Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

mục đích và các phương pháp đặt nội khí quản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.49 KB, 20 trang )


đặt nkq
Mục đích:

Kiểm soát hô hấp

Hỗ trợ các phơng pháp khác
Các phơng pháp đặt NKQ

NKQ trình tự nhanh (RSI): an thần + d n cơã

NKQ BN tỉnh: AT tối thiểu + gây tê

NKQ an thần liều cao

NKQ không dùng thuốc

NKQ bằng dụng cụ đặc biệt

đặt nkq
Cách lựa chọn cỡ NKQ:

Bằng ngón nhẫn của bệnh nhân.

Nữ 7,5 - 8, nam 8 - 9; trẻ em = 4 + tuổi (năm)/ 4.

ống NKQ đặt đờng mũi < đờng miệng 1mm.

Bảng cỡ NKQ với tuổi:
Tuổi đờng kính của ống (mm)
Ngời lớn, trẻ > 14 t 8 9


Trẻ 10 6,5
Trẻ 6 t 5,5
trẻ 4t 5
trẻ 1 t 4
trẻ 3 thắng 3,5
trẻ ss 3

đặt nkq
Chỉ định:

Tắc đờng thở cấp tính: Chấn thơng, hít
phải, nhiễm khuẩn

Hút chất tiết

Mất phản xạ bảo vệ đờng thở

Suy hô hấp: ARDS, hen PQ, COPD
Ccđ đặt NKQ đờng miệng

Chấn thơng thanh khí quản

Chấn thơng biến dạng hàm mặt

Phẫu thuật hàm họng

đặt nkq
CCĐ đặt NKQ đờng mũi:

Ngừng thở


Chấn thơng, biến dạng mũi hàm mặt

Tắc nghẽn cơ học đờng hô hấp do: chấn
thơng, u, dị vật

Chấn thơng thanh khí phế quản

Rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu, đang
điều trị chống đông

Chảy dịch n o tuỷ qua xơng sàngã

Viêm xoang, phì đại cuốn mũi, polyp mũi

đặt nkq đờng miệng
Bớc 1: Chuẩn bị
Bệnh nhân

GT cho bệnh nhân và gia đình

Đánh giá Gp đờng hô hấp

BN nằm ngửa kê gối dới chẩm (không có
CTCS cổ)

Máy theo dõi, hút đờm, dịch dạ dầy,

Thở ôxy 100% trớc 2 - 5 phút, bóng mask
khi SpO2 < 90%


An thần (midazolam 0,1 - 0,4 mg/kg;
propofol 1 - 2 mg/kg; fentanyl

Gây tê trên và dới hai dây thanh
Thầy thuốc: Bác sỹ, Y tá
Dụng cụ: Đèn soi TQ : lỡi thẳng và cong

đặt nkq đờng miệng
Bớc 2: Bộc lộ thanh môn
Tay T:

Cầm đèn soi thanh quản, luồn lỡi đèn vào
miệng

Nâng đèn bộc lộ thanh môn và nắp thanh
môn

Đa đầu lỡi đèn sát gốc nắp thanh môn
đèn lỡi cong

Hoặc đè lên nắp thanh môn đối với đèn lỡi
thẳng

®Æt nkq ®êng miÖng

®Æt nkq ®êng miÖng

®Æt nkq ®êng miÖng


N©ng ®Ìn béc lé râ thanh m«n kh«ng lÊy
cung r¨ng hµm trªn ®Ó lµm ®iÓm tùa
Thanh m«n
Hai d©y thanh
n¾p tm

đặt nkq đờng miệng
Bớc 3: Luồn ống NKQ

Tay T vẫn giữ đèn ở t thế bộc lộ thanh
môn

Tay F cầm đầu ngoài ống NKQ:

Luồn ống vào để đầu trong của ống
sát vào thanh môn

Đợi khi BN hít vào: đẩy ống vào khí
quản, qua khe giữa hai dây thanh âm.

Nếu khó khăn: Thủ thuật Sellick, panh
Magill, dây dẫn

Qua tM đẩy ống vào sâu thêm 3- 5 cm

đặt nkq đờng miệng
Bớc 4: Kiểm tra ống

Đầu NKQ nằm ở 1/3 giữa của khí quản TB nữ:
20- 21 cm và nam: 22- 23cm


Có nhiều cách để xác định vị trí NKQ:

Nghe phổi , vùng thợng.

Xem hơi thở có phụt ngợc ra không?

Sờ vị trí bóng chèn

Đo ET CO2 khí thở ra

Xquang ngực
Bớc 5: Cố định ống

Bơm bóng NKQ

Cố định băng dính hoặc bằng dây băng

đặt nkq đờng mũi
Bớc 1: Chuẩn bị

Giống nh đặt NKQ đờng miệng. Không
dùng d n cơã

Có thể áp dụng phơng pháp gây tê (GT)
tại chỗ:

GT đờng mũi: khí dung, nhỏ giọt

GT phần trên hai dây thanh âm, gốc lỡi


GT phần dới hai dây thanh âm

đặt nkq đờng mũi
Bớc 2: Luồn ống qua mũi

Đa đầu ống vào lỗ mũi trớc, mặt vát
quay về phía cuốn mũi.

Đẩy ống vuông góc với mặt BN, vừa đẩy
vừa xoay nhẹ.

Khi đầu ống NKQ đi qua lỗ mũi sau có cảm
giác nhẹ hẫng tay

đặt nkq đờng mũi
Bớc 3: Luồn ống vào khí quản
Đặt NKQ dùng đèn:

Tay T đặt đèn vào miệng BN và bộc lộ
thanh môn

Tay F luồn ống qua thanh môn vào khí
quản tơng tự nh khi đặt đờng miệng.
Đặt NKQ không dùng đèn (đặt mò):

Tay T: lòng bàn tay đặt vào chẩm

Tay F cầm đầu ngoài ống NKQ:


Dò tìm vị trí có luồng hơi thở ra mạnh nhất.

Đợi đến đầu thì hít vào, đẩy ống vào sâu thêm
khoảng 5 cm.

ống đi vào qua thanh môn: nhẹ, ho, hơi thở

ống vào dạ dầy: không ho, không hơi thở

Nếu cảm giác đẩy nặng, vớng rút ra chỉnh lai h
ớng

đặt nkq đờng mũi
Bớc 4: Kiểm tra vị trí ống:

tơng tự đặt đờng miệng

Đặt ống vào sâu khoảng 24-26 cm
Bớc 5: Cố định ống:

tơng tự đặt đờng miệng
Luôn có kế hoạch chuẩn bị tr#ớc những
tình huống đặt NKQ không thành công
(bóp bóng mask, đặt NKQ ng#ợc dòng, chọ
màng nhẫn giáp, mở khí quản )

TB - bc khi đặt NKQ
trong khi đặt NKQ

Tổn thơng tuỷ sống, tăng áp lực nội sọ.


Hít phải: dịch dạ dầy, răng, chất tiết hầu.

Tổn thơng răng, hầu, thanh quản, khí
quản.

Đặt nhầm vào thực quản.

Đặt NKQ vào phế quản gốc phải.

Chảy máu.

Thiếu ôxy.

Rối loạn về tim mạch thờng gặp hơn ở
những ngời thiếu máu cơ tim

TB - bc khi đặt NKQ
trong quá trình lu ống.

Loét thành khí quản

Hẹp nhuyễn khí quản.

Hẹp hoặc tắc ống do cắn hoặc

Tuột ống NKQ ra ngoài hoặc vào trong.

Viêm phổi là biến chứng thờng gặp
trong đặt ống NKQ và thông khí nhân tạo

dài ngày.

TB - bc khi đặt NKQ
khi rút ống NKQ

Co thắt thanh quản.

Hít phải các chất tiết từ họng, dạ dầy do
trào ngợc.

Đau và khàn giọng.

Loét môi, miệng, hầu, dây thanh âm.

Tê lỡi kéo dài từ một tới hai tuần sau khi
ống NKQ.

Liệt một hoặc hai dây thanh âm.

Dính hai dây thanh âm.

Viêm, phù, loét, u hạt thanh quản.

Hẹp khí quản.

Chăm sóc NKQ
Vị trí ống NKQ? phù hợp, sâu, tuột ra ngoàI ?

đánh dấu: số cm, băng dính,,,


Nghe phổi, vùng cổ

Chụp xq lồng ngực

Sờ vị trí của bóng chèn
áp lực bóng chèn (cuff)

Khoảng 20 - 30mmhg

Nghe vùng cổ không có tiếng khí phụt ng
ợc

Chăm sóc NKQ
Tắc ống?

Bệnh nhân có cắn ống?

ống có bị gập ? ( t thế đầu bn)

Hút đờm đa xông vào có rễ ? đờm có
đặc, quánh, có hút đợc ?

Hút đờm định kỳ và theo nhu cầu
Đề phòng tai nạn tuột ống

GiảI thích thân nhân, bn nếu bn tỉnh

Cố định tay

cố định NKQ đúng quy cách

×