Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Giáo án điện tử sinh học: Sinh học lớp 12- Quy luật phân ly độc lập của MenDen ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.83 KB, 14 trang )

SVTH: Lê Thị Minh Châu
SVTH: Lê Thị Minh Châu
GVHD: ThS. Lê Phan Quốc
GVHD: ThS. Lê Phan Quốc
Sau khi nghiên cứu quy luật di truyền của từng tính trạng, Menđen tiếp tục làm
thí nghiệm lai các cây đậu Hà Lan khác nhau về hai tính trạng và theo dõi sự di
truyền đồng thời của hai tính trạng đó.
Lai 2 cây đậu Hà Lan thuần chũng khác nhau về tính trạng màu hạt và hình
dạng hạt.
Pt/c: ♀ (♂) Hạt vàng, trơn x ♂ (♀) Hạt xanh, nhăn
F1: 100% Hạt vàng trơn
P
t/c
F
1
315 Hạt vàng, trơn 108 Hạt vàng, nhăn
101 Hạt xanh, trơn 32 Hạt xanh, nhăn
Cho F1 tự thụ phấn
F2: 315 Hạt vàng, trơn : 108 Hạt vàng, nhăn
101 Hạt xanh, trơn : 32 Hạt xanh, nhăn
Giải thích kết quả phép lai này như thế nào?
P
t/c
F
1
F
2
315 Hạt vàng, trơn 108 Hạt vàng, nhăn
101 Hạt xanh, trơn 32 Hạt xanh, nhăn
F2 phân li theo tỉ lệ: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
Nếu xét riêng từng cặp tính trạng, ta thấy:



Tỉ lệ hạt vàng / hạt xanh = 3 : 1

Tỉ lệ hạt trơn / hạt nhăn = 3 : 1
F
2
Hạt vàng
Hạt xanh
315 + 108
101 + 32
= = 3 : 1
Hạt trơn
Hạt nhăn
315 + 101
108 + 32
= = 3 : 1
= 9 : 3 : 3 : 1
3 trội : 1 lặn  Giống với định luật phân li
315 Hạt vàng, trơn 108 Hạt vàng, nhăn
101 Hạt xanh, trơn 32 Hạt xanh, nhăn

Nếu ta lấy (3 vàng : 1 xanh) x (3 trơn : 1 nhăn) = 9 : 3 : 3 :1 = kết quả thí
nghiệm.

Có thể nói sự di truyền của 2 tính trạng trên là kết quả của sự phân li từng
tính trạng riêng lẻ được không?
F
2
Hạt vàng
Hạt xanh

315 + 108
101 + 32
= = 3 : 1
Hạt trơn
Hạt nhăn
315 + 101
108 + 32
= = 3 : 1
= 9 : 3 : 3 : 1
Từ kết quả nghiên cứu ở nhiều phép lai khác nhau và áp dụng các quy luật xác
suất để xử lí số liệu, Menđen nhận ra rằng:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập
trong quá trình hình thành giao tử.
trong quá trình hình thành giao tử.
♀\♂ AB Ab aB ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
aB AaBB AaBb aaBB aaBb
ab AaBb Aabb aaBb Aabb
AABB
x
aabb
Nếu kí hiệu: A là alen quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn
F1 giảm phân cho 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab. Qua thụ tinh chúng kết hợp
với nhau cho 16 tổ hợp gen quy định 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
AaBb
F
1

F
2

Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
Các gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau, qua giảm phân, các gen sẽ phân li độc lập nhau.
khác nhau, qua giảm phân, các gen sẽ phân li độc lập nhau.
• Sự phân li của các cặp NST xảy ra với xác suất như nhau. Vì vậy nếu cơ thể dị hợp
2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau sẽ cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
• Trong các phép lai của Menđen, ông đã sử dụng các dòng thuần chủng về
1 hay một vài tính trạng.
• Ông nghiên cứu từng tính trạng riêng lẻ chứ không nghiên cứu toàn bộ các
tính trạng của cơ thể.
Bảng 1. Kết quả các phép lai đơn nh của Mendel
Bảng 1. Kết quả các phép lai đơn nh của Mendel
Ông tiến hành thí nghiệm với quy mô lớn. Ví dụ như trong pháp lai 3 tính trạng,
cây đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen sẽ xuất hiện với tần số là 1/64 sẽ rất khó
phát hiện nếu chỉ có khoảng vài chục cây F2.
P
F
1
(100%) F
2
Tỉ lệ F2
Hạt tròn x Hạt nhăn Tròn 5474 tròn : 1850 nhăn 2.96 : 1
Hạt vàng x Hạt lục Vàng 6022 vàng : 2001 lục 3.01 : 1
Hoa đỏ x Hoa trắng Ðỏ 705 đỏ : 224 trắng 3.15 : 1
Quả thẳng x Quả thắt eo Thẳng 882 thẳng : 299 thắt eo 2.95 :1
Quả xanh x Quả vàng Xanh 428 xanh : 152 vàng 2.82 :1
Hoa ở nách x Hoa ở ngọn Hoa ở nách 651 hoa nách : 207 hoa ngọn 3.14 : 1

Thân cao x Thân thấp Cao 787 cao :277 thấp 2.84 : 1
• Nếu biết được các gen quy định tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể
dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
• Các cặp gen khi phân li độc lập sẽ tạo ra một số lượng rất lớn các biến dị tổ
hợp.
Số cặp
gen dị
hợp tử
(F1)
Số loại
giao tử
của F1
Số loại
kiểu
gen ở
F2
Số loại
kiểu
hình ở
F2
Tỉ lệ kiểu hình ở F2
1 2 3 2 3 : 1
2 2 9 4 9 : 3 : 3 :1
3 8 27 8 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1
… … … … …
n 2
n
3
n
2

n
(3 : 1)
n

Từ các phép lai trên ta có thể rút ra công thức để dự đoán kết quả ở đời sau
như trên.

×