Tải bản đầy đủ (.pdf) (1 trang)

Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm 2011 môn Lý Tỉnh Quảng Trị pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.2 KB, 1 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG TRỊ
Khóa ngày 17 tháng 6 năm 2011

MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (1 điểm)
Một tấm ván AB dài l = 5m, đầu A gác lên bờ, đầu B gắn chặt trên một phao hình trụ có thiết diện S
= 700cm
2
nổi trên mặt sông, khi cân bằng đầu B cao hơn đầu A một
đoạn h = 0,5m (hình 1). Một người có trọng lượng 500N, từ bờ đi
lên tấm ván để ra phao. Khi người đến vị trí cách A một khoảng x
thì tấm ván nằm cân bằng theo phương ngang. Biết phao luôn thẳng
đứng và không ngập quá phần hình trụ. Cho trọng lượng riêng của
nước d = 10000N/m
3
. Tính khoảng cách x.
Câu 2. (2 điểm)
Bình nhiệt lượng kế A chứa nước và một quả cân bằng kim loại
ở nhiệt độ cân bằng t
1
= 74
0
C, bình nhiệt lượng kế B chứa rượu ở nhiệt độ t
2
= 20
0


C. Lấy quả cân từ
bình A nhúng vào rượu trong bình B, nhiệt độ bình B khi cân bằng nhiệt là 24
0
C. Sau đó lấy quả cân từ
bình B nhúng vào nước trong bình A, nhiệt độ bình A khi cân bằng nhiệt là 72
0
C.
a. Khi lấy quả cân từ bình A nhúng trở lại vào bình B lần thứ hai thì nhiệt độ bình B khi cân bằng
nhiệt là bao nhiêu?
b. Khi đổ rượu và quả cân ở bình B vào bình A. Nhiệt độ trong bình A khi có cân bằng nhiệt là bao
nhiêu?
Cho rằng chỉ có nước, rượu trong các bình và quả cân trao đổi nhiệt với nhau.
Câu 3. (2 điểm)
Trên đoạn đường thẳng AB có một ôtô chuyển động từ A về B. Trong nữa đoạn đường đầu ôtô
chuyển động với vận tốc v
1
= 80 km/h. Trên nữa đường còn lại, trong nữa thời gian đầu ôtô chuyển
động với vận tốc v
2
= 60 km/h, trong nữa thời gian còn lại chuyển động với vận tốc v
3
= 40 km/h.
a. Tính vận tốc trung bình của xe ôtô trên cả quãng đường AB.
b. Đồng thời xuất phát từ A với ôtô có một xe mô tô chuyển động với vận tốc không đổi v = 75km/h
đi về B. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. Biết đoạn đường AB dài 160km và hai xe
xuất phát lúc 7h.
Câu 4. (3 điểm)
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω vào hiệu điện thế
không đổi U như hình vẽ 2. Khi khóa K
1

đóng, khóa K
2
mở thì đèn Đ
1
sáng bình thường và công suất
tiêu thụ trên toàn mạch P
1
= 60W. Khi khóa K
2
đóng, khóa K
1
mở thì
đèn Đ
2
sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch P
2
= 20W.
Điện trở của khóa K không đáng kể
a. Tính tỉ số các công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong trường hợp
K
1
đóng, K
2
mở và trường hợp K
1
mở, K
2
đóng.
b. Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của các bóng đèn.
c. Tính công suất tiêu thụ trên mạch khi cả hai khóa K

1
, K
2
cùng đóng.
Câu 5. (2 điểm)
Một điểm sáng S nằm ngoài trục chính và ở phía trước một thấu kính hội tụ mỏng, cách trục chính
2cm, cách mặt thấu kính 30cm. Tiêu cự của thấu kính f = 10cm. Hình 3
a. Vẽ ảnh S’ của S cho bởi thấu kính. Tính khoảng cách
từ S' đến mặt thấu kính và đến trục chính của thấu
kính.
b. S di chuyển từ vị trí ban đầu theo phương song song
với trục chính với vận tốc không đổi v = 2cm/s đến vị
trí S
1
cách mặt thấu kính 12,5cm. Tính vận tốc trung
bình của ảnh S’ của S cho bởi thấu kính.

…………… Hết……………
ĐỀ CHÍNH THỨC
Hình 1

H
ình
3

H
ình
2

Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software

For evaluation only.

×