Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt) ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.03 KB, 5 trang )

SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt)
I / Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS biết được nhiệt độ đông đặc của một số chất
2 .Kĩ năng :
Biết làm TN để biết nhiệt độ đông đặc của một số chất
3.Thái độ:
Tập trung phát , biểu xây dựng bài
II/ Chuẩn bị :
1. GV : Dụng cụ TN hình 24.1 sgk
2. HS : Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2 Kiểm tra:
a .Bài cũ :
GV:Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nóng
chảy nhiệt độ của băng phiến có thay đổi không?
b Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
3. Tình huống bài mới :
GV nêu tình huống như đã nêu ở sgk
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự
đông đặc:
GV: Làm thí nghiệm như bài
trước nhưng lúc này đun băng phiến
lên đến 90 độ C và tắc đèn cồn , khi
băng phiến giảm còn 86 độ C thì cứ
sau 1 phút ghi nhiệt độ của nó một
lần
HS: Thực hiện và ghi kết quả vào


giấy
GV : vẽ đồ thị lên bảng ( số liệu ở
bảng 25,1 sgk)
HS: Quan sát :
GV : Tới điểm nào thì băng phiến
đông đặc
HS: 80 độ C
GV: Từ phút 0- 4 đường biểu diễn
là đường gì ?
I/ Sự đông đặc :


1 .Phân tích thí nghiệm :



C1: 80
0
C







C2: -Đường xiên
-Đường ngang
- Đường xiên
HS: Đường nghiêng

GV:Từ phút 0-4 nhiệt độ thay đổi
như thế nào ?
HS: Giảm
GV : Từ phút 4- 7 nhiệt độ thay
đổi như thế nào ?
HS: Không thay đổi
GV :Từ phút 7- 15 ?
Hs: Giảm
Gv: Treo bảng vẽ C 4 lên bảng
Hs : Quan sát
Gv : Hãy điền vào chỗ trống này
cho thích hợp ?
Hs : (1) 80
0
C (2) bằng (3)
không đổi
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bước
vận dụng
Gv: Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ
của nước đá khi nóng chảy ?
Hs: Trả lời


C3: - Giảm
-Không đổi
- Giảm

C4 : (1) 80
0
C

(2)Bằng (3) Không thay đổi

II/ Vận dụng :
C6: Từ rắn sang
lỏng và từ lỏng sang rắn


C7: Vì trong quá
trình này là không đổi trong suốt quá
trình nước đá tan
Gv : Trong việc đúc đồng có
những quá trình chuyển thể nào?
Hs : Từ rắn sang lỏng và từ lỏng
sang rắn
Gv: Tại sao người ta chọn nhiệt độ
nước đá đang tan để làm mốc đo
nhiệt độ ?
Hs : Vì nhiệt độ này không đổi
trong suốt quá trình nước đá tan


HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học :
1. Củng cố : Hướng dẫn học sinh làm hai bài tập 25. 1 và 25.2 SBT
2. Hướng dẫn tự học :
a.Bài vừa học:
Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập 25.3 25.4 25.5 SBT
b. Bài sắp học : ‘sự bay hơi và ngưng tụ”
* Câu hỏi soạn bài :
- Sự bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Nghiên cưa kĩ phần vận dung sgk

IV/ BỔ SUNG :

×