Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề số 6: Môn thi: Hoá Học ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.67 KB, 4 trang )

Đề số 6:
Môn thi: Hoá Học
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian
giao đề)
Câu I: (8,0 điểm)
1/ Đốt hỗn hợp C và S trong Oxi dư thu được hỗn hợp A.
- Cho 1/2 A lội qua dung dịch NaOH thu được dung dich B và khí C.
- Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO, MgO nung nóng thu được chất rắn D và
khí E.
- Cho khí E lội qua dung dịch Ca(OH)
2
thu được kết tủa F và dung dịch G
thêm dung dịch KOH vào G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G
cũng thấy kết tủa F.
Cho 1/2 khí A còn lại qua xúc tác, nung nóng thu được khí M. Dẫn M qua
dung dịch BaCl
2
thấy có kết tủa N.
Xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các phản ứng
xảy ra.
2/ Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ
điều kiện).
FeCl
2

( 2 )
Fe(NO
3
)
2
( 3 )


Fe(OH)
2


(1 ) ( 4 )
Fe
( 9 )
( 10 )
( 11)
Fe
2
O
3


( 5 )
( 8 )

FeCl
3

( 6 )
Fe(NO
3
)
3

( 7 )
Fe(OH)
3



3/ Có 5 mẫu kim loại Ba, Mg, Fe, Al, Ag nếu chỉ dùng dung dịch H
2
SO
4

loãng có thể nhận biết được những kim loại nào. Viết các PTHH minh hoạ.
4/ Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ
điều kiện)
D  
 NaOH
E

men giấm Xt : CaO, T
0

+O
2
CO
2
 
ClorofinASKT ,
A  
Lenmen
B CH
4

 
c

0
1500
F

+ H
2
O XT

XT, T
0
Crăcking,T
0

C
4
H
6

 

0
2
,, tNiH
C
4
H
10


Xác định các chất A, B, D, E, F trong mỗi phương trình.

5/ Cho một hiđrô cacbon A, để đốt cháy hoàn toàn 1 mol A cần 6 mol oxi.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A. Biết A ở
thể khí.
Câu 2: (3,0 điểm) Cho m (gam) một kim loại M hoá trị II vào V lít dung
dịch CuSO
4
0,2 M tới khi phản ứng hoàn toàn tách được 38,65 gam chất rắn
A.
- Cho 7,73 (gam) A tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 1,12 lít khí
(ở đktc).
- Cho 23,19 (gam) A tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thu được 77,76
(gam) chất rắn. Tìm V, xác đinh kim loại M và tính khối lượng m (gam) đã
dùng.
Câu 3: (5,0 điểm) Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 2,72g được
chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho vào 400ml dung dịch CuSO
4
a(M) chờ cho phản ứng xong thu
được 1,84g chất rắn B và dung dịch C. Cho dung dịch NaOH dư vào dung
dịch C thu được kết tủa. Sấy nung kết tủa trong không khí đến khối lượng
không đổi cân được 1,2g chất rắn D. Tính thành phần % theo khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp A và trị số a?
Phần 2: Cho tác dụng với V(ml) dung dịch AgNO
3
0,1M. Sau khi phản ứng
xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36g. Tính thành phần % theo khối
lượng các chất trong chất rắn E? Tính V?
Câu 4: (4,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) gồm 2 hiđrôcacbon (X),

(Y) mạch hở, cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 4,5 lít
dung dịch Ca(OH)
2
0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng
3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH)
2
dư vào dung dịch thu được, kết tủa lại
tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85 gam. Tỉ khối hơi của hỗn
hợp (A) đối với Heli nhỏ hơn 10.
Hãy xác định công thức cấu tạo của (X), (Y). Biết rằng số mol của (X)
bằng 60% tổng số mol của (X), (Y) có trong hỗn hợp (A). Các phản ứng xảy
ra hoàn toàn.


×