Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

CÔNG SUẤT ĐIỆN một oát ghi pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.37 KB, 7 trang )

CÔNG SUẤT ĐIỆN
I/Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của một oát ghi trên dụng cụ điện. Vận
dụng công thức P =U .I để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
2.Kĩ năng: giải bài toán tính P = U .I và từ công thức đó có thể tính được 1
đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
3.Thái độ: tích cực học tập.
II/Chuẩn bị:
1.Giáo viên: 1 bóng đèn 6v-3w , 1bóng 220v-1000w , 1 bóng 12v-10w ,
1bóng 220v- 25w nguồn điện , biến trở , dây dẫn
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK
III/ Giảng dạy :Nghiên cứu kĩ SGK
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra :
a. Bàicũ :
GV:Em hãy lên bảng giải BT11.2 SBT ?
HS: Thựchiện
GV: Nhạn xét, ghi điểm
b. Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới
3. tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như đã ghi ở SGK
4. Bài mới :
Nội dung ghi bảng Trợ giúp của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
I.Công suất định mức
của các dụng cụ điện:
1.Số vôn và số oát trên
các dụng cụ điện:
C1: Với cùng một hiệu
điện thế, đèn có số oát
lớn hơn thì sáng mạnh


hơn.
C2: Oát là đơn vị đo
công suất
1W = 1J/s




C3: + công suất của đèn
lơn hơn khi đèn ấy sáng
ĐVĐ: Như SGK
Gv: cho HS quan sát
các loại bóng đèn
hoặc các dụng cụ
điện khác nhau có
ghi số vôn và số oát.
Gv: tiến hành TN
như hình 12.1 SGK
để HS quan sát và
nhận xét


Gv: cho HS giải lệnh
C2
Gv: cho HS suy nghĩ
và nêu ý nghĩa số oát
ghi trên 1 bóng đèn
Hs: Quan sát, đọc số von
và số oát ghi trên các
dụng cụ điện.



Hs: Quan sát TN của gv
và nhận xét mức độ h/đ
mạnh , yếu khác nhau
của các đèn có số vôn
bằng nhau nhưng có số
oát khác nhau  giải
lệnh C1
Hs: vận dụng kiến thức
lớp 8  trả lời C2
Hs: nêu ý nghĩa số oát
ghi trên 1 bóng đèn hay
mạnh hơn.
+ công suất của bếp
nhỏ hơn khi nó ít nóng
hơn.
II.Công thức tính công
thức:
(SGK)







1.Thí nghiệm:(SGK/35)




C4: U.I = P
đm


hay trên 1 dụng cụ
điện cụ thể( không
nhìn SGK)
Gv: Với lớp thường
cho HS tìm hiểu
SGK.
Gv: cho Hs trả lời C3


Gv: dùng 2 đèn
giống nhau mắc nối
tiếp mắc vào lưới
điện 220V
( U
sd
< U
ĐM
) HS so
sánh độ sáng của 2
đèn.
Dùng 2 đèn trên cho
sd với cùng HĐT
định mức  cho HS
n/xét độ sáng của
trên 1 dụng cụ điện

(không nhìn SGK) . (đ/v
lớp chọn)
Đ/v lớp thường cho HS
đọc phần đầu mục 2
 nêu ý nghĩa
Hs: trả lời C3



Hs: quan sát và so sánh
độ sáng của đèn trong các
tường hợp gv TN







2.Công thức tính công
suất điện:
P = U.I
Trong đó : P : công suât
tiêu thụ , đo bằng oát(W)
U: HĐT,đo bằng vôn
(V)
I: CĐDĐ , đo bằng
ampe (A)
C5:tacó: P = U. I (1)
Mà U = I.R

Từ (1)  P =I
2
.R (2)
Tacó: P = U.I
Từ (1)  P = U
2
/R
(3)
III. Vận dụng:
C6: tóm tắt:
Giải
U
ĐM
=220V *Vì đèn
đèn lúc này.
ĐVĐ: để xđ mối liên
hệ giữa công suất
tiêu thụ của 1 dụng
cụ điện với HĐT đặt
vào dụng cụ đó và
CĐDĐ qua nó thí
nghiệm.
Gv: cho HS nêu mục
tiêu TN ; các bước
tiến hành TN với sơ
đồ 12.2

Gv:cho HS thực hiện
C4


Gv:cho HS nêu ct
tính công suất



Hs: nêu mục tiêu TN ,
tìm hiểu sơ đồ bố trí TN
theo hình 12.2 SGK và
các bươc tiến hành TN.
Hs: thực hiện C4

Hs: nêu công thức tính
công suất



Hs: thực hiện C5



Hs: cả lớp tìm hiểu C6 và
giải


sángb/t nên
P
ĐM
=75W U
Đ
=

U
ĐM
= 220V
*Đèn sáng b/t P
Đ
= P
ĐM
= 75 W
I
ĐM
=? CĐDĐ để
đèn sáng b/t là
R
Đ
=? I
Đ
= P
Đ
/U
Đ

I
c
= 0,5 A
=75/220 = 0,341(A)
có thể dùng Đ/trở
củađèn khi đèn
được không? sáng
binh thường là:
R

Đ
=
U
Đ
/I
Đ
= 220/0,341

= 645()

Gv: cho HS thực
hiện C5

Gv: cho Hs tìm hiểu
lệnh C6 & giải

gv cho cả lớp nhận
xét & sứa chữa sai
sót.


























Hs: cả lớp tìm hiểu C7 và
giải




Tacó:I
ĐM
=0,341A
Mà : I
c

=0,5 A
 I
c
> I

ĐM

vậy không thể dùng cầu
chì loại 0,5 A cho bóng
đèn này được.
C7: Tóm tắt:
Giải
U = 12V Công suất
điện của bóng đèn
I = 0,4 A P = U.I=
12.0,4 = 4,8 (W)
P = ? Điện trở của
đèn:
R = ? R = U/I =
12/0,4 = 30()
Đs:






Gv: cho HS tìm hiểu
C7 và giải




4,8W; 30


5. Củng cơ v hướng dẫn tự học:
a. Củng cố : Hệ thống lại những kiến thức chính m học sinh vừa học
Hướng dẫn HS giải BT 12.1SBT
b. Hướng dẫn tự học :
*Bài vừa học: + học thuộc ghi nhớ SGK/36 và xem lại các lệnh ; C1
;C2 ;C3 ; C5 ; C
6
; C7.
+ Giải BT 12.212.7SBT và lệnh C8 SGK/36
*Bài sắp học: “ Điện năng _ công của dòng điện”
- Câu hỏi soạn bài :
+Điện năng là gì ? Công suất điện đựơc ntính như thế nào ?
IV/ Bổ sung :

×