1
L
ỜI
MỞ
ĐẦU
Kinh t
ế
là m
ộ
t th
ế
gi
ớ
i
độ
ng luôn phát tri
ể
n và không ng
ừ
ng thay
đổ
i,
nh
ấ
t là vào th
ờ
i
đạ
i ngày nay khi ch
ạ
m ng
õ
th
ế
k
ỷ
XXI, trên th
ế
gi
ớ
i chu tr
ì
nh
toàn c
ầ
u hoá là t
ấ
t y
ế
u khách quan c
ủ
a tăng tr
ưở
ng, nó t
ạ
o ra nh
ữ
ng khó khăn
và thách th
ứ
c m
ớ
i cho các doanh nghi
ệ
p
ở
Vi
ệ
t Nam nói riêng và th
ế
gi
ớ
i nói
chung. Vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
t
ố
t hay không, luôn là v
ấ
n
đề
có
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
t
ồ
n
vong c
ủ
a m
ộ
t doanh nghi
ệ
p. Nhưng
để
qu
ả
n l
ý
t
ố
t c
ầ
n ph
ả
i có nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
nào? y
ế
u t
ố
kinh doanh hi
ệ
n
đạ
i hay y
ế
u t
ố
qu
ả
n l
ý
truy
ề
n th
ố
ng. Quá tr
ì
nh
phát tri
ể
n các h
ọ
c thuy
ế
t qu
ả
n l
ý
tr
ả
i qua hàng ngh
ì
n năm nh
ữ
ng g
ì
tích lu
ỹ
c
ủ
a quá kh
ứ
là c
ủ
a c
ả
i cho tương lai.
Đặ
c bi
ệ
t v
ớ
i phong thái qu
ả
n l
ý
phương
Đông - m
ộ
t phong thái g
ầ
n g
ũ
i v
ớ
i Vi
ệ
t Nam v
ẫ
n
đứ
ng trong kinh doanh th
ờ
i
đạ
i “vi
ễ
n thông - tên l
ử
a”. N
ổ
i b
ậ
t nh
ấ
t là chính sách, v
ị
đứ
c, trung dung trong
Đứ
c tr
ị
- Kh
ổ
ng T
ử
. Ng
ườ
i vi
ế
t quy
ế
t
đị
nh ch
ọ
n
đề
tài: "Tư t
ưở
ng
Đứ
c Tr
ị
c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
và v
ậ
n d
ụ
ng trong qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n nay" nh
ằ
m m
ụ
c
đích gi
ả
i thích, gi
ớ
i thi
ệ
u t
ì
m hi
ể
u li
ệ
u trong giai đo
ạ
n này nó c
ò
n đúng
đắ
n
hay không hay
đã
l
ỗ
i th
ờ
i.
Nh
ữ
ng khó khăn ch
ồ
ng ch
ấ
t do tư li
ệ
u ít, ít ng
ườ
i
đề
c
ậ
p hay quan tâm
đế
n v
ấ
n
đề
này.
Đề
tài quá r
ộ
ng ng
ườ
i vi
ế
t không
đủ
kh
ả
năng khái quát ho
ặ
c
đưa ra nh
ậ
n xét h
ợ
p l
ý
khi kinh nghi
ệ
m th
ự
c ti
ễ
n không nhi
ề
u. M
ặ
t khác do
th
ờ
i gian g
ấ
p rút
đã
làm cho ng
ườ
i vi
ế
t lúng túng khi trong nh
ậ
n
đị
nh phân
gi
ả
i. V
ượ
t qua khó khăn, ng
ườ
i vi
ế
t quy
ế
t tâm theo đu
ổ
i
đề
tài này, nh
ữ
ng
mong có th
ể
góp m
ộ
t ph
ầ
n nh
ỏ
c
ủ
a m
ì
nh vào vi
ệ
c nghiên c
ứ
u.
Xin chân thành c
ả
m ơn.
2
CHƯƠNG I
TƯ
TƯỞNG
“
ĐỨC
TRỊ
”
CỦA
K
HỔNG
T
Ử
I. Tư t
ưở
ng
Đứ
c Tr
ị
c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
1. Kh
ổ
ng T
ử
- Nhà qu
ả
n l
ý
xu
ấ
t s
ắ
c
Kh
ổ
ng T
ử
là m
ộ
t nhân v
ậ
t l
ớ
n có
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i di
ệ
n m
ạ
o và s
ự
phát
tri
ể
n c
ủ
a m
ộ
t s
ố
dân t
ộ
c.
Ở
t
ổ
qu
ố
c ông, Kh
ổ
ng h
ọ
c có lúc b
ị
đánh giá là h
ệ
tư
t
ưở
ng b
ả
o th
ủ
c
ủ
a (nh
ữ
ng ng
ườ
i ch
ị
u trách nhi
ệ
m r
ấ
t nhi
ề
u v
ề
s
ự
tr
ì
tr
ệ
v
ề
m
ặ
t x
ã
h
ộ
i c
ủ
a Trung Qu
ố
c”.
Ở
nh
ữ
ng n
ướ
c khác trong khu v
ự
c như Nh
ậ
t
B
ả
n, Hàn Qu
ố
c, Singapor Kh
ổ
ng Giáo l
ạ
i
đượ
c xem xét như m
ộ
t n
ề
n t
ả
ng
văn hoá tinh th
ầ
n t
ạ
o ra môi tr
ườ
ng thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
nghi
ệ
p công nghi
ệ
p hoá
các qu
ố
c gia theo mô h
ì
nh x
ã
h
ộ
i “
ổ
n
đị
nh, k
ỷ
cương và phát tri
ể
n”.
S
ự
đánh giá v
ề
Kh
ổ
ng T
ử
r
ấ
t khác nhau, tr
ướ
c h
ế
t là v
ì
nh
ữ
ng m
ậ
p m
ờ
c
ủ
a l
ị
ch s
ử
. Ông s
ố
ng cách chúng ta hơn 2 ngh
ì
n năm trăm năm và sau ông có
r
ấ
t nhi
ề
u h
ọ
c tr
ò
, môn phái phát tri
ể
n h
ệ
tư t
ưở
ng nho giáo theo nhi
ề
u h
ướ
ng
khác nhau. Có khi trái ng
ượ
c v
ớ
i tư t
ưở
ng c
ủ
a th
ầ
y.
Ở
Trung Qu
ố
c vai tr
ò
c
ủ
a
ông
đã
nhi
ề
u l
ầ
n thăng giáng theo quan đi
ể
m và xu h
ướ
ng chính tr
ị
, song
đế
n
nay, ông v
ẫ
n l
ạ
i
đượ
c đánh giá cao, UNESCO
đã
th
ừ
a nh
ậ
n ông là m
ộ
t “danh
nhân văn hoá th
ế
gi
ớ
i”.
Vi
ệ
c tách riêng t
ừ
ng khía c
ạ
nh trong cái tài năng đa d
ạ
ng và th
ố
ng nh
ấ
t
c
ủ
a ông
đã
t
ì
m ra m
ộ
t Kh
ổ
ng T
ử
là nhà tư t
ưở
ng l
ớ
n v
ề
Tri
ế
t h
ọ
c, chính tr
ị
h
ọ
c,
đạ
o
đứ
c h
ọ
c và giáo d
ụ
c h
ọ
c. Trong các l
ĩ
nh v
ự
c đó th
ậ
t khó xác
đị
nh
đâu là đóng góp l
ớ
n nh
ấ
t c
ủ
a ông. Có th
ể
nh
ậ
n
đị
nh r
ằ
ng, t
ầ
m vóc c
ủ
a Kh
ổ
ng
T
ử
l
ớ
n hơn khía c
ạ
nh đó c
ộ
ng l
ạ
i, và s
ẽ
là khi
ế
m khuy
ế
t n
ế
u không nghiên
c
ứ
u ông như m
ộ
t nhà qu
ả
n l
ý
.
3
N
ế
u th
ố
ng nh
ấ
t v
ớ
i quan ni
ệ
m nhà qu
ả
n l
ý
là nhà l
ã
nh
đạ
o c
ủ
a m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c, là ng
ườ
i “th
ự
c hi
ệ
n công vi
ệ
c c
ủ
a m
ì
nh thông qua nh
ữ
ng ng
ườ
i khác th
ì
Kh
ổ
ng T
ử
đúng là ng
ườ
i như v
ậ
y.
2. Kh
ổ
ng T
ử
- nhà tư t
ưở
ng qu
ả
n l
ý
c
ủ
a thuy
ế
t
Đứ
c tr
ị
S
ố
ng trong m
ộ
t x
ã
h
ộ
i nông nghi
ệ
p, s
ả
n xu
ấ
t kém phát tri
ể
n vào cu
ố
i
đờ
i
Xuân Thu,
đầ
y c
ả
nh “
đạ
i lo
ạ
n” và “vô
đạ
o”, b
ả
n thân
đã
t
ừ
ng làm nhi
ề
u ngh
ề
“b
ỉ
l
ậ
u” r
ồ
i làm quan cai tr
ị
, Kh
ổ
ng T
ử
nh
ậ
n th
ứ
c
đượ
c nhu c
ầ
u v
ề
hoà b
ì
nh,
ổ
n
đị
nh, tr
ậ
t t
ự
và th
ị
nh v
ượ
ng c
ủ
a x
ã
h
ộ
i và m
ọ
i thành viên.
Khác v
ớ
i Trang T
ử
coi
đờ
i như m
ộ
ng, ki
ế
p ng
ườ
i phù du ch
ỉ
c
ố
t “toàn
sinh” cho b
ả
n thân, Kh
ổ
ng T
ử
là m
ộ
t ng
ườ
i “nh
ậ
p th
ể
” và luôn trăn tr
ở
v
ớ
i
chuy
ệ
n qu
ả
n l
ý
c
ủ
a x
ã
h
ộ
i theo cách t
ố
t nh
ấ
t. Song, ông không ph
ả
i là m
ộ
t
nhà cách m
ạ
ng t
ừ
d
ướ
i lên, ông ch
ỉ
mu
ố
n th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng c
ả
i cách x
ã
h
ộ
i t
ừ
trên xu
ố
ng, b
ằ
ng con
đườ
ng “
Đứ
c tr
ị
”.
X
ã
h
ộ
i l
ý
t
ưở
ng mà Kh
ổ
ng T
ử
mu
ố
n xây d
ự
ng là m
ộ
t x
ã
h
ộ
i phong ki
ế
n
có tôn ti, tr
ậ
t t
ự
. T
ừ
Thiên T
ử
t
ớ
i các chư h
ầ
u l
ớ
n nh
ỏ
, t
ừ
qu
ý
t
ộ
c t
ớ
i b
ì
nh dân,
ai có ph
ậ
n n
ấ
y,
đề
u có quy
ề
n l
ợ
i và nhi
ệ
m v
ụ
s
ố
ng hoà h
ả
o v
ớ
i nhau, giúp
đỡ
nhau, nh
ấ
t là h
ạ
ng vua chúa, h
ọ
ph
ả
i có b
ổ
n ph
ậ
n d
ưỡ
ng dân- lo cho dân
đủ
ăn
đủ
m
ặ
c, và b
ổ
n ph
ậ
n giáo dân b
ằ
ng cách nêu gương và d
ậ
y l
ễ
, nh
ạ
c, văn,
đứ
c, b
ấ
t
đắ
c d
ĩ
m
ớ
i dùng h
ì
nh pháp. X
ã
h
ộ
i đó l
ấ
y gia
đì
nh làm cơ s
ở
và h
ì
nh
m
ẫ
u, tr
ọ
ng hi
ế
u
đễ
, yêu tr
ẻ
, kính giá. M
ọ
i ng
ườ
i
đề
u tr
ọ
ng t
ì
nh c
ả
m và công
b
ằ
ng, không có ng
ườ
i quá nghèo ho
ặ
c quá giàu; ng
ườ
i giàu th
ì
khiêm t
ố
n, gi
ữ
l
ễ
, ng
ườ
i nghèo th
ì
“l
ạ
c
đạ
o”.
Dù sao th
ì
ý
t
ưở
ng trên c
ũ
ng
đượ
c c
ả
hai giai c
ấ
p bóc l
ộ
t và b
ị
bóc l
ộ
t
th
ờ
i đó d
ễ
ch
ấ
p nh
ậ
n hơn, d
ễ
th
ự
c hi
ệ
n hơn so v
ớ
i h
ì
nh m
ẫ
u x
ã
h
ộ
i vô chính
ph
ủ
“ngu si h
ưở
ng thái b
ì
nh” c
ủ
a L
ã
o T
ử
và m
ẫ
u “qu
ố
c c
ườ
ng quân tôn”
b
ằ
ng h
ì
nh ph
ạ
t hà kh
ắ
c và l
ạ
m d
ụ
ng b
ạ
o l
ự
c c
ủ
a phái pháp gia.
Cái “c
ố
t” l
ý
lu
ậ
n
để
xây d
ự
ng x
ã
h
ộ
i trên, cái giúp cho các nhà cai tr
ì
l
ậ
p
l
ạ
i tr
ậ
t t
ự
t
ừ
x
ã
h
ộ
i vô
đạ
o chính là
đạ
o Nho -
đạ
o Nhân c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
. Cho
4
nên, dù có nói v
ề
chính tr
ị
, giáo d
ụ
c hay
đạ
o
đứ
c th
ì
Kh
ổ
ng T
ử
đề
u xu
ấ
t phát
t
ừ
v
ấ
n
đề
nhân s
ự
và m
ụ
c đích c
ủ
a ông chính là xaay d
ự
ng m
ộ
t x
ã
h
ộ
i nhân
b
ả
n.
2.1.
Đạ
o nhân v
ề
qu
ả
n l
ý
V
ớ
i v
ũ
tr
ụ
quan “thiên,
đị
a, nhân - v
ạ
n v
ậ
t nh
ấ
t th
ể
”, tr
ờ
i và ng
ườ
i tương
h
ợ
p, Kh
ổ
ng T
ử
nh
ậ
n th
ấ
y các s
ự
v
ậ
t c
ủ
a v
ạ
n v
ậ
t tuân theo m
ộ
t quy lu
ậ
t khách
quan mà ông g
ọ
i là tr
ờ
i “m
ệ
nh tr
ờ
i”. Con ng
ườ
i theo Nho h
ọ
c “là cái
đứ
c c
ủ
a
tr
ờ
i, s
ự
giao h
ợ
p âm dương, s
ự
h
ộ
i t
ụ
c
ủ
a qu
ỷ
th
ầ
n, cái khí tinh tú c
ủ
a ng
ũ
hành”. Con ng
ườ
i sinh ra
đề
u có b
ả
n ch
ấ
t Ng
ườ
i (
đứ
c - nhân) nhưng do tr
ờ
i
phú khác nhau v
ề
năng l
ự
c, tài năng và hoàn c
ả
nh s
ố
ng (môi tr
ườ
ng) khác
nhau cho nên
đã
tr
ở
thành nh
ữ
ng nhân cách không gi
ố
ng nhau. B
ằ
ng s
ự
h
ọ
c
t
ậ
p, tu d
ưỡ
ng không ng
ừ
ng, con ng
ườ
i d
ầ
n d
ầ
n hoàn thi
ệ
n b
ả
n ch
ấ
t ng
ườ
i c
ủ
a
m
ì
nh - tr
ở
thành ng
ườ
i Nhân. Và nh
ữ
ng ng
ườ
i hi
ề
n này có x
ứ
m
ệ
nh giáo hoá
x
ã
h
ộ
i, th
ự
c hi
ệ
n nhân hoá m
ọ
i t
ầ
ng l
ớ
p. Nh
ờ
v
ậ
y, x
ã
h
ộ
i tr
ở
nên có nhân
ngh
ĩ
a và th
ị
nh tr
ị
. H
ọ
c thuy
ế
t Nhân tr
ị
c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
c
ũ
ng là m
ộ
t h
ọ
c thuy
ế
t
qu
ả
n l
ý
x
ã
h
ộ
i nh
ằ
m phát tri
ể
n nh
ữ
ng ph
ẩ
m ch
ấ
t t
ố
t
đẹ
p c
ủ
a con ng
ườ
i, l
ã
nh
đạ
o - cai tr
ị
h
ọ
theo nguyên t
ắ
c
đứ
c tr
ị
: ng
ườ
i trên noi gương, k
ẻ
d
ướ
i t
ự
giác
tuân theo.
- V
ề
đạ
o Nhân:
“Nhân là yêu ng
ườ
i” (Nhân là ái nhân). Nhân là giúp
đỡ
ng
ườ
i khác
thành công “Ng
ườ
i thân, m
ì
nh mu
ố
n thành công th
ì
c
ũ
ng giúp ng
ườ
i khác
thành công, đó là phương pháp th
ự
c hành c
ủ
a ng
ườ
i nhân”. Nhưng Kh
ổ
ng T
ử
không nói
đế
n tính nhân chung chung ông coi nó như
đứ
c tính cơ b
ả
n c
ủ
a nhà
qu
ả
n l
ý
. Nói cách khác, ng
ườ
i có nhân luôn t
ì
m m
ọ
i cách
đủ
thu l
ợ
i v
ề
m
ì
nh,
nhân là nguyên t
ắ
c cơ b
ả
n c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
n l
ý
(trong quan h
ệ
nhà qu
ả
n l
ý
v
ớ
i
đố
i t
ượ
ng b
ị
qu
ả
n l
ý
) vưà là
đạ
o
đứ
c và hành vi c
ủ
a các ch
ủ
th
ể
qu
ả
n l
ý
.
Kh
ổ
ng T
ử
nâng tư t
ưở
ng nhân lên thành
đạ
o (nguyên t
ắ
c s
ố
ng chung cho x
ã
h
ộ
i) v
ì
là m
ộ
t nhà tư t
ưở
ng qu
ả
n l
ý
sâu s
ắ
c, ông th
ấ
y đó là nguyên t
ắ
c chung
5
g
ắ
n k
ế
t gi
ữ
a ch
ủ
th
ể
và khách th
ể
qu
ả
n l
ý
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
x
ã
h
ộ
i cao: “ng
ườ
i
quân t
ử
h
ọ
c
đạ
o th
ì
yêu ng
ườ
i, k
ẻ
ti
ể
u nhân h
ọ
c
đạ
o th
ì
d
ễ
sai khi
ế
n” (Dương
hoá).
- Nhân và l
ễ
:
Nhân có th
ể
đạ
t
đượ
c qua L
ễ
, L
ễ
là h
ì
nh th
ứ
c bi
ể
u hi
ệ
n c
ủ
a Nhân, thi
ế
u
Nhân th
ì
L
ễ
ch
ỉ
là h
ì
nh th
ứ
c gi
ả
d
ố
i: “Ng
ườ
i không có
đứ
c Nhân th
ì
L
ễ
mà
làm chi”.
- Nhân và Ngh
ĩ
a:
Đúng l
ễ
c
ũ
ng là làm đúng ngh
ĩ
a r
ồ
i. Nhân g
ắ
n li
ề
n v
ớ
i Ngh
ĩ
a v
ì
theo
Ngh
ĩ
a là th
ấ
y vi
ệ
c g
ì
đáng làm th
ì
ph
ả
i làm, không mưu tính l
ợ
i c
ủ
a cá nhân
m
ì
nh. “Cách x
ử
s
ự
c
ủ
a ng
ườ
i quân t
ử
, không nh
ấ
t
đị
nh ph
ả
i như v
ậ
y m
ớ
i
đượ
c, không nh
ấ
t
đị
nh như kia là
đượ
c, c
ứ
h
ợ
p ngh
ĩ
a th
ì
làm”, làm h
ế
t m
ì
nh
không thành th
ì
thôi.
Tư t
ưở
ng nhân ái c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
có th
ể
so sánh v
ớ
i t
ì
nh bác ái c
ủ
a chúa
Giê su và
Đứ
c ph
ậ
t. Nhưng ông khác 2 v
ị
kia
ở
ch
ỗ
, trong t
ì
nh c
ả
m, có s
ự
phân bi
ệ
t tu
ỳ
theo các m
ố
i quan h
ệ
: tr
ướ
c h
ế
t là ru
ộ
t th
ị
t, sau
đế
n thân, quen
và xa hơn là ng
ườ
i ngoài.
- Nhân và Trí
Trí tr
ướ
c h
ế
t là “bi
ế
t ng
ườ
i”. Có hi
ể
u bi
ế
t sáng su
ố
t m
ớ
i bi
ế
t cách giúp
ng
ườ
i mà không làm h
ạ
i cho ng
ườ
i, cho m
ì
nh: “Trí gi
ả
l
ợ
i Nhân”. R
õ
ràng là
ng
ườ
i Nhân không ph
ả
i là ng
ườ
i ngu, không
đượ
c
để
cho k
ẻ
x
ấ
u l
ạ
m d
ụ
ng
l
ò
ng t
ố
t c
ủ
a m
ì
nh. Trí có l
ợ
i cho Nhân, cho nên khi Kh
ổ
ng T
ử
nói
đế
n ng
ườ
i
Nhân - quân t
ử
, bao gi
ờ
c
ũ
ng chú tr
ọ
ng t
ớ
i kh
ả
năng hi
ể
u ng
ườ
i, dùng ng
ườ
i
c
ủ
a h
ọ
. Ph
ả
i sáng su
ố
t m
ớ
i bi
ế
t yêu ng
ườ
i đáng yêu, ghét ng
ườ
i đáng ghét.
- Nhân và D
ũ
ng
D
ũ
ng là tính kiên c
ườ
ng, qu
ả
c
ả
m, dám hy sinh c
ả
b
ả
n thân m
ì
nh v
ì
ngh
ĩ
a l
ớ
n. Kh
ổ
ng T
ử
khen Bá Di, Thúc Tê, thà ch
ế
t đói ch
ứ
không thèm c
ộ
ng
6
tác v
ớ
i k
ẻ
b
ấ
t nhân, là ng
ườ
i Nhân. Kh
ổ
ng T
ử
r
ấ
t ghét nh
ữ
ng k
ẻ
h
ữ
u D
ũ
ng
b
ấ
t Nhân, v
ì
h
ọ
là nguyên nhân c
ủ
a lo
ạ
n.
Đạ
o c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
không quá xa cách v
ớ
i
đờ
i. Nhân - Trí - D
ũ
ng là
nh
ữ
ng ph
ẩ
m ch
ấ
t cơ b
ả
n c
ủ
a ng
ườ
i quân t
ử
, là tiêu chu
ẩ
n c
ủ
a các nhà qu
ả
n
l
ý
- cai tr
ị
. Tư t
ưở
ng đó c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
đượ
c H
ồ
Chsi Minh k
ế
th
ừ
a có ch
ọ
n
l
ọ
c và nó v
ẫ
n c
ò
n
ả
nh h
ưở
ng
đố
i v
ớ
i s
ụ
phát tri
ể
n c
ủ
a x
ã
h
ộ
i hi
ệ
n nay. Kh
ổ
ng
T
ử
c
ũ
ng mong phú qu
ý
, nhưng ông ch
ỉ
th
ừ
a nh
ậ
n nó tr
ở
thành ích l
ợ
i cho x
ã
h
ộ
i khi nó “không trái v
ớ
i
đạ
o l
ý
” và ph
ả
i
đạ
t
đượ
c b
ằ
ng nh
ữ
ng phương ti
ệ
n
thích đáng. Kh
ổ
ng T
ử
khuyên các nhà cai tr
ị
không nên ch
ỉ
d
ự
a vào l
ợ
i
để
ra
quy
ế
t
đị
nh qu
ả
n l
ý
: “nương t
ự
a vào đi
ề
u l
ợ
i mà làm hay là sinh ra nhi
ề
u đi
ề
u
oán” (L
ý
nhân, IV). Ông bi
ế
t h
ọ
có nhi
ề
u ưu th
ế
để
tranh l
ợ
i v
ớ
i c
ấ
p d
ướ
i và
nh
ữ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng luôn ph
ả
i ch
ị
u m
ứ
c s
ố
ng th
ấ
p hơn, cho nên, đi
ề
u quan
tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i nhà qu
ả
n l
ý
là ph
ả
i nghiêm kh
ắ
c v
ớ
i m
ì
nh, r
ộ
ng l
ượ
ng v
ớ
i
ng
ườ
i và lo tr
ướ
c n
ỗ
i lo c
ủ
a thiên h
ạ
, vui sau cái vui c
ủ
a thiên h
ạ
. Ch
ỉ
như
v
ậ
y x
ã
h
ộ
i m
ớ
i có cái l
ợ
i dài lâu là môi tr
ườ
ng chính tr
ị
- x
ã
h
ộ
i
ổ
n
đị
nh, các
giai c
ấ
p h
ợ
p tác cùng làm ăn v
ì
m
ụ
c tiêu chung: kinh t
ế
th
ị
nh v
ượ
ng, tinh th
ầ
n
t
ố
t
đẹ
p.
Kh
ổ
ng T
ử
khuyên các nhà qu
ả
n l
ý
ph
ả
i “kh
ắ
c ph
ụ
c
đượ
c tư d
ụ
c”, không
nên c
ầ
u l
ộ
c cho cá nhân m
ì
nh, c
ứ
chuyên tâm làm t
ố
t công vi
ệ
c th
ì
“b
ổ
ng l
ộ
c
t
ự
kh
ắ
c
đế
n”. Làm cho dân giàu là m
ụ
c tiêu
đầ
u tiên, cơ b
ả
n c
ủ
a nhà qu
ả
n l
ý
”:
đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng ng
ườ
i nông dân nghèo kh
ổ
đương th
ờ
i, Kh
ổ
ng T
ử
bi
ế
t l
ợ
i ích
kinh t
ế
là nhu c
ầ
u thi
ế
t y
ế
u c
ủ
a h
ọ
, nên ông bi
ế
t
đạ
o Nhân s
ẽ
khó th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c khi qu
ầ
n chúng c
ò
n nghèo kh
ổ
: “Nghèo mà không oán là khó, giàu mà
không kiêu là d
ễ
” (Hi
ế
u V
ấ
n). Kh
ổ
ng T
ử
sang n
ướ
c V
ệ
, Nhi
ễ
m H
ữ
u đánh xe,
Kh
ổ
ng T
ử
nói: “Dân đông thay”, Nhi
ễ
m H
ữ
u h
ỏ
i: “
Đã
đông r
ồ
i làm g
ì
hơn
n
ữ
a?”, Kh
ổ
ng T
ử
nói: “ Làm cho dân giàu”, Nhi
ễ
m H
ữ
u h
ỏ
i: “
Đã
giàu r
ồ
i, l
ạ
i
làm g
ì
hơn n
ữ
a?”, Kh
ổ
ng T
ử
nói: “Giáo d
ụ
c h
ọ
”.
7
Tư t
ưở
ng “làm cho dân giàu”, “tiên phú, h
ậ
u giáo” là tư t
ưở
ng duy v
ậ
t
c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
,
đượ
c các h
ọ
c gi
ả
c
ủ
a Nho gia và M
ắ
c gia sau này phát tri
ể
n
thêm. Nhưng nh
ữ
ng giá tr
ị
tư t
ưở
ng c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
để
l
ạ
i cho h
ậ
u th
ế
đã
không b
ị
mai m
ộ
t theo th
ờ
i gian. Ngày nay, h
ệ
th
ố
ng h
ọ
c thuy
ế
t c
ủ
a Kh
ổ
ng
T
ử
đã
tr
ở
nên l
ạ
c h
ậ
u, tr
ướ
c h
ế
t là ph
ầ
n n
ộ
i dung liên quan t
ớ
i v
ấ
n
đề
th
ế
gi
ớ
i
quan, song nhi
ề
u tri
ế
t l
ý
c
ủ
a ông v
ề
đạ
o
đứ
c -
đạ
o l
ý
, giáo d
ụ
c, cai tr
ị
- qu
ả
n
l
ý
con ng
ườ
i và x
ã
h
ộ
i v
ẫ
n là nh
ữ
ng nguyên t
ắ
c và tri
ế
t h
ọ
c ch
ỉ
đạ
o m
ộ
t s
ố
ho
ạ
t
độ
ng. Ví d
ụ
như:
Kh
ổ
ng T
ử
nh
ấ
n m
ạ
nh t
ớ
i quá tr
ì
nh t
ự
tu d
ưỡ
ng trong ho
ạ
t
độ
ng qu
ả
n l
ý
:
“tu thân - t
ề
gia - tr
ị
qu
ố
c - b
ì
nh thiên h
ạ
” (
Đạ
i h
ọ
c).
Ng
ườ
i Nhân th
ì
ph
ả
i h
ế
t l
ò
ng v
ì
ng
ườ
i, bi
ế
t t
ừ
b
ụ
ng ta suy ra b
ụ
ng
ng
ườ
i: “K
ỷ
s
ở
b
ấ
t d
ụ
c, v
ậ
t thi ư nhân” (Lu
ậ
n ng
ữ
).
Trong ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
, không ch
ỉ
căn c
ứ
vào l
ợ
i nhu
ậ
n đơn thu
ầ
n
“Giàu sang là đi
ề
u ai c
ũ
ng mu
ố
n, nhưng n
ế
u
đượ
c giàu sang mà trái v
ớ
i
đạ
o
l
ý
th
ì
ng
ườ
i quân t
ử
không thèm”. C
ứ
làm vi
ệ
c t
ố
t, ph
ụ
c v
ụ
ng
ườ
i t
ố
t th
ì
“b
ổ
ng l
ộ
c t
ự
kh
ắ
c
đế
n”.
Ở
đây có m
ộ
t đi
ể
m c
ầ
n nói r
õ
hơn: “Chính” mà Kh
ổ
ng T
ử
nói
ở
đây là
chính tr
ị
, chính s
ự
. Và chính tr
ị
là ch
ỉ
m
ọ
i bi
ệ
n pháp
đượ
c thi hành
để
qu
ả
n l
ý
đấ
t n
ướ
c, làm cho chính s
ự
đượ
c qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
; chính s
ự
là ch
ỉ
vi
ệ
c làm
hành chính. Kh
ổ
ng T
ử
ch
ủ
trương tham gia chính tr
ị
nuôi d
ưỡ
ng nhân tài
“T
ò
ng chính” có ngh
ĩ
a là ch
ấ
p chính. Lúc b
ấ
y gi
ờ
, chưa th
ể
có qu
ả
n l
ý
xí
nghi
ệ
p c
ũ
ng như khái ni
ệ
m v
ề
qu
ả
n l
ý
xí nghi
ệ
p. Th
ờ
i b
ấ
y gi
ờ
, vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
qu
ố
c gia là vi
ệ
c m
ọ
i ng
ườ
i quan tâm nh
ấ
t, đó c
ũ
ng là chính s
ự
. Do đó, Kh
ổ
ng
T
ử
quan tâm
đế
n “Chính”. Quan tâm và nghiên c
ứ
u vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
qu
ố
c gia là
r
ấ
t t
ự
nhiên. Nhưng qu
ả
n l
ý
qu
ố
c gia là qu
ả
n l
ý
! C
ò
n v
ề
đi
ể
m qu
ả
n l
ý
con
ng
ườ
i, nó c
ũ
ng có nét chung như b
ấ
t c
ứ
vi
ệ
c qu
ả
n l
ý
nào. Do
đấ
y, tư t
ưở
ng
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
có
ý
ngh
ĩ
a ph
ổ
bi
ế
n.
8
Qu
ả
n l
ý
h
ọ
c phương Tây truy
ề
n th
ố
ng cho r
ằ
ng qu
ả
n l
ý
là qu
ả
n l
ý
, luân
l
ý
đạ
o
đứ
c là luân l
ý
đạ
o
đứ
c, hai ph
ạ
m trù đó không có liên quan v
ớ
i nhau.
Nhưng qu
ả
n l
ý
là cái g
ì
? Suy cho cùng, qu
ả
n l
ý
là qu
ả
n l
ý
con ng
ườ
i. Trong
qu
ả
n l
ý
,
đố
i v
ớ
i con ng
ườ
i th
ì
qu
ả
n l
ý
là cái g
ì
? Qu
ả
n l
ý
m
ọ
i quan h
ệ
gi
ữ
a
ng
ườ
i v
ớ
i ng
ườ
i. C
ò
n luân l
ý
đạ
o
đứ
c, là quy ph
ạ
m chu
ẩ
n m
ự
c hành vi gi
ữ
a
con ng
ườ
i v
ớ
i con ng
ườ
i. Do
đấ
y gi
ữ
a luân l
ý
đạ
o
đứ
c và qu
ả
n l
ý
là có quan
h
ệ
m
ậ
t thi
ế
t.
Qu
ả
n l
ý
có ngh
ĩ
a là x
ử
l
ý
t
ố
t m
ọ
i quan h
ệ
gi
ữ
a con ng
ườ
i v
ớ
i nhau. Ví
d
ụ
trong qu
ả
n l
ý
xí nghi
ệ
p là c
ầ
n x
ử
l
ý
t
ố
t hai quan h
ệ
l
ớ
n c
ủ
a con ng
ườ
i v
ớ
i
n
ộ
i b
ộ
xí nghi
ệ
p bên ngoài. Quan h
ệ
gi
ữ
a xí nghi
ệ
p v
ớ
i bên ngoài là: Quan h
ệ
gi
ữ
a xí nghi
ệ
p v
ớ
i khách hàng, gi
ữ
a xí nghi
ệ
p v
ớ
i ti
ề
n t
ệ
, tiêu th
ụ
, cung
ứ
ng
Do
đấ
y c
ũ
ng t
ự
nhiên rút ra k
ế
t lu
ậ
n là Kh
ổ
ng T
ử
không có tư t
ưở
ng qu
ả
n l
ý
.
Nhưng qua phân tích
ở
trên, chúng ta có th
ể
nh
ì
n th
ấ
y r
õ
nh
ậ
n th
ứ
c
ấ
y là
phi
ế
n di
ệ
n.
So v
ớ
i cách qu
ả
n l
ý
truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a phương Tây và pháp gia c
ổ
đạ
i c
ủ
a
Trung Qu
ố
c, cách qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
đi m
ộ
t con
đườ
ng khác. Ông nh
ấ
n
m
ạ
nh
đứ
c tr
ị
, nh
ấ
n m
ạ
nh l
ấ
y luân l
ý
đạ
o
đứ
c
để
giáo hoá nhân dân. Đương
nhiên
ở
th
ờ
i Kh
ổ
ng T
ử
, n
ộ
i dung c
ủ
a luân l
ý
khác v
ớ
i ngày nay. Trong khi
Kh
ổ
ng T
ử
nh
ấ
n m
ạ
nh nghiên c
ứ
u “v
ị
chính” qu
ả
n l
ý
, th
ì
n
ộ
i dung luân l
ý
và
n
ộ
i dung qu
ả
n l
ý
có s
ự
khác bi
ệ
t. Nhưng đó ch
ỉ
là s
ự
cá bi
ệ
t c
ủ
a v
ấ
n
đề
,
không th
ể
thay
đổ
i
đượ
c k
ế
t lu
ậ
n chung v
ề
m
ố
i quan h
ệ
khăng khít gi
ữ
a qu
ả
n
l
ý
và luân l
ý
đạ
o
đứ
c. Qu
ả
n l
ý
là th
ể
th
ố
ng nh
ấ
t h
ữ
u cơ c
ủ
a tư t
ưở
ng qu
ả
n l
ý
và thu
ậ
n qu
ả
n l
ý
. Tư t
ưở
ng qu
ả
n l
ý
là cái b
ả
n ch
ấ
t, thu
ậ
t qu
ả
n l
ý
ch
ỉ
là cái
phát sinh mà thôi. Nhân t
ố
cơ b
ả
n quy
ế
t
đị
nh tính ch
ấ
t qu
ả
n l
ý
và thành b
ạ
i
c
ủ
a nó là tư t
ưở
ng qu
ả
n l
ý
ch
ứ
không ph
ả
i là thu
ậ
t qu
ả
n l
ý
. T
ừ
ý
ngh
ĩ
a
ấ
y, l
ấ
y
“thu
ậ
t”
để
thay th
ế
qu
ả
n l
ý
phi
ế
n di
ệ
n. C
ũ
ng v
ì
l
ý
do
ấ
y, quy
ế
t không nêu v
ì
Kh
ổ
ng h
ọ
c không có “thu
ậ
t” mà ph
ủ
đị
nh Kh
ổ
ng T
ử
t
ừ
ng bàn
đế
n qu
ả
n l
ý
,
ph
ủ
đị
nh tư t
ưở
ng qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
.
9
V
ậ
y, tư t
ưở
ng h
ọ
c thuy
ế
t l
ễ
tr
ị
(V
ị
Đứ
c) c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
là: Làm g
ì
mu
ố
n
thành công c
ũ
ng ph
ả
i có chính danh (l
ẽ
ph
ả
i), ph
ả
i bi
ế
t ch
ọ
n ng
ườ
i hi
ề
n tài
giúp vi
ệ
c, ph
ả
i thu ph
ụ
c l
ò
ng ng
ườ
i, ph
ả
i đúng
đạ
o và ph
ả
i ti
ế
t ki
ệ
m. Các ông
cho r
ằ
ng con ng
ườ
i ph
ả
i chia thành 2 lo
ạ
i: quân t
ử
th
ì
có ngh
ĩ
a, c
ò
n ti
ể
u nhân
th
ì
ch
ỉ
chăm lo đi
ề
u l
ợ
i.
2.2. Kh
ổ
ng T
ử
v
ớ
i t
ầ
ng l
ớ
p qu
ả
n l
ý
chuyên nghi
ệ
p
Đạ
o nhân c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
là n
ề
n t
ả
ng c
ủ
a h
ọ
c thuy
ế
t qu
ả
n l
ý
đứ
c tr
ị
, k
ỷ
cương và phát tri
ể
n th
ị
nh v
ượ
ng. Trong m
ộ
t x
ã
h
ộ
i s
ả
n xu
ấ
t thô sơ, có s
ự
đố
i
ch
ọ
i v
ề
l
ợ
i ích và tương ph
ả
n r
õ
r
ệ
t gi
ữ
a ng
ườ
i giàu và k
ẻ
nghèo th
ì
r
ấ
t khó
th
ự
c hi
ệ
n đi
ề
u nhân cho toàn x
ã
h
ộ
i. Tư t
ưở
ng c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
đã
đượ
c các vua
chúa sau này h
ọ
c t
ậ
p, xây d
ự
ng m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng tuy
ể
n l
ự
a nhân tài cho qu
ố
c gia.
Căn c
ứ
vào k
ế
t qu
ả
các k
ỳ
thi, nh
ữ
ng ng
ườ
i
đỗ
đạ
t, dù xu
ấ
t thân t
ừ
giai c
ấ
p
nào,
đề
u
đượ
c
đề
b
ạ
t các ch
ứ
c v
ụ
qu
ả
n l
ý
, t
ừ
th
ấ
p
đế
n cao. Ch
ế
độ
tuy
ể
n ch
ọ
n
nhân tài này
đã
t
ạ
o ra m
ộ
t
đẳ
ng c
ấ
p các nhà qu
ả
n l
ý
ở
nhi
ề
u n
ướ
c phương
Đông ki
ể
u Kh
ổ
ng giáo.
Thuy
ế
t chính danh c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
đò
i h
ỏ
i
đặ
t tên đúng s
ự
v
ậ
t và g
ọ
i s
ự
v
ậ
t b
ằ
ng đúng tên c
ủ
a nó, khi
ế
n danh đúng v
ớ
i th
ự
c ch
ấ
t s
ự
v
ậ
t. Trong qu
ả
n
l
ý
, chính danh là ph
ả
i làm vi
ệ
c x
ứ
ng đáng v
ớ
i danh hi
ệ
u ch
ứ
c v
ụ
mà ng
ườ
i đó
đượ
c giao. Mu
ố
n chính danh th
ì
thân ph
ả
i chính (có nhân), không ch
ấ
p nh
ậ
n
thói x
ả
o trá, l
ừ
a l
ọ
c ho
ặ
c vi
ệ
c l
ạ
m d
ụ
ng ch
ứ
c quy
ề
n.
Đã
mang cái danh là vua
ph
ả
i làm tr
ò
n trách nhi
ệ
m c
ủ
a m
ộ
t v
ị
vua, không s
ẽ
m
ấ
t c
ả
danh và ngôi.
Kh
ổ
ng T
ử
có tư t
ưở
ng khi vi
ệ
c làm v
ượ
t quá trách nhi
ệ
m và danh v
ị
, Kh
ổ
ng
T
ử
g
ọ
i là “Vi
ệ
t v
ị
”. Kh
ổ
ng T
ử
cho r
ằ
ng m
ầ
m m
ố
ng c
ủ
a lo
ạ
n l
ạ
c, b
ấ
t
ổ
n c
ủ
a
qu
ố
c gia là các hành vi “vi
ệ
t v
ị
”, “ti
ế
m l
ễ
” c
ủ
a t
ầ
ng l
ớ
p cai tr
ị
.
Ngày nay, nh
ì
n l
ạ
i, chúng ta th
ấ
y tư t
ưở
ng qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
có
nhi
ề
u đi
ể
m b
ả
o th
ủ
, thi
ế
u dân ch
ủ
và
ả
o t
ưở
ng. Nhưng
ở
th
ờ
i ông, lu
ậ
t pháp
c
ò
n r
ấ
t sơ sài, quy
ề
n l
ự
c th
ự
c s
ự
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b
ở
i
ý
chí và hành vi c
ủ
a vua
và t
ầ
ng l
ớ
p cai tr
ị
, ng
ườ
i dân c
ò
n đói nghèo, d
ố
t nát, không có quy
ề
n t
ự
b
ả
o
10
v
ệ
m
ì
nh. Trong b
ố
i c
ả
nh như v
ậ
y, Kh
ổ
ng T
ử
mu
ố
n xây d
ự
ng x
ã
h
ộ
i l
ý
t
ưở
ng
b
ằ
ng cách b
ắ
t
đầ
u “t
ừ
trên xu
ố
ng d
ướ
i”, ông ph
ả
i kêu g
ọ
i l
ò
ng khoan dung,
s
ự
gương m
ẫ
u c
ủ
a các nhà qu
ả
n l
ý
.
11
CHƯƠNG II
V
ẬN
DỤNG
TRONG
QUẢN
LÝ
DOANH
NGHIỆP
HIỆN
ĐẠI
I. V
ậ
n d
ụ
ng trong th
ự
c ti
ễ
n
Trong th
ự
c ti
ễ
n c
ả
i cách qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p liên quan
đế
n hai
đặ
c tính
l
ớ
n là tính dân t
ộ
c và tính th
ờ
i
đạ
i c
ủ
a qu
ả
n l
ý
, v
ề
khách quan c
ũ
ng t
ồ
n t
ạ
i hai
thái
độ
c
ự
c đoan
đố
i v
ớ
i hai
đặ
c tính l
ớ
n này. Đó chính là: Ho
ặ
c là ch
ủ
ngh
ĩ
a
b
ả
o th
ủ
dân t
ộ
c ch
ỉ
nh
ấ
n m
ạ
nh tính dân t
ộ
c c
ủ
a qu
ả
n l
ý
mà coi nh
ẹ
tính th
ờ
i
đa
ị
, ho
ặ
c ch
ủ
ngh
ĩ
a hư vô dân t
ộ
c ch
ỉ
nh
ấ
n m
ạ
nh tính th
ờ
i
đạ
i c
ủ
a qu
ả
n l
ý
mà
coi nh
ẹ
tính dân t
ộ
c. Hai thái
độ
này, v
ề
nh
ậ
n th
ứ
c
để
phi
ế
n di
ệ
n, trong th
ự
c
ti
ễ
n
đề
u là có h
ạ
i. Noi gương kinh nghi
ệ
m c
ủ
a Nh
ậ
t B
ả
n, trong hai thái
độ
c
ự
c
đoan này c
ũ
ng nên t
ì
m
đượ
c “Trung
đạ
o” và kiên tr
ì
“trung dung”. Đó chính
là m
ộ
t m
ặ
t bi
ể
u hi
ệ
n khác c
ủ
a
đạ
o trung dung trong qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p.
“Trung
đạ
o” này
đò
i h
ỏ
i s
ự
th
ố
ng nh
ấ
t hoàn m
ỹ
gi
ữ
a tính dân t
ộ
c và tính th
ờ
i
đạ
i hoá qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p, th
ự
c hi
ệ
n vi
ệ
c hi
ệ
n
đạ
i hoá qu
ả
n l
ý
doanh
nghi
ệ
p có b
ả
n s
ắ
c dân t
ộ
c, c
ũ
ng t
ứ
c là qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p có
đặ
c s
ắ
c c
ủ
a
Trung Qu
ố
c.
T
ừ
góc
độ
qu
ả
n l
ý
hi
ệ
n
đạ
i, ti
ế
n hành phân tích, giám
đị
nh toàn di
ệ
n m
ộ
t
l
ượ
t
đố
i v
ớ
i qu
ả
n l
ý
truy
ề
n th
ố
ng c
ủ
a Trung Qu
ố
c, c
ũ
ng chính là xem xét m
ộ
t
cách h
ệ
th
ố
ng “hi
ệ
n th
ự
c” qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p.
Đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng tư t
ưở
ng, l
ý
lu
ậ
n, ch
ế
độ
, phương pháp qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p
đượ
c ch
ứ
ng minh qua th
ự
c
ti
ễ
n lâu dài,
đã
có
đặ
c đi
ể
m văn hoá dân t
ộ
c, l
ạ
i phù h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c trưng cơ b
ả
n
c
ủ
a qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i, ph
ả
i ti
ế
n hành kh
ẳ
ng
đị
nh, k
ế
th
ừ
a và phát
tri
ể
n m
ộ
t cách
đầ
y
đủ
.
Đố
i v
ớ
i nh
ữ
ng cái có
đặ
c đi
ể
m văn hoá dân t
ộ
c, nhưng
không hoàn toàn phù h
ợ
p v
ớ
i
đặ
c trưng cơ b
ả
n c
ủ
a qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i, nên căn c
ứ
yêu c
ầ
u c
ủ
a qu
ả
n l
ý
hi
ệ
n
đạ
i. D
ướ
i ti
ề
n
đề
gi
ữ
g
ì
n
đặ
c tính cơ
b
ả
n dân t
ộ
c, ti
ế
n hành c
ả
i t
ạ
o, lo
ạ
i b
ỏ
, làm cho nó phù h
ợ
p v
ớ
i
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a
qu
ả
n l
ý
hi
ệ
n
đạ
i. Ch
ẳ
ng h
ạ
n th
ự
c ti
ễ
n công tác giáo d
ụ
c tư t
ưở
ng ti
ế
n hành
12
m
ấ
y ch
ụ
c năm l
ạ
i đây trong các xí nghi
ệ
p c
ủ
a Trung Qu
ố
c
đạ
i l
ụ
c
đã
phù h
ợ
p
v
ớ
i quan ni
ệ
m ngh
ĩ
a l
ợ
i trong truy
ề
n th
ố
ng văn hoá dân t
ộ
c, l
ạ
i nh
ấ
t trí
ở
tr
ì
nh
độ
tương
đố
i l
ớ
n v
ớ
i qu
ả
n l
ý
m
ề
m, qu
ả
n l
ý
c
ủ
a th
ế
gi
ớ
i ngày nay r
ấ
t chú tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p.
V
ề
th
ự
c ti
ễ
n, qu
ả
n l
ý
đã
có t
ừ
lâu. Nhưng qu
ả
n l
ý
tr
ở
thành m
ộ
t khoa
h
ọ
c th
ì
kh
ở
i
đầ
u ph
ả
i nói là phương Tây.
Ở
th
ế
k
ỷ
này, nh
ấ
t là tr
ướ
c th
ậ
p k
ỷ
70, qu
ả
n l
ý
h
ọ
c phát tri
ể
n nhanh chóng, các h
ọ
c phái m
ọ
c ra như n
ấ
m, m
ộ
t
c
ả
nh t
ượ
ng phát tri
ể
n r
ự
c r
ỡ
. C
ầ
n ph
ả
i nói r
ằ
ng, v
ề
m
ặ
t khoa h
ọ
c hoá,
đị
nh
l
ượ
ng hoá v
ề
qu
ả
n l
ý
th
ì
qu
ả
n l
ý
phương Tây có công
đầ
u.
Tóm l
ạ
i: Qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p ki
ể
u Trung Qu
ố
c và Nh
ậ
t B
ả
n c
ầ
n ph
ả
i
có nét khái quát l
ớ
n. Song nó không ph
ả
i là tr
ạ
ng thái t
ĩ
nh, mà là tr
ạ
ng thái
độ
ng. Nó d
ứ
t khoát không ph
ả
i là m
ộ
t lo
ạ
i mô th
ứ
c c
ứ
ng nh
ắ
c c
ố
đị
nh, h
ì
nh
th
ứ
c c
ụ
th
ể
c
ủ
a nó ph
ả
i tu
ỳ
t
ừ
ng nơi mà ch
ế
đị
nh bi
ệ
n pháp thích h
ợ
p, tu
ỳ
lúc
mà ch
ế
đị
nh bi
ệ
n pháp thích h
ợ
p, t
ừ
đó mà là cái trăm ngàn dáng v
ẻ
, phong
phú, đa d
ạ
ng.
II. Nh
ữ
ng đi
ể
m l
ợ
i và h
ạ
i c
ủ
a “
Đứ
c tr
ị
”
Đườ
ng l
ố
i
đứ
c tr
ị
trong qu
ả
n l
ý
, ch
ủ
y
ế
u là d
ự
a vào xây d
ự
ng quan ni
ệ
m
giá tr
ị
chung c
ủ
a m
ọ
i ng
ườ
i, d
ự
a vào quy
ề
n l
ự
c phi chính th
ứ
c c
ủ
a b
ả
n thân
ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o như ph
ẩ
m ch
ấ
t
đạ
o
đứ
c, tài năng, t
ì
nh c
ả
m , d
ẫ
n d
ắ
t m
ọ
i
ng
ườ
i hoàn thi
ệ
n cu
ộ
c s
ố
ng tinh th
ầ
n và tu d
ưỡ
ng
đạ
o
đứ
c, trên cơ s
ở
đó, th
ự
c
hi
ệ
n kh
ố
ng ch
ế
bên trong c
ủ
a hành vi, khi
ế
n cho hành vi c
ủ
a m
ọ
i ng
ườ
i t
ự
giác
đả
m b
ả
o nh
ấ
t trí v
ớ
i m
ụ
c tiêu t
ổ
ch
ứ
c.
Cái l
ợ
i và cái h
ạ
i c
ủ
a qu
ả
n l
ý
đứ
c tr
ị
, h
ầ
u như ng
ượ
c l
ạ
i v
ớ
i qu
ả
n l
ý
pháp
tr
ị
, ưu đi
ể
m, khuy
ế
t đi
ể
m trái ng
ượ
c nhau. Pháp tr
ị
d
ự
a vào s
ứ
c răn đe, luôn
luôn có hi
ệ
u qu
ả
ngay.
Đứ
c tr
ị
d
ự
a vào giáo hoá, d
ự
a vào tư t
ưở
ng
để
gi
ả
i
quy
ế
t v
ấ
n
đề
. Như v
ậ
y, hi
ệ
u qu
ả
s
ẽ
nh
ì
n th
ấ
y ch
ậ
m. Nh
ấ
t là h
ì
nh thành
đạ
o
đứ
c n
ế
p s
ố
ng lí t
ưở
ng, xây d
ự
ng quan ni
ệ
m giá tr
ị
chung th
ì
m
ấ
t th
ờ
i gian,
quy
ế
t không th
ể
m
ộ
t s
ớ
m m
ộ
t chi
ề
u. Do v
ậ
y, dùng nó
để
ngăn c
ấ
m ác, gi
ả
m
13
lan truy
ề
n th
ì
t
ỏ
ra l
ự
c b
ấ
t t
ò
ng tâm. Nh
ấ
t là trong khi qu
ả
n l
ý
xu
ấ
t hi
ệ
n h
ỗ
n
lo
ạ
n,
đò
i h
ỏ
i d
ẹ
p lo
ạ
n
để
xây d
ự
ng l
ạ
i tr
ậ
t t
ự
, làm cho qu
ả
n l
ý
nhanh chóng t
ừ
không n
ề
n n
ế
p chuy
ể
n bi
ế
n thành có n
ề
n n
ế
p th
ì
đứ
c tr
ị
t
ỏ
ra m
ề
m y
ế
u đu
ố
i
s
ứ
c. Nhưng sau khi m
ộ
t lo
ạ
i tư t
ưở
ng, m
ộ
t lo
ạ
i quan ni
ệ
m giá tr
ị
đượ
c m
ọ
i
ng
ườ
i ti
ế
p nh
ậ
n, th
ì
th
ờ
i gian phát huy tác d
ụ
ng c
ủ
a nó tương
đố
i dài, th
ậ
m
chí là r
ấ
t sâu xa. Đi
ể
m này qu
ả
n l
ý
pháp tr
ị
không sao b
ì
k
ị
p. Do v
ậ
y, có th
ể
nói pháp tr
ị
theo
đổ
i là hi
ệ
u qu
ả
th
ờ
i gian ng
ắ
n,
đứ
c tr
ị
theo
đổ
i là hi
ệ
u qu
ả
th
ờ
i gian dài. Pháp tr
ị
là qu
ả
n l
ý
tính chi
ế
n thu
ậ
t,
đứ
c tr
ị
là qu
ả
n l
ý
tính chi
ế
n
l
ượ
c.
C
ò
n ch
ứ
c năng
đứ
c tr
ị
ở
ch
ỗ
“khuyên thi
ệ
n”. Nó không ph
ả
i là gi
ả
m lưu
truy
ề
n, ngăn ch
ặ
n “ác” m
ộ
t cách tiêu c
ự
c mà là tích c
ự
c tiêu di
ệ
t t
ậ
n g
ố
c cái
“ác”, th
ự
c hi
ệ
n “ch
ặ
t
đứ
t g
ố
c r
ễ
”, gi
ả
i quy
ế
t v
ấ
n
đề
t
ừ
căn b
ả
n.
III. Nh
ậ
n xét
Nh
ữ
ng phân tích
ở
trên cho th
ấ
y r
ằ
ng, trong th
ự
c ti
ễ
n qu
ả
n l
ý
, hai
đườ
ng
l
ố
i qu
ả
n l
ý
đứ
c tr
ị
và pháp tr
ị
ph
ả
i có
đủ
c
ả
và k
ế
t h
ợ
p s
ử
d
ụ
ng, r
ộ
ng m
ạ
nh
cùng thi hành. K
ế
t lu
ậ
n c
ủ
a th
ự
c ti
ễ
n qu
ả
n l
ý
m
ấ
y ngàn năm c
ủ
a Trung Qu
ố
c
đói v
ớ
i hôm nay ph
ả
i có
ý
ngh
ĩ
a răn b
ả
o. Không ch
ỉ
Trung Qu
ố
c, ngay
ở
Nh
ậ
t
B
ả
n, gi
ớ
i xí nghi
ệ
p trong t
ổ
ng k
ế
t th
ự
c ti
ễ
n, c
ũ
ng rút ra k
ế
t lu
ậ
n như v
ậ
y. Nhà
xí nghi
ệ
p n
ổ
i ti
ế
ng đương
đạ
i Songxia nói: “Là m
ộ
t ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o,
đố
i v
ớ
i
ân uy ph
ả
i ph
ố
i h
ợ
p v
ậ
n d
ụ
ng
đượ
c”; “ân uy kiêm s
ử
d
ụ
ng, r
ộ
ng nghiêm tho
ả
đáng, m
ớ
i có th
ể
giúp nhau cùng hoàn thành thu
đượ
c hi
ệ
u qu
ả
m
ộ
t công đôi
vi
ệ
c”.
T
ừ
ch
ứ
c năng và
đặ
c đi
ể
m c
ủ
a
đứ
c tr
ị
chúng ta có th
ể
th
ấ
y nó phù h
ợ
p
đò
i h
ỏ
i t
ổ
ch
ứ
c tr
ị
an lâu dài c
ủ
a xí nghi
ệ
p, có l
ợ
i cho phát tri
ể
n
ổ
n
đị
nh lâu
dài.
Ch
ứ
c năng c
ủ
a qu
ả
n l
ý
đứ
c tr
ị
d
ự
a vào giáo hoá
để
h
ì
nh thành kh
ố
ng ch
ế
bên trong c
ủ
a m
ọ
i ng
ườ
i. C
ũ
ng t
ứ
c là bi
ế
n m
ụ
c tiêu, tôn ch
ỉ
, quan ni
ệ
m giá tr
ị
14
c
ủ
a xí nghi
ệ
p thành m
ụ
c tiêu, tôn ch
ỉ
quan ni
ệ
m giá tr
ị
c
ủ
a b
ả
n thân toàn th
ể
thành viên.
15
M
ỤC
LỤC
L
ờ
i nói
đầ
u.
Trang
Chương I: Tư t
ưở
ng “
Đứ
c tr
ị
c
ủ
a Kh
ổ
ng t
ử
I. Tư t
ưở
ng “
Đứ
c tr
ị
” c
ủ
a Kh
ổ
ng T
ử
1. Kh
ổ
ng T
ử
- Nhà qu
ả
n l
ý
xu
ấ
t s
ắ
c
2. Kh
ổ
ng T
ử
- Nhà tư t
ưở
ng qu
ả
n l
ý
thuy
ế
t
Đứ
c tr
ị
.
2.1.
Đạ
o nhân v
ề
qu
ả
n l
ý
2.2. Kh
ổ
ng T
ử
v
ớ
i t
ầ
ng l
ớ
p qu
ả
n l
ý
chuyên nghi
ệ
p
Chương II: V
ậ
n d
ụ
ng trong qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n
đạ
i
I. V
ậ
n d
ụ
ng trong th
ự
c ti
ễ
n
II. Nh
ữ
ng đi
ể
m l
ợ
i và h
ạ
i c
ủ
a “
Đứ
c tr
ị
” trong qu
ả
n l
ý
.
III. Nh
ậ
n xét