SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự
chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng.
2. kĩ năng:
Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng.
3. Thái độ:
Tập trung, hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá
treo.
2. HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra:
a. Bài cũ:
GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới
3. Tình huống bài mới:
Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk.
4. Bài mới:
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu
sự chuyển hoá các dạng cơ năng:
GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1
lên bảng
HS: Quan sát
GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho
biết độ cao và vận tốc của nó thay đổi
như thế nào?
HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng
GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3)
ở câu C1
HS: (1) Giảm; (2) Tăng
GV: Như vậy thế năng và động năng
thay đổi như thế nào?
HS: Thế năng giảm, động năng tăng.
I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ
năng:
C1: (1) Giảm
(2) Tăng
C2: (1) Giảm
(2) Tăng
GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong
thời gian này thì động năng và thế
năng thay đổi như thế nào?
HS: Động năng giảm,thế năng tăng.
GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có
thế năng lớn nhất?
HS: Vị trí A.
GV: Ở vị trí nào có động năng lớn
nhất?
HS: Vị trí B.
GV: Cho học sinh ghi những phần trả
lời này vào vỡ.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu
con lắc dao động.
GV: Cho học sinh đọc phần thông báo
Sách giáo khoa.
HS: Thực hiện.
GV: Làm thí nghiệm hình 17.2
HS: Quan sát.
GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận
C3: (1) Tăng
(2) Giảm
(3) Tăng
(4) Giảm
C4: Thế năng lớn nhất (A).Động
năng lớn nhất B.
C5: a.Vận tốc tăng
b.Vận tốc giảm
C6: a.Thế năng thành động năng
b.Động năng thành thế năng
C7: Thế năng lớn nhất(A).Động
tốc nó tăng hay giảm.
HS: Tăng.
GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc
nó tăng hay giảm.
HS: Giảm.
GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc
chuyển từ năng lượng nào sang năng
lượng nào?
HS: Thế năng->Động năng
GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng
lớn nhất?Động năng lớn nhất?
HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động
năng lớn nhất ở vị trí B.
GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên
đọc phần kết luận SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu
định luật bảo toàn cơ năng.
GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi
động năng tăng->thế năng giảm và
ngược lại.Như vậy cơ năng không đổi.
năng lớn nhất B
* Kết luận: SGK
II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK
GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở
SGK.
HS: Đọc và ghi vào vở.
HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu
bước vận dụng:
GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng
2 phút.
HS: Thảo luận.
GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào
chuyển hoá thành năng lượng nào?
HS: Thế năng -> Động năng
GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì
năng lượng nào chuyển thành năng
lượng nào?
HS: Động năng -> thế năng; Thế năng-
>Động năng
HOẠT ĐỘNG5: Củng cố và
hướng dẫn tự học:
1/ Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức chính của bài.
III/ Vận dụng:
C9: a.TN->ĐN
b. TN->ĐN
c. ĐN->TN
TN->ĐN
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1
ba bài tập.
2/ Hướng dẫn tự học:
a/ Bài vừa học:
Học thuộc định luật bảo toàn cơ
năng.
Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài
tập.
b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I
Các em xem kĩ các câu hỏi lí
thuyết và bài tập của phần này để hôm
sau ta học
IV/ Bổ sung: