1
t r × n h ® é ® µ o t ¹ o
cc
GIÁO TRÌNH
AN TOÀN HỆ THỐNG THÔNG TIN
2
MỤC LỤC
TRANG
1. 3
5
6
8
5. BÀI 1: PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN
9
6.BÀI 2: 17
7.BÀI 3: 49
8.BÀI 4: 58
9.BÀI 5: MÃ HOÁ 68
10.BÀI 6: XÂY D
MÁY TÍNH 80
100
3
BÀI 1
Tên bài: PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN MẤT AN TOÀN TRONG HỆ
THỐNG THÔNG TIN
Giới thiệu :
Mục tiêu thực hiện:
-
-
Nội dung chính:
1.1 Vai trò quan trọng của thông tin trong một đơn vị.
Vậy an toàn thông tin là gì?
-
Hai yếu tố trên đƣợc liên kết lại thông qua các chính sách về ATTT.
4
Phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng hệ thống ATTT
c
+
+ -
-
Phƣơng pháp đánh giá theo số lƣợng không đƣợc sử dụng.
Tiêu chuẩn đánh giá về chất lƣợng ATTT.
tiêu
-
a
5
ành
Những phần cơ bản của ISO 17799:
1. Chính sách chung
rsonel Security)
3.
t).
Disaster Recovery Planning)
1
Hình 1.1
g khác
6
Việc áp dụng ISO 17799 đem lại lợi ích gì cho tổ chức?
1.1 Vấn đề đào tạo nguồn nhân lực
thông tin.Ch
qu
Fujitsu Vietnam, Ngân hàng Á Châu
1.2 Phân tích những nguyên nhân đƣa đến thông tin trên đĩa bị mất
7
-
-
-
-
-
-
-
RAID.
sau
n
RAID 0:
RAID 1:
RAID 1+0:
RAID 5:
khác:
-Correcting Coding), Level 3 (Bit-Interleaved
Parity), Level 4 (Dedicated Parity Drive), Level 6 (Independent Data Disks with Double
1.3 Phân tích những nguyên nhân đƣa đến rò rỉ thông tin trên máy tính
8
ng, mi có th dùng nhng thit b kiu này t do trong gi làm vic mà
không cn s cho phép ca cp trên. Th nh p phòng và cm
vào c sao chép bài hát có sn trong máy tính ci khác.
Tuy nhiên, s lng lo này s tip tay cho bt c thông tin trên
nh ng ln mt cách có ch ý ht sc nhanh chóng.
Rõ ràng, trong khi nhin c núi ti bo v mình thoát kh
virus, spyware, spam , thì h li quên li cnh báo muôn thu ca các chuyên gia bo mt
rng him ha ln nht bao gi m chính bên trong mi công ty.
Mt s c hin nhiu bi n vic sao chép d liu t máy tính
vào th nh và máy nghe nhm dùng nhng thit b này là vô lý và s không th
thc hic trên thc tn trang b nhng công c, ng dng tinh
vi có th ghi li ho ng ci trong mng ni b tránh tht thoát d liu, rò r
thông tin hoc nhim virus
ch
Windows Vista
1.4 Một số biện pháp khắc phục.
Các chuyên gia đưa ra lời khuyên với các bước sau:
1. Phải kiểm soát dữ liệu
2. Giám sát nội dung di động
9
icept Corp., Vontu Inc., Oakley Networks Inc., Reconnex
-mail, trình tin
-to-peer, quá trình post Web và
Chúng tôi giám sát được tất cả các cổng và tất cả giao thức truyền tải nội dung
3. Hãy để mắt đến cơ sở dữ liệu có chứa những thông tin quý báu của công ty
uardium Inc., Application Security Inc. và Lumigent
4. Giới hạn đặc quyền ngƣời dùng
-
10
5. Quan tâm tới các điểm cuối
p, các máy xách tay khác,
works Inc., ControlGuard Inc. và SecureWave
Trước đây, có rất ít công ty đặt các kiểm soát hiệu quả vào đúng nơi cần thiết để cho phép
họ giám sát hệ thống nội bộ một cách chặt chẽ và theo dõi được quá trình di chuyển hay
truyền vận của dữ liệu-
6. Tập trung hoá dữ liệu bản quyền trí tuệ
Thông thường, người ta đặt tất cả trứng vào trong một rổ-
Computerworld.com Nhưng trong trường
hợp này, bảo vệ một hệ thống sẽ dễ dàng hơn là bảo vệ vô số hệ thống con nằm rải rác của
nó
Câu hỏi và bài tập:
1. Trình bày các p
2. .
3. Phân tích n
.
11
BÀI 2
Tên bài : LƢU TRỮ HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN CÁC THIẾT BỊ LƢU TRỮ
Mã bài : ITPRG03-19.2
Giới thiệu :
Mục tiêu thực hiện:
-
- .
-
-
.
Nội dung chính:
I. Cấu trúc của thƣ mục và tập tin trên máy đơn và trên hệ thống mạng
máy tính.
1. Tổ chức đĩa
-
-
-
-
-
12
Hình 1 .2
2. Thƣ mục và tập tin
2.1 Tập tin:
a)
, , CD, DVD
flash
bit
.
b)
ASCII End Of
File).
tập tin rỗng hay tập tin
trống.
máy tính,
byte
c)
thuộc tính
Các loại thuộc tính
Tùy theo
Archiveu hành DOS
.
Hidden
Read-only
Track
Sector
13
phép.
System
Hidden Read-only,
Sub-directory (hay directory
.
c khác.
Linux
-
DOS)
d)
C
định dạng
y
Bitmap
Tagged Image
File Format Joint
Photographic Experts Group
e) Tên
.
và
Microsoft Windows
\ / : * ? " < > |
14
Hình 1.3 :
mã ASCII
Windows
vi
bytecariage return
LF (line feed
2.2 Thƣ mục
Thƣ mục (Directory, FOLDER) :
Thƣ mục
\
Mt khi s ng t trên b nh ni 1 con s khá ln thì nht
thit phc. Khái nin gi thc
i tp tin có th n sách).
Nu s sách khng l c t chc theo mt trt t hp lý mà c
chung vào mt ch thì khi mun tìm 1 cun sách (theo 1 ch t tên
ca cung hn), ta phi nhìn vào tng cun mt, và không phi thì nhìn tip
qua cu khin ta phi mt 1 khong thi
gian rt kinh khng, nht là khi cun sách mun
phi xem ht tt c mi cun mi bi khc phc
tr ng chc h thng thc: danh mc lit kê theo tng
ch , trong mi ch li có th có nhiu ch con. Vic t chc phân cp dng cây
y chc chn s giúp cho thi gian tìm kim 1 cun sách theo 1 ch
rt nhanh.
Ni dung các ti dung ca các quyn sách (không ch là tài li
bng mà còn có th là hình nh, âm thanh, nh
các loi ), và s ng tp tin trên b nh t nhiu khin cho vic tìm kim &
s d r chung vào 1 ch mà không t chc
15
theo mt trt t h chc h thc phân cp trên b nh ngoài là rt
cn thi gii quyt nhu cu trên.
Tóm li, khái nim i h vic tìm kim & s dng
tc hiu qu. Mc có th cha các t
nhiên trong m ch cha toàn tp tin, hoc ch chc con,
hoc rng không cha gì c).
II. Cách lƣu trữ dữ liệu qua hệ thống bảng FAT (FAT 16, FAT 32, FAT
NTFS )
Tổ chức hệ thống tập tin trên đĩa
1. Các nhận xét & phân tích cần thiết:
có th c thông tin /d lit, s dc các d
lit cách hiu qu thì cn phng phân tích, nhn xét sau:
i) Phải xác định các vị trí còn trống (để có thể lưu dữ liệu vào đĩa) ii) Mỗi sector
(hoặc tổng quát hơn là mỗi block) chỉ thuộc tối đa 1 tập tin, tức nếu sector đã chứa
nội dung của 1 tập tin thì trong sector đó sẽ không có nội dung của tập tin khác
(để dễ quản lý, không bị nhầm lẫn thông tin giữa 2 tập tin) iii) Tên & các thuộc tính
của tập tin cần được lưu riêng vào 1 vùng (để tốc độ truy
xuất dữ liệu nhanh hơn) iv) Phải có thông tin vị trí bắt đầu của nội dung tập tin (do
phân tích trên) v) Nội dung tập tin không bắt buộc phải liên tục (phải cho phép được lưu
trữ vào
các vùng khác nhau khi cần – phân mảnh) vi) Phải biết các vị trí chứa nội dung
tập tin (do phân tích trên) vii) Phải biết các vị trí bị hư viii) Nội dung tập tin nên lưu trữ
theo đơn vị là CLUSTER (là dãy N sector liên tiếp –
để dễ quản lý & việc truy xuất được nhanh hơn)
2. Cluster
2.1. Khái niệm
ni dung tp
tin không phi là mt sector mà là mt cluster gm N sector liên tip
i v ni dung tp tin trong các phân tích trên s
tn ti trên vùng d liu (vùng DATA)
cha ni dung tp tin.
2.2. Lý do phát sinh khái niệm Cluster
i) Nu sector trên vùng d liu quá nhiu thì có th s khó hoc không quc,
n lý trên cluster s d dàng hiu qu
ii) Ni dung tng chim nhiu sector và có th không liên tc, và thc
ghi mt ln n sector liên tiu so vi thc ghi n ln
mà mi ln ch ti gian truy xut tp tin thì cn ch
truy xut là mt khi nhiu sector.
2.3. Hình thức tổ chức
c chia thành 2 vùng: vùng d liu (DATA) cha ni dung tp tin và vùng h
thng (SYSTEM) cha các thông tin quc nh u
so vi vùng DATA và phi truy xut mi khi s dng nu
phn còn li thuc v vùng DATA. Trên vùng DATA là mt dãy các Cluster liên tic
s theo th t n (bu t y
nu vùng DATA có SD sector & bu ti sector SS, mi Cluster chim SC sector, Cluster
s là FC có tng cng SD/Sc Cluster và Cluster C s bt
u ti sector: SS + (C – FC ) * SC
Ví d, n c 4014 sector, vùng SYSTEM chim 11 sector, mi
cluster chiu tiê s là 2; thì phân b
s
Cluster 2
Cluster 3
Cluster 4
Cluster 1001
16
0 1 10
SYSTEM AREA
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 DATA AREA
4007 4008 4009
4010
Hình 1.4 : phân b
( 3 sector 4011, 4012, 4013 s không thuc s dng)
2.4. Kích thước Cluster
S a ca 2 và có giá tr ln hay nh
Nu ta chc cluster càng ln thì s t tc
nh vn phi dùng mt cluster gm nhi hn ch c s
phân mnh ca tp tin và vì vy tp tin có th
c ca Cluster ph thuc vào khá nhiu yu t truy xut 1 dãy
c c tp tin s cluster t thng có
th qun lý, nhu cu ci s dng hin tng có
c 4, 8 hoc 16 sector.
Ví d:
-Vng (có 2880 sector), nu ta cho 1 cluster chim 1000
sector thì s rt không h có th c tp tin vào
u mi tp ch c là 1byte! Tuy nhiên nu ta ch
các tc gn 1000 sector thì s không còn s lãng phí na.
-Vi h thng ch có th qun lý t u vùng DATA c
sector thì ta phi cho mi Cluster ti thiu 100 sector mi có th quc toàn
b vùng DATA
3. Bảng quản lý Cluster
3.1. Khái niệm
Là 1 dãy phn t, mi phn t ng là 1 con s qun lý 1
cluster trên vùng d liu. Vic qun lý th là cho bi
trng thái tra ni dung ca 1 tnh danh sách
các cluster cha ni dung ca tp tin. Có th dùng 1 b ng các nhu cu trên,
t chc nhiu bng mi bng phc v cho 1 nhu cu.
3.2 Lý do phát sinh
i dung tnh các cluster còn tr
c ni dung tc danh sách các cluster cha ni dung tp
n lý n
xut rt chm nên nht thit phi lp ra b qun lý truy xu
3.3. Hình thức tổ chức
nh các cluster trc trng thái luc bing
trng thái ch mang 1 trong 2 giá tr: Có Không) ta có th qun lý theo dng ch mc: mi
phn t ca bng qun lý là 1 con s nói lên trng thái ca cluster mang ch s ng.
mn ta ch cn qun lý 2 trng thái lun lý là cluster tr
sách các c tiy nhiêu
phn t), vì s rt ít. Vic qun lý cluster trng có th dùng hình thc
bitmap (mi bit qung): nu mun bit cluster K là trng hay không ta
xem giá tr c qun lý vùng trng b
sách các phn t, mi phn t cha v trí bc ca vùng trng.
Vinh mt trng thái lun lý ca cluster có th thit k n, v ch
yu là hình thc t ch có th nh chui các cluster cha ni dung ca 1 tp tin, có
mt s hình th
1. 3.3.1 Lưu trữ nội dung tập tin trên dãy cluster liên tiếp
2. 3.3.2 Sử dụng cấu trúc danh sách liên kết
3. 3.3.3 Sử dụng cấu trúc danh sách liên kết kết hợp chỉ mục:
17
Ta t chc 1 bng các phn t nguyên (dãy s nguyên), mi phn t
qun lý 1 cluster trên vùng d liu theo dng ch mc (phn t K qun lý cluster K). Vi qui
nh:
. Nu phn t K trên bng có giá tr là FREE thì cluster K trên vùng d li
trng thái trng.
. Nu phn t K trên bng có giá tr là BAD thì cluster K trên vùng d liu s c h
thng hiu là tr
. Nu phn t K trên bng có giá tr khác FREE và khác BAD thì cluster K trên vùng
d lia ni dung ca 1 tp tin. Khi này ta còn bic cluster k tip cha
ni dung ca tp tin: nu phn t K ca ba?ng có giá tr
cluster cui cùng ca tp tin, nn k tip ca ni dung tp tin nm ti
cluster L (qun lý theo dng danh sách liên kt).
Như vậy hình thức tổ chức này có thể đáp ứng được tất cả các nhu cầu quản lý
cluster: xác định cluster trống, hư, hay đang chứa nội dung tập tin, và chuỗi các cluster chứa
nội dung của một tập tin (khi biết cluster bắt đầu).
Ví d, nu ni dung bng qun lý Cluster c
Hình 2.4: Bng qu
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1001
(các phần tử từ 13 đến 1001 đều có giá trị là FREE)
thì t ng, 8 cluster
cha
ni dung tp tin. C th là:
-
-Các cluster tr
-Các cluster cha ni dung tp tin:
+ tp tin I chi t là: 2, 3, 5.
+ tp tin II chim 1 cluster duy nht là: 6.
+ tp tin III chi t là: 9, 7, 11, 12.
Lưu ý: Phn t u tiên ca bng có ch s là 0 nên nu tiên ca vùng DATA
s là FC > 0 thì FC phn t u tiên ca bng (t 0 FC -1) s c
qu m bo tính cht ch mc (phn t mang ch s K qun lý trng
thái ca Cluster mang ch s K). Khi này không gian b ,
c qun lý truy xut thì tin l tn dng ph
ng vi FC phn t u b
Giá trị của các phần tử trên bảng:
Ta cn pht ra 3 giá tr hc bing vi 3 trng
thái cluster: trc là cluster cui ca ni dung t t thêm 1 s
giá tr c bit na cho nhng trc bit khác ca cluster (nu có) hoc 1 s giá tr
phc v cho nhng nhu cng giá tr còn li s
ng vi tra ni dung t ca phn t
là ch s ca cluster k tip.
Các hc bit (và dành riêng nu có) phi khác vi các giá tr có th có trên ch s
ng mi có th s dc. Ví d, vi hình trên, nt hng
EOF = 7 thì tp tin III s b hiu lm là ch chii cluster 9 ch không phi chim 4
cluster!
Mi phn t trên bng nên là 1 con s có th quc nhiu
c bit nêu trên s không th là s âm mà phi chim nhng
giá tr ln nht có th biu dic, và ch s ca cluster cui cùng trên vùng DATA buc
18
phi nh ng giá tr hc bing h
ch s là FC và FC s dng các giá tr 0 FC-1 cho nhng hc bit
trên.
3.4. Kích thước của bảng quản lý Cluster
Mi phn t trên bng là 1 con s nguyên nên phát sinh v ph mi s
nguyên bng bao nhiêu bit. Ta có th vào ch s cluster cu
nh giá tr tn biu dic ca mi phn t và giá tr ca các hc bi
suy ra s bit ti thiu ca mi phn t n có th dùng 16bit hoc 32bit cho mi
phn t c nh hay ln. V phc tp nm ch xác
nh s phn t ca b cluster trên vùng DATA. Vì khi tnh d
ta ch c c c vùng DATA, và không th t t ra
i nhng thành phn khác. Ta có th gii quyt bng cách gi nh
c ca bng là 1 sector & kim chng li xem có hp lý hay không, nu không thì
c ca bn khi hp lý.
3.5. Tổ chức quản lý cluster trên hệ điều hành DOS & Windows 9x
Bng quc gi là FAT (File Allocation Table),
c t chc theo hình thc danh sách liên kt kt hp ch mc. Trên DOS mi phn t ca
bc biu din bng 1 con s nguyên 12bit hoc 16bit (bng có
tên là FAT12 hoi FAT trên và có thêm loi FAT32
(mi phn t ng 32bit).
Nu phn t K ca FAT có giá tr L thì trng thái ca Cluster K là:
Trạng thái của Cluster K
Giá trị của L
FAT12
FAT16
FAT32
Trng
0
0
0
FF7
FFF7
FFFFF7
Cluster cui ca tp tin
FFF
FFFF
FFFFFF
Cha ni dung tp tin và
có cluster k sau là L
2 FEF
2 FFEF
2 FFFFEF
Hình 1.5 : Trng thái ca Cluster K
Có mt s giá tr tuy vn thuc phm vi biu di có vi L (ví d, vi
FAT12 là các giá tr 1, FF0 FF6, FF8 . c d phòng
có th s dng cho nhng trc bit khác ca cluster trong nhng phiên bn sau
ca h v c s a các phiên b i.
Chính vì giá tr c dùng biu din trng thái cluster trng nên s không th tn ti
cluster mang ch s 0 trên vùng d lichỉ số của cluster đầu tiên
trên vùng dữ liệu là 2 (FC = 2)
nhng giá tr ng vi trng thái cluster cha ni dung tp tin bng trên,
ta có th suy ra s cluster tng FAT12 có th quc là FEE (tc 4078d,
ch không phi là 2
12
= 4096), và FAT16 là FFEE (ty nu s cluster trên
DATA không quá 4078 thì h thng s qun lý, nu s cluster l
dùng FAT16, và l dùng FAT32. Tuy
c mnh ca h ch nh loi FAT cn s
dng, ví d vùng DATA có 2004 cluster thì dùng FAT16 qun lý vc.
Bng qun lý cluster rt quan tr ng
ng là 1). Các b k tip
nhau trên 1 vùng gi là vùng FAT.
19
Vi bng FAT12, vic truy xut mt phn t c t truy xut trên RAM là 1
i phn t lc 1.5 byte. Ta có th ng
cha giá tr ca phn t, ly giá tr s nguyên không du 2byte ti dùng các phép toán
x truy xuc con s ng.
Ví d, nu ca bng FAT là:
F0 FF FF 03 40 00
FF
7F
FF
AB
CD
EF
offset 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A B
thì 8 phn t ng ca bng FAT là:
FF0 FFF 003 004 FFF
FF7
DAB
EFC
phầntử 0 1 2 3 4 5 6 7
c bng FAT12 là khá nh (t vic truy xut 1 phn t
c toàn b các sector trên bm ri t
ng ra 1 mng s nguyên 2byte mà mi phn t ca mng mang giá tr
ca phn t ng trên bng FAT. Khi ci thc hin thao
c li: t mng s nguyên 2 byte tng c
m vào các sector ch
4. Bảng thƣ mục
4.1 Khái niệm về RDET (Root Directory Entry Table):
Là 1 dãy phn t (entry), mi phn t cha tên & các thuc tính ca 1 tp tin t
mc gc cc là phn t trng c v 1 tp tin nào ht).
Ví d, nu mô hình thuc tính tc thit k ch gm các thành phn: tên chính
(chui t), tên m rng (chui tc tp tin (s nguyên 2
byte) thì RDET s
Offset
Hình 1.6 : RDET
4.2 Lý do phát sinh khái niệm RDET
T phân tích (iii).
4.3 Kích thước RDET
S nh bnh d
này s ln hay nh là tùy theo dunng cc chn là s không quá ln vì
s tt nhiu thì s tp tin c gu, s
c qun lý ci s dng). S entry trên RDET không bt buc phi
là 1 giá tr chính xng mt ít, vì vy ta có th u ch hn ch
trên sector. Ví d, nu mc 32 byte & ta d
nh t chc 50 entry cho RDET thì không hay lm, có th u chnh li thành 48 entry hoc
64 entry.
20
4.4 Cấu trúc Entry của DOS
ArchiveDirectoryLabelSystemHidden ReadOnly
+ ReadOnly: thuc tính ch c, khi tp tin có thuc tính này h thng s không cho
phép sa hoc xóa.
+ Hidden: thuc tính n, trng thái mnh h thng s không hin th tên ca các
tp tin này khi lit kê danh sách tp tin.
+ System: thuc tính h thng, cho bit tp tin có phi thuc h u hành không
có tc tính này,
phng vi t cha nhãn c
1 chui t u tiên ca entry
+ Directory: thuc, nu entry có thuc tính này thì t ng
không phi là mt tng mà là mt tc. Mc trên
git tng, ni dung ca tc
này là danh mc nhng tc con ca nó.
+ Archive: thu, cho bit tng lnh
backup ca h c tính hc s dng vì ít khi
có nhu cu backup tt c các tp tin mà ch cng tp tin cn thit.
Khi ta xóa tng phc chuyn sang trng thái tr
21
trng thái trng lúc này không phi là 32 byte cc chuyn sang giá tr 0 mà ch có
i thành E5. Vì tt c các ký t ca tên tu không th có mã là 0
ho bit 1 entry có trng hay không ta ch cn nhìn giá tr u tiên ca entry:
ni là entry trng. Mi khi tìm entry tr s dng h
thng tìm theo th t t u tr u ta gp 1 entry tru là 0 thì tt c
ng entry trng dng c s dng (32 byte trên
u là 0)
4.5 Bảng thư mục con SDET (Sub Directory Entry Table):
4.5.1 Khái niệm:
M git tng. Ni dung ca
tc này là mt dãy entry, mi entry cha tên & thuc tính ca nhng tp tin và
c con thuc
gi là SDET. Có th nói m n rng SDET là ni dung ca t c.
SDET có cu trúc t chc gi ngay trên vùng DATA (vì là
ni dung t có rt nhiu SDET
th không có bng SDET nào.
4.5.2 Lý do phát sinh
Nu s t nhiu thì nht thit phm
tránh chuyn tt c mi t t khó qun lý. Vì các
thuc tính cc khá ging vi các thuc tính ca tng nên có th t
ra khái nic là mt tc bit và t ch mt tng,
không cn pht thit k khác cho vic t ch h thc.
4.5.3 Kích thước SDET
S entry trên SDET có th rt nh rt ln, ph thuc vào s ng
tg xét ch không b nh 1 con s c nh
t entry cng
t sao cho không b lãng phí không gian trên cluster. Ví d, nc
c 32 sector thì s entry ca SDET s là bi ca 512.
4.5.4 Bảng SDET trên DOS
u bng mô t v c cha ca
nó. Cu trúc m khác s ng
entry & v ni dung entry trên SDET là không c nh. Vì SDET luôn chim trn
cluster nên thuc tng vc s không cn s
dy khi tc thì s entry
trong SDET ca c s u tiên có
ph.n còn l c này, entry th hai có phn tên là
u c . ng trng) và phn còn l
các thông tin v c cha c c này, t entry th ba tr u là entry trng
u mang giá tr 0). Nc con này nhi-2) tp
tin thì bng SDET hin t s qun lí, khi này kícc bng SDET s
c h thng cách tìm cluster tri dung
các entry phát sinh thêm vào cluster mi này (và phn còn li ca cluster nc
u tiên).
1. 5. Boot Sector
2. 5.1 Khái niệm
u tiên ca m np h u hành
khi khng máy và các thông s quan trng cc bng
c bng qun lý cluster,
5.2 Lý do phát sinh
Các bng qun lý cluster & b ng các phân tích nêu trên,
tht s có th thc hic các thao tác truy xun phi bic v trí
c ca tng thành ph c kt ni vào mt h thng
khác nên thông tin v các thành phn c bt
22
c h th hiu tiên cp nh cha các
thông tin quan trng này.
5.3 Hình thức tổ chức
Các thông s quan trng ch chic nh nên ta có th c mt vùng
nh cha các thông s cn còn lp
h u hành khi khng), mi thông s nh nm ti mt offset c th c nh
ng hp tc các thông s và php h u
hành l dùng tip nhng sector k
5.4 Tổ chức thông tin trong BootSector của DOS & Windows
5.4.1 Boot Sector của hệ điều hành DOS
Offset
Số byte
Ý nghĩa
0 (0h)
3
Lnh nhn mã Boot (qua khi vùng thông s)
3 (3h)
8
Tên công ty /version c
11 (0Bh)
2
S byte ca sector
13 (0Dh)
1
S sector ca cluster
14 (0Eh)
2
S c bng FAT
16 (10h)
1
S ng bng FAT
17 (11h)
2
S Entry ca RDET
19 (13h)
2
S sector c
21 (15h)
1
Kí hiu lo
22 (16h)
2
S sector ca FAT
24 (18h)
2
S sector 1 track (tính theo sector)
26 (1Ah)
2
S c (head)
28 (1Ch)
4
Khong cách t u
32 (20h)
4
u s 2 byte ti offset 13h là 0)
36 (24h)
1
Kí hiu vt lí ca (0 : mm, 80h: cng)
37 (25h)
1
Dành riêng
38 (26h)
1
Kí hiu nhn di
39 (27h)
4
SerialNumber c
43 (2Bh)
11
54 (36h)
8
Dành riêng
62 (3Eh)
448
p ting máy
510 (1FDh)
2
Du hiu kt thúc BootSector /Master Boot (luôn là AA55h)
Hình 1.7 : Boot Sector ca h u hành DOS
Ví d, vu c
EB 3C 90 4D 53 57 49 4E-34 2E 31 00 02 10 01 00 .<.MSWIN4.1 02 00 02 00
00 F8 FF 00-3F 00 FF 00 3F 00 00 00 ? ? C2 EE 0F 00 80 00 29 DE-1C
49 15 20 20 20 20 20 ) I.20 20 20 20 20 20 46 41-54 31 36 20 20 20 33 C9
FAT16 3. 8E D1 BC F0 7B 8E D9 B8-00 20 8E C0 FC BD 00 7C { |38 4E
24 7D 24 8B C1 99-E8 3C 01 72 1C 83 EB 3A 8N$}$ <.r :66 A1 1C 7C 26 66
3B 07-26 8A 57 FC 75 06 80 CA f |&f;.&.W.u 02 88 56 02 80 C3 10 73-EB 33 C9
8A 46 10 98 F7 V s.3 F 66 16 03 46 1C 13 56 1E-03 46 0E 13 D1 8B 76 11
f F V F v. 60 89 46 FC 89 56 FE B8-20 00 F7 E6 8B 5E 0B 03 `.F V ^ C3
48 F7 F3 01 46 FC 11-4E FE 61 BF 00 00 E8 E6 .H F N.a 00 72 39 26 38 2D
74 17-60 B1 0B BE A1 7D F3 A6 .r9&8-t.` } 61 74 32 4E 74 09 83 C7-20 3B FB
72 E6 EB DC A0 at2Nt ;.r FB 7D B4 7D 8B F0 AC 98-40 74 0C 48 74 13 B4 0E
23
.}.} @t.Ht BB 07 00 CD 10 EB EF A0-FD 7D EB E6 A0 FC 7D EB } }.E1
CD 16 CD 19 26 8B 55-1A 52 B0 01 BB 00 00 E8 &.U.R
thì ta có th suy ra thông tin v các thành ph
. 2 byte t byte trên mi sector ca là: 0200h = 512d
(byte)
. Giá tr ca byte t sector trên mi cluster ca là: 10h = 16d
(sector)
. 2 byte t c vùng FAT là: 0001h = 1d (sector)
. Giá tr ca byte t bng FAT ca là: 02h = 2d (bng)
. 2 byte t entry trên bng RDET là: 0200h = 512d (entry)
c bng RDET là 512*32/512 = 32 (sector).
. 2 byte t c bng FAT là: 00FFh = 255d (sector)
. 4 byte t ng s sector trên là: 000FEEC2h =
1044162d (vì 2 byte ti offset 13 c c ly 4 byte ti
offset 20)
T các thông s trên ta có th c ca vùng h thng là: Số sector
trước FAT + Số FAT * Kích thước FAT + Kích thước RDET = 1 + 2*255 + 32 = 543
(sector) Vu tiên ca vùng d liu có ch s là 543, mà mi cluster chim 16
sector, nên cluster
2 s chim 16 sector t n 558, cluster 3 s chim 16 sector t n 574. Tng
quát,
cluster k s chim 16 sector bu ti sector có ch s 543 + 16*(k-2)
6. Tổng kết
Mô hình t chc tp tin trên ma h u hành tng quát luôn bao gm
các thành phn chính là: vùng dữ liệu cha ni dung tc t chi
khi (cluster) gm nhi h thng hong tvùng hệ thống cha
các thông tin qun lý, bao gm bảng quản lý cluster qun lý các khi trên, bảng thƣ
mục qun lý các tp tin & các thung có mt hoc mt s
sector cha các thông tin qun lý các vùng trên.
Vc t chc theo dng FAT ca h u hành DOS & Windows, các
thành phc t chc theo th t
BootSector
Area
FAT Area
RDET
DATA Area
Hình 2.8 : Th t t chc ca các thành phn
Trên thc t có rt nhiu h u hành khác nhau, không ch là các h u hành
trong máy tính PC mà còn có nhng h u hành trong máy nh s, máy quay phim, máy
n thong, Mi h u hành có th t chc h thng t
nhng kin trúc khác nhaui nhng thit b c không ln thì
qut kt hp ch mc là thích h
h u có cc thit k theo d
trên. C th a mng b túi & các loi th nh c
nh dng dng FAT và có th s dng trên các loi máy tính & h u hành khác nhau mà
không cnh dng li theo cu trúc trên h thng mi.
Vng thì các thành phc phân b c th
Sector
24
Hình 2.9
III. Định dạng đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa Flash
1. Các phân tích cần thiết
có th c thông tin /d liu vào h th & truy xut, s dng
c các d liu trên h th mt cách hiu qu thì cn phi tun t thc hin
n:
m t
2. Xây dng mô hình thuc tính & chc.
3. T chc hình th tc & các hình thc qun lý cn thit khác
4. Vit thut gic hin các chn thit vi các tc
n th nói ngn gt các chc nng
chn phnh dt kê danh
sách tc ni dung tp tin, xóa tp tin.
2. Định dạng Đĩa
2.1 Khái niệm
s du tiên phi tinh dng
i s dng thc hi do nhà sn xut
hoi phân phi làm giùm tùy theo loi thit b. B
nh d là mt dãy sector có ni dung rác (nhng giá tr ng
vi nhng giá tr cn thi thc hic các thao tác truy
xut tng tp tin nào, nm t nào
còn trc cluster là bao nhiêu,
y vinh dnh các thông s ca tng thành phn trên
c ca cluster, bng qun lý cluster, b
thích hp vào nhng thành ph u hành có th truy xuc 1
t k thì h u hành ph vào nhng thông s c t chc tp
i thc hic các cha,
Mu có th s dng tnh v trí & kích
c ca các thành phn qun lý, ta cn ph quan tr
c các giá tr ng vi trng thái
trng, các phn t trên bng qu vy tr các phn t ng vi các
cluster b u h thng có qun tr và khi này các
phn t quc gán cho các giá tr phù hp).
V có v ln nht trong chnh dng chính là vic
bng qun lý cluster. Vì khi thc hin ch thng ch
c sector - các thông s còn li phi t nh. Các thông s khác có th t phán
quyc chính xác l ây ng lc ca
bng qun lý cluster phc tính chính xác c thì phi qua nhc lý
lun nhnh ch không th tính trc tip.
Vi mnh d nh dng lng hp:
. nh dng l to ra nhng dng thc mi phù h
25
ca tng thành ph nh li. Ch
c dùng cho nhnh dng.
. nh dng nhanh (quick format): chp nhn gi li các thông s cp
nht li tra d liu thành trng thái trng và cho tt c entry
trên bc gc v trng thái trng. Chi vic xóa tt
c mi tp tn ti gian thi hành rt nhanh có
th i gian xóa 1 tp tin!
2.2 Định dạng cho đĩa (full format)
2.2.1 Thuật giải:
(Đầu vàoc /ghi sector; Đầu ra: ng
có ni dung BootSector, bng qun lý clustor, bc hp lý)
. nh giá tr hp lý cho các thông s cn thit ngoi tr c
bng qun lý cluster.
. c bng qun lý cluster da vào các thông s bit.
. các thông s c trên BootSector.
. ng vi trng thái trng vào các entry trên bc.
. c 5: Kho sát các cluster trên vùng d li nh nh.
. ng vi trng thái tr n t trên bng
qun lý cluster
2.2.2 Định dạng đĩa theo kiến trúc FAT12 /FAT16
-Bước 1: T t ra phán quyt giá tr thích hp
c clc RDET (SR), s bng FAT (nF), s sector ca
vùng BootSector (SB còn gi là s c FAT).
o -Bước 2c bng FAT (SF) và loi FAT bng hình thc th &
sai dng thc SB + nF*SF +SR + SD = SV
o (gi s SF =1, t c vùng d liu (SD) và kim chng li
xem 2 thông s này có phù hp nhau không, nu không hp lý thì th SF =2,
3, 4, n khi hp lý)
-Bước 3 các thông s trên vào các offset t 3 trí & kích
trong bng tham s
-Bước 4: Tc (SR * 512) byte mang toàn giá tr
vào SR sector bu ti sector (SB + nF*SF )
o -Bước 5: Ghi xuc lên tng cluster t n cluster SD /SC +1.
Nu ni dc ging ni dung ghi thì cho phn t mang ch s
ng trên bng FAT giá tr c li nu không ging hoc không thành
công trong vic /ghi thì gán cho
o phn t mang ch s ng trên bng FAT giá tr FF7 hoc FFF7 (tùy
theo loi nh c 2).
-Bước 6: T ca bng
m ru ti sector SB. N
tip vào các v trí SB + SF , SB + 2*SF , , SB + (nF-1)*SF .
* Một số ví dụ về việc xác định kích thƣớc bảng FAT
-Ví dụ 1m 1.44MB (có 2880 sector, mi sector có 512 byte),
các t truy xu cho SC = 4 (sector),
SB = 1 (sector), SR = 32 (entry) = 2 (sector), nF = 2.
Thay các giá tr ng thc SB + nF*SF +SR + SD = SV ta
c 1 + 2SF +2 + SD = 2880 (sector), hay 2SF + SD = 2877 (sector)