Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

On tap ngu phap tieng Anh pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.62 KB, 117 trang )

Phần 1 : Phần lý thuyết
Part I: Pronunciation ( phát âm)
A. Các phụ âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng Anh:
* Hữu thanh /b, d, g, v, , z,Z, , m,n,

,l,r,,j,w/ + toàn bộ nguyên âm a,e,o,u,i.
* Vô thanh /p,t,k,f,,s,,t,h/
1. Quy tắc cơ bản ca việc phát âm các từ tận cùng với s:
s đợc phát âm là /z/ khi theo sau các âm hữu thanh( trừ 3 âm /z, ,

/)
s đợc phát âm là /s/ khi theo sau các âm vô thanh trừ 3 âm/ s,,t /
s đợc phát âm là / iz/ khi đi sau các âm / z, ,
,
s,,t /
2. Quy tắc cơ bản ca việc phát âm các từ tận cùng với ed:
Động từ tận cùng bằng ed đợc phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ed đợc phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ed đợc phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
B. Stress
1. Từ có hai âm tiết( Two-syllable words)
- Đối với từ có hai âm tiết, trọng âm có thể rơi vào âm tiết đầu hoặc âm tiết thứ hai.
Đối với động từ, tính từ, trạng từ, và giới từ có quy luật cơ bản sau: nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên
âm dài hoặc nguyên âm kép ( trừ ) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Vd: arrive(v), attract(v), correct(a), perfect(a), alone(adv), inside(pre)
Nguợc lại nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn hoặc nguyên âm kép , hoặc đợc kết thúc
bằng một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Vd: open(v), borrow(v), lovely( a), sorry(a), rather(adv)
Đối với danh từ, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Vd: money, product
Ngợc lại, nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ


hai.
Vd: balloon, design, estate
2. Từ có ba âm tiết( three -syllable words)
Đối với động từ , nếu âm tiết cuối là âm tiết mạnh, nó sẽ có trọng âm.
Vd: entertain, resurrect
Nếu âm tiết cuối là âm tiết yếu, trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trớc nó,vd: encounter, determine
Nếu cả âm tiết thứ hai và thứ ba là âm tiết yếu thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu tiên.
Vd: advertise, speculate
Đối với danh từ, nếu âm tiết cuối cùng yếu hoặc tận cùng bằng
/u/
, và âm tiết thứ hai mạnh, trọng
âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai đó.
Vd: statistics, potato, diaster ;
Nếu âm tiết thứ hai và thứ ba cùng là âm tiết yếu,thì âm tiết đàu tiên sẽ mang trọng âm.
Vd: quantity, cinema, emperor
3. Từ phát sinh (derived-words)
*Từ phát sinh là những từ có hình thái từ gốc cộng với một hoặc nhiều phụ tố( affixes).Phụ tố bao gồm
tiền tố
( prefixes) và hậu tố(suffixes).
*Ba trờng hợp phụ tố có tác động đến trọng âm của từ:
Bản thân phụ tố mang trọng âm chính.
Vd: semicircle, personality
Phụ tố không làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc.
Vd: pleasant, unpleasant, market, marketing
1
Sự có mặt của phụ tố làm thay đổi trọng âm chính của từ gốc.
Vd:magnet.magnetic
4. Dạng phát âm mạnh và dạng phát âm yếu của các từ chức năng (weak forms and strong forms of
function words)
Một số từ chức năng trong tiêng Anh ( trợ động từ, giới từ, liên từ )có thể có hai cách phát âm- dạng

mạnh và dạng yếu. Dạng phát âm yếu(weak form)là dạng phát âm thông thờng của nhóm từ này và chúng
chỉ đợc phát âm dới dạng mạnh( strong form) trong các trờng hợp sau:
Khi từ đó xuất hiện ở cuối câu nói.
Vd: Chips are what Im fond of.
Khi từ đó đợc đem tơng phản với một từ khác.
Vd: the letters from him not to him.
Khi từ đó đợc đánh trọng âm vì mục đích nhấn mạnh của ngời nói.
Vd:You must give me more money.
Khi từ đó đợc trích đẫn.
Vd: You shouldnt put
and
at the end of the sentence.
5. Nhịp điệu (Rhythm):
Ngôn ngữ lời nói tiếng Anh đợc cho là có nhịp điệu và nhịp đó đợc phát hiện nhờ vào sự xuất hiện đều
đặn của các âm tiết có trọng âm. Tiếng Anh có nhịp điệu theo trọng âm có nghĩa là các âm tiết có
trọng âm có xu hớng xuất hiện trong những khoảng thời gian tơng đối bằng nhau dù giữa chúng có
số lợng âm tiết không mang trọng âm khác nhau.
Vd: Walk down the path to the end of the canal
1 2 3 4 5
6. Nuốt âm ( Elision)
Nuốt âm là sự lợc bỏ 1 hoặc nhiều âm khi nói.Dới đây là moọt số trờng hợp nuốt âm chủ yếu:
Sự biến mất của nguyên âm.
Sự mất đi những nguyên âm yếu theo sau /p, t, k/
Sự biến mất của phụ âm.
7. Nối âm( linking)
o Phụ âm nguyên âm
Vd: Look at me; Can I help you?
o Nguyên âm nguyên âm
Vd: How often do I have to do it?
8. Ngữ điệu ( Intonation)

Ngữ điệu là sự lên xuống của cao độ âm thanh khi ta phát âm.Có ba loại ngữ điệu cơ bản đ ợc trình bày
trong SGK 12: ngữ điệu giáng( falling tune); ngữ điệu thăng( rising tune); ngữ điệu thăng giáng( rising-
falling tune).Sau đây là một số quy tắc ngữ điệu cơ bản:
Câu trần thuật :
Câu trần thuật thông thờng xuống giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: I love you.
Câu liệt kê lên giọng vừa phải ở mỗi phần liệt kê và xuống giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: We had some soup, smashed potato, fish and chips and finally a glass of orange
juice.
Câu hỏi có từ để hỏi :
Quy luật cơ bản là xuống giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: What does WTO stand for?
Đôi khi lên giọng dần từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc phát ngôn( thể hiện sự quan tâm
nhiều hơn)
Vd: Hows your daughter?
2
C âu hỏi đảo : đều lên giọng ở cuối phát ngôn kể cả loại có dạng thức giống nh 1 câu trần thuật.
Vd: Do you love him? You love him?
Lời yêu cầu, đề nghị : Lên giọng ở cuối phát ngôn.
Vd: Can you open the door ,please?
Câu hỏi đuôi :
Xuống giọng ở phần đuôi của câu hỏi khi hỏi chỉ đẻ xác nhận thông tin. Câu hỏi nh thế này có
tác dụng gần nh một câu cảm thán.
Vd: Its really hot, isnt it?
Khi hỏi để lấy thông tin thực sự và cần có sự khẳng định hoặc phủ định của ngời nghe thì
phần đuôi của câu hỏi phải lên giọng.
Vd: You dont love her, do you?
Câu hỏi lựa chọn : lên giọng ở mỗi sự lựa chọn trừ sự lựa chọn cuối cùng thì xuống giọng.
Vd: Would you like tea, coffee or milk?
3

PART II: GRAMMAR (Phần ngữ pháp)
Unit 1+2 : Verb tenses:
I. The present simple tense ( Thỡ hin ti n )
1. Form: S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thờng xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG đợc dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chơng trình (programmes)
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as, và những cụm từ chỉ điều kiện : if,
unless.
eg. When summer comes, Ill go to the beach.
You wont get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month
II. The present continuous tense (Thỡ hin ti tip din )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thờng có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thờng đợc dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác nh : to be, see, hear, understand,

know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe
(Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)
eg. She wants to go for a walk at the moment.
4
SO SANH thỡ SIMPLE PRESENT Vi thỡ PRESENT CONTINUOUS
Thỡ Simple Present c dựng ch 1 hnh ng din ra trong 1 thi gian noớ chung khụng nht thit
phi l thi gian hin ti Thi gian núi chung l thi gian ma s vic din ra mi ngy (every day), mi
tun (every week), mi thỏng (every month), mi nm (every year), mi mựa (every spring / summer /
autumn / winter)
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thỡ Present Continuous c dựng ch 1 hnh ng ang xy ra (a current activity) hay mt s
vic chỳng ta ang lm bõy gi (now/ at present/ at this moment), hụm nay (today), tuan ny (this week),
nm nay (this year)
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hóy so sỏnh : - I work in a bakery every day.
- Im working in a bakery this week.
* CHU Y :
(1) + Thỡ Simple Present thng c dựng vi cỏc ng t ch tri giỏc (verbs of perception) nh :feel,
see, hear v cỏc ng t ch trng thỏi nh: know, understand, mean, like, prefer, love, hate, need,
want, remember, recognize, believe
+ Ngoi ra chỳng ta cũn dựng thỡ Simple Present vi cỏc ng t: be, appear, belong, have to
+ Thỡ Simple Present cũn c dựng vi cỏc trng t ch tn sut (adverbs of frequency) nh :
always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chỳng ta cng dựng thỡ Simple Present ch 1 chõn lớ hay 1 s tht hin nhiờn (a general truth).
- The sun rises in the east.

- Nothing is more precious than independence and freedom.
(2) Thỡ Present Continuous cũng c dựng ch hnh ng 1 tng lai gn (a near future action)
Vi cỏc trng t ch tng lai nh : tomorrow, next week, next month, next year, next summer
III. The present perfect tense ( Thỡ Hin ti hon thnh )
1. Form : S + have / has + PII
2. Usage :
- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thờng đi với trạng từ just
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp
tục ở tơng lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động đợc lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. Its the most boring film Ive ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, its the first time
eg. This is the first time Ive lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term khi những thời gian
này vẫn còn trong lúc nói.
5
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to kh¸c víi Been to.
eg. Marry has gone to Paris(®ang ë hc ®ang trªn ®êng ®Õn Pari)
Marry has been to Paris(®· ®Õn nhng b©y giê kh«ng cßn ë Pari)
3. Adverbs : - just, recently, lately :gÇn ®©y, võa míi
- ever :®· tõng
- never :cha bao giê
- already :råi

- yet: cha (dïng trong c©u phđ ®Þnh vµ nghi vÊn)
- since :tõ khi( chØ thêi ®iĨm mµ hµnh ®éng b¾t ®Çu)
- for : kho¶ng(chØ kho¶ng thêi gian cđa hµnh ®éng )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho ®Õn nay, cho ®Õn tËn b©y giê
** Th× HTHTTD : S + have been + Ving. Sư dơng t¬ng tù th× HTHT nhng mn nhÊn m¹nh tÝnh liªn tơc cđa
hµnh ®éng.
eg. You have been learning English for 5 years.
SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT VÀ THÌ PRESENT PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ kết quả của một tình trạng ở hiện tại
(the result of the present state), một việc xảy ra trong quá khứ không rõ thời điểm, lập đi lập lại nhiều lần
và kéo dài đến hiện tại.
+ Thì Present Perfect Continuous (Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn) được dùng để chỉ sự tiếp diễn của
một hành động (the continuity of an action) cho tới hiện tại.
- I have been waiting for two hours, but she has not come yet.
- He has been living here since 1975.
- We have been working in the garden all morning.
+ Thì Present Perfect Continuous còn được dùng với các động từ như : lie, wait, sit, stand, study,
learn, live, rest, stay…
- They have been learning English since 1995.
- The chair has been lying in the store window for ages.
IV. The past simple tense (Thì Q khứ đơn )
1. Form : S + V- ed (regular /irregular )
2. Usage: _Th× QK§G diƠn t¶ hµnh ®éng x¶y ra trong qu¸ khø, ®· chÊm døt vµ biÕt râ thêi gian.
eg. I went to the cinema last night.
3. Adverbs : -last : yesterday - ago : -
** - Khi ®ỉi sang d¹ng phđ ®Þnh vµ nghi vÊn nhí ®a ®éng tõ chÝnh vỊ nguyªn mÉu.
- Chó ý c¸ch ph¸t ©m c¸c ®éng tõ cã tËn cïng lµ ‘ed’
• §éng tõ tËn cïng b»ng ‘ed’ ®ỵc ph¸t ©m lµ /d/ khi theo sau c¸c ©m h÷u thanh ( trõ ©m /d/ )
• §éng tõ tËn cïng b»ng ‘ed’ ®ỵc ph¸t ©m lµ /t/ khi theo sau c¸c ©m v« thanh ( trõ ©m /t/ )
• §éng tõ tËn cïng b»ng ‘ed’ ®ỵc ph¸t ©m lµ /id/ khi theo sau c¸c ©m /t, d/

SO SÁNH THÌ PRESENT PERFECT VÀ THÌ SIMPLE PAST
* Thì Present perfect (Hiện Tại Hoàn Thành) được dùng để chỉ một quá khứ không rõ thời điểm còn
liên lạc với hiện tại.
* Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một quá khứ có thời điểm rõ rệt cắt đứt với hiện
tại.
+ CHÚ Ý :
6
(1) Thì Present Perfect thường đi với những từ như : up to now, up to the present, so far (cho tới
nay),
not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa),
recently
(vừa mới), lately (mới đây)
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
(2) * Thì Simple Past thường đi với những tiếng chỉ thời gian quá khứ xác đònh như : yesterday,
the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past còn được dùng để chỉ một chuỗi các hành động kế tiếp xảy ra trong quá khứ.
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense:
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hµnh ®éng ®ang x¶y ra vµ kÐo dµi mét thêi gian ë qu¸ khø.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hµnh ®éng ®ang x¶y ra t¹i mét thêi ®iĨm x¸c ®Þnh trong qu¸ khø.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hµnh ®éng ®ang x¶y ra( ë qu¸ khø ) th× cã mét hµnh ®éng kh¸c xen vµo.(h® ®ang x¶y ra
dïng th× QKTD, h® xen vµo dïng th× QK§G )

eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hµnh ®éng x¶y ra song song cïng mét lóc ë qu¸ khø.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: kh«ng dïng th× nµy víi c¸c ®éng tõ chØ nhËn thøc, tri gi¸c( thay b»ng QK§G).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday
SO SÁNH THÌ SIMPLE PAST VÀ THÌ PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (Quá Khứ Đơn) được dùng để chỉ một hành động ngắn (thình lình) xảy ra trong quá
khứ.
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (Quá Khứ Tiếp Diễn) được dùng để chỉ một hành động kéo dài trong quá khứ
tương
ứng với một hành động khác cũng trong quá khứ.
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous còn diễn tả một hành động kéo dài tại điểm thời gian xác đònh ở quá khứ hoặc
hai
hành động liên tiếp song song với nhau.
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
7
VI. The past perfect tense ( Thì q khứ hồn thành )
1.Form : S + had + PII.
2. Usage :DiƠn t¶ mét hµnh ®éng trong qu¸ khø x¶y ra tríc mét thêi gian cụ thể hc tríc mét hµnh
®éng kh¸c trong qu¸ khø.( NÕu trong c©u cã hai hµnh ®éng qu¸ khø , h® nµo x¶y ra tríc ta dïng QKHT, h®
nµo sau ta dïng QK§G).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì q khứ hồn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : DiƠn t¶ mét hµnh ®éng qu¸ khø ®· x¶y ra vµ kÐo dµi cho ®Õn khi hµnh ®éng qu¸ khø thø hai

x¶y ra ( h® thø hai dïng QK§G).Kho¶ng thêi gian kÐo dµi thêng ®ỵc nªu râ trong c©u.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
SO SÁNH THÌ PAST PERFECT VÀ THÌ PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục
của
hành động trước khi một hành động quá khứ khác xảy ra. Hãy so sánh :
- She had been studying English before she came here for classes.
(Hành động had been studying xảy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xảy ra).
- She had studied English before she came for classes.
(Hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Và hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (Mưa đã dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (Mưa vẫn còn khi tôi thức dậy
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
1. Form : S + will/ shall + V bare infi.
2. Usage: - Dïng khi ta qut ®Þnh lµm mét ®iỊu g× ®ã vµo lóc nãi.
eg. You will give your sentences now.
- Dïng ®Ĩ yªu cÇu, ®Ị nghÞ ai ®ã lµm g×
eg. Will you shut the door.
- Dïng ®Ĩ ®ång ý hc tõ chèi lµm g× .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dïng ®Ĩ høa hĐn lµm ®iỊu g×
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dïng shall I vµ shall we ®Ĩ ®Ị nghÞ hc gỵi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dïng I think I’ll / I don’t think I’ll khi ta qut lµm / ko lµm ®iỊu g×.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
3. Adverbs : - someday : mét ngµy nµo ®ã. - next week/ next month
- tomorrow : - soon :ch¼ng bao l©u n÷a.

IX. Near future (Thì tương lai gần)
1. Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dù ®Þnh sÏ )
S + Be +V ing (s¾p sưa )
8
2. Usage :- DiƠn t¶ hµnh ®éng sÏ x¶y ra trong t¬ng lai gÇn cã dù ®Þnh tríc( thêng trong c©u kh«ng
cã tr¹ng tõ chØ thêi gian )
eg. They are going to repaint the school .
-DiƠn t¶ sù tiªn ®o¸n, sù kiƯn ch¾c ch¾n x¶y ra ë t¬ng lai v× cã dÊu hiƯu hay chøng cø ë hiƯn
t¹i .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - DiƠn t¶ mét hµnh ®éng ®ang x¶y ra t¹i mét thêi ®iĨm x¸c ®Þnh trong t¬ng lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- DiƠn t¶ mét hµnh ®éng ®ang x¶y ra ë t¬ng lai th× cã mét hµnh ®éng kh¸c x¶y ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SO SÁNH THÌ SIMPLE FUTURE VÀ THÌ FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (Tương Lai Đơn) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian
xác đònh ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương Lai Tiếp Diễn) diễn tả một hành động liên tiến
tại điểm thời gian xác đònh ở tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh :
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai, tôi sẽ bắt đầu dùng bữa điểm
tâm.)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang dùng bữa điểm
tâm.)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (adverb clause of time) hay mệnh đề điều kiện (adverb
clause

of condition), thì Simple Present được dùng để thay thế cho thì Simple Future.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý : WILL còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hồn thành)
1. Form : S + will + have +PII.
2. Usage : - DiƠn t¶ mét hµnh ®éng sÏ hoµn tÊt vµo mét thêi ®iĨm cho tríc ë t¬ng lai.
Thêng dïng c¸c cơm tõ chØ thêi gian nh : By (+mèc thêi gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our Unit by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hồn thành tiếp diễn)
1. Form: S + will + have been + Ving .
2. Usage : - DiƠn t¶ mét hµnh ®éng b¾t ®Çu tõ qu¸ khø vµ kÐo dµi ®Õn mét thêi ®iĨm cho tríc ë
t¬ng lai. Thêng dïng c¸c cơm tõ chØ thêi gian nh :
By for(+ kho¶ng thêi gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SANH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Future Perfect (Tương Lai Hoàn Thành) được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước
một
9
hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Future Perfect Continuous (Tương
Lai
Hoàn Thành Tiếp Diễn).
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
**Sequence of tenses
( sù phèi hỵp vỊ th× )

Trong c©u cã hai mƯnh ®Ị trë lªn , c¸c ®éng tõ ph¶i cã sù phèi hỵp vỊ th×.
1. Sù phèi hỵp cđa c¸c ®éng tõ trong mƯnh ®Ị chÝnh(main clause) vµ mƯnh ®Ị phơ ( subordinate
clause) nh sau :
Main clause Subordinate clause
1. Simple present
- Simple present
- Present perfect
- Present continuous
- Simple future/ Near future
- Simple past (nÕu tgian x®Þnh ë qkhø)
2. Simple past
- Simple past
- Past perfect
- Past continuous
- Would/ was ,were+ going to + V bare infi.
- Simple present (nÕu dt¶ mét ch©n lý)
3. Present perfect
- Simple present
4. Past perfect
- Simple past
eg. Marry says she’ll come here next Sunday.
People have said that London has fog.
2. Sù phèi hỵp cđa c¸c ®éng tõ trong mƯnh ®Ị chÝnh vµ mƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian nh sau:
Main clause Adverbial clause of time
1. Present tenses
- Present tenses
2. Past tenses
- Past tenses
3. Future tenses
- Present tenses

+ MƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian thêng ®ỵc b¾t ®Çu víi c¸c tõ nèi sau:
- when: - until:
- whenever : - just as :ngay khi
- as: - since:
- while: - no sooner than: ngay khi
- before: - hardly when: khã khi
- after: - as long as: chõng nµo, cho ®Õn khi
- as soon as:
- till:
eg. You will go home as soon as you have finished your exercises.
When I came there, it was raining hard.
I often drink coffee while I am watching T.V.
+ Note:- Kh«ng ®ỵc dïng th× t¬ng lai (Future tenses) trong c¸c mƯnh ®Ị tr¹ng ng÷ chØ thêi gian ( cã thĨ
thay b»ng th× hiƯn t¹i).
10
eg. If it rains tomorrow, we’ll stay at home.
- Trong trêng hỵp dïng tõ nèi Since lu ý:
S +V (present perfect/ present perfect cont.) + Since + S + Ved.
eg. You have been studying English since you came here.
SỰ HỒ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(THE AGREEMENT OF A VERB WITH ITS SUBJECT)
Theo luật chung một động từ bao giờ cũng hòa hợp với chủ ngữ của no ù- tức là – nếu chủ ngữ số ít
thì động từ theo sau cũng ở số ít và ngược lại nếu chủ ngữ øøsố nhiều thì theo sau là động số nhiều. Tuy
nhiên, ta hãy chú ý 10 luật đặc biệt sau:
[1]: Hai hay nhiều chủ ngữ số ít đựơc nối bởi liên từ AND thì đòi hỏi một động từ số nhiều
- The boy and the girl love their parents dearly.
- Tom and Mary were late yesterday.
Tuy nhiên, nếu hai chử từ này diễn tả một người, một vật hay một ý tưởng chung thì động từ vẫn ở số ít.
- Bread and butter is my daily breakfast.
- To love and to be loved is the greatest happiness in life.

[2]: Hai chủ ngữ được nối với nhau bằng AND mà trước chủ ngữ đầu có EACH, EVERY, MANY A,
NO thì động từ phải ở số ít.
- Each boy and girl has a textbook.
- No teacher and student is present.
[3]: Khi hai chủ ngữ được nối bởi OR, EITHER… OR, NEITHER…NOR…thì động từ hồ hợp cùng
với chủ ngữ øgần nó nhất
- He or you are the best student in this class.
- Neither Jack nor I am willing to do that.
[4]: Khi hai chủ ngữ đươcï nối bởi AS WELL AS, NO LESS THAN, WITH thì động từ hòa hợp với
chủ ngữ thứ nhất.
- John, as well as you, is responsible for this act.
- Tom, with his friends, is in the car.
[5]: Một danh từ tập hợp (collective noun) cần 1 động từ số nhiều khi ta ngụ ý nói tới từng cá nhân
tạo nên tập hợp ấy, nhưng động từ vẫn là số ít nếu ta ngụ ý nói chung chung coi cả tập hợp như
một đơn vị
- The family of this dead soldier is noble.
- The family go to the movies every Sunday morning.
[6]: Khi chủ ngữ là danh từ có hình thức là số nhiều nhưng nghóa lại là số ít thì động từ chia ở số ít.
- No news is good news.
- Physics is more difficult than chemistry.
các danh từ thường gặp như : news, physics, mathematics, politics, gymnastics, phonetics, measles, mumps,
rickets, the United States, the Philippines…
[7]: Khi chủ ngữ là danh từ chỉ trọng lượng, đo lường, giá cả hay giá tiền thì được coi là số ít, động
từ theo sau cũng ở số ít.
- Ten thousand dollars is a big sum of money.
- Five hundred miles is a long distance.
[8]: Khi chủ ngữ là đại từ bất định như: everyone, something, nobody…thì động từ theo sau phải ở số
ít
11
- Nobody has opened the door.

- Is everyone present ?
[9]: Trong câu bắt đầu bằng THERE thì động từ hòa hợp với chủ từ theo sau nó.
- There stands a pagoda facing the little lake.
- There were a lot of people at the meeting.
[10]: Động từ có chủ từ là đại từ quan hệ thì phải hồ hợp cùng ngơi và số với tiền vị từ của
đại từ ấy
- He works for the factory which makes cars.
- The man who is living near my house teaches us English.
12
Unit 3: Reported speech:
*Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung lời nói trực tiếp.
* Các thay đổi chung khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
1. Thay đổi về thì trong câu:
Câu trực tiếp Câu gián tiếp
Simple present
Simple Past
Present progressive
Past progressive
Present perfect
Past perfect
Present perfect progressive
Past perfect progressive
Simple Past
Past perfect
Past progressive
Past perfect progressive
Simple Future
Future in the past
Future progressive
Future progressive in the past

2. Thay đổi về đại từ nhân x ng,đại từ sở hữu và tính từ sở hữu :
I -> he/ she, we-> they mine-> his /her , our-> their
Me-> him/her, us-> them myself-> himself /herself, ourselves->themselves
My-> his /her, our -> their
3. Thay đổi về các nhóm từ chỉ thời gian và nơi chốn :
Nhóm từ trong câu trực tiếp Nhóm từ trong câu gián tiếp
today
that day
yesterday
the day before
tonight
that night
tomorrow
the following day/ the next day
this moth
that month
last month
the moth before / the perious month
next month
the month after / the following month
here
there
now
then
ago
before
this
that
these
those

* Các thay đổi cụ thể cho từng loại câu trong lời nói gián tiếp
I. Câu trần thuật(statement)
S + said/ told + ( O )(that) + clause*
(*clause : thay đổi thì,đại từ,cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn)
Vd: We will have a test tomorrow,My teacher said.
-> My teacher said (that) we would have a test the next day.
II. Câu hỏi ( questions):
Câu hỏi đảo ( yes/ no question)
S + asked + ( O ) + if / whether + clause*
13
(*clause:trật tự từ trở về dạng câu trần thuật, thay đổi về thì, đại từ, từ chỉ thời gian và nơi chốn
cho phù hợp với văn cảnh lời nói).
Câu hỏi có từ để hỏi:( wh - question )
S+ +asked +( O ) + wh- word + clause*
*(*clause:trật tự từ trở về dạng câu trần thuật, thay đổi về thì, đại từ, từ chỉ thời gian và nơi chốn
cho phù hợp với văn cảnh lời nói).
III. Dạng mệnh lệnh thức /câu ra lệnh , đề nghị(command/ requests)
S+ động từ tờng thuật + O + (not) + to infinitive
ộng từ tờng thuật : told, asked, advised, persuded, taught, directed, begged, encourage
IV. Danh động từ trong lời nói gián tiếp:
- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, chúc mùng, cám ơn, xin lỗi động từ tờng thuật cùng với danh động từ
theo sau nó thờng dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
Động từ tờng thuật * + (O) + giới từ + danh động từ (V-ing)
*Động từ tờng thuật : thank sb for, accuse sb of, congratulate sb on, dream of, object to, apologize sb for,
insist on, complain about
*Động từ tờng thuật + danh động từ( V-ing)
*
đ
ộng từ tờng thuật: deny, admit, suggest, regret
Danh động từ tờng thuật thờng đi theo động từ tờng thuật SUGEST trong các mẫu câu đề nghị

sau:
Why dont yo u/ Why not / How about -> sugest + sb + V-ing
Lets / Lets not -> sugest + V-ing/ sugest + not+ V-ing
Shall we/ Its a good idea -> sugest + V-ing.
V. Động từ nguyên mẫu trong lời nói gián tiếp
- Khi lời nói gián tiếp là lời đề nghị, mệnh lệnh, ý định, lời hứa, lời yêu cầu động từ tờng thuật cùng với
động từ nguyên mẫu theo sau thờng dùng để truyền tải nội dung lời nói trên.
*Động từ tờng thuật + tân ngữ+ động từ nguyên mẫu( to-infinitive)
*Động từ tờng thuật: ask, advise, command, invite, order, recommand, encourage, urge, warn, want
*Động từ tờng thuật + động từ nguyên mẫu( to-infinitive)
*Động từ tờng thuật:agree, demand, hope, promise, threaten, offer, refuse, decide
Would you/ Could you / Will you/ Can you -> asked+ sb + to + V
Would you mind + V-ing /Do you mind + V-ing -> asked + sb + to +V
Would you like/ Will you -> invited + sb + to + V
Had better/ If I were you/ why dont you -> advised + sb + to + V
VI. Câu điều kiện trong lời nói gián tiếp
-Nếu trong lời nói gián tiếp có câu điều kiện, thì chỉ có câu điều kiện loại một là thay đổi về thì, hai câu điều
kiện còn lại vẫn giữ nguyên hình thức động từ.
Unit 4: PASSIVE VOICE
Structure :
Active: S + V + Obj.
Passive: S + Be + Vpp +( by Obj)
14
Cụng thc :
S + Be (am, is, are, was, were) + V pp ( by Obj.)
S + Be (am, is, are, was, were) + Being + Vpp (by Obj).
S + have/ has +been + Vpp ( by Obj.)
S + had been + Vpp ( by Obj.)
S + will/ shall + Be + Vpp.( by Obj.)
S + Be( am, is, are) + going to + Be + Vpp.(by Obj).

S + will/ shall + have been Vpp.( by Obj.)
Modal verbs:
S + can / may/ must / ought to / should / could + Be + PII.
S + modal verbs + have been + PII (dạng hoàn thành)
Notes: + Ta có thể bỏ: by me, by him, by her, by it, by us, by you, by them, by someone, by people
trong câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân hoặc thấy không quan trọng.
+ Nếu câu chủ động có các trạng từ( ngữ) chỉ nơi chốn thì đặt chúng trớc by + tân ngữ bị động.
eg. The police found him in the forest
He was found in the forest by the police.
+ Nếu câu chủ động có các trạng từ( ngữ) chỉ thời gian thì đặt chúng sau by + tân ngữ bị động
eg. They are going to buy a car tomorrow.
A car is going to be bought by them tomorow.
+ Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì ta dùng giới từ with thay by trớc tân ngữ ấy.
eg. The bottle is filled with ink./ The bowl is fill with sugar.
+ Nếu động từ chủ động có hai tân ngữ thì một trong hai tân ngữ có thể dùng làm chủ ngữ trong câu
bị động (nhng chủ ngữ về ngời đợc sử dụng nhiều hơn)
eg. I am writing her a letter. She is being written a letter.
A letter is being written to her
- Các động từ : ask, tell, give, send, show, teach, pay, offer thờng có hai tân ngữ.
II. Một số dạng bị động khác:
1. Dạng nhờ bảo: HAVE, GET.
Active: S + HAVE + Obj +V(person) + V
Passive: S + HAVE + Obj(thing) + PII +(by Obj(person)
eg. I have her cut my hair yesterday.
I had my hair cut yesterday.
Active: S + GET + Obj(person) + To V + Obj (thing).
Passive: S + GET +Obj (thing) + PII +by Obj (person).
eg. I get him to make some coffee
I get some coffee made.
2. Động từ chỉ giác quan: see, watch, hear

Active: S + Verbs +Obj + bare inf/ V ing.
Passive: S + Be + PII + to inf/ V ing.
eg. I saw her come in -
She was seen to come in.
3. Động từ chỉ về ý kiến: say, think, know, believe, hope, consider, tell
Active: S + V1 + that + Clause( S2 +V2 +Obj2)
Passive: It + be+ V1( PII ) +that +Clause(S2+V2+O2).
S2 + be + V1(PII ) {+ to inf
{+to have PII .
Eg 1 . People say that he is a famous doctor
15
Its said that he is a famous doctor.
Hes said to be a famous doctor.
Eg 2: They thought that Marry has gone away.
It was thought that Marry had gone away.
Marry was thought to have gone away.
4. Câu mệnh lệnh:
a. Verb + Obj + Adjunc -> Let + Obj + be + Vpp + Adjunct.
eg. Close the door, please. Let the door be closed, please.
b. S + let + smb +do + smt.
eg. He let me go out. I was let to go out / I was allowed to go out.
5. Bị động của động từ Need, Make
a. Need: - The floor is dirty. It needs to be swept/ cleaned.
or: The floor is dirty. It needs sweeping/ cleaning.
b. Make: - The story makes me laugh I am made to laugh
- They made her work hard She was made to work hard.
*Note : NEED TO BE PII = NEED DOING
MAKE SMB DO SMT or TO BE MADE TO DO SMT
Unit 5: Conditional sentences
A. Grammar: Câu điều kiện có hai mệnh đề: MĐ phụ (hay MĐ điều kiện) bắt đầu bằng If, và MĐ

chính ( nêu lên kết quả).
- Có 3 loại câu ĐK :
1. Real conditional sentences (Type 1)
a. Future possible (có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tơng lai).
If + S + V (simple present), S + will/ can/ may/ must + V-inf.
eg. If I have time, I will visit you.
b. Habitual (thói quen).
If + S + V (simple present) + S + V (simple present).
eg. Ann usually walks to school if she has enough time.
c. Command (câu mệnh lệnh, yêu cầu).
If + S + V (simple present) + command form.
eg. Please buy me some fruits if you go to market.
2. Present unreal conditional sentences (Type 2)
If + S + V (simple past) + S + would/ should/ could/ might + V inf.
(Trong MĐ phụ nếu có To be thì dùng Were cho tất cả các ngôi.)
eg. If today were Saturday, I could go to the beach.
(But today is not Saturday, so I cannot go to the beach)
If I had time, I would write you a letter.
(I dont have time (maybe I am so busy), I will not write you)
3. Past unreal conditional sentences (Type 3)
If + S + V (past perfect) + S + would/ could/ might + have + PII.
eg. If I hadnt lost my way, I would have arrived sooner.
(In fact I lost my way, I didnt arrive soon)
If he had been here, he would have had a lot of fun.
Note:- Có thể dùng đảo ngữ trong câu ĐK loại 2 có Were và câu ĐK loại 3 nhn mnh
eg. If I were younger, I would play tennis.
- Were I younger, I would play tennis.
If he had studied hard, he would have passed his exam.
16
- Had he studied hard, he would have passed his exam.

- Unless: Trong MĐ điều kiện , ta có thể thay liên từ If bằng Unless(nếu không, trừ phi).
Unless = If not
eg. If you dont study hard, you will fail in the exam.
= Unless you study hard, you will fail in the exam.
Khi ta đổi If sang Unless , nếu MĐ If ở thể khẳng định không đợc đổi sang thể phủ định khi dùng
Unless mà phải đổi MĐ chính sang thể ngợc lại.
eg. If we had more rain, our crops would grow faster.
= Unless we had more rain, our crops wouldnt grow faster.
- Provided ( that) / providing ( that), On condition (that )( với điều kiện là) , as long as, so long as (miễn
là, với điều kiện là), Suppose, supposing ( giả sử nh ), In case ( trong trờng hợp), Even if ( ngay cả khi, dù
cho dùng để chỉ sự tơng phản hay nhấn mạnh), có thể dùng thay cho If trong câu điều kiện.
eg. Supposing it rains, what will you do?
Ill accept your invitation provided you go with me.
Even if he goes to bed early, he always wakes up late.
4. When (khi): (khi hành động chắc chắn xảy ra hơn).
eg. Ill phone you when I go to bed tonight.
5. As if and As though: C nh thể, nh là
* Chỉ hành động có thể xảy ra ở hiện tại:
S + V ( present) + As if/ As though + S + V ( present).
* Chỉ hành động hay sự kiện không có thật ở hiện tại:
S + V (present)+ As if/ As though + S + V (past).
eg. He acts as though he were rich.
The girl dresses as if it were summer even in the winter.
* Chỉ hành động hay sự kiện không có thật ở quá khứ.
S + V (past) + As if/ As though + S + V ( past perfect).
eg. She looked as if she had seen a ghost.
6. But for (nếu không vì, nếu không có)
eg. But for the storm, we should have arrived earlier.
7. Without (không có): eg. Without his books, he would know nothing.
8. Mệnh lệnh cách + and: Do that again and Ill call a policeman.(= If you do )

9. Clauses after Wish, If only: (ao ớc, giá mà). Sau Wish và If only thờng dùng một MĐ chỉ một điều
ao ớc, một điều không thật. Có 3 MĐ sau Wish và If only:
a. Future wish: S + wish + S + would/ could + V (bare inf.)
( If only)
eg. I wish I would be an astronaut in the future.
If only I would take the trip with you next Sunday.
b. Present wish: S + wish + S + V past subjunctive = simple past.
( V2 ;be were).
( If only )
eg. I cant swim. I wish I could swim
Marry isnt here. I wish she were here. =If only Marry were here.
c. Past wish: S + wish + S + past perfect / could have + PII.
( If only)
eg. She wishes she had had enough money to buy the house.
(She hadnt have enough money to buy the house).
If only I had met her yesterday. (I didnt meet her).
17
Unit 6: Noun clauses and relative clauses.
I. Noun clauses: - Là một mệnh đề phụ làm công việc của một danh từ.
- Noun clause: đợc nối với mệnh đề chính bởi các từ nối: That, who, what, which, where, when, how, whether.
- Khi dùng các từ nối trên, động từ trong MĐ danh ngữ chia ở thể xác định, không chia ở thể nghi vấn.
1. Noun clause làm chủ ngữ trong câu:
eg. What he said was not true.
2. Noun clause làm tân ngữ trong câu:
eg. Ill tell you when he comes. I didnt believe what he said.
3. Noun clause làm bổ ngữ trong câu:
eg. Money is what she needs.
4. Noun clause làm tân ngữ cho giới từ.
II. Relative clauses :
- Còn đợc gọi là Adj clause (MĐ tính ngữ) vì nó là MĐ phụ đợc dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trớc nó.

- MĐQH đợc nối với MĐ chính bởi các đại từ quan hệ Who, Whom, Which, Whose, That hoặc các trạng từ
quan hệ When, Where, Why.
- Vị trí : MĐQH đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
** The uses:
1.Who: - là một ĐTQH chỉ ngời, đứng sau danh từ chỉ ngời làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó.
eg. This is the man. He is my teacher. This is the man who is my teacher
The man is my brother. He is standing overthere The man who is standing overthere is
2. Whom: - là một ĐTQH chỉ ngời, đứng sau danh từ chỉ ngời làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
eg. The woman is my aunt. You saw her yesterday.
- The woman whom you saw yesterday is my aunt.
- Whom : có thể đợc bỏ. - The woman you saw yesterday is my aunt.
3. Which: là một ĐTQH chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau
nó.
eg. The hat is mine. Its on the table.
- The hat which is on the table is mine.
eg. This is the book. You gave it to me yesterday.
- This is the book which you gave me yesterday.
- Which : có thể đợc bỏ khi nó làm tân ngữ cho động từ sau nó.
eg. This is the book you gave me yesterday.
4.That: - là ĐTQH chỉ cả ngời và vật.
- That có thể dùng thay cho Who, Whom, Which trong MĐQH xác định.
eg. That is the car that he bought last month.
5.Whose: là một ĐTQH, đứng sau danh từ chỉ ngời và thay cho tính từ sở hữu trớc danh từ. Whose cũng đợc
dùng cho vật ( =of which). Sau Whose luôn là một danh từ.
eg. The woman whose wallet was stolen yesterday is my sister.
6.When: là một trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian.
- When đợc dùng thay cho at / on / in + which ; then.
eg. Ill never forget the day when I met her.
= on which
That was the time when she saw the thief.

= at which
7.Where: là một trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
Where đợc dùng thay cho at / on / in + which; there.
eg. That is the house where we are living now.
Your home town is a place where you were you born.
18
8. Why: - là một trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau tiền ngữ THE REASON.
- dùng thay cho FOR THE REASON.
eg. Please tell me the reason why you are so sad.
= for which
III. Phân loại : có 2 loại relative clauses.
1.Defining clause: (MĐ xác định)
- Là mđ giúp ta nhận ra đặc điểm, tính chất đặc biệt của ngời hay vật đợc nói đến.Nếu ta bỏ chúng đi thì câu
không đủ nghĩa hoặc không giữ đợc nghĩa gốc ban đầu.
- Liền ngay trớc và sau mđ không có dấu phẩy.
- That có thể thay cho who và which trong mđ loại này.
eg. -The man is my teacher Hes standing overthere.
The man who(that) is standing overthere is my teacher.
- The book is very interesting. I bought it yesterday.
The book which(that) I bought yesterday is very interesting.
2.Non-defining clause: (MĐ không xác định)
- MĐ này chỉ giải thích thêm danh từ đứng trớc nó và có thể bỏ đi mà nghĩa của câu không thay đổi.
- Liền ngay trớc và sau mđ có dấu phẩy.
- That không đợc sử dụng trong câu có mđ loại này.
eg. This hat, which my sister gave me on my birthday , is expensive.
IV. Trờng hợp động từ của MĐQH có giới từ (chỉ dùng với who và which).
- Ta đặt giới từ trớc MĐQH( trớc who, which).
- Ta cũng có thể bỏ whom hoặc which và đặt giới từ ra sau động từ của MĐQH( chỉ áp dụng với MĐ xác
định).
- Khi dùng that, ta không đợc chuyển giới từ lên trớc mà vẫn phải để sau động từ.

eg. The man is Mr. Nam. Hoa is talking to him.
The man to whom Hoa is talking is Mr. Nam.
The man Hoa is talking to is Mr. Nam.
The man that Hoa is talking to is Mr. Nam.
- Nếu giới từ là thành phần của động từ kép thì ta không chuyển chúng ra trớc whom,
which. eg. This is the book which Im looking for.
Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định thì ta chỉ dùng That là đại từ quan hệ.
eg. Everything that she said yesterday was not correct.
V. Dạng rút gọn của MĐQH:
1. MĐQH có thể đợc rút gọn bằng cách dùng hiện tại phân từ và quá khứ phân từ.
a. Nếu động từ trong MĐQH ở thể chủ động, ta dùng hiện tại phân từ thay cho mđ đó(bỏ đại từ quan hệ và trợ
động từ, đa động từ chính về nguyên dạng và thêm -ing.)
eg. The girl sitting next to you is my sister.
Do you know the man breaking the window last night?
b. Nếu động từ trong MĐQH ở thể bị động ta dùng quá khứ phân từ thay cho mđ đó( bỏ đại từ quan hệ và trợ
động từ, bắt đầu cụm từ bằng Vpp).
eg. The books written by To Hoai are interesting.
2. MĐQH có thể đợc rút gọn bằng cách dùng TO- INF, or INF.PHRASE( for+O+to inf.)
eg English is an important language which we have to master.
English is an important language to master.
- Here is a form that you must fill in.
Here is a form for you to fill in.
(Khi một MĐ tính ngữ mà trớc nó là một MĐ thì đó là MĐ không xác định.)
19
Unit 7: ALthough/ inspite of; because/ beacause of
I. Mệnh đề trạng từ chỉ sự t ơng phản:
Although/ even though/ though + clause
= despite/ inspite of + N
= despite/ inspite of the fact that + clause.
Vd: Although/ even though/ though he had enough money, he refused to buy a new car.

-> Despite/ inspite of having enough money, he refused to buy a new car.
-> Despite/ inspite of the fact that he had enough money, he refused to buy a new car.
II. . Mệnh đề trạng từ chỉ nguyên nhân
Because + clause = because of + N
Vd: He didnt go to school because he was ill.
He didnt go to school because of his illness.
Unit 8. Prepositions and articles
I. Prepositions
- Giới từ là từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ với một từ khác trong câu.
- Giới từ luôn đi trớc một danh từ hoặc đại từ và các danh từ hoặc đại từ đó gọi là tân ngữ của giới từ.
- Đại từ nằm sau giới từ luôn phải ở hình thức tân ngữ: him, her
- Động từ đứng sau giới từ luôn ở hình thức Danh động từ( Ving)
A. Prepositions used for Time and for Places.
1. AT:
a. For time:
- at 4 oclock, at 5 pm
- at last/ first
- at night/ noon/ midnight
- at the moment
- at Christmas, at Easter
- at present
- at once
- at the age of
- at sunset/ sunrise
- at weekends
- at the same time
b. For places:
- at home/ school/ work - at the theatre - at the seaside
- at the corner of the street - at the grocer
- at the doctors - at the shop

- at the top - at the bottom - at the foot of the page
- at the biginning of/ at the end of: vào lúc đầu/ cuối
- (To arrive) at the airport/ railway station.
2. IN:
a. For time:
- In đợc dùng trớc năm, tháng, mùa, buổi (trừ at night, at noon).
eg. in 1990, in August, in Spring, in the morning.
- In time: đúng giờ.
b. For places:
- In: ở trong - in the living room/ in the box.
- In đợc dùng trớc các thành phố, đất nớc, miền, phơng hớng: in London, in Hanoi, in France, in the east
- in the street/ sky - in my opinion - in good/ bad weather
- in the newspaper - in the middle of - in English/ German
- in the rain/ sun - in the dark - in + time( in 2 days)
- in the water/ river/ sea - in a line/ queue - in a picture/ mirror/ photo
- in bed/ hospital/ prison - in the end: (cuối cùng) - fall in love with s.o
20
3. ON.
a. For time:
- On đợc dùng trớc thứ (ngày trong tuần) eg. on Sunday
- On đợc dùng trớc ngày tháng eg. on August 12
th

- On time: đúng giờ (chính xác)
- On Christmas day
- On holiday/ on a trip/ on a tour
- On the occasion of: nhân dịp
b. For places:
- On : ở trên eg. on the table - on the phone
- On horseback: trên lng ngựa - on a diet

- On foot : bằng chân (đi bộ) - on fire
- On TV / on radio - on the left/ right
- On the beach - on the 1
st
floor
4. BY.
- By đợc dùng trong câu bị động nghĩa là bởi.
- By đợc dùng để chỉ phơng tiện đi lại (by bike, by car )
- By the time: trớc khi
- By chance: tình cờ
- Learn by heart: học thuộc lòng
5. TO:
- TO thờng đợc dùng sau động từ GO (go to the cinema nhng GO HOME).
- TO thờng đợc dùng để chỉ sự di chuyển : My father takes me to the cinema.
Marry invited me to her birthday party.
6. INTO:
- INTO có nghĩa là vào trong, đợc dùng sau các động từ : GO, PUT, GET, FALL (rơi, ngã), JUMP (nhảy),
COME
eg. go into the room, get into the train, put the pen into the bag, fall into the river, jump into the river and
swim, come into the house
- INTO còn đợc dùng để chỉ sự thay đổi của điều kiện hoặc kết quả:
The rain changed into snow.
7. OUT OF: ra khỏi.
eg. He came out of the house. / He is looking out of the window.
8. WITH:
- With: có nghĩa là có, mang, cùng: eg. A girl with blue eyes./ a coat with two pockets.
- With đợc dùng để chỉ một công cụ, phơng tiện.
Hes writing with a pen
- With đợc dùng để chỉ sự liên hệ hoặc đồng hành, có nghĩa cùng với
Im living with my parents.

- With còn có nghĩa là với Do you agree with me?
9. UNDER:
- Under: có nghĩa là ở dới, để chỉ vị trí phía dới một vật.
eg. The cat is under the table.
- Under còn có nghĩa là ít hơn, thấp hơn.
- Children under fourteen years of age shouldnt see such a film.
B. Prepositions following Adjectives:
1. OF:
- ashamed of: xấu hổ về - hopeful of: hy vọng
- afraid of: sợ, e ngại - independent of: độc lập
21
- ahead of: trớc - proud of: tự hào
- aware of: nhận thức - jealous of: ghen tỵ với
- capable of: có khả năng - guilty of: phạm tội( về), có tội
- confident of :tin tởng - sick of: chán nản về
- doubtful of: nghi ngờ - joyful of: vui mừng về
- fond of: thích - quick of: nhanh chóng về
- full of: đầy
2. TO:
- acceptable to: có thể chấp nhận - likely to: có thể
- accustomed to: quen với - lucky to: may mắn
- agreeable to: có thể đồng ý - next to: kế bên
- addicted to: đam mê - open to: mở
- delightful to smb: thú vị đối với ai - pleasant to: hài lòng
- familiar to smb: quen thuộc đối với ai - preferable to: đáng thích hơn
- clear to: rõ ràng - profitable to: có lợi
- contrary to: trái lại, đối lập - rude to: thô lỗ, cộc cằn
- equal to: tơng đơng với, bằng - similar to: giống, tơng tự
- favourable to: tán thành, ủng hộ - useful to smb: có ích cho ai
- grateful to smb: biết ơn ai - necessary to smt/ smb:cần thiết cho ai/cái gì

- harmful to smb/ for smt:có hại cho ai/ cái gì - available to smb/ for smt: sẵn cho ai/cái gì
- important to: quan trọng - responsible to smb: có trách nhiệm với ai
3. FOR:
- difficult for: khó - sorry for: xin lỗi
- late for: trễ - qualified for: có phẩm chất
- dangerous for: nguy hiểm - helpful/ useful for: có lợi/ có ích
- famous for: nổi tiếng - good for: tốt cho
- greedy for: tham lam - grateful for smt: biết ơn về việc
- necessary for: cần thiết - convenient for: thuận lợi cho
- perfect for: hoàn hảo - ready for smt: sẵn sàng cho việc gì
- suitable for: thích hợp - responsible for smt: chịu trách nhiệm về việc gì
4. AT:
- good at: giỏi (về ) - excellent at: xuất sắc về
- bad at: dở( về ) - present at: hiện diện
- clever at: khéo léo, thông minh về - surprised at: ngạc nhiên
- skillful at: khéo léo, có kỹ năng về - angry at smt: giận về điều gì
- quick at: nhanh - clumsy at: vụng về
- amazed at: ngạc nhiên - annoy at smt: khó chịu về điều gì
- amused at: vui về
5. WITH:
- delighted with: vui mừng với - busy with: bận
- aquainted with: làm quen( với ai ) - familiar with: quen thuộc
- crowded with: đông đúc - furious with: phẫn nộ
- angry with: giận dữ - pleased with: hài lònh
- friendly with: thân mật - popular with: phổ biến
- bored with: chán - satisfied with: thỏa mãn với
- fed up with: chán - contrasted with: tơng phản với
6. ABOUT:
- confused about: bối rối (về ) - serious about: nghiêm túc
- excited about: hào hứng - upset about: thất vọng

- happy about: vui, hạnh phúc - worried about: lo lắng
22
- sad about: buồn - anxious about: lo lắng
- disappointed about smt: thất vọng về cái gì
7. IN:
- interested in: thích, quan tâm về - successful in: thành công về
- rich in: giàu về - confident in smb: tin cậy vào ai
8. FROM:
- isolated from: bị cô lập - far from: xa
- absent from: vắng mặt ( khỏi ) - safe from: an toàn
- different from: khác - divorced from: ly dị, làm xa rời
9. ON: - keen on: hăng hái về
10. Notes: - be tired of: chán eg. Im tired of doing the same work every day.
- be tired from: mệt vì eg. Im tired from walking for a long time.
- be grateful to smb for smt: biết ơn ai về vấn đề gì eg. Im grateful to you for your help.
- be responsible to smb for smt: chịu trách nhiệm với ai về việc gì.
eg. You have to be responsible to me for your actions.
- good/ bad for: tốt/ xấu cho , good/ bad at: giỏi/ dở về
eg. Milk is good for your health. / She is bad at mathematics.
C. Prepositions following verbs/ two-word verbs.
- apologize sb for sth: xin lỗi ai về việc gì - approve of sth to sb: đồng ý về việc gì với ai
- admire sb of sth: khâm phục ai về việc gì - participate in: tham gia
- belong to sb: thuộc về ai - succeed in: thành công về
- accuse sb of sth: tố cáo ai về việc gì - prevent sb from: ngăn ai khỏi
- blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì - provide with: cung cấp
- differ from: khác với - agree with: đồng ý với
- introduce to sb:giới thiệu với ai - beg for st: xin, van nài cho
- give up: từ bỏ - borrow st from sb: mợn cái gì của ai
- look at: nhìn vào - depend on/ rely on: dựa vào, phụ thuộc vào
- look after: trông nom, chăm sóc - die of (a disease): chết vì

- look for: tìm kiếm - join in: tham gia vào
- look up: tra từ (trong từ điển) - escape from: thoát khỏi
- look forward to: mong đợi - insist on: khăng khăng
- put on: mang vào, mặc vào - change into, turn into: hóa ra
- put off: hoãn lại -wait for sb: chờ ai
- stand for: tợng trng - arrive at (station, bus stop, airport ) đến
- call off: hủy bỏ, hoãn các địa điểm nhỏ
- object to sb/ V-ing: phản đối ai/ việc gì - arrive in (London, Paris, England ) đến
- infer from: suy ra từ thành phố hay đất nớc
- congratulate sb on st: chúc mừng ai về việc gì.
II. Articles (MO T)
A, An, The: M o từ a (an) và the
1- a v an
an
- đợc dùng:
- Trớc 1 danh từ số ít đếm đợc bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o
- Hai bán nguyên âm u, y
- Các danh từ bắt đầu bằng h câm.
ví dụ: u : an uncle.
h: an hour
- Hoặc trớc các danh từ viết tắt đợc đọc nh 1 nguyên âm.
23
Ví dụ: an L- plate, an SOS, an MP
a
: đợc dùng:
- trớc 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm (consonant).
- dùng trớc một danh từ bắt đầu bằng uni : a university, a uniform, a universal, a union.
- trớc 1 danh từ số ít đếm đợc, trớc 1 danh từ không xác định cụ thể về mặt đặc điểm, tính chất, vị trí
hoặc đợc nhắc đến lần đầu trong câu.
- đợc dùng trong các thành ngữ chỉ số lợng nhất định.

Ví dụ : a lot of, a couple, a dozen, a great many, a great deal of.
- dùng trớc những số đếm nhất định, đặc biệt là chỉ hàng trăm, hàng ngàn.
Ví dụ: a hundred, a thousand.
- trớc half khi nó theo sau 1 đơn vị nguyên vẹn.
Ví dụ: a kilo and a half và cũng có thể đọc là one and a half kilos.
Chú ý: 1/2 kg = half a kilo ( không có a trớc half).
- dùng trớc half khi nó đi với 1 danh từ khác tạo thành từ ghép.
Ví dụ : a half-holiday nửa kỳ nghỉ, a half-share : nửa cổ phần.
- dùng trớc các tỷ số nh 1/3, 1/4, 1/5, = a third, a quarter, a fifth hay one third, one fourth, one fifth .
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỷ lệ.
Ví dụ: five dolars a kilo; four times a day.
- Dùng trong các thành ngữ trớc các danh từ số ít đếm đợc, dùng trong câu cảm thán.
Ví dụ: Such a long queue! What a pretty girl!
Nhng: such long queues! What pretty girls.
- a có thể đợc đặt trớc Mr/Mrs/Miss + tên họ (surname):
Ví dụ: a Mr Smith, a Mrs Smith, a Miss Smith.
a Mr Smith nghĩa là ngời đàn ông đợc gọi là Smith và ngụ ý là ông ta là ngời lạ đối với ngời nói.
Còn
nếu không có a tức là ngời nói biết ông Smith.
2- The
- Đợc sử dụng khi danh từ đợc xác định cụ thể về tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đợc nhắc đến lần thứ 2 trong
câu.
- The + noun + preposition + noun.
Ví dụ : the girl in blue; the man with a banner; the gulf of Mexico; the United States of
America.
- The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ
Ví dụ: the boy whom I met; the place where I met him.
- Trớc 1 danh từ ngụ ý chỉ một vật riêng biệt.
Ví dụ: She is in the garden.
- The + tính từ so sánh bậc nhất hoặc số từ thứ tự hoặc only way.

Ví dụ : The first week; the only way.
- The + dt số ít tợng trng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật thì có thể bỏ the và đổi danh từ sang số nhiều.
Ví dụ: The whale = Whales, the shark = sharks, the deep-freeze = deep - freezes.
Nhng đối với danh từ man (chỉ loài ngời) thì không có quán từ (a, the) đứng trớc.
Ví dụ: if oil supplies run out, man may have to fall back on the horse.
- The + danh từ số ít chỉ thành viên của một nhóm ngời nhất định.
Ví dụ: the small shopkeeper is finding life increasingly difficult.
- The + adj đại diện cho 1 lớp ngời, nó không có hình thái số nhiều nhng đợc coi là 1 danh từ số nhiều và
động từ sau nó phải đợc chia ở ngôi thứ 3 số nhiều.
Ví dụ: the old = ngời già nói chung; The disabled = những ngời tàn tật;
The unemployed = những ngời thất nghiệp.
- Dùng trớc tên các khu vực, vùng đã nổi tiếng về mặt địa lý hoặc lịch sử.
24
Ví dụ: The Shahara. The Netherlands. The Atlantic.
- The + East / West/ South/ North + noun.
Ví dụ: the East/ West end.
The North / South Pole.
Nhng không đợc dùng the trớc các từ chỉ phơng hớng này, nếu nó đi kèm với tên của một khu vực địa lý.
Ví dụ: South Africal, North Americal, West Germany.
- The + tên các đồ hợp xớng, các dàn nhạc cổ điển, các ban nhạc phổ thông.
Ví dụ: the Bach choir, the Philadenphia Orchestra, the Beatles.
- The + tên các tờ báo lớn/ các con tầu biển/ khinh khí cầu.
Ví dụ: The Titanic, the Time, the Great Britain.
- The + tên họ ở số nhiều có nghĩa là gia đình họ nhà
Ví dụ: the Smiths = Mr and Mrs Smith (and their children) hay còn gọi là gia đình nhà
Smith.
- The + Tên ở số ít + cụm từ/ mệnh đề có thể đợc sử dụng để phân biệt ngời này với ngời khác cùng tên.
Ví dụ: We have two Mr Smiths. Which do you want? I want the Mr Smith who signed this
letter.
- Không dùng the trớc 1 số danh từ nh Home, church, bed, court, hospital, prison, school, college, university

khi nó đi với động từ và giới từ chỉ chuyển động (chỉ đi tới đó làm mục đích chính).
Ví dụ: He is at home. I arrived home before dark. I sent him home.
| to bed ( để ngủ)
to church (để cầu nguyện)
to court (để kiện tụng)
We go to hospital (chữa bệnh)
to prison (đi tù)
to school / college/ university (để học)
Tơng tự
in bed
at church
We can be in court
in hospital
at school/ college/ university
We can be / get back (hoặc be/ get home) from school/ college/university.
leave school
We can leave hospital
be released from prison.
Với mục đích khác thì phải dùng the.
Ví dụ: I went to the church to see the stained glass.
He goes to the prison sometimes to give lectures.
Student go to the university for a class party.
Sea
Go to sea (thủy thủ đi biển)
to be at the sea (hành khách/ thuỷ thủ đi trên biển)
Go to the sea / be at the sea = to go to/ be at the seaside : đi tắm biển, nghỉ mát.
We can live by / near the sea.
Work and office.
Work (nơi làm việc) đợc sử dụng không có the ở trớc.
Go to work.

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×