Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đề cương kỹ thuật điện cao áp pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.1 KB, 7 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Mẫu chương trình đào tạo tín chỉ)


1. Thông tin chung về môn học
- Tên môn học: Kỹ Thuật Điện Cao Áp II
- Mã môn học:
- Số tín chỉ: 2
- Thuộc chương trình đào tạo của khóa, bậc: Đại học
- Loại môn học:
 Bắt buộc: 
 Lựa chọn:
- Các môn học tiên quyết (những môn phải học trước môn này): Toán cao cấp, Vật lý
đại cương, Giải tích mạch điện, Trường điện từ.
- Các môn học kế tiếp (những môn học ngay sau môn này): Đồ án tốt nghiệp
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
 Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết
 Làm bài tập trên lớp : 10 tiết
 Thảo luận : 15 tiết
 Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, studio, điền dã, thực tập ): …. tiết
 Hoạt động theo nhóm : 15 tiết


 Tự học : 15 giờ
- Khoa/ Bộ môn phụ trách môn học: Bộ môn Điện công nghiệp, Khoa Cơ-Điện-Điện
Tử.
2. Mục tiêu của môn học
- Kiến thức: sinh viên hiểu biết về sét, ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp của sét đến
mạng điện và công trình dân dụng.
- Kỹ năng: Sinh viên có khả năng tính toán, thiết kế và chọn lựa thiết bị cho hệ thống
bảo vệ chống sét trực tiếp và gián tiếp.
- Thái độ, chuyên cần: Nội dung môn học, phong cách giảng dạy, năng lực và tâm
huyết của người thầy rất dễ truyền nguồn cảm hứng yêu thích, đam mê môn học,
ngành học cho SV. Từ đó, dễ gây nên lòng kính trọng, yêu quý giảng viên đang
giảng dạy môn học. Góp phần tạo sự tự tin vào năng lực bản thân khi SV ra trường.
3. Tóm tắt nội dung môn học:

Môn học Kỹ thuật điện cao áp II cung cấp cho sinh viên những kiến thức khoa học về
quá trình hình thành và phát triển của sét trong tự nhiên. Tác động trực tiếp và gián tiếp
của sét đến mạng điện phân phối và các công trình công nghiệp. Từ đó, sinh viên sẽ
được học cách tính toán, thiết kế và lựa chọn thiết bị cho việc bảo vệ chống sét trực tiếp
là hệ thống chống sét trực tiếp cổ điển bằng các kim và dây thu sét, hệ thống hiện đại tia
tiên đạo,…, và chống sét gián tiếp là các chống sét van cho mạng điện phân phối, các
thiết bị chống sét cảm ứng cho mạng điện sinh hoạt và các thiết bị điện dân dụng…Tất
cả các hệ thống bảo vệ này được nối với hệ thống nối đất chống sét. Bên cạnh đó,quá
trình lan truyền của sóng sét trong mạng điện và trong hệ thống nối đất sẽ được mô
phỏng bằng phần mềm ATP-EMTP (đây là phần mềm mô phỏng quá độ miễn phí cho
giáo dục).

4. Tài liệu học tập
- Tài liệu liệu bắt buộc, tham khảo bằng tiếng Việt, tiếng Anh (hoặc ngoại ngữ khác)
ghi theo thứ tự ưu tiên (tên sách, tên tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản, nơi có tài
liệu này, website, băng hình, ).

[1] Hoàng Việt, “Kỹ thuật điện cao áp .T2: Quá điện áp trong hệ thống điện”, NXB
Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh, 2007.
[2] Trần Văn Tớp, “Kỹ thuật điện cao áp - quá điện áp và bảo vệ chống quá điện
áp”, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2007.
[3] Hồ Văn Nhật Chương, “Bài tập kỹ thuật cao áp”, Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí
Minh.
[4] C.L. Wadhwa – High Voltage Engineering - New Age International (P) Ltd.,
Publishers, 2007.
[5] EM Bazelyna, “Lightning Physics and Lightning Protection”, IOP Publishing Ltd
2000
[6] ATP-EMTP software.
[7] Một số catalogue về thiết bị chống sét hiện đại của Úc, Pháp, Đức, Tây ban Nha,
CH Czech, Anh,
- (Giảng viên ghi rõ):
 Những bài đọc chính: [1]
 Những bài đọc thêm: [2]-[7]
 Tài liệu trực tuyến: sinh viên có thể tìm kiếm tài liệu tại www.google.com với từ
khóa: lightning, lightning protection, surge arrester, grounding system,…
5. Các phương pháp giảng dạy và học tập của môn học
- Nghe giảng trên lớp
- Làm bài tập
- Thảo luận
6. Chính sách đối với môn học và các yêu cầu khác của giảng viên
- Yêu cầu sinh viên phải có tài liệu tham khảo.

- Yêu cầu sinh viên phải tìm tài liệu trên internet.
- Yêu cầu sinh viên làm bài tập ngay trên lớp.
- Với bài tập lớn về thiết kế hệ thống chống sét thực tế, yêu cầu sinh viên làm việc
theo nhóm.
- Kỳ vọng: sinh viên sau khi học xong môn học này là có thể tự tính toán, lựa chọn

thiết bị và vẽ bản vẽ cho thiết kế chống sét trực tiếp các công trình dân dụng và
chống sét lan truyền cho các thiết bị điện dân dụng.

7. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, Phòng Đào tạo sẽ quy đổi sang thang điểm chữ
và thang điểm 4 để phục vụ cho việc xếp loại trung bình học kỳ, trung bình tích lũy và xét
học vụ.
8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học
8.1. Đối với môn học lý thuyết hoặc vừa lý thuyết vừa thực hành
8.1.1. Kiểm tra – đánh giá quá trình: Có trọng số chung là 30%, bao gồm các điểm
đánh giá bộ phận như sau (việc lựa chọn các hình thức đánh giá bộ phận, trọng số
của từng phần do giảng viên đề xuất, Tổ trưởng bộ môn thông qua):
- Điểm thi giữa kỳ;
- Điểm đánh giá bài tập lớn nhóm / học kì.
8.1.2. Kiểm tra - đánh giá cuối kỳ: Điểm thi kết thúc học phần có trọng số 70%
- Hình thức thi: Tự luận.
- Thời lượng thi: 60phút.
- Sinh viên được tham khảo tài liệu.
8.2. Đối với môn học thực hành:
- Tiêu chí đánh giá các bài thực hành:
- Số lượng và trọng số của từng bài thực hành:

8.3. Đối với môn học dồ án hoặc bài tập lớn:
- Tiêu chí đánh giá, cách tính điểm cụ thể:











9. Nội dung chi tiết môn học và phân bổ thời gian

Nội dung
Hình th
ức tổ chức dạy học môn học

Tổng
Lên l
ớp

Thực hành,
thí nghiệm,
thực tập,
rèn nghề,
Tự
học,
tự
nghiên
cứu

thuyết

Bài
tập
Thảo
luận

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Chương I: Nguồn gốc của sét trong tự
nhiên
- Quá trình hình thành sét.
- Nguyên lý phóng điện sét.
- Các mô hình dòng điện sét.
2 0 3 6 11
Chương II: Bảo vệ chống sét đánh trực
tiếp
- Giới thiệu tác động trực tiếp của sét
đến mạng điện và công trình công
nghiệp.
- Hệ thống chống sét trực tiếp cổ
điển: cách tính toán phạm vi bảo vệ
của kim thu sét và dây thu sét theo
mô hình Kopian, hoặc mô hình điện
hình học.
- Hệ thống chống sét trực tiếp hiện
đại: giới thiệu các thiết bị hiện đại
tia tiên đạo và cách tính toán phạm
vi bảo vệ.
- Thiết kế bảo vệ chống sét trực tiếp
cho công trình dân dụng và các
trạm biến áp.

4 3 3 6 18
Chương III: Hệ thống nối đất
- Giới thiệu về nối đất an toàn và nối
đất chống sét.
- Tính toán điện trở nối đất tần số

công nghiệp và xung của các dạng
nối đất: thanh, cọc, lưới hoặc tổ
hợp.
- Thiết kế hệ thống nối đất chống sét
cho m
ạng điện dân dụng v
à các
4 3 3 6 18

công trình công nghiệp.

Chương IV: Truyền sóng sét trong
mạng điện công nghiệp
- Nguyên lý sóng sét lan truyền trong
mạng điện công nghiệp.
- Nguyên lý về điện áp cảm ứng sét
trong mạng điện phân phối.
- Nguyên lý và cấu tạo của các thiết
bị chống sét lan truyền.
- Các sơ đồ bảo vệ chống sét lan
truyền cho mạng điện và các thiết
bị điện dân dụng.
6 2

3

6 17
Chương V: Mô phỏng sóng quá độ bằng
phần mềm ATP-EMTP
- Giới thiệu phần mểm mô phỏng

quá độ ATP-EMTP.
- Mô phỏng song sét lan truyền trong
mạng điện.
- Mô phỏng đáp ứng quá độ xung
trong hệ thống nối đất.
4 2 3 6-12 (nếu
có phòng
MT)
6 15
10. Ngày phê duyệt

Người viết
(Ký và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trưởng khoa
(Ký và ghi rõ họ tên)





TS. Vũ Phan Tú TS. Nguyễn Hùng PGS.TS. Phan Thị Thanh Bình


TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Tên môn học: Mã môn học: Số tín chỉ:

Tiêu chuẩn
con
Tiêu chí đánh giá Điểm

2

1

0

1. Mục tiêu
học phần
i) Thể hiện được đặc điểm và yêu cầu riêng của môn học,
cụ thể hóa được một số yêu cầu trong mục tiêu chương
trình, phù hợp và nhất quán với mục tiêu chương trình


ii) Đúng mức và khả thi, phù hợp với yêu cầu trình độ
sinh viên theo thiết kế cấu trúc chương trình


iii) Rõ ràng, cụ thể và chính xác, nhìn từ phía người học,
có khả năng đo lường được, chứng minh được và đánh
giá được mức độ đáp ứng


2. Nội dung
học phần
i) Phù hợp với mục tiêu học phần, khối lượng học phần
và trình độ đối tượng sinh viên


ii) Thể hiện tính kế thừa, phát triển trên cơ sở những kiến
thức sinh viên đã được trang bị


iii) Thể hiện một phạm vi kiến thức tương đối trọng vẹn
để có thể dễ dàng tổ chức giảng dạy và để sinh viên dễ
dàng tích lũy trong một học kỳ


iv) Thể hiện tính cơ bản, hiện đại, theo kịp trình độ khoa
học-kỹ thuật thế giới


v) Thể hiện quan điểm chú trọng vào khái niệm
(concept), nguyên lý và ứng dụng, không chú trọng tới
kiến thức ghi nhớ thuần túy hoặc kỹ năng sinh viên có
thể tự học


vi) Đủ mức độ chi tiết cần thiết để đảm bảo phạm vi và
mức độ yêu cầu kiến thức của học phần, đồng thời đủ
mức độ khái quất cần thiết để người dạy linh hoạt trong
việc lựa chọn phương pháp giảng dạy và tiếp cận phù

h
ợp


3. Những yêu
c
ầu khác

i) Quy định về học phần điều kiện rõ ràng nhất quán, số
h
ọc phần điều kiện không quá nhiều




ii) Mô tả vắn tắt nội dụng học phần ngắn gọn, rõ ràng,
nhất quán với mô tả trong phần khung chương trình và
bao quát được những nội dung chính của học phần


iii) Mô tả các nhiệm vụ của sinh viên phải đầy đủ và thể
hiện được vai trò hướng dẫn cho sinh viên trong quá
trình theo h
ọc


iv) Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm đánh giá
đưa ra r
õ ràng và h
ợp lý, ph

ù h
ợp với mục ti
êu h
ọc phần


v) Có đầy đủ thông tin về giáo trình (tài liệu tham khảo
chính) mà sinh viên có th
ể tiếp cận


vi) Trình bày theo mẫu quy định thống nhất

Điểm TB =

∑/3,0

Trưởng khoa Người đánh giá
(hoặc Chủ tịch HĐKH khoa)



Xếp loại đánh giá:
- Xuất sắc: 9 đến 10
- Tốt: 8 đến cận 9
- Khá: 7 đến cận 8
- Trung bình: 6 đến cận 7
- Không đạt: dưới 6.


×