Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Bài giảng về độc quyền pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.1 KB, 37 trang )

© 2007 Thomson South-Western
© 2007 Thomson South-Western
Độc quyền

Nếu DN CTHH là những người chấp nhận giá
thì DN độc quyền là người quyết định giá.

Một doanh nghiệp là độc quyền nếu . . .

Nó là người bán duy nhất sản phẩm

Sản phẩm của nó không có sản phẩm thay thế tốt.
© 2007 Thomson South-Western
Vì sao có độc quyền

Nguyên nhân căn bản của độc quyền là rào cản
vào ngành.
© 2007 Thomson South-Western
WHY MONOPOLIES ARISE

Có 3 nguồn tạo ra rào cản:

Quyền sở hửu nguồn lực then chốt.

Chính phủ giao quyền lực độc quyền cho 1 DN.

Cơ cấu chi phí sản xuất khiến một doanh nghiệp
sản xuất có hiệu quả hơn là nhiều DN cùng sản
xuất.
© 2007 Thomson South-Western
Độc quyền nhờ sở hửu nguồn lực



Mặc dầu độc quyền sở hửu nguồn lực là một lý
do có thể dẫn đến độc quyền nhưng đây là lý do
rất hiếm trong thực tế.
© 2007 Thomson South-Western
Government-Created Monopolies

Governments may restrict entry by giving a
single firm the exclusive right to sell a
particular good in certain markets.

Patent and copyright laws are two important
examples of how government creates a
monopoly to serve the public interest.
© 2007 Thomson South-Western
Natural Monopolies

An industry is a natural monopoly when a
single firm can supply a good or service to an
entire market at a smaller cost than could two
or more firms.

A natural monopoly arises when there are
economies of scale over the relevant range of
output.
© 2007 Thomson South-Western
Hình 1 Quy mô kinh tế là một nguyên nhân của độc quyền
Quantity of Output
Average
total

cost
0
Cost
© 2007 Thomson South-Western
Độc quyền và cạnh tranh

DN Độc quyền

Là nhà sản xuất duy nhất

Đối diện với đường cầu thị trường dốc xuống

Là người quyết định giá

Có thể giảm giá để tăng lượng bán ra

DN Cạnh tranh

Là một trong nhiều nhà sản xuất

Đối diện với đường cầu nằm ngang tại mức giá thị trường

Là người chấp nhận giá

Có thể bán mọi mức sản lượng với cùng một giá
© 2007 Thomson South-Western
Hình 2 Đường cầu DN cạnh tranh và DN độc quyền
Quantity of Output
Demand
(a) Đường cầu DN cạnh tranh’ (b)Đường cầu DN độc quyền’

0
Price
Quantity of Output
0
Price
Demand
Since a monopoly is the sole
producer in its market, it faces
the market demand curve.
© 2007 Thomson South-Western
Doanh thu của DN độc quyền

Tổng doanh thu

P × Q = TR

Doanh thu trung bình

TR/Q = AR = P

Doanh thu biên

∆TR/∆ Q = MR
© 2007 Thomson South-Western
Bảng 1 Doanh thu của DN độc quyền
© 2007 Thomson South-Western
Doanh thu biên của DN độc quyền

Doanh thu biên của DN độc quyền luôn nhỏ hơn
mức giá bán mà nó xác định.


Đường cầu đốc xuống.

Khi DN độc quyền giảm giá để bán thêm 1 đơn vị sản
lượng, giá của các đơn vị sản lượng trước đó cũng phải
giảm.

Khi DN tăng lượng bán, có 2 tác dụng xảy ra:

Tác dụng sản lượng – Sản lượng lớn hơn

Tác dụng giá cả – Giá thấp hơn
© 2007 Thomson South-Western
Hình 3 Dường cầu và doanh thu biên của DN độc quyền
Quantity of Water
Price
$11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
–1
–2

–3
–4
Demand
(average
revenue)
Marginal
revenue
1 2 3 4 5 6 7 8
If a monopoly wants to sell
more, it must lower price.
Price falls for ALL units sold.
This is why MR is < P.
© 2007 Thomson South-Western
Tối đa hóa lợi nhuận

DN độc quyền tối đ hóa lợi nhuận tại điểm
doanh thu biên bằng chi phí biên (MR=MC).

Sau đó dùng đường cầu để xác định mức giá mà
người tiêu dùng sẵn lòng mua hết sản lượng
được sản xuất.
© 2007 Thomson South-Western
Hình 4 Tối đa hóa lợi nhuận của DN độc quyền
Quantity
Q Q0
Costs and
Revenue
Demand
Average total cost
Marginal revenue

Marginal
cost
Monopoly
price
Q
MAX
B
1. The intersection of the
marginal-revenue curve
and the marginal-cost
curve determines the
profit-maximizing
quantity . . .
A
2. . . . and then the demand
curve shows the price
consistent with this quantity.
© 2007 Thomson South-Western
Tồi đa hóa lợi nhuận: so sánh cạnh tranh
và độc quyền

Với DN cạnh tranh, mức giá bằng chi phí biên.

P = MR = MC

Với DN độc quyền, mức giá cao hơn chi phí biên.

P > MR = MC

Nên nhớ, mọi doanh nghiệp đều chọn:

MR = MC.
© 2007 Thomson South-Western
Lợi nhuận của độc quyền

Lợi nhuận bằng tổng doanh thu trừ tổng chi phí.

Lợi nhuận = TR – TC

Lợi nhuận = (TR/Q – TC/Q) × Q

Lợi nhuận = (P – ATC) × Q
© 2007 Thomson South-Western
Hình 5 Lợi nhuận của độc quyền
Monopoly
profit
Average
total
cost
Quantity
Monopoly
price
Q
MAX
0
Costs and
Revenue
Demand
Marginal cost
Marginal revenue
Average total cost

B
C
E
D
© 2007 Thomson South-Western
Hình 6 Thị trường thuốc chữa bệnh
Quantity
0
Costs and
Revenue
Demand
Marginal
revenue
Price
during
patent life
Monopoly
quantity
Price after
patent
expires
Marginal
cost
Competitive
quantity
© 2007 Thomson South-Western
Chi phí phúc lợi của độc quyền

Khác vợi DN cạnh tranh, DN độc quyền định
mức giá cao hơn chi phí biên.


Từ quan điểm của người tiêu dùng, mức giá
cao này khiến độc quyền không được ưa
chuộng.

Tuy nhiên, từ quan điểm của DN, độc quyền là
cần thiết để có lợi nhuận cao.
© 2007 Thomson South-Western
Hình 7 Sản lượng hiệu quả của thị trường
Quantity
0
Price
Demand
(value to buyers)
Marginal cost
Value to buyers
is greater than
cost to seller.
Value to buyers
is less than
cost to seller.
Cost
to
monopolist
Cost
to
monopolist
Value
to
buyers

Value
to
buyers
Efficient
quantity
© 2007 Thomson South-Western
Tổn thất vô ích

Vì DN độc quyền định giá cao hơn chi phí biện,
nó tạo 1 khoảng cách giữa mức giá sẵn lòng trả
của người tiêu dùng và chi phí biên của doanh
nghiệp.

Khoảng cách này khiến sản lượng giảm xuống dưới
mức sản lượng hiệu quả.
© 2007 Thomson South-Western
Hình 8 Kém hiệu quả của độc quyền
Quantity
0
Price
Deadweight
loss
Demand
Marginal
revenue
Marginal cost
Efficient
quantity
Monopoly
price

Monopoly
quantity
© 2007 Thomson South-Western
The Monopoly’s Profit: A Social Cost?

Tổn thất vô ích do độc quyền cũng tương tự
như tổn thất vô ích do thuế.

Sự khác biệt duy nhất là tổng thu thuế vào tay
chính phủ còn lợi nhuận lại thuộc về nhà độc
quyền.

×