Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.64 KB, 2 trang )

BÀI LUYỆN TẬP SỐ 5
Câu 1: a/ Cho E
o
Fe
2+
/Fe = -0,440 V và E
0
Ag
+
/Ag = 0,8,, V (ở 25
O
C). Hãy dùng
thêm điện cực Hidro tiêu chuẩn, viết sơ đồ của pin được dùng để xác định các thế
điện cực đã cho. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin đó hoạt động.
b/ Hãy xếp các nguyên tố Na - K - Li theo thứ tự giảm trị số năng lượng ion hoá
thứ nhất (I
1
). Giải thích bằng cấu tạo nguyên tử.
Năng lượng ion hoá thứ nhất (I
1
) của Mg = 7,644 eV; của Al = 5,984 eV. Dựa vào
cấu hình electron, hãy thích sự lớn hơn của I
1
của Mg so với Al.
2.a/ Uran trong thiên nhiên chứa 99,28%
238
U ( có thời gian bán huỷ là 4,5.10
9

năm) và 0,72%
235


U (có thời gian bán huỷ là 7,1. 10
8
năm). Hãy tính tốc độ phân
rã mỗi đồng vị trên trong 10 gam U
3
O
8
mới điều chế.
b/ Mary và PieCurie điều chế
226
Ra từ quặng Uran trong thiên nhiên .
226
Ra được
tạo ra từ đồng vị nào trong hai đồng vị trên ?
Câu 2:
1. Khi SO
2
vào H
2
O, trong dung dịch tạo ra có các cân bằng hoá học nào ?
nồng độ của SO
2
ở cân bằng thay đổi ra sao ( có giải thích) ở mỗi trường hợp sau:
a/ Đun nóng dung dịch. b/ Thêm HCl.
c/ Thêm NaOH. d/ Thêm KMnO
4

2. Có các ion sau: Ba
2+
; Ag

+
; H
+
(H
3
O
+
); Cl

; NO
3

; SO
4
2-
.
a/ Hãy cho biết công thức chất tan hoặc ít tan tạo thành từ các ion đó.
b/ Trong 5 dung dịch, mỗi dung dịch chỉ chứa một trong các chất ở phần (a). Nếu
không dùng thêm chất khác, bằng các nào có thể nhận ra chất trong mỗi dung dịch
(Có giải thích).
Câu 3:
1. Từ thực nghiệm 1 người ta xác được : khi phản ứng sau đây đạt tới cân
bằng.
NH
4
HS ( rắn)  NH
3
(khí) + H
2
S (khí) (1)

thì tích số PNH
3
.PH
2
S = 0,109 (trị số này là hằng số ở nhiệt độ 25
o
C).
a/ Hãy xác định áp suất chung của khí khí tác dụng lên hệ (1) nếu ban đầu bình
chân không và chỉ đưa vào đó NH
4
HS (rắn) .
b/ Nếu ban đầu đưa vào bình (chân không) đó một lượng NH
4
HS rắn và khí NH
3
,
khi đặt tới cân bằng hoá học thì có P
NH3
= 0,549 atm. Hãy tính áp suất khí NH
3

trong bình trước khi phản ứng (1) xảy ra tại 25
o
C.
2. Một trong những phương pháp điều chế Al
2
O
3
trong công nghiệp trải qua
một số giai đoạn chính sau đây:

- Nung Nefelin ( NaKAl2Si2O3) với CaCO3 trong lò ở 1200oC .
- Ngâm nước sản phẩm tạo thành được dung dịch muối Aluminat
Na[Al(OH)
4
(H
2
O)
2
] ; K[Al(OH)
4
(H
2
O)
2
] và bùn quạng CaSiO
3

- Chiết lấy dung dịch, sục CO
2
dư qua dung dịch đó.
- Kết tủa Al(OH)
3
được Al
2
O
3.

- Hãy viết các phương trình phản ứng sảy ra.
Câu4: Để xác định hàm lượng oxi tan trong nước người ta lấy 100,00 ml nước rồi
cho ngay MnSO

4
(dư) và NaOH vào nước. Sau khi lắc kỹ (không cho tiếp xúc với
không khí ) Mn(OH)
2
bị oxi hoá thành MnO(OH)
2
. Thêm axit (dư), khi ấy
MnO(OH)
2
bị

Mn
2+
khử thành Mn
3+
. Cho KI (dư) vào hỗn hợp, Mn
3+
oxi hoá I
thành I
3
. Chuẩn độ I
3
hết 10,50 ml Na
2
S
2
O
3
9,800 x 10
- 3

M.
a/ Viết phương trình ion của các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm.
b/ Tính hàm lượng ( mol/lít) của oxi tan trong nước.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×