Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM THANH pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.42 KB, 5 trang )

Tiết 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ÂM THANH

A. MỤC TIÊU:
-Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh.
-Luyên tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống.
-Hệ thống hóa lại kiến thức của chương I và II.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH.
HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp.
-Học bài trong 26 phút.
-Kiểm tra giấy 15 phút.
-Chữa bài 3 phút.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *Ổn định (1 phút)
*HOẠT ĐỘNG 1: ÔN LẠI KIẾN THỨC CƠ BẢN.
I.TỰ KIỂM TRA.
-GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận và
thống nhất câu trả lời.
1.a.Các nguồn phát âm đều
b.Số dao động trong 1 giây là
Đơn vị tần số là


1.dao động
Tần số
Hec (HZ)
c. Độ to của âm được đo bằng đơn vị

d.Vận tốc truyền âm trong không khí

e.Giới hạn ô nhiễm tiếng ồn là…dB.
2.Đặt câu với các từ và cụm từ sau :


a. Tần số, lớn, bổng.
b.Tần số, nhỏ, trầm.

c. Dao động, biên độ lớn, to.

d. Dao động, biên độ nhỏ, nhỏ.

3.Hãy cho biết âm có thể truyền qua
môi trường nào sau đây:
a. Không khí.
b.Chân không.
c.Rắn.
d. Lỏng.
4. Âm phản xạ là gì?
Đêxiben(dB)
340m/s
70
2.a,Tần số dao động càng lớn, âm
phát ra càng bổng.
b. Tần số dao động càng nhỏ, âm
phát ra càng trầm.
c, Dao động càng mạnh, biên độ lớn,
âm phát ra to.
d. Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm
phát ra nhỏ.
3.Âm có thể truyền qua môi trường:
a.Không khí;
b.Rắn.
d.Lỏng.



4.Âm phản xạ là âm dội ngược trở lại
khi gặp một mặt chắn.
5. D.Âm phản xạ nghe được cách biệt

5.Hãy đánh dấu vào câu trả lời
đúng. Tiếng vang là :…
6. Chọn từ thích hợp trong khung
điền…


7. Trường hợp nào sau đây có ô
nhiễm tiếng ồn ?
8.Hãy liệt kê một số vật liệu cách âm
tốt.
với âm phát ra.
6.a.Các vật phản xạ âm tốt là các vật
cứng và có bề mặt nhẵn.
b.Các vật phản xạ âm kém là các vật
mềm và có bề mặt gồ ghề.
7.b.Làm việc tại nơi nổ mìn, phá đá.
d. Hát karaôkê to lúc ban đêm.
8.Một số vật liệu cách âm tốt là:
Bông, vải xốp, gạch, gỗ, bêtông.
*HOẠT ĐỘNG 2: LÀM BÀI TẬP VẬN DỤNG.
II VẬN DỤNG
-GV:
Hướng
dẫn cả
lớp thảo

luận
thống
nhất câu
-HS: Làm việc cá nhân phần “vận dụng” vào VBT.
1.Vật dao động phát ra âm trong đàn ghi ta là dây đàn.
Vật dao động phát ra âm trong kèn lá là phần lá bị thổi.
Vật dao động phát ra âm trong sáo là cột không khí trong sáo.
Vật dao động phát ra âm trong trống là mặt trống.
2.C.Âm không thể truyền trong chân không.
3.a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh, dây lệch nhiều khi phát
trả lời ra tiếng to. Dao động của các sợi dây đàn yếu, dây lệch ít khi phát
ra tiếng nhỏ.
b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh khi phát ra âm cao.
Dao động của các sợi dây đàn chậm khi phát ra âm thấp.
4.Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua không khí đến hai
cái mũ và lại qua không khí đến tai người kia.
5. Ban đêm yên tĩnh, ta nghe rõ tiếng vang của chân mình phát ra
khi phản xạ lại từ hai bên tường ngõ. Ban ngày tiếng vang bị thân
thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn trong thành phố át nên chỉ
nghe thấy mồi tiếng
chân.
6.A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.
7. Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện nằm bên cạnh
đường quốc lộ:
-Treo biển báo cấm bóp còi gần bệnh viện.
-Xây tường chắn xung quanh bệnh viện, đóng các cửa phòng để
ngăn chặn đường truyền âm.
-Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh viện để hướng âm truyền
đi theo đường khác.
-Treo rèm ở cửa ra vào để ngăn chặn đường truyền âm cũng như

để hấp thụ bớt âm.
-Dùng nhiều đồ dùng mềm, có bề mặt xù xì để hấp thụ bớt âm.
*HOẠT ĐỘNG 3: TRÒ CHƠI Ô CHỮ
-Theo hàng ngang:
1. Môi trường không truyền âm.
2.Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz.
3. Số dao động trong 1 giây.
4.Hiện tượng âm dội ngược trở lại
khi gặp mặt chắn.
5.Đặc điểm của các nguồn phát âm.
6. Hiện tượng xảy ra khi phân biệt
được âm phát ra và âm phản xạ.
7.Âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz.
Từ hàng dọc là gì?

-Chân không.
- Siêu âm.
- Tần số.
-Phản xạ âm.

-Dao động.
-Tiếng vang.

-Hạ âm.
Từ hàng dọc là âm thanh.
E. RÚT KINH NGHIỆM.




×