KỸ THUẬT CHUYỂN MẠCH
ATM
Nội dung :
Phân tích các công nghệ chuyển mạch
Mô hình chuyển mạch
Kiến trúc chuyển mạch ATM
Một số phần tử chuyển mạch thực tế
Khung chuyển mạch ATM
PHÂN TÍCH CÁC CÔNG NGHỆ
CHUYỂN MẠCH
CHUYỂN MẠCH KÊNH
Dựa trên nguyên lý đa hợp phân chia thời gian TDM
Một kết nối luôn sử dụng cùng một khe thời gian
trong các khung truyền được lập lại đònh kỳ.
Sự chuyển mạch thực hiện chuyển nội dung của khe
thời gian trên một liên kết vào đến một khe thời gian
trên liên kết ra khác
CHUYEÅN MAÏCH KEÂNH
t
Frame
vz y xvx
Timeslot
O
g
O
1
O
2
•
•
•
Outcoming link
/Tomeslot
Incoming link /Timeslot
I
1
I
n
I
2
•
•
•
Timeslot / link translation
table
Frame
Synchronization
aba l
x a b x a b
zv zv
cf y cf y
CHUYỂN MẠCH KÊNH
Một số đặc điểm
Độ trì hoãn trên một kênh truyền là nhỏ
Độ biến động trể rất nhỏ và cố đònh
Tốc độ truyền cố đònh (ví dụ 64kbps) => không phù
hợp với các dòch vụ có tốc độ bit biến đổi
Chỉ có một loại tốc độ (64kbps) => không phù hợp
cho tất cả các loại dòch vụ
CHUYEN MAẽCH KENH ẹA TOC ẹO
CHUYEN MAẽCH KENH ẹA TOC ẹO
CHUYỂN MẠCH KÊNH ĐA TỐC ĐỘ
Cũng dựa trên nguyên lý TDM
Một kết nối có thể dùng n kênh cơ sở
Một số khó khăn và phức tạp:
N kênh cho một kết nối phải được đồng bộ nhau trong
khi các kênh này lại được chuyển mạch riêng biệt.
Khó chọn lựa các tốc độ cơ bản để phù hợp với mọi
loại dòch vụ
CHUYỂN MẠCH KÊNH ĐA TỐC ĐỘ
Vẫn còn một số hạn chế
Sử dụng tài nguyên không hiệu suất
Khó phù hợp với đặt tính các dòch vụ trong tương lai.
Không đáp ứng hiệu quả đối với sự dao động và đột biến
thông tin
CHUYỂN MẠCH NHANH
Tài nguyên mạng chỉ được cấp cho một kết nối khi có
thông tin truyền
Là một cải tiến của chuyển mạch kênh để đáp ứng
cho lưu thông đột biến
CHUYỂN MẠCH NHANH
Các hạn chế :
Sự phức tạp cho thiết kế và điều khiển hệ thống.
Có thể xảy ra trường hợp hệ thống không thỏa
mãn những yêu cầu đồng thời của nhiều kết nối
CHUYỂN MẠCH GÓI
Dựa trên phương thức truyền PTM (Packet Tranfer
Mode)
Thông tin truyền được đóng thành các gói có chiều
dài thay đổi => quản lý các bộ đệm phức tạp
Có cơ chế điều khiển lưu lượng và sửa sai trên từng
liên kết => độ trể cao không phù hợp với các dòch vụ
thời gian thực
CHUYỂN MẠCH GÓI
Thế hệ kế tiếp của chuyển mạch gói là chuyển tiếp khung
(Frame Relay) và chuyển mạch khung
CHUYỂN MẠCH GÓI NHANH- Phương thức
truyền bất đồng bộ (ATM)
Có nhiều tên gọi khác nhau : Chuyển mạch gói
nhanh, Phân chia thời gian bất đồng bộ ATD
(Asynchronous Time Division) và ATM.
Có khả năng vận chuyển và chuyển mạch cho bất kỳ
loại dòch vụ nào (độc lập dòch vụ).
CHUYỂN MẠCH GÓI NHANH- Phương thức
truyền bất đồng bộ (ATM)
Thích hợp cho mạng băng rộng đa dòch vụ vì những ưu
điểm sau :
o
Tốc độ cao
o
Mềm dẻo và an toàn trong tương lai
o
Sử dụng tài nguyên mạng hiệu suất
o
Mạng tổng thể
MOÂ HÌNH CHUYEÅN MAÏCH
C U TRUÙC TEÁ BAØO ATMẤ
GFC VPI
VPI VCI
VCI
VCI PT CLP
HEC
PAYLOAD
(48 bytes)
Byte
1
2
3
4
5
6
.
.
53
Bit 8 1
Header
(5 bytes)
KẾT NỐI ẢO
Kết nối ảo có 2 loại :
VCC (Virtual Channel Connection)
VPC (Virtual Path Connection)
MÔ HÌNH CHUYỂN MẠCH
Có 3 mô hình :
Chuyển mạch VP
Chuyển mạch VC
Chuyển mạch VP + VC
CHUYEÅN MAÏCH VP
o
VCI = Virtual Channel Identifier
o
VP = Virtual Path
o
VPI = Virtual Path Identifier
CHUYEÅN MAÏCH VC
CHUYEÅN MAÏCH VP + VC
KIEÁN TRUÙC CHUYEÅN MAÏCH ATM
CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG CHUYỂN MẠCH
ATM
Chuyển mạch : gồm chuyển mạch không
gian và chuyển mạch mào đầu (nhận diện
kênh luận lý)
Xếp hàng
Đa hợp và giải đa hợp