Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

TƯ TƯỞNG “ĐỨC TRỊ” CỦA KHỔNG TỬ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 15 trang )



1
L
ỜI

MỞ

ĐẦU

Kinh t
ế
là m

t th
ế
gi

i
độ
ng luôn phát tri

n và không ng

ng thay
đổ
i,
nh

t là vào th


i
đạ
i ngày nay khi ch

m ng
õ
th
ế
k

XXI, trên th
ế
gi

i chu tr
ì
nh
toàn c

u hoá là t

t y
ế
u khách quan c

a tăng tr
ưở
ng, nó t

o ra nh


ng khó khăn
và thách th

c m

i cho các doanh nghi

p

Vi

t Nam nói riêng và th
ế
gi

i nói
chung. Vi

c qu

n l
ý
t

t hay không, luôn là v

n
đề



nh h
ưở
ng
đế
n s

t

n
vong c

a m

t doanh nghi

p. Nhưng
để
qu

n l
ý
t

t c

n ph

i có nh


ng y
ế
u t


nào? y
ế
u t

kinh doanh hi

n
đạ
i hay y
ế
u t

qu

n l
ý
truy

n th

ng. Quá tr
ì
nh
phát tri


n các h

c thuy
ế
t qu

n l
ý
tr

i qua hàng ngh
ì
n năm nh

ng g
ì
tích lu


c

a quá kh

là c

a c

i cho tương lai.
Đặ
c bi


t v

i phong thái qu

n l
ý
phương
Đông - m

t phong thái g

n g
ũ
i v

i Vi

t Nam v

n
đứ
ng trong kinh doanh th

i
đạ
i “vi

n thông - tên l


a”. N

i b

t nh

t là chính sách, v


đứ
c, trung dung trong
Đứ
c tr

- Kh

ng T

. Ng
ườ
i vi
ế
t quy
ế
t
đị
nh ch

n
đề

tài: "Tư t
ưở
ng
Đứ
c Tr


c

a Kh

ng T

và v

n d

ng trong qu

n l
ý
doanh nghi

p hi

n nay" nh

m m

c

đích gi

i thích, gi

i thi

u t
ì
m hi

u li

u trong giai đo

n này nó c
ò
n đúng
đắ
n
hay không hay
đã
l

i th

i.
Nh

ng khó khăn ch


ng ch

t do tư li

u ít, ít ng
ườ
i
đề
c

p hay quan tâm
đế
n v

n
đề
này.
Đề
tài quá r

ng ng
ườ
i vi
ế
t không
đủ
kh

năng khái quát ho


c
đưa ra nh

n xét h

p l
ý
khi kinh nghi

m th

c ti

n không nhi

u. M

t khác do
th

i gian g

p rút
đã
làm cho ng
ườ
i vi
ế
t lúng túng khi trong nh


n
đị
nh phân
gi

i. V
ượ
t qua khó khăn, ng
ườ
i vi
ế
t quy
ế
t tâm theo đu

i
đề
tài này, nh

ng
mong có th

góp m

t ph

n nh

c


a m
ì
nh vào vi

c nghiên c

u.
Xin chân thành c

m ơn.


2
CHƯƠNG I

TƯỞNG

ĐỨC

TRỊ

CỦA
K
HỔNG
T



I. Tư t
ưở

ng
Đứ
c Tr

c

a Kh

ng T


1. Kh

ng T

- Nhà qu

n l
ý
xu

t s

c
Kh

ng T

là m


t nhân v

t l

n có

nh h
ưở
ng t

i di

n m

o và s

phát
tri

n c

a m

t s

dân t

c.

t


qu

c ông, Kh

ng h

c có lúc b

đánh giá là h


t
ưở
ng b

o th

c

a (nh

ng ng
ườ
i ch

u trách nhi

m r


t nhi

u v

s

tr
ì
tr

v


m

t x
ã
h

i c

a Trung Qu

c”.

nh

ng n
ướ
c khác trong khu v


c như Nh

t
B

n, Hàn Qu

c, Singapor Kh

ng Giáo l

i
đượ
c xem xét như m

t n

n t

ng
văn hoá tinh th

n t

o ra môi tr
ườ
ng thu

n l


i cho s

nghi

p công nghi

p hoá
các qu

c gia theo mô h
ì
nh x
ã
h

i “

n
đị
nh, k

cương và phát tri

n”.
S

đánh giá v

Kh


ng T

r

t khác nhau, tr
ướ
c h
ế
t là v
ì
nh

ng m

p m


c

a l

ch s

. Ông s

ng cách chúng ta hơn 2 ngh
ì
n năm trăm năm và sau ông có
r


t nhi

u h

c tr
ò
, môn phái phát tri

n h

tư t
ưở
ng nho giáo theo nhi

u h
ướ
ng
khác nhau. Có khi trái ng
ượ
c v

i tư t
ưở
ng c

a th

y.


Trung Qu

c vai tr
ò
c

a
ông
đã
nhi

u l

n thăng giáng theo quan đi

m và xu h
ướ
ng chính tr

, song
đế
n
nay, ông v

n l

i
đượ
c đánh giá cao, UNESCO
đã

th

a nh

n ông là m

t “danh
nhân văn hoá th
ế
gi

i”.
Vi

c tách riêng t

ng khía c

nh trong cái tài năng đa d

ng và th

ng nh

t
c

a ông
đã
t

ì
m ra m

t Kh

ng T

là nhà tư t
ưở
ng l

n v

Tri
ế
t h

c, chính tr


h

c,
đạ
o
đứ
c h

c và giáo d


c h

c. Trong các l
ĩ
nh v

c đó th

t khó xác
đị
nh
đâu là đóng góp l

n nh

t c

a ông. Có th

nh

n
đị
nh r

ng, t

m vóc c

a Kh


ng
T

l

n hơn khía c

nh đó c

ng l

i, và s

là khi
ế
m khuy
ế
t n
ế
u không nghiên
c

u ông như m

t nhà qu

n l
ý
.



3
N
ế
u th

ng nh

t v

i quan ni

m nhà qu

n l
ý
là nhà l
ã
nh
đạ
o c

a m

t t


ch


c, là ng
ườ
i “th

c hi

n công vi

c c

a m
ì
nh thông qua nh

ng ng
ườ
i khác th
ì

Kh

ng T

đúng là ng
ườ
i như v

y.
2. Kh


ng T

- nhà tư t
ưở
ng qu

n l
ý
c

a thuy
ế
t
Đứ
c tr


S

ng trong m

t x
ã
h

i nông nghi

p, s

n xu


t kém phát tri

n vào cu

i
đờ
i
Xuân Thu,
đầ
y c

nh “
đạ
i lo

n” và “vô
đạ
o”, b

n thân
đã
t

ng làm nhi

u ngh


“b


l

u” r

i làm quan cai tr

, Kh

ng T

nh

n th

c
đượ
c nhu c

u v

hoà b
ì
nh,

n
đị
nh, tr

t t


và th

nh v
ượ
ng c

a x
ã
h

i và m

i thành viên.
Khác v

i Trang T

coi
đờ
i như m

ng, ki
ế
p ng
ườ
i phù du ch

c


t “toàn
sinh” cho b

n thân, Kh

ng T

là m

t ng
ườ
i “nh

p th

” và luôn trăn tr

v

i
chuy

n qu

n l
ý
c

a x
ã

h

i theo cách t

t nh

t. Song, ông không ph

i là m

t
nhà cách m

ng t

d
ướ
i lên, ông ch

mu

n th

c hi

n nh

ng c

i cách x

ã
h

i t


trên xu

ng, b

ng con
đườ
ng “
Đứ
c tr

”.
X
ã
h

i l
ý
t
ưở
ng mà Kh

ng T

mu


n xây d

ng là m

t x
ã
h

i phong ki
ế
n
có tôn ti, tr

t t

. T

Thiên T

t

i các chư h

u l

n nh

, t


qu
ý
t

c t

i b
ì
nh dân,
ai có ph

n n

y,
đề
u có quy

n l

i và nhi

m v

s

ng hoà h

o v

i nhau, giúp

đỡ

nhau, nh

t là h

ng vua chúa, h

ph

i có b

n ph

n d
ưỡ
ng dân- lo cho dân
đủ

ăn
đủ
m

c, và b

n ph

n giáo dân b

ng cách nêu gương và d


y l

, nh

c, văn,
đứ
c, b

t
đắ
c d
ĩ
m

i dùng h
ì
nh pháp. X
ã
h

i đó l

y gia
đì
nh làm cơ s

và h
ì
nh

m

u, tr

ng hi
ế
u
đễ
, yêu tr

, kính giá. M

i ng
ườ
i
đề
u tr

ng t
ì
nh c

m và công
b

ng, không có ng
ườ
i quá nghèo ho

c quá giàu; ng

ườ
i giàu th
ì
khiêm t

n, gi


l

, ng
ườ
i nghèo th
ì
“l

c
đạ
o”.
Dù sao th
ì

ý
t
ưở
ng trên c
ũ
ng
đượ
c c


hai giai c

p bóc l

t và b

bóc l

t
th

i đó d

ch

p nh

n hơn, d

th

c hi

n hơn so v

i h
ì
nh m


u x
ã
h

i vô chính
ph

“ngu si h
ưở
ng thái b
ì
nh” c

a L
ã
o T

và m

u “qu

c c
ườ
ng quân tôn”
b

ng h
ì
nh ph


t hà kh

c và l

m d

ng b

o l

c c

a phái pháp gia.
Cái “c

t” l
ý
lu

n
để
xây d

ng x
ã
h

i trên, cái giúp cho các nhà cai tr
ì
l


p
l

i tr

t t

t

x
ã
h

i vô
đạ
o chính là
đạ
o Nho -
đạ
o Nhân c

a Kh

ng T

. Cho


4

nên, dù có nói v

chính tr

, giáo d

c hay
đạ
o
đứ
c th
ì
Kh

ng T


đề
u xu

t phát
t

v

n
đề
nhân s

và m


c đích c

a ông chính là xaay d

ng m

t x
ã
h

i nhân
b

n.
2.1.
Đạ
o nhân v

qu

n l
ý

V

i v
ũ
tr


quan “thiên,
đị
a, nhân - v

n v

t nh

t th

”, tr

i và ng
ườ
i tương
h

p, Kh

ng T

nh

n th

y các s

v

t c


a v

n v

t tuân theo m

t quy lu

t khách
quan mà ông g

i là tr

i “m

nh tr

i”. Con ng
ườ
i theo Nho h

c “là cái
đứ
c c

a
tr

i, s


giao h

p âm dương, s

h

i t

c

a qu

th

n, cái khí tinh tú c

a ng
ũ

hành”. Con ng
ườ
i sinh ra
đề
u có b

n ch

t Ng
ườ

i (
đứ
c - nhân) nhưng do tr

i
phú khác nhau v

năng l

c, tài năng và hoàn c

nh s

ng (môi tr
ườ
ng) khác
nhau cho nên
đã
tr

thành nh

ng nhân cách không gi

ng nhau. B

ng s

h


c
t

p, tu d
ưỡ
ng không ng

ng, con ng
ườ
i d

n d

n hoàn thi

n b

n ch

t ng
ườ
i c

a
m
ì
nh - tr

thành ng
ườ

i Nhân. Và nh

ng ng
ườ
i hi

n này có x

m

nh giáo hoá
x
ã
h

i, th

c hi

n nhân hoá m

i t

ng l

p. Nh

v

y, x

ã
h

i tr

nên có nhân
ngh
ĩ
a và th

nh tr

. H

c thuy
ế
t Nhân tr

c

a Kh

ng T

c
ũ
ng là m

t h


c thuy
ế
t
qu

n l
ý
x
ã
h

i nh

m phát tri

n nh

ng ph

m ch

t t

t
đẹ
p c

a con ng
ườ
i, l

ã
nh
đạ
o - cai tr

h

theo nguyên t

c
đứ
c tr

: ng
ườ
i trên noi gương, k

d
ướ
i t

giác
tuân theo.
- V


đạ
o Nhân:
“Nhân là yêu ng
ườ

i” (Nhân là ái nhân). Nhân là giúp
đỡ
ng
ườ
i khác
thành công “Ng
ườ
i thân, m
ì
nh mu

n thành công th
ì
c
ũ
ng giúp ng
ườ
i khác
thành công, đó là phương pháp th

c hành c

a ng
ườ
i nhân”. Nhưng Kh

ng T


không nói

đế
n tính nhân chung chung ông coi nó như
đứ
c tính cơ b

n c

a nhà
qu

n l
ý
. Nói cách khác, ng
ườ
i có nhân luôn t
ì
m m

i cách
đủ
thu l

i v

m
ì
nh,
nhân là nguyên t

c cơ b


n c

a ho

t
độ
ng qu

n l
ý
(trong quan h

nhà qu

n l
ý

v

i
đố
i t
ượ
ng b

qu

n l
ý

) vưà là
đạ
o
đứ
c và hành vi c

a các ch

th

qu

n l
ý
.
Kh

ng T

nâng tư t
ưở
ng nhân lên thành
đạ
o (nguyên t

c s

ng chung cho x
ã


h

i) v
ì
là m

t nhà tư t
ưở
ng qu

n l
ý
sâu s

c, ông th

y đó là nguyên t

c chung


5
g

n k
ế
t gi

a ch


th

và khách th

qu

n l
ý

đạ
t hi

u qu

x
ã
h

i cao: “ng
ườ
i
quân t

h

c
đạ
o th
ì
yêu ng

ườ
i, k

ti

u nhân h

c
đạ
o th
ì
d

sai khi
ế
n” (Dương
hoá).
- Nhân và l

:
Nhân có th


đạ
t
đượ
c qua L

, L


là h
ì
nh th

c bi

u hi

n c

a Nhân, thi
ế
u
Nhân th
ì
L

ch

là h
ì
nh th

c gi

d

i: “Ng
ườ
i không có

đứ
c Nhân th
ì
L


làm chi”.
- Nhân và Ngh
ĩ
a:
Đúng l

c
ũ
ng là làm đúng ngh
ĩ
a r

i. Nhân g

n li

n v

i Ngh
ĩ
a v
ì
theo
Ngh

ĩ
a là th

y vi

c g
ì
đáng làm th
ì
ph

i làm, không mưu tính l

i c

a cá nhân
m
ì
nh. “Cách x

s

c

a ng
ườ
i quân t

, không nh


t
đị
nh ph

i như v

y m

i
đượ
c, không nh

t
đị
nh như kia là
đượ
c, c

h

p ngh
ĩ
a th
ì
làm”, làm h
ế
t m
ì
nh
không thành th

ì
thôi.
Tư t
ưở
ng nhân ái c

a Kh

ng T

có th

so sánh v

i t
ì
nh bác ái c

a chúa
Giê su và
Đứ
c ph

t. Nhưng ông khác 2 v

kia

ch

, trong t

ì
nh c

m, có s


phân bi

t tu

theo các m

i quan h

: tr
ướ
c h
ế
t là ru

t th

t, sau
đế
n thân, quen
và xa hơn là ng
ườ
i ngoài.
- Nhân và Trí
Trí tr

ướ
c h
ế
t là “bi
ế
t ng
ườ
i”. Có hi

u bi
ế
t sáng su

t m

i bi
ế
t cách giúp
ng
ườ
i mà không làm h

i cho ng
ườ
i, cho m
ì
nh: “Trí gi

l


i Nhân”. R
õ
ràng là
ng
ườ
i Nhân không ph

i là ng
ườ
i ngu, không
đượ
c
để
cho k

x

u l

m d

ng
l
ò
ng t

t c

a m
ì

nh. Trí có l

i cho Nhân, cho nên khi Kh

ng T

nói
đế
n ng
ườ
i
Nhân - quân t

, bao gi

c
ũ
ng chú tr

ng t

i kh

năng hi

u ng
ườ
i, dùng ng
ườ
i

c

a h

. Ph

i sáng su

t m

i bi
ế
t yêu ng
ườ
i đáng yêu, ghét ng
ườ
i đáng ghét.
- Nhân và D
ũ
ng
D
ũ
ng là tính kiên c
ườ
ng, qu

c

m, dám hy sinh c


b

n thân m
ì
nh v
ì

ngh
ĩ
a l

n. Kh

ng T

khen Bá Di, Thúc Tê, thà ch
ế
t đói ch

không thèm c

ng


6
tác v

i k

b


t nhân, là ng
ườ
i Nhân. Kh

ng T

r

t ghét nh

ng k

h

u D
ũ
ng
b

t Nhân, v
ì
h

là nguyên nhân c

a lo

n.
Đạ

o c

a Kh

ng T

không quá xa cách v

i
đờ
i. Nhân - Trí - D
ũ
ng là
nh

ng ph

m ch

t cơ b

n c

a ng
ườ
i quân t

, là tiêu chu

n c


a các nhà qu

n
l
ý
- cai tr

. Tư t
ưở
ng đó c

a Kh

ng T


đượ
c H

Chsi Minh k
ế
th

a có ch

n
l

c và nó v


n c
ò
n

nh h
ưở
ng
đố
i v

i s

phát tri

n c

a x
ã
h

i hi

n nay. Kh

ng
T

c
ũ

ng mong phú qu
ý
, nhưng ông ch

th

a nh

n nó tr

thành ích l

i cho x
ã

h

i khi nó “không trái v

i
đạ
o l
ý
” và ph

i
đạ
t
đượ
c b


ng nh

ng phương ti

n
thích đáng. Kh

ng T

khuyên các nhà cai tr

không nên ch

d

a vào l

i
để
ra
quy
ế
t
đị
nh qu

n l
ý
: “nương t


a vào đi

u l

i mà làm hay là sinh ra nhi

u đi

u
oán” (L
ý
nhân, IV). Ông bi
ế
t h

có nhi

u ưu th
ế

để
tranh l

i v

i c

p d
ướ

i và
nh

ng ng
ườ
i lao
độ
ng luôn ph

i ch

u m

c s

ng th

p hơn, cho nên, đi

u quan
tr

ng
đố
i v

i nhà qu

n l
ý

là ph

i nghiêm kh

c v

i m
ì
nh, r

ng l
ượ
ng v

i
ng
ườ
i và lo tr
ướ
c n

i lo c

a thiên h

, vui sau cái vui c

a thiên h

. Ch


như
v

y x
ã
h

i m

i có cái l

i dài lâu là môi tr
ườ
ng chính tr

- x
ã
h

i

n
đị
nh, các
giai c

p h

p tác cùng làm ăn v

ì
m

c tiêu chung: kinh t
ế
th

nh v
ượ
ng, tinh th

n
t

t
đẹ
p.
Kh

ng T

khuyên các nhà qu

n l
ý
ph

i “kh

c ph


c
đượ
c tư d

c”, không
nên c

u l

c cho cá nhân m
ì
nh, c

chuyên tâm làm t

t công vi

c th
ì
“b

ng l

c
t

kh

c

đế
n”. Làm cho dân giàu là m

c tiêu
đầ
u tiên, cơ b

n c

a nhà qu

n l
ý
”:
đố
i v

i nh

ng ng
ườ
i nông dân nghèo kh

đương th

i, Kh

ng T

bi

ế
t l

i ích
kinh t
ế
là nhu c

u thi
ế
t y
ế
u c

a h

, nên ông bi
ế
t
đạ
o Nhân s

khó th

c hi

n
đượ
c khi qu


n chúng c
ò
n nghèo kh

: “Nghèo mà không oán là khó, giàu mà
không kiêu là d

” (Hi
ế
u V

n). Kh

ng T

sang n
ướ
c V

, Nhi

m H

u đánh xe,
Kh

ng T

nói: “Dân đông thay”, Nhi


m H

u h

i: “
Đã
đông r

i làm g
ì
hơn
n

a?”, Kh

ng T

nói: “ Làm cho dân giàu”, Nhi

m H

u h

i: “
Đã
giàu r

i, l

i

làm g
ì
hơn n

a?”, Kh

ng T

nói: “Giáo d

c h

”.


7
Tư t
ưở
ng “làm cho dân giàu”, “tiên phú, h

u giáo” là tư t
ưở
ng duy v

t
c

a Kh

ng T


,
đượ
c các h

c gi

c

a Nho gia và M

c gia sau này phát tri

n
thêm. Nhưng nh

ng giá tr

tư t
ưở
ng c

a Kh

ng T


để
l


i cho h

u th
ế

đã

không b

mai m

t theo th

i gian. Ngày nay, h

th

ng h

c thuy
ế
t c

a Kh

ng
T


đã

tr

nên l

c h

u, tr
ướ
c h
ế
t là ph

n n

i dung liên quan t

i v

n
đề
th
ế
gi

i
quan, song nhi

u tri
ế
t l

ý
c

a ông v


đạ
o
đứ
c -
đạ
o l
ý
, giáo d

c, cai tr

- qu

n
l
ý
con ng
ườ
i và x
ã
h

i v


n là nh

ng nguyên t

c và tri
ế
t h

c ch


đạ
o m

t s


ho

t
độ
ng. Ví d

như:
Kh

ng T

nh


n m

nh t

i quá tr
ì
nh t

tu d
ưỡ
ng trong ho

t
độ
ng qu

n l
ý
:
“tu thân - t

gia - tr

qu

c - b
ì
nh thiên h

” (

Đạ
i h

c).
Ng
ườ
i Nhân th
ì
ph

i h
ế
t l
ò
ng v
ì
ng
ườ
i, bi
ế
t t

b

ng ta suy ra b

ng
ng
ườ
i: “K


s

b

t d

c, v

t thi ư nhân” (Lu

n ng

).
Trong ho

t
độ
ng kinh t
ế
, không ch

căn c

vào l

i nhu

n đơn thu


n
“Giàu sang là đi

u ai c
ũ
ng mu

n, nhưng n
ế
u
đượ
c giàu sang mà trái v

i
đạ
o
l
ý
th
ì
ng
ườ
i quân t

không thèm”. C

làm vi

c t


t, ph

c v

ng
ườ
i t

t th
ì

“b

ng l

c t

kh

c
đế
n”.

đây có m

t đi

m c

n nói r

õ
hơn: “Chính” mà Kh

ng T

nói

đây là
chính tr

, chính s

. Và chính tr

là ch

m

i bi

n pháp
đượ
c thi hành
để
qu

n l
ý

đấ

t n
ướ
c, làm cho chính s


đượ
c qu

n l
ý
ch

t ch

; chính s

là ch

vi

c làm
hành chính. Kh

ng T

ch

trương tham gia chính tr

nuôi d

ưỡ
ng nhân tài
“T
ò
ng chính” có ngh
ĩ
a là ch

p chính. Lúc b

y gi

, chưa th

có qu

n l
ý

nghi

p c
ũ
ng như khái ni

m v

qu

n l

ý
xí nghi

p. Th

i b

y gi

, vi

c qu

n l
ý

qu

c gia là vi

c m

i ng
ườ
i quan tâm nh

t, đó c
ũ
ng là chính s


. Do đó, Kh

ng
T

quan tâm
đế
n “Chính”. Quan tâm và nghiên c

u vi

c qu

n l
ý
qu

c gia là
r

t t

nhiên. Nhưng qu

n l
ý
qu

c gia là qu


n l
ý
! C
ò
n v

đi

m qu

n l
ý
con
ng
ườ
i, nó c
ũ
ng có nét chung như b

t c

vi

c qu

n l
ý
nào. Do
đấ
y, tư t

ưở
ng
qu

n l
ý
c

a Kh

ng T


ý
ngh
ĩ
a ph

bi
ế
n.


8
Qu

n l
ý
h


c phương Tây truy

n th

ng cho r

ng qu

n l
ý
là qu

n l
ý
, luân
l
ý

đạ
o
đứ
c là luân l
ý

đạ
o
đứ
c, hai ph

m trù đó không có liên quan v


i nhau.
Nhưng qu

n l
ý
là cái g
ì
? Suy cho cùng, qu

n l
ý
là qu

n l
ý
con ng
ườ
i. Trong
qu

n l
ý
,
đố
i v

i con ng
ườ
i th

ì
qu

n l
ý
là cái g
ì
? Qu

n l
ý
m

i quan h

gi

a
ng
ườ
i v

i ng
ườ
i. C
ò
n luân l
ý

đạ

o
đứ
c, là quy ph

m chu

n m

c hành vi gi

a
con ng
ườ
i v

i con ng
ườ
i. Do
đấ
y gi

a luân l
ý

đạ
o
đứ
c và qu

n l

ý
là có quan
h

m

t thi
ế
t.
Qu

n l
ý
có ngh
ĩ
a là x

l
ý
t

t m

i quan h

gi

a con ng
ườ
i v


i nhau. Ví
d

trong qu

n l
ý
xí nghi

p là c

n x

l
ý
t

t hai quan h

l

n c

a con ng
ườ
i v

i
n


i b

xí nghi

p bên ngoài. Quan h

gi

a xí nghi

p v

i bên ngoài là: Quan h


gi

a xí nghi

p v

i khách hàng, gi

a xí nghi

p v

i ti


n t

, tiêu th

, cung

ng
Do
đấ
y c
ũ
ng t

nhiên rút ra k
ế
t lu

n là Kh

ng T

không có tư t
ưở
ng qu

n l
ý
.
Nhưng qua phân tích


trên, chúng ta có th

nh
ì
n th

y r
õ
nh

n th

c

y là
phi
ế
n di

n.
So v

i cách qu

n l
ý
truy

n th


ng c

a phương Tây và pháp gia c


đạ
i c

a
Trung Qu

c, cách qu

n l
ý
c

a Kh

ng T

đi m

t con
đườ
ng khác. Ông nh

n
m


nh
đứ
c tr

, nh

n m

nh l

y luân l
ý

đạ
o
đứ
c
để
giáo hoá nhân dân. Đương
nhiên

th

i Kh

ng T

, n

i dung c


a luân l
ý
khác v

i ngày nay. Trong khi
Kh

ng T

nh

n m

nh nghiên c

u “v

chính” qu

n l
ý
, th
ì
n

i dung luân l
ý

n


i dung qu

n l
ý
có s

khác bi

t. Nhưng đó ch

là s

cá bi

t c

a v

n
đề
,
không th

thay
đổ
i
đượ
c k
ế

t lu

n chung v

m

i quan h

khăng khít gi

a qu

n
l
ý
và luân l
ý

đạ
o
đứ
c. Qu

n l
ý
là th

th

ng nh


t h

u cơ c

a tư t
ưở
ng qu

n l
ý

và thu

n qu

n l
ý
. Tư t
ưở
ng qu

n l
ý
là cái b

n ch

t, thu


t qu

n l
ý
ch

là cái
phát sinh mà thôi. Nhân t

cơ b

n quy
ế
t
đị
nh tính ch

t qu

n l
ý
và thành b

i
c

a nó là tư t
ưở
ng qu


n l
ý
ch

không ph

i là thu

t qu

n l
ý
. T


ý
ngh
ĩ
a

y, l

y
“thu

t”
để
thay th
ế
qu


n l
ý
phi
ế
n di

n. C
ũ
ng v
ì
l
ý
do

y, quy
ế
t không nêu v
ì

Kh

ng h

c không có “thu

t” mà ph


đị

nh Kh

ng T

t

ng bàn
đế
n qu

n l
ý
,
ph


đị
nh tư t
ưở
ng qu

n l
ý
c

a Kh

ng T

.



9
V

y, tư t
ưở
ng h

c thuy
ế
t l

tr

(V


Đứ
c) c

a Kh

ng T

là: Làm g
ì
mu

n

thành công c
ũ
ng ph

i có chính danh (l

ph

i), ph

i bi
ế
t ch

n ng
ườ
i hi

n tài
giúp vi

c, ph

i thu ph

c l
ò
ng ng
ườ
i, ph


i đúng
đạ
o và ph

i ti
ế
t ki

m. Các ông
cho r

ng con ng
ườ
i ph

i chia thành 2 lo

i: quân t

th
ì
có ngh
ĩ
a, c
ò
n ti

u nhân
th

ì
ch

chăm lo đi

u l

i.
2.2. Kh

ng T

v

i t

ng l

p qu

n l
ý
chuyên nghi

p
Đạ
o nhân c

a Kh


ng T

là n

n t

ng c

a h

c thuy
ế
t qu

n l
ý

đứ
c tr

, k


cương và phát tri

n th

nh v
ượ
ng. Trong m


t x
ã
h

i s

n xu

t thô sơ, có s


đố
i
ch

i v

l

i ích và tương ph

n r
õ
r

t gi

a ng
ườ

i giàu và k

nghèo th
ì
r

t khó
th

c hi

n đi

u nhân cho toàn x
ã
h

i. Tư t
ưở
ng c

a Kh

ng T


đã

đượ
c các vua

chúa sau này h

c t

p, xây d

ng m

t h

th

ng tuy

n l

a nhân tài cho qu

c gia.
Căn c

vào k
ế
t qu

các k

thi, nh

ng ng

ườ
i
đỗ

đạ
t, dù xu

t thân t

giai c

p
nào,
đề
u
đượ
c
đề
b

t các ch

c v

qu

n l
ý
, t


th

p
đế
n cao. Ch
ế

độ
tuy

n ch

n
nhân tài này
đã
t

o ra m

t
đẳ
ng c

p các nhà qu

n l
ý


nhi


u n
ướ
c phương
Đông ki

u Kh

ng giáo.
Thuy
ế
t chính danh c

a Kh

ng T


đò
i h

i
đặ
t tên đúng s

v

t và g

i s



v

t b

ng đúng tên c

a nó, khi
ế
n danh đúng v

i th

c ch

t s

v

t. Trong qu

n
l
ý
, chính danh là ph

i làm vi

c x


ng đáng v

i danh hi

u ch

c v

mà ng
ườ
i đó
đượ
c giao. Mu

n chính danh th
ì
thân ph

i chính (có nhân), không ch

p nh

n
thói x

o trá, l

a l


c ho

c vi

c l

m d

ng ch

c quy

n.
Đã
mang cái danh là vua
ph

i làm tr
ò
n trách nhi

m c

a m

t v

vua, không s

m


t c

danh và ngôi.
Kh

ng T

có tư t
ưở
ng khi vi

c làm v
ượ
t quá trách nhi

m và danh v

, Kh

ng
T

g

i là “Vi

t v

”. Kh


ng T

cho r

ng m

m m

ng c

a lo

n l

c, b

t

n c

a
qu

c gia là các hành vi “vi

t v

”, “ti
ế

m l

” c

a t

ng l

p cai tr

.
Ngày nay, nh
ì
n l

i, chúng ta th

y tư t
ưở
ng qu

n l
ý
c

a Kh

ng T



nhi

u đi

m b

o th

, thi
ế
u dân ch



o t
ưở
ng. Nhưng

th

i ông, lu

t pháp
c
ò
n r

t sơ sài, quy

n l


c th

c s


đượ
c quy
ế
t
đị
nh b

i
ý
chí và hành vi c

a vua
và t

ng l

p cai tr

, ng
ườ
i dân c
ò
n đói nghèo, d


t nát, không có quy

n t

b

o


10
v

m
ì
nh. Trong b

i c

nh như v

y, Kh

ng T

mu

n xây d

ng x
ã

h

i l
ý
t
ưở
ng
b

ng cách b

t
đầ
u “t

trên xu

ng d
ướ
i”, ông ph

i kêu g

i l
ò
ng khoan dung,
s

gương m


u c

a các nhà qu

n l
ý
.


11
CHƯƠNG II
V
ẬN

DỤNG
TRONG
QUẢN


DOANH
NGHIỆP

HIỆN

ĐẠI

I. V

n d


ng trong th

c ti

n
Trong th

c ti

n c

i cách qu

n l
ý
doanh nghi

p liên quan
đế
n hai
đặ
c tính
l

n là tính dân t

c và tính th

i
đạ

i c

a qu

n l
ý
, v

khách quan c
ũ
ng t

n t

i hai
thái
độ
c

c đoan
đố
i v

i hai
đặ
c tính l

n này. Đó chính là: Ho

c là ch


ngh
ĩ
a
b

o th

dân t

c ch

nh

n m

nh tính dân t

c c

a qu

n l
ý
mà coi nh

tính th

i
đa


, ho

c ch

ngh
ĩ
a hư vô dân t

c ch

nh

n m

nh tính th

i
đạ
i c

a qu

n l
ý

coi nh

tính dân t


c. Hai thái
độ
này, v

nh

n th

c
để
phi
ế
n di

n, trong th

c
ti

n
đề
u là có h

i. Noi gương kinh nghi

m c

a Nh

t B


n, trong hai thái
độ
c

c
đoan này c
ũ
ng nên t
ì
m
đượ
c “Trung
đạ
o” và kiên tr
ì
“trung dung”. Đó chính
là m

t m

t bi

u hi

n khác c

a
đạ
o trung dung trong qu


n l
ý
doanh nghi

p.
“Trung
đạ
o” này
đò
i h

i s

th

ng nh

t hoàn m

gi

a tính dân t

c và tính th

i
đạ
i hoá qu


n l
ý
doanh nghi

p, th

c hi

n vi

c hi

n
đạ
i hoá qu

n l
ý
doanh
nghi

p có b

n s

c dân t

c, c
ũ
ng t


c là qu

n l
ý
doanh nghi

p có
đặ
c s

c c

a
Trung Qu

c.
T

góc
độ
qu

n l
ý
hi

n
đạ
i, ti

ế
n hành phân tích, giám
đị
nh toàn di

n m

t
l
ượ
t
đố
i v

i qu

n l
ý
truy

n th

ng c

a Trung Qu

c, c
ũ
ng chính là xem xét m


t
cách h

th

ng “hi

n th

c” qu

n l
ý
doanh nghi

p.
Đố
i v

i nh

ng tư t
ưở
ng, l
ý

lu

n, ch
ế


độ
, phương pháp qu

n l
ý
doanh nghi

p
đượ
c ch

ng minh qua th

c
ti

n lâu dài,
đã

đặ
c đi

m văn hoá dân t

c, l

i phù h

p v


i
đặ
c trưng cơ b

n
c

a qu

n l
ý
doanh nghi

p hi

n
đạ
i, ph

i ti
ế
n hành kh

ng
đị
nh, k
ế
th


a và phát
tri

n m

t cách
đầ
y
đủ
.
Đố
i v

i nh

ng cái có
đặ
c đi

m văn hoá dân t

c, nhưng
không hoàn toàn phù h

p v

i
đặ
c trưng cơ b


n c

a qu

n l
ý
doanh nghi

p hi

n
đạ
i, nên căn c

yêu c

u c

a qu

n l
ý
hi

n
đạ
i. D
ướ
i ti


n
đề
gi

g
ì
n
đặ
c tính cơ
b

n dân t

c, ti
ế
n hành c

i t

o, lo

i b

, làm cho nó phù h

p v

i
đò
i h


i c

a
qu

n l
ý
hi

n
đạ
i. Ch

ng h

n th

c ti

n công tác giáo d

c tư t
ưở
ng ti
ế
n hành


12

m

y ch

c năm l

i đây trong các xí nghi

p c

a Trung Qu

c
đạ
i l

c
đã
phù h

p
v

i quan ni

m ngh
ĩ
a l

i trong truy


n th

ng văn hoá dân t

c, l

i nh

t trí

tr
ì
nh
độ
tương
đố
i l

n v

i qu

n l
ý
m

m, qu

n l

ý
c

a th
ế
gi

i ngày nay r

t chú tr

ng
đố
i v

i các doanh nghi

p.
V

th

c ti

n, qu

n l
ý

đã

có t

lâu. Nhưng qu

n l
ý
tr

thành m

t khoa
h

c th
ì
kh

i
đầ
u ph

i nói là phương Tây.

th
ế
k

này, nh

t là tr

ướ
c th

p k


70, qu

n l
ý
h

c phát tri

n nhanh chóng, các h

c phái m

c ra như n

m, m

t
c

nh t
ượ
ng phát tri

n r


c r

. C

n ph

i nói r

ng, v

m

t khoa h

c hoá,
đị
nh
l
ượ
ng hoá v

qu

n l
ý
th
ì
qu


n l
ý
phương Tây có công
đầ
u.
Tóm l

i: Qu

n l
ý
doanh nghi

p ki

u Trung Qu

c và Nh

t B

n c

n ph

i
có nét khái quát l

n. Song nó không ph


i là tr

ng thái t
ĩ
nh, mà là tr

ng thái
độ
ng. Nó d

t khoát không ph

i là m

t lo

i mô th

c c

ng nh

c c


đị
nh, h
ì
nh
th


c c

th

c

a nó ph

i tu

t

ng nơi mà ch
ế

đị
nh bi

n pháp thích h

p, tu

lúc
mà ch
ế

đị
nh bi


n pháp thích h

p, t

đó mà là cái trăm ngàn dáng v

, phong
phú, đa d

ng.
II. Nh

ng đi

m l

i và h

i c

a “
Đứ
c tr


Đườ
ng l

i
đứ

c tr

trong qu

n l
ý
, ch

y
ế
u là d

a vào xây d

ng quan ni

m
giá tr

chung c

a m

i ng
ườ
i, d

a vào quy

n l


c phi chính th

c c

a b

n thân
ng
ườ
i l
ã
nh
đạ
o như ph

m ch

t
đạ
o
đứ
c, tài năng, t
ì
nh c

m , d

n d


t m

i
ng
ườ
i hoàn thi

n cu

c s

ng tinh th

n và tu d
ưỡ
ng
đạ
o
đứ
c, trên cơ s

đó, th

c
hi

n kh

ng ch
ế

bên trong c

a hành vi, khi
ế
n cho hành vi c

a m

i ng
ườ
i t


giác
đả
m b

o nh

t trí v

i m

c tiêu t

ch

c.
Cái l


i và cái h

i c

a qu

n l
ý

đứ
c tr

, h

u như ng
ượ
c l

i v

i qu

n l
ý
pháp
tr

, ưu đi

m, khuy

ế
t đi

m trái ng
ượ
c nhau. Pháp tr

d

a vào s

c răn đe, luôn
luôn có hi

u qu

ngay.
Đứ
c tr

d

a vào giáo hoá, d

a vào tư t
ưở
ng
để
gi


i
quy
ế
t v

n
đề
. Như v

y, hi

u qu

s

nh
ì
n th

y ch

m. Nh

t là h
ì
nh thành
đạ
o
đứ
c n

ế
p s

ng lí t
ưở
ng, xây d

ng quan ni

m giá tr

chung th
ì
m

t th

i gian,
quy
ế
t không th

m

t s

m m

t chi


u. Do v

y, dùng nó
để
ngăn c

m ác, gi

m


13
lan truy

n th
ì
t

ra l

c b

t t
ò
ng tâm. Nh

t là trong khi qu

n l
ý

xu

t hi

n h

n
lo

n,
đò
i h

i d

p lo

n
để
xây d

ng l

i tr

t t

, làm cho qu

n l

ý
nhanh chóng t


không n

n n
ế
p chuy

n bi
ế
n thành có n

n n
ế
p th
ì

đứ
c tr

t

ra m

m y
ế
u đu


i
s

c. Nhưng sau khi m

t lo

i tư t
ưở
ng, m

t lo

i quan ni

m giá tr


đượ
c m

i
ng
ườ
i ti
ế
p nh

n, th
ì

th

i gian phát huy tác d

ng c

a nó tương
đố
i dài, th

m
chí là r

t sâu xa. Đi

m này qu

n l
ý
pháp tr

không sao b
ì
k

p. Do v

y, có th



nói pháp tr

theo
đổ
i là hi

u qu

th

i gian ng

n,
đứ
c tr

theo
đổ
i là hi

u qu


th

i gian dài. Pháp tr

là qu

n l

ý
tính chi
ế
n thu

t,
đứ
c tr

là qu

n l
ý
tính chi
ế
n
l
ượ
c.
C
ò
n ch

c năng
đứ
c tr



ch


“khuyên thi

n”. Nó không ph

i là gi

m lưu
truy

n, ngăn ch

n “ác” m

t cách tiêu c

c mà là tích c

c tiêu di

t t

n g

c cái
“ác”, th

c hi

n “ch


t
đứ
t g

c r

”, gi

i quy
ế
t v

n
đề
t

căn b

n.
III. Nh

n xét
Nh

ng phân tích

trên cho th

y r


ng, trong th

c ti

n qu

n l
ý
, hai
đườ
ng
l

i qu

n l
ý

đứ
c tr

và pháp tr

ph

i có
đủ
c


và k
ế
t h

p s

d

ng, r

ng m

nh
cùng thi hành. K
ế
t lu

n c

a th

c ti

n qu

n l
ý
m

y ngàn năm c


a Trung Qu

c
đói v

i hôm nay ph

i có
ý
ngh
ĩ
a răn b

o. Không ch

Trung Qu

c, ngay

Nh

t
B

n, gi

i xí nghi

p trong t


ng k
ế
t th

c ti

n, c
ũ
ng rút ra k
ế
t lu

n như v

y. Nhà
xí nghi

p n

i ti
ế
ng đương
đạ
i Songxia nói: “Là m

t ng
ườ
i l
ã

nh
đạ
o,
đố
i v

i
ân uy ph

i ph

i h

p v

n d

ng
đượ
c”; “ân uy kiêm s

d

ng, r

ng nghiêm tho


đáng, m


i có th

giúp nhau cùng hoàn thành thu
đượ
c hi

u qu

m

t công đôi
vi

c”.
T

ch

c năng và
đặ
c đi

m c

a
đứ
c tr

chúng ta có th


th

y nó phù h

p
đò
i h

i t

ch

c tr

an lâu dài c

a xí nghi

p, có l

i cho phát tri

n

n
đị
nh lâu
dài.
Ch


c năng c

a qu

n l
ý

đứ
c tr

d

a vào giáo hoá
để
h
ì
nh thành kh

ng ch
ế

bên trong c

a m

i ng
ườ
i. C
ũ
ng t


c là bi
ế
n m

c tiêu, tôn ch

, quan ni

m giá tr




14
c

a xí nghi

p thành m

c tiêu, tôn ch

quan ni

m giá tr

c

a b


n thân toàn th


thành viên.




15
M
ỤC

LỤC

L

i nói
đầ
u.
Trang
Chương I: Tư t
ưở
ng “
Đứ
c tr

c

a Kh


ng t



I. Tư t
ưở
ng “
Đứ
c tr

” c

a Kh

ng T



1. Kh

ng T

- Nhà qu

n l
ý
xu

t s


c

2. Kh

ng T

- Nhà tư t
ưở
ng qu

n l
ý
thuy
ế
t
Đứ
c tr

.

2.1.
Đạ
o nhân v

qu

n l
ý



2.2. Kh

ng T

v

i t

ng l

p qu

n l
ý
chuyên nghi

p

Chương II: V

n d

ng trong qu

n l
ý
doanh nghi

p hi


n
đạ
i

I. V

n d

ng trong th

c ti

n

II. Nh

ng đi

m l

i và h

i c

a “
Đứ
c tr

” trong qu


n l
ý
.

III. Nh

n xét







×