

u ngành ngh


đế
n th

i đi

m ngày 31-12-2000, h

cá th

kinh doanh
thương m

i, d

ch v

chi
ế
m t

tr


ng 51,9%(1.109.293 h

); s

n xu

t công nghi

p,
ti

u th

công nghi

p chi
ế
m t

tr

ng 30,2%(645.801 h

), giao thông v

n t

i chi
ế
m

11,63%; xây d

ng 0,81%; các ho

t
độ
ng khác chi
ế
m 5,46%.
H

kinh doanh cá th

phân b

không
đề
u gi

a các
đị
a phương.
Đế
n th

i đi

m
31-12-2000, năm
đị

a phương có s

h

nhi

u nh

t là thành ph

Hà N

i :92.302 h

,
Hà Tây:97.180 h

, Thanh Hoá: 96.777 h

,thành ph

H

Chí Minh:184.463 h

,
Đồ
ng Tháp:95.049 h

. T


ng c

ng là 565.771 h

chi
ế
m 26% c

n
ướ
c. Năm
đị
a
phương có s

h

ít nh

t là B

c C

n:4.454 h

, Hà Giang:7.575 h

, Lai Châu: 8.201
h


, Lào Cai:9.029 h

, Sơn La:9,325 h

. T

ng c

ng là 38.584 h

ch

chi
ế
m 1,8% c


n
ướ
c.
Quy mô c

a h

kinh doanh cá th

nói chung r

t nh


, s

d

ng lao
độ
ng trong gia
đì
nh là chính, trung b
ì
nh m

i h

có 1-2 lao
độ
ng. V

n kinh doanh ít. Ngo

i l

, qua
kh

o sát th

c t
ế



các thành ph

l

n, có nhi

u h

kinh doanh cá th

thuê
đế
n hàng
ch

c th

m chí
đế
n hàng trăm lao
độ
ng.
V

n c

a h


kinh doanh cá th

năm 2000 là 29.267 t


đồ
ng tăng 12,93% so v

i
năm 1999. V

n
đầ
u tư c

a h

kinh doanh cá th

năm 2000 chi
ế
m 81,54% trong
t

ng s

v

n
đầ

u tư c

a khu v

c kinh t
ế
tư b

n tư nhân và chi
ế
m 19,82% v

n
đầ
u tư
toàn x
ã
h

i.
T

ng v

n dùng vào s

n xu

t kinh doanh c


a h

kinh doanh cá th

là 63.668 t


đồ
ng, chi
ế
m 36,61% trong t

ng s

v

n dùng vào s

n xu

t kinh doanh c

a khu v

c
kinh t
ế
tư b

n tư nhân.





CHƯƠNG IV
ĐÁNH GIÁ KINH
TẾ

BẢN
TƯ NHÂN

×