Tiết 13 : ĐỘ TO CỦA ÂM.
A.MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : -Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và đọ to của âm.
-So sánh được âm to, âm nhỏ.
2.Kỹ năng: Qua TN rút ra được:
+Khái niệm biên độ dao động.
+Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Mỗi nhóm: Một trống, dùi, 1 giá TN, 1 con lắc bấc, 1 thép lá
(0,7x15x300)mm.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.*ỔN ĐỊNH (1 phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG
HỌC TẬP
(10 phút)
1 Kiểm tra :
HS1: Tần số là gì? Đơn vị tần số ?
Âm cao (thấp) phụ thuộc như thế nào
vào tần số ?
-Số dao động trong 1 giây gọi là tần
số. Đơn vị tần số là Hec (Hz)
-Âm phát ra càng cao (càng bổng)
khi tần số dao động càng lớn.
-Âm phát ra càng thấp (càng trầm)
-Chữa bài tập 11.1, 11.2.
-HS 2 : Chữa bài tập 11.4.
-Yêu cầu HS dưới lớp chú ý theo
dõi, nêu nhận xét, chữa bài tập vào
vở nếu sai.
2. Tổ chức tình huống học tập
-Phương án 1 : Như SGK.
-Phương án 2 : Có người thường có
thói quen nói to, có người nói nhỏ.
Song khi người ta hét to thấy bị đau
cổ. Vậy tại sao lại nói được to hoặc
khi tần số dao động càng nhỏ.
11.1 .D.
11.2 :.(tần số)
…(Hec)
…(20Hz) đến (20000Hz)
…(lớn)
…(nhỏ)
11.4 : a,Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn
con ong đất.
b. Tần số dao động của cánh chim
< 20Hz nên không nghe được âm do
cánh chim đang bay tạo ra.
nhỏ ? Tại sao nói quá to lại thấy đau
cổ họng.
*HOẠT ĐỘNG 2 : NGHIÊN CỨU VỀ BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG, MỐI
LIÊN HỆ GIỮA BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG VÀ ĐỘ TO CỦA ÂM PHÁT
RA. ( 15 phút)
I.ÂM TO, ÂM NHỎ-BIÊN ĐỘ DAO ĐỘNG.
*THÍ NGHIỆM 1 :
-Yêu cầu HS đọc TN 1.
-TN gồm dụng cụ gì ?
-Tiến hành TN như thế nào ?
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1
(34-SGK)
-Hướng dẫn HS thảo luận kết quả
bảng 1, ghi vào vở.
-Yêu cầu HS nêu phương án TN
-HS : Cá nhân nghiên cứu SGK
Các nhóm chuẩn bị TN và tiến hành
TN.
Quan sát và lắng nghe âm phát ra-
hoàn thành bảng 1.
+Nâng đầu thước lệch nhiều →đầu
thước dao động mạnh→âm phát ra
to.
+Nâng đầu thước lệch ít→đầu thước
khác để minh họa kết quả trên.
-GV : Thông báo về biên độ dao
động.
-HS : Làm việc cá nhân hoàn thành
C2.
Kiểm tra 3 HS thuộc các đối tượng :
Giỏi, khá, TB.
-Bằng 1 chiếc trống và 1 quả bóng
treo trên sợi dây, các em hày nêu
phương án làm TN, để kiểm tra nhận
xét trên.
*THÍ NGHIỆM 2 :
-Dựa vào phần trình bày của HS, GV
sửa chữa hoặcnhắc lại phương án
TN, yêu cầu HS làm TN kiểm
chứng.
dao động yếu→âm phát ra nhỏ.
-HS : Cầm căng dây chun, rồi kéo
lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hay
ít, nghe âm phát ra.
-HS : (Ghi vở) Độ lệch lớn nhất của
vật dao động so với vị trí cân bằng
của nó được gọi là biên độ dao động.
HS : Đầu thước lệch khỏi vị trí cân
bằng càng nhiều(ít), biên độ dao
động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng
to (nhỏ).
-HS nêu phương án TN.
-HS : Bố trí TN theo nhóm. Tiến
hành TN, quan sát và lắng nghe âm
phát ra để nêu nhận xét
+Gõ nhẹ: âm nhỏ→quả bónh dao
-Biên độ quả bóng lớn, nhỏ→mặt
trống dao động như thế nào ?
-Yêu cầu HS hoàn thành C3.
(3 HS trả lời câu hỏi, chú ý HS yếu)
-Qua các TN, yêu cầu HS tự hoàn
thành tr 35.
-Chuyển ý : Đơn vị đo độ to của âm
là gì ?
động với biên độ nhỏ.
+Gõ mạnh: Âm to→quả bóng dao
động với biên độ lớn.
C3: Quả cầu bấc lệch càng nhiều (ít),
chứng tỏ biên độ dao động của mặt
trống càng lớn (nhỏ), tiếng trống
càng to (nhỏ).
-HS: Kết luận: Âm phát ra càng to
khi biên độ dao động của nguồn âm
càng lớn.
*HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU ĐỘ TO CỦA MỘT SỐ ÂM.(10 phút)
II. ĐỘ TO CỦA MỘT SỐ ÂM.
-Đơn vị đo độ to của âm là gì? Ký
hiệu?
-Để đo độ to của âm người ta sử
dụng máy đo. GV giới thiệu độ to
của một số âm trong bảng 2, tr 35.
-HS:Đọc SGK và ghi vở.
Độ to của âm được đo bằng đơn vị
đê xi ben (ký hiệu dB).
-Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn?
-Độ to của âm bằng bao nhiêu thì bị
đau tai?
-GV (thông báo): Trong chiến tranh,
máy bay địch thả bom xuống, người
dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị
chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ
to của âm >130dB làm cho màng nhĩ
bị thủng.
-Độ to của âm ≥130 dB làm đau
nhức tai.
*HOẠT ĐỘNG 4: VÂN DỤNG-CỦNG CỐ-HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (10
phút).
-Yêu cầu cá nhân HS làm việc cá nhân trả
lời C4, C5, C6 trong 3 phút.
-Cho HS trao đổi chung cả lớp.
-C5: Khoảng cách nào là bien độ.
Kiểm tra xem HS có kẻ MO ┴dây đàn ở
vị trí cân bằng không?
-Tại sao người ta nói “Mở đài to đến nỗi
thủng cả màng nhĩ loa”.Câu nói đó có ý
C4:
Gảy mạnh dây đàn→âm to.
C5:
M M
-HS: (Trao đổi, trả lời)
Âm to (âm nhỏ) thì biên độ dao động của
đúng không? Giải thích ?
-Cho HS ước lượng tiếng ồn trong giờ ra
chơi.
-GV (thông báo): Tiếng ồn ở sân trường
vào khoảng 70dB-80dB.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng cố:
+Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào
vào nguồn âm?
+Đơn vị đo độ to của âm là gì?
-GV (thông báo) “Có thể em chưa biết”:
Âm truyền đến tai→màng nhĩ dao động.
Âm to→màng nhĩ dao động với biên độ
lớn→màng nhĩ bị căng quá nên
thủng→điếc.
-Vậy các em có biết trong trận đánh bom
của địch, người dân thường có động tác gì
để bảo vệ tai?
màng loa lớn (nhỏ)→màng loa rung mạnh
(rung nhẹ).
-C7: Tiếng ồn ở sân trường khoảng 70-
80dB.
-HS:
-HS: Lấy 2 tay bịt vào tai hoặc lấy bông
bịt tai.
*HDVN: -Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài.
-Làm bài tập 12.1 đến 12.5 ( tr 13 SBT).
E.RÚT KINH NGHIỆM.