Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Hướng dẫn lập trình asp.net 3.5 microsoft - bài 9 Jquery doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.25 KB, 13 trang )

MỤC LỤC

1.

JQUERY là gì? .................................................................................................................. 2

2.

Download jQuery .............................................................................................................. 2

3.

Sử dụng jQuery trong ASP.NET ...................................................................................... 3

4.

jQuery hoạt động như thế nào? ...................................................................................... 3
4.1.
4.2.

5.

Chạy mã khi Document Ready (trang đã sẵn sàng) ..................................................................... 3
Function $() .................................................................................................................................. 4

Một số API trong jQuery .................................................................................................. 4
5.1. Selectors ....................................................................................................................................... 4
5.1.1. Basic ..................................................................................................................................... 4
5.1.2. HIERACHY .......................................................................................................................... 5
5.1.3. Basic Filters (Các yếu tố chọn lọc cơ bản) ........................................................................... 6
5.1.4. Content Filters (Chọn lọc nội dung) ..................................................................................... 7


5.1.5. Visibility Filters .................................................................................................................... 8
5.2 Attributes ...................................................................................................................................... 9
5.2.1 Class ...................................................................................................................................... 9
5.2.2 HTML, Text ........................................................................................................................ 10
5.3 Events ......................................................................................................................................... 10

6.

Câu hỏi ôn tập ................................................................................................................ 12

7.

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 13


Bài số 9
JQUERY
Bài này giới thiệu tổng quan jQuery.

1. JQUERY là gì?
jQuery là một thư viện kiểu mới của Javascript giúp đơn giản hóa cách viết JavaScript và tăng tốc độ xử
lý các sự kiện trên trang web. Các thư viện jQuery cung cấp một mục đích chung là sự trừu tượng hoá các lớp
phổ biến cho các trang web scripting, do đó nó hữu ích trong hầu hết các tình huống scripting.
Các chức năng jQuery bao gồm:
 Chọn một tag hoặc một tập hợp các tag trên trang web.
 Cung cấp các hàm tiện ích thơng dụng.
 Nhanh chóng tạo ra các tag mới.
 Quan trọng nhất là phân tách việc thiết kế và lập trình web trên phía client.

2. Download jQuery

jQuery là một thư viện script, do đó chúng ta có thể thêm vào trang web. Chúng ta có thể download phiên
bản mới nhất của jQuery từ />
Hình 1: Downdload jQuery
Như hình 1 ở trên phiên bản mới nhất của jQuery là 1.3.2, sau khi download về chúng ta được file “jquery1.3.2.js”, sau đó để viết ứng dụng bạn chỉ cần nhúng file “jquery-1.3.2.js” vào phần javascript của trang.
Trong Visual Studio 2008 SP1 đã hỗ trợ đầy đủ các chức năng của JavaScript Intellisense. Để Visual Studio
hỗ trợ Intellisense cho jQuery, chúng ta cần cài đặt thêm “Visual Studio 2008 Patch KB958502”, và download
từ:

/>Sau đó chúng ta download file “jquery-1.3.2-vsdoc.js” từ:
/>Mục đích chính của “jquery-1.3.2-vsdoc.js” là giúp đỡ chúng ta trong việc viết các dịng chú thích và hỗ trợ
cho việc phát sinh mã thông minh trong khi soạn thảo jQuery.

Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

2


3. Sử dụng jQuery trong ASP.NET
Chúng ta tạo một project (Vi_du_9) sau đó thêm 2 file “jquery-1.3.2.js” và “jquery-1.3.2-vsdoc.js” vào
trong project (hình 2).

Hình 2
Trước khi viết các câu lệnh jQuery là bạn chỉ cần khai báo sử dụng thư viện jQuery như sau:
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Default.aspx.cs"
Inherits="_Default" %>
" /><html xmlns=" /><head runat="server">
<title>Vi_du_9</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>

</head>
<body>
<form id="form1" runat="server">
<div>
</div>
</form>
</body>
</html>

4. jQuery hoạt động như thế nào?
4.1. Chạy mã khi Document Ready (trang đã sẵn sàng)
Có thể thấy rằng hầu hết khi lập trình với Javascript, kết thúc mã thực thi bằng cách thêm các dòng mã vào
script, tương tự như sau:
window.onload = function() { … }

Các mã bên trong đó sẽ được thực thi khi trang được tải xong. Tuy nhiên, mã Javascript không chạy cho đến
khi tất cả các hình ảnh trong trang được tải xong (kể cả banner quảng cáo). Lý do cho việc sử dụng
window.onload là để chắc chắn rằng HTML 'document' phải được tải xuống hết, sau đó mới chạy mã kia.
Để giải quyết, jQuery có câu lệnh đơn giản, được biết như:
$(document).ready(function() {
//Mã của chúng ta
});

Mã này kiểm tra document và đợi cho đến khi nó sẵn sàng để sử dụng - theo ý chúng ta muốn.
Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

3


4.2. Function $()

Khi chúng ta làm việc với CSS, Xpath hoặc custom, jQuery sử dụng function $() (dấu $ và cặp dấu
ngoặc). Dưới dây là một số thành phần trong $():
$("p"): p là tên của một thẻ (tag).
$("#id"): id là tên của một id.
$(".class"): class là tên của một lớp.

5. Một số API trong jQuery
5.1. Selectors
5.1.1.

Basic

id #
Trả về một phần tử của mảng: Array <Element>
Nó tương ứng với một phần tử duy nhất được gán bởi thuộc tính id.
Nếu id chứa các ký tự như dấu chấm (.) hoặc 2 dấu [] thì chúng phải thêm 2 dấu ngạch chéo (\\)
vào trước các ký tự đó.
Nếu là $("#some.id") thì phải viết thành $("#some\\.id")
Nếu là $("#some[id]") thì phải viết thành $("#some\\[id]\\")

element
Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Tương ứng với tất cả các phần tử với tên được gán.

.class
Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Tương ứng với tất cả các phần tử với tên lớp.

*
Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với tất cả các phần tử.

selector1, selector2, selectorN
Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Phù hợp với sự kết hợp của tất cả các kết quả xác định selectors, số lượng selectors là bất kỳ, trật tự
của các phần tử DOM trong đối tượng jQuery khơng nhất thiết phải đúng thứ tự.
Ví dụ: Vi_du_9_1.aspx
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Vi_du_9_1.aspx.cs"
Inherits="Vi_du_9_1" %>
" /><html xmlns=" /><head id="Head1" runat="server">
<title>Vi_du_9_1</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript" language="javascript">
$(document).ready(function() {
$("#div1").css("color", "red");
$("#div3\\.1\\.\\[0\\]").css("color", "red");
$("div").css("width", "200px");
$("div").css("height", "100px");
$(".Class1").css("color", "red");
$("*").css("border", "1px solid blue");

Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

4


$("div,span").css("background-color", "#EEEEEE");
});

</script>
<style type="text/css" >
div {
float:left;padding: 5px;margin: 5px;
}
.Class1{
}
</style>
</head>
<body >
<div id="div1" align="center" >Visual Studio 2008</div>
<div id="div2" align="center">ASP.NET 3.5</div>
<div id="div3.1.[0]" align="center"> href=" Download jQuery </a></div>


<span class="Class1">Chào mừng bạn đến với jQuery</span>
</body>
</html>

5.1.2.

HIERACHY

ancestor descendant

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với tất cả các phần tử với danh nghĩa descendant của các phần tử xác định bởi danh nghĩa
“ancestor”.

Ví dụ:
$("form input").css("border", "2px dotted blue");

parent > child

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với các phần tử con dưới danh nghĩa “child” của phần tử được xác định với danh nghĩa
“parent”.
Ví dụ:
$("#main > *").css("border", "3px double red");

prev + next

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Phù hợp với tất cả các yếu tố sau được xác định bởi "kế tiếp" bên cạnh đó là yếu tố xác định bởi
"prev".
Ví dụ:
$("label + input").css("color", "blue").val("Labeled!");

prev ~ siblings Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Phù hợp với tất cả các yếu tố sau "prev" và với các yếu tố lọc "siblings" (liên quan) của selector.
Ví dụ:
$("#prev ~ div").css("border", "3px groove blue");
Ví dụ: Vi_du_9_2.aspx
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Vi_du_9_2.aspx.cs"
Inherits="Vi_du_9_2" %>
" /><html xmlns=" /><head runat="server">

<title>Vi_du_9_1</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript" language="javascript">
$(document).ready(function() {
$("form input").css("border", "1px solid blue");
$("#submit > *").css("border", "1px solid red");
$("label + input").css("background-color", "#EEEEEE");
});
</script>
<style type="text/css" >
body { font-size:14px; }
form { border:2px green solid; padding:2px; margin:0; background:#efe; }
div { color:red; }
fieldset { margin:1px; padding:3px; }

Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

5


</style>
</head>
<body>
<form id="form1" runat ="server" >
<div id="main">Nhập thông tin cá nhân </div>


Họ và tên:<input type="text" size="50" />
<fieldset>

<legend>Nơi công tác</legend>
<label>Tên công ty:</label>
<input type="text" size="50" />

<label>Địa chỉ:</label>
<input type="text" size="100" />

</fieldset>


Hộ khẩu thường trú: <input type="text" size="100" />


<div id="submit">
<button>Cập nhật</button>
 
<button>Hủy bỏ</button>
</div>
</form>
</body>
</html>

5.1.3.

Basic Filters (Các yếu tố chọn lọc cơ bản)

:first

Kiểu trả về: Array<Element(s)>


Tương ứng với phần tử đầu tiên được chọn.
Ví dụ:
$("tr:first").css("font-style", "italic");

:last

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với phần tử cuối cùng được chọn.
Ví dụ:
$("tr:last").css("background-color", "yellow");

:not(selector)

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Bỏ ra tất cả các phần tử tương ứng cho selector.
Ví dụ:
$("input:not(:checked)+span").css("background-color", "yellow");

:even

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với các phần tử chẵn, chỉ số 0, 2, 4, …
Ví dụ:
$("tr:even").css("background-color", "#bbbbff");

:odd


Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với các phần tử lẻ, chỉ số 1, 3, 5, …
Ví dụ:
$("tr:odd").css("background-color", "#bbbbff");

:eq(index)

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với một phần tử riêng lẻ bởi chỉ số của nó.
Ví dụ:
$("td:eq(2)").css("color", "red");

:gt(index) Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Tương ứng với tất cả các phần ở trên chỉ số được gán.
Ví dụ:
$("td:gt(2)").css("color", "red");

:lt(index) Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Tương ứng với tất cả các phần ở dưới chỉ số được gán.
Ví dụ:
$("td:lt(2)").css("color", "blue");

:header

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với tất cả các phần tử tiêu đề, giống như h1, h2, h3…
Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery


6


Ví dụ:

$(":header").css({ background: '#CCC', color: 'blue' });

Ví dụ: Vi_du_9_3.aspx
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Vi_du_9_3.aspx.cs"
Inherits="Vi_du_9_3" %>
" /><html xmlns=" /><head runat="server">
<title>Vi_du_9_3</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript" language="javascript">
$(document).ready(function() {
$("tr:first").css("font-style", "italic");
$("tr:last").css({ backgroundColor: 'yellow', fontWeight: 'bolder' });
$("tr:even").css("color", "red");
$("tr:odd").css("color", "blue");
$("tr:eq(4)").css("text-decoration", "line-through");
$("tr:gt(6)").css("font-size", "30px");
$("tr:lt(3)").css("font-size", "25px");
$(":header").css({ background: '#CCC', color: 'blue' });
});
</script>
</head>
<body>

<table border="1">
<tr><td>Dòng thứ 1</td></tr>
<tr><td>Dòng thứ 2</td></tr>
<tr><td>Dòng thứ 3</td></tr>
<tr><td>Dòng thứ 4</td></tr>
<tr><td>Dòng thứ 5</td></tr>
<tr><td>Dòng thứ 6</td></tr>
<tr><td>Dòng thứ 7</td></tr>
<tr><td>Dòng thứ 8</td></tr>
<tr><td>Dòng thứ 9</td></tr>
</table>

Tiêu đề 1


Nội dung 1


Tiêu đề 2


Nội dung 2


</body>
</html>

5.1.4.

Content Filters (Chọn lọc nội dung)

:contains(text) Kiểu trả về: Array<Element(s)>
Tương ứng với các phần tử chứa nội dung văn bản.
Ví dụ:
Gạch chân tất cả các thẻ “div” có chứa từ “John”.
$("div:contains('John')").css("text-decoration", "underline");

:empty


Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với tất cả các phần tử khơng có phần tử con
Ví dụ:
Chèn xâu “Khơng có nội dung” màu đỏ vào các thẻ “td” khơng có phần tử con.
$("td:empty").text("Khơng có nội dung!").css('color','red');

:has(selector)

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với các phần tử bao gồm ít nhất một phần tử phù hợp với định danh selector.
Ví dụ:
Đặt cỡ chữ là 30px cho đoạn văn có nằm trong các thẻ “div” có chứa thẻ “p”.
$("div:has(p)").css("font-size", "30px");

:parent

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với tất cả các phần tử là cha (chứa các phần tử con, gồm cả phần tử văn bản).
Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

7


Ví dụ:

Đặt cỡ chữ là 30px cho các thẻ “td” cha có phần tử con.


$("td:parent)").css("font-size", "30px");

Ví dụ: Vi_du_9_4.aspx
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Vi_du_9_4.aspx.cs"
Inherits="Vi_du_9_4" %>
" /><html xmlns=" /><head runat="server">
<title>Vi_du_9_4</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript" language="javascript">
$(document).ready(function() {
$("div:contains('Thị')").css("text-decoration", "underline");
$("td:empty").css("background-color", "#EEEEEE");
$("div:has(p)").css("font-size", "30px");
$("td:parent").css("color", "yellow");
});
</script>
<style type="text/css" >
td {width:200px;background:green; }
</style>
</head>
<body>
<div>

Danh sách lớp 12A3

</div>
<div>Đỗ Thị Thu Hằng</div>
<div>Lê Văn Bình</div>
<div>Trần Thị Hương</div>
<div>Nguyễn Hải Nam</div>
<div>Hồng Thu Bình</div>



<table border="1">
<tr><td>TD #0</td><td></td></tr>
<tr><td>TD #2</td><td></td></tr>
</table>
<div>

Chào bạn đến với jQuery

</div>
<div>Chào bạn đến với jQuery</div>
</body>
</html>

5.1.5.

Visibility Filters

:hidden

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với tất cả các phần tử được ẩn đi hoặc phần tử vào có dạng ẩn “hidden”.
Ví dụ:
Ẩn các thẻ “div”.
$("div:hidden").show(3000);

:visble

Kiểu trả về: Array<Element(s)>

Tương ứng với các phần tử nhìn thấy được
Ví dụ:
Click chuột vào các thẻ div nhìn thấy được.

$("div:visible").click(function() {$(this).css("background", "yellow");});

Ví dụ: Vi_du_9_5.aspx
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Vi_du_9_5.aspx.cs"
Inherits="Vi_du_9_5" %>
" /><html xmlns=" /><head runat="server">
<title>Vi_du_9_5</title>

Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

8


<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript" language="javascript">
$(document).ready(function() {
$("span:first").text("Tìm thấy " + $(":hidden", document.body).length +
" phần tử ẩn.");
$("div:hidden").show(3000);
$("span:last").text("Tìm thấy " + $("input:hidden").length + " inputs
ẩn.");
$("div:visible").click(function() {
$(this).css("background", "yellow");
});
});
</script>
<style type ="text/css" >
div { width:70px; height:40px; background:#ee77ff; margin:5px;

float:left; }
span { display:block; clear:left; color:red; }
.starthidden { display:none; }
</style>
</head>
<body>
<span></span>
<div></div>
<div style="display:none;">Ẩn</div>
<div></div>
<div class="starthidden">Ẩn</div>
<div></div>
<input type="hidden" />
<input type="hidden" />
<input type="hidden" />
<span></span>
</body>
</html>

5.2

Attributes

5.2.1

Class

addClass( class )

Kiểu trả về: jQuery


Thêm các class đã xác định vào mỗi tập phần tử phù hợp. Nếu có thêm nhiều class thì các class được
các nhau bởi khoảng trắng.
Ví dụ:

Thêm class “Maudo” vào các thẻ p.

$("p").addClass("Maudo");

removeClass( class ) Kiểu trả về: jQuery
Loại bỏ tất cả hoặc các class đã xác định khỏi tập phần tử phù hợp.
Ví dụ:

Loại bỏ lass “Maudo” khỏi các thẻ p.

$("p").removeClass("Maudo");

toggleClass( class )

Kiểu trả về: jQuery

Thêm class nếu class chưa tồn tại hoặc loại bỏ nếu class đã tồn tại.
Ví dụ:
Thêm class “Maudo” vào thẻ p nếu class “Maudo” chưa tồn tại trong thẻ p hoặc loại bỏ
class “Maudo” khỏi thẻ p nếu nó tồn tại.
$("p").toggleClass("Maudo");

Ví dụ: Vi_du_9_6.aspx
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Vi_du_9_6.aspx.cs"
Inherits="Vi_du_9_6" %>


Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

9


" /><html xmlns=" /><head runat="server">
<title>Vi_du_9_6</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript" language="javascript">
$(document).ready(function() {
$("p").addClass("under");
$("p:last").removeClass("highlight");
$("p").click(function() {
$("p").removeClass("highlight");
$(this).toggleClass("highlight");
});
});
</script>
<style type ="text/css" >
p { margin: 4px; font-size:16px; font-weight:bolder; }
.blue { color:blue; }
.under { text-decoration:underline; }
.highlight { background:yellow; }
</style>
</head>
<body>

Visual Studio 2000



ASP.NET 3.5


Chào mừng bạn đến với jQuery


</body>
</html>

5.2.2
html()

HTML, Text
Kiểu trả về: String

Lấy nội dung html (innerHTML) của phần tử.
Ví dụ:

Mỗi khi click vào thẻ p lấy nội dung html của thẻ p đó và thơng báo nội dung lấy được.

$("p").click(function() {alert($(this).html())});

html( val ) Kiểu trả về: jQuery
Thiết lậ nội dung html (innerHTML) cho phần tử.
Ví dụ:

Thiết lập nội dung html cho thẻ div.

$("div").html("<b>Chào các bạn!<i> Chúc buổi học hôm nay thú vị.</i></b>");

text()

Kiểu trả về: String


Lấy nội dung text (innerText) của phần tử.
Ví dụ:

Mỗi khi click vào thẻ p lấy nội dung text của thẻ p đó và thơng báo nội dung lấy được.

$("p").click(function() {alert($(this).html())});

text( val ) Kiểu trả về: jQuery
Thiết lập nội dung text (innerText) cho phần tử.
Ví dụ:

Thiết lập nội dung text cho thẻ div.

$("div").text("Chào các bạn! Chúc buổi học hôm nay thú vị");

5.3

Events
Bind( type, [data], fn )
Bind một hander vào một sự kiện cho mỗi phần tử phù hợp, “type” là sự kiện, “[data]” (tùy chọn)
thêm dữ liệu thông qua sự kiện, “fn” là hàm xử lý khi sự kiện đó xảy ra.
Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

10


one( type, [data], fn )
Bind một hander vào một sự kiện và nó được thực thi 1 lần cho mỗi phần tử phù hợp.

trigger( type, [data] )

Kích một sự kiện trên mọi phần tử phù hợp.

unbind( [type], [data] )
Loại bỏ sự kiện khỏi phần tử

hover( over, out )
over, out là 2 hàm xử lý sự kiện. Hàm over xử lý khi chuột di chuyển trên phần tử hàm out xử lý khi
chuột rời khỏi phần tử

toogle( fn, fn )
Chuyển đổi gọi hàm giữa 2 lần click.
Ví dụ: Vi_du_9_7.aspx
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true" CodeFile="Vi_du_9_7.aspx.cs"
Inherits="Vi_du_9_7" %>
" /><html xmlns=" /><head runat="server">
<title>Vi_du_9_7</title>
<script src="jquery-1.3.2-vsdoc.js" type="text/javascript"></script>
<script src="jquery-1.3.2.js" type="text/javascript"></script>
<script type="text/javascript" language="javascript">
$(document).ready(function() {
$("p:first").bind("click", function(e) {
var str = "( " + e.pageX + ", " + e.pageY + " )";
$("span:first").text("Sự kiện click vừa xảy ra tại vị trí " + str);
});
$("p:first").bind("dblclick", function() {
$("span:first").text("Sự kiện click đúp vừa xảy ra tại thẻ " +
this.tagName);
});
var n = 0;

$("div:lt(2)").one("click", function() {
var index = $("div").index(this) + 1;
$(this).css({ borderStyle: "inset",
cursor: "auto"
});
$("p:last").text("Hình chữ nhật thứ " + index + " vừa được click."
+
"

Tổng cộng có " + ++n + " click.");

});
$("button:eq(0)").click(function() {
update($("span:eq(1)"));
});
$("button:eq(1)").click(function() {
$("button:first").trigger('click');
update($("span:eq(2)"));
});
function update(j) {
var n = parseInt(j.text(), 0);
j.text(n + 1);
}
function aClick() {
$("div:last").show().fadeOut("slow");
}

Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

11



$("#bind").click(function() {
// could use .bind('click', aClick) instead but for variety...
$("#theone").click(aClick).text("Có thể click");
});
$("#unbind").click(function() {
$("#theone").unbind('click', aClick)
.text("Khơng làm gì cả....");
});
$("li").hover(
function() {
$(this).css("color", "red");
},
function() {
$(this).css("color", "black");
}
);
});
</script>
<style type ="text/css" >
p { background:yellow; font-weight:bold; cursor:pointer; padding:5px; }
span { color:red; }
.div1 { width:60px; height:60px; margin:5px; float:left;
background:green; border:5px outset;
cursor:pointer; }
</style>
</head>
<body>

Click hoặc click đúp vào đây.



<span></span>

Hãy click vào các hình chữ nhật màu xanh


<div class="div1" ></div>
<div class="div1"></div>






<button>Button thứ 1</button>
<button>Button thứ 2</button>
<div><span>0</span> lần button thứ 1 được click.</div>
<div><span>0</span> lần button thứ 2 được clicks.</div>
<button id="theone">Không làm gì cả....</button>
<button id="bind">Bind Click</button>
<button id="unbind">Unbind Click</button>
<div style="display:none;">Click!</div>


Hãy di chuyển chuột lên Máy bay, Ơtơ, Xe máy, Xe đạp


<ul>
<li>Máy bay</li>
<li>Ơtơ</li>
<li>Xe máy</li>
<li>Xe đạp</li>
</ul>
</body>
</html>


6. Câu hỏi ơn tập
1. jQuery là gì?
Trả lời:
jQuery là một thư viện kiểu mới của Javascript giúp đơn giản hóa cách viết JavaScript và tăng tốc độ xử
lý các sự kiện trên trang web. Các thư viện jQuery cung cấp một mục đích chung là sự trừu tượng hoá các lớp
phổ biến cho các trang web scripting, do đó nó hữu ích trong hầu hết các tình huống scripting.
Các chức năng jQuery bao gồm:
 Chọn một tag hoặc một tập hợp các tag trên trang web.
 Cung cấp các hàm tiện ích thơng dụng.

Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery

12


 Nhanh chóng tạo ra các tag mới.
 Quan trọng nhất là phân tách việc thiết kế và lập trình web trên phía client.

2. Trong Visual Studio 2008 có hỗ trợ Intellisense cho jQuery khơng?
Trả lời:
Có. Nếu chúng ta downdload và cài đặt file sau:

/>Sau đó chúng ta download file “jquery-1.3.2-vsdoc.js” từ:
/>
7. Tài liệu tham khảo
1. jQuery, URL:
2.

ScottGu's Blog, URL: />
Microsoft Vietnam – DPE Team | Bài số 9: jQuery


13



×