Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hình thành quy trình điều chế các phản ứng nhiệt hạch hạt nhân hydro p3 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 10 trang )


111
Từ bảng số liệu (Nu, Re, Gr. Pr) ngời ta có thể tìm công thức rhực nghiệm
ở dạng Nu = CRe
n
Gr
m
Pr
p
bằng cách lần lợt xác định các số mũ n, m, p và hằng
số C trên các đồ thị logarit.

10.3.2.1. Khi Nu = f(Re) = CRe
n



Trên đồ thị (lgNu, lgRe) phơng trình trên có dạng đờng thẳng lgNu =
nlgRe + lgC, với n, C đợc xác định nh sau:
- Biễu diễn các điểm thực nghiệm trên đồ thị (lgNu,lgRe)
- Xác định đờng thẳng đi qua tập điểm thực nghiệm nói trên theo phơng
pháp bình phơng nhỏ nhất.
- Tìm góc nghiêng của đờng thẳng và giao điểm C
0
= lgC với trục lgNu,
nhờ đó tìm đợc n = tg và C = 10
C
0

Khi miền biến thiên của Re khá lớn, làm thay đổi chế độ chuyển động
ngời ta chia miền đó ra các khoảng




1
ReRe
+

ii
khác nhau và tìm n
i
= tg
i
, C
i
=
10
C
0i
cho mỗi khoảng.



112
10.3.2.2. Khi Nu = f(Re,Gr)= Cre
n
Gr
m

Để xác định hàm 2 biến trên, có thể lần lợt tìm ra n, m, C trên hai đồ thị
logarit nh sau:
1. Tìm n theo họ các đờng thẳng dạng lgNu = nlgRe + lg (CG

m
i
) khi Gr =
const trên đồ thị (lgNu, lgNu, lgRe) bằng cách:
- Cố định Gr = Gr
i
= const để xác định đờng thẳng:
lgNu
i
= n
i
lgRe
i
+ lg(CG
i
m
) nh trên và tìm đợc n
i
= tg
i
,
- Thay đổi Gr
i
, i = 1ữk, sẽ có 1 họ k đờng thẳng với độ dốc n
i
, i = 1ữk
và xác định n nh giá trị trung bình
.n
k
1

n
k
1i
i

=

2. Tìm m và C theo đờng thẳng lg
n
Re
Nu
= mlgGr + lgC trên đồ thị lg
n
Re
Nu
,
lgGr nh trờng hợp hàm 1 biến, sẽ đợc m = tg với C = 10
C
0
.

10.3.2.3. Khi Nu = f(Re,Gr,Pr)= Cre
n
Gr
m
Pr
p

Để xác định hàm 3 biến trên, có thể tìm n, m, C theo trình tự sau:
- Cố định Pr, Gr tại các trị số Pr

j
, Gr
i
khác nhau, biểu diễn trên toạ độ
(lgNu, lgRe) sẽ đợc k họ đờng thẳng dạng lgNu = nlgRe + lg(CGr
m
Pr
n
) và tìm
đợc số mũ n trung baình theo n =

==







k
1j
k
1i

tg
k
1
k
1
;


- Cố định Pr tại các trị số Pr
j
khác nhau, biểu diễn trên toạ độ (lg
n
Re
Nu
,
lgGr) sẽ đợc 1 họ đờng thẳng lg
n
Re
Nu
= mlgGr và tìm đợc m =

=

k
1j

tg
k
1
.

113
-Biểu diễn k điểm đo trên toạ độ (lg
mn
G
r
Re

Nu
, lgPr) sẽ đợc họ đờng
thẳng dạng:
ClgPrlgp
G
r
Re
Nu
lg
mn
+= .
có góc nghiêng và giao điểm c
0
= lgc, nhờ đó tìm đợc p = artg và .10c
0
c
=

10.4. các công thức thực nghiệm tính

10.4.1. bài toán tỏa nhiệt và cách giải

- Bài toán tỏa nhiệt thờng đợc phát biểu nh sau: tìm hệ số tỏa nhiệt từ
bề mặt có vị trí và hình dạng cho trớc, đợc đặc trng bởi kích thớc xác định l,
có nhiệt độ t
w
đến môi trờng chất lỏng hoặc khí cho trớc có nhiệt độ t
f
và vận
tốc chuyển động cỡng bức là

, nếu có tác nhân cỡng bức.
- Lời giải của bài toán trên là
Nu
l

= , với Nu = f (Re,Gr,Pr) tìm theo
công thức thực nghiệm tơng ứng với bài toán đã cho, trong đó các giá trị (, , ,
Pr) đợc xác định theo bảng thông số vật lí của chất lỏng tại nhiệt độ xác định
theo quy định của công thức thực nghiệm.

10.4.2. Công thức tính tỏa nhiệt tự nhiên

10.4.2.1. Tỏa nhiện tự nhiên trong không gian vô hạn

Không gian vô hạn là không gian
chứa chất lỏng có chiều dày đủ lớn, để
có thể coi chất lỏng chỉ trao đổi nhiệt
với bề mặt đang xét.
Công thức chung cho các mặt
phẳng, trụ, cằu đặt thẳng đứng hoặc nằm
ngang, có dạng: Nu
m
=
n
m
Pr)C(Gr,
Trong đó quy định:
Nhiệt độ xác định là:

[]

).tt(
2
1
tt
fwm
+==

Kích thớc xác định là:

[]





=
=
=
cầumặt hoặc ngang nămtrụmặt kínhdờng
u
4f
d
dứng thẳngdặt ống hoặccủa vạch cao chiều h
1

Các số c và n cho theo bảng bên:
Khi tấm phẳng nằm ngang và
tỏa nhiệt lên thì lấy
h
n

3,1

=

, nếu tỏa
Nhiệt xuống dới thì lấy
h
n
7,0

=


.
(GrPr)
m
C n
10
-3
ữ5.10
2

5.10
2
ữ2. 10
7

2. 10
7
ữ10

13

1,18
0,54
0,13
1/8
1/4
1/3


114

10.4.2.2. Tỏa nhiện tự nhiên trong không gian hữu hạn

Không gian hữu hạn đợc hiểu là 1 khe hẹp chứa chất lỏng có chiều dày
nhỏ giữa 2 mặt có nhiệt độ khác nhau
21
ww
tt > khiến cho chất lỏng vừa nhận
nhiện từ mặt nóng vừa tỏa tỏa nhiệt vào mặt lạnh.
Lợng nhiệt truyền từ mặt nóng đến mặt lạnh đợc tính theo công thức
dẫn nhiệt qua vách chất lỏng dày với hệ số dẫn nhiệt tơng đơng
td
, cho bởi
công thức nghiệm sau:

n
mmtd
Pr)Gr(C=
Với:

[]
)tt(
2
1
tt
21
wwm
+==

[]
=
=l chiều dày khe hẹp
C và n đợc tính theo bảng bên.

m
(Gr.Pr)

C N
< 10
3
10
3
ữ 10
10

1
0,18
0
1/4


Với khe hẹp phẳng có:
2
ww
td
m/W),tt(q
21



=
Với khe hẹp trụ có:
.m/W,
d
d
n1
2
1
t1
q
1
2
td
ww
1
21


=
10.4.3. tỏa nhiệt cỡng bức


10.4.3.1. Khi chất lỏng chảy ngang qua 1 ống
Khi chất lỏng nhiệt độ t
f

chảy cỡng bức với vận tốc
, lệch
1 góc so với trục ống có đờng
kính ngoài d, nhiệt độ t
w
thì công
thức thực nghiệm có dạng:










= .
pr
pr
prReCNu
4/1
w
f
38,0
f

fd
n
fd

Trong đó quy định [t] = t
f
; [l] = d;
C và n cho theo bảng sau:
Re
fd
C N
10ữ10
3
10
3
ữ2.10
5
0,5
0,25
0,5
0,6

= f() là số hiệu chỉnh theo góc = (trục ống, ) cho theo đồ thị hình 10.4.3a.

10.4.3.2. Khi chất lỏng chảy ngang chùm ống

Trong thiết bị trao đổi nhiệt, các ống thờng đợc bố trí theo chùm song
song hoặc so le. Mặt cắt ngang của mỗi chùm có dạng nh H10.4.3.2, đợc đặc
trng bởi bớc ngang s
1

, bớc dọc s
2
đờng kính ống d, số hàng ống theo phơng
dòng chảy n.

115
Hệ số tỏa nhiệt trung bình giữa chất lỏng và mặt ống có thể tính theo
công thức sau:
- Khi chùm song song
dS
d
pr
pr
PrRe26,0
n
5,0n
15,0.
2
4
1
w
f
33,0
f
65,0
fd



















=
,
- Khi chùm sole với
2/ss
21
<
thì:
dS
S
pr
pr
Re41,0
n
7,0n
6
1

2
1
4/1
w
f
6,0
fd


















=
,
Trong đó quy định [t]=t
f
, [l]= d; n là số hàng ống tính theo phơng vận tốc

của chất lỏng.

10.4.3.3. Khi chất lỏng chảy trong ống

Hệ số toả nhiệt giữa chất lỏng có nhiệt độ t
f
chảy với vận tốc bên trong 1
ống hoặc kênh mơng có tiết diện bất kỳ f = const, chu vi ớt là u, dàI l, nhiệt độ
t
w
đợc tính theo công thức sau:

1
4
1
w
f
1,0
fd
43,0
f
33,0
fdfd
pr
pr
GrPrRe15,0Nu









=
khi Re < 2300 (chảy tầng)

1
4
1
w
f
43,0
f
8,0
fdfd
pr
pr
PrRe021,0Nu








=
khi Re > 2300 (chảy rối),
trong đó:

[]
f
tt
=
;
[]
u
f4
dl ==
,
1
là hệ số hiệu chỉnh theo chiều dài,






=
è
1
Re,
d
1
f
cho theo bảng ở phần phụ lục.
Nếu ống cong với bán kính
cong R nh ở đoạn cút hoặc ống xoắn
ruột gà thì hệ số toả nhiệt trong ống
cong là:








+==
R
d
77,11
1
tRtR
,
trong đó:

1
là hệ số toả nhiệt khi ống
thẳng tính theo các công thức trên.



116
Chơng 11. trao đổi nhiệt bức xạ

1.1.1. Các khái niệm cơ bản

1.1.1.1. Đặc điểm của quá trình trao đổi nhiệt bức xạ

Trao đổi nhiệt bức xạ (TĐNBX) là hiện tợng trao đổi nhiệt giữa vật phát

bức xạ và vật hấp thụ bức xạ thông qua môi trờng truyền sóng điện từ.
Mọi vật ở mọi nhiệt độ luôn phát ra các lợng tử năng lợng và truyền đi
trong không gian dới dạng sóng điện từ, có bớc sóng từ 0 đến vô cùng. Theo
độ dài bức sóng từ nhỏ đến lớn, sóng điện từ đợc chia ra các khoảng ứng
với các tia vũ trụ, tia gama , tia Roentgen hay tia X, tia tử ngoại, tia ánh sáng, tia
hồng ngoại và các tia sóng vô tuyến nh hình (1.1.1.1). Thực nghiệm cho thấy, chỉ
các tia ánh sáng và hồng ngoại mới mang năng lợng E

đủ lớn để vật có thể hấp
thụ và biến thành nội năng một cách đáng kể, đợc gọi là tia nhiệt, có bớc sóng
(0,4 ữ 400) 10
-6
m.



Môi trờng thuận lợi cho TĐNBX giữa 2 vật là chân không hoặc khí lõang,
ít hấp thụ bức xạ. Khác với dẫn nhiệt và trao đổi nhiệt đối lu, TĐNBX có các
đặc điểm riêng là:
- Luôn có sự chuyển hóa năng lợng: từ nội năng thành năng lợng điện từ
khi bức xạ và ngợc lại khi hấp thụ. Không cần sự tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp
qua môi trờng chất trung gian, chỉ cần môi trờng truyền sóng điện từ, tốt nhất là
chân không.
- Có thể thực hiện trên khoảng cách lớn, cỡ khoảng cách giữa các thiên thể
trong khoảng không vũ trụ.
117
- Cờng độ TĐNBX phụ thuộc rất mạnh vào nhiệt độ tuyệt đối của vật phát
bức xạ.

11.1.2. Các đại lợng đặc trng cho bức xạ


11.1.2.1. Công suất bức xạ toàn phần Q

Công suất bức xạ toàn phần của mặt F là tổng năng lợng bức xạ phát ra từ
F trong 1 giây, tính theo mọi phơng trên mặt F với mọi bớc sóng (0,).
Q đặc trng cho công suất bức xạ của mặt F hay của vật, phụ thuộc vào
diện tích F và nhiệt độ T trên F:
Q = Q (F,T), [W].

11.1.2.2. Cờng độ bức xạ toàn phần E

Cờng độ bức xạ toàn phần E
của điểm M trên mặt F là công suất
bức xạ toàn phần Q của diện tích dF
bao quanh M, ứng với 1 đơn vị diện
tích dF:

]m/W[
'dF
Q
E
2

=

E đặc trng cho cờng độ BX
toàn phần của điểm M trên F, phụ
thuộc vào nhiệt độ T tại M, E = E (T).
Nếu biết phân bố E tại M F thì
tìm đợc:



=
F
EdFQ ,
khi E = const, M F thì:
Q = EF; [W].

11.1.2.3. Cờng độ bức xạ đơn sắc

Cờng độ bức xạ đơn sắc E

tại bớc sóng , của điểm M F là phần năng
lợng
2
Q phát từ dF quanh M, truyền theo mọi phơng xuyên qua kính lọc sóng


+ữ d ứng với 1 đơn vị của dF và d:

[]
.m/W,
dF
d
Q
E
3
2



=


E

đặc trng cho cờng độ tia BX có bớc sóng phát từ điểm M F, phụ
thuộc vào bớc sóng và nhiệt độ T tại điểm M , E

= E

(, T).
Nếu biết phân bố E

theo thì tính đợc E = .dE
0



=

Quan hệ giữa E

, E,
Q có dạng:

dFdEEdFQ
0
FF
==



=


118

11.1.3. các hệ số A, D,D,R và

11.1.3.1. Các hệ số hấp thụ A, phản xạ R và xuyên qua D

Khi tia sóng điện từ mang năng lợng Q chiếu vào mặt vật, vật sẽ hấp thụ 1
phần năng lợng Q
A
để biến thành nội năng, phần Q
R
bị phản xạ theo tia phản xạ,
và phần còn lại Q
D
sẽ truyền xuyên qua vật ra môi trờng khác theo tia khúc xạ.
Phơng trình cân bằng năng
lợng sẽ có dạng:
Q = Q
A
+ Q
R
+ Q
D

Hay


DRA
Q
Q
Q
Q
Q
Q
1
DRA
++=++=

Q
Q
A
A
= gọi là hệ số hấp thụ,

Q
Q
R
R
= gọi là hệ số phản xạ.

Q
Q
D
D
= gọi là hệ số xuyên qua.

Ngời ta thờng gọi vật có A = 1 là vật đen tuyệt đối. R = 1 là vật trắng

tuyệt đối, D = 1 là vật trong tuyệt đối, vật có D = 0 là vật đục. Chân không và các
chất khí loãng có số nguyên tử dới 3 có thể coi là vật có D = 1.

11.1.3.2. Vật xám và hệ số bức xạ hay độ đen

Những vật có phổ bức xạ E

đồng dạng với phổ bức xạ E
0

của vật đen
tuyệt đối ở mọi bớc sóng , tức có
==


,const
E
E
0
đợc gọi là vật xám, còn
hệ số tỉ lệ đợc gọi là hệ số bức xạ hay độ đen của vật xám. Thực nghiệm cho
thấy, hầu hết các vật liệu trong kĩ thuật đều có thể coi là vật xám. Độ đen phụ
thuộc vào bản chất vật liệu, màu sắc và tính chất cơ học của bề mặt các vật.

11.1.3.2. Bức xạ hiệu dụng và bức xạ hiệu quả

Xét tơng tác bức xạ giữa mặt F của vật đục có các thông số D = 0, A , E
và môi trờng có cờng độ bức xạ tới mặt F là E
t
.

- Lợng nhiện bức xạ ra khỏi 1 m
2
mặt F, bao gồm bức xạ tự phát E và bức
xạ phản xạ (1 - A) E
t
, đợc gọi là cờng độ bức xạ hiệu dụng:



2
'thd
m/WE)A1(EE +=
- Trị tuyệt đối của hiệu số dòng nhiệt ra theo bức xạ tự phát E và dòng
nhiệt vào 1m
2
mặt F do hấp thụ A E
t
đợc gọi là dòng bức xạ hiệu quả q,


.m/W,AEEq
2
t
=
119
Dòng bức xạ hiệu quả q chính là lợng nhiệt trao đổi bằng bức xạ giữa1m
2

mặt F với môi trờng.
Nếu vật có nhiệt độ cao hơn môi trờng, tức vật phát nhiệt thì q = E

AE
t
, nếu vật thu nhiệt thì q = AE
t
E.
- Quan hệ giữa E
hd
và q có dạng:







= 1
A
1
q
A
E
E
hd

dấu (+) khi vật thu q,
dấu (-) khi vật phát q.
Nếu xét tren toàn mặt F, bằng cách
nhân các đẳng thức trên với F, sẽ đợc:
Công suất bức xạ hiệu dụng của F là:
Q

hd
= Q +(1 A)Q
t


W .
Lợng nhiệt trao đổi giữa F và môi
trờng là:
Q
F
= [Q - AQ
t
], [W].
Quan hệ giữa Q
hd
, Q
F
là:

[]
.W,1
A
1
Q
A
Q
Q
Fhd







=



11.2. Các định luật cơ bản của bức xạ

11.2.1. Định luật Planck

Dựa vào thuyết lợng tử năng lợng, Panck đã thiết lập đợc định luật sau
đây, đợc coi là định luật cơ bản về bức xạ nhiệt:
Cờng độ bức xạ đơn sắc của vật đen tuyệt đối E
0

phụ thuộc vào bớc
sóng và nhiệt độ theo quan hệ:










=


1
T
C
exp
C
E
2
5
1
0

Trong đó C
1
, C
2
là các hằng số phụ
thuộc đơn vị đó, nếu đo, nếu đo E
0

bằng
W/m
3
, bằng m, T bằng
0
K thì:
C
1
= 0,374.10
-15

, [Wm
2
]
C
2
= 1,439.10
-12
, [mK]
Đồ thị E
0

(,T) cho thấy: E
0

tăng
rất nhanh theo T và chỉ có giá trị đáng kể
trong miền (08ữ 10).10
-6
m.
E
0

đạt cực trị tại bớc sóng
m
xác
định theo phơng trình:

,01
T5
c

e
E
m
2
T.m
2c
m
0
=

+=






120
tức là tại
m
[]
.m,
T
10.9,2
3

Đó là nội dung định luật Wien, đợc thiết lập trớc Plack bằng thực
nghiệm.
Định luật Plack áp dụng cho các vật xám, là vật có E


= E
0

, sẽ có dạng:

[
]
.m/W,
1
T
C
exp
C
E
3
2
5
1










=




11.2.2. Định luật Stefan Boltzmann

a. phát biểu định luật:

Cờng độ bức xạ toàn phần E
0
của vật đen tuyệt đối tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt
đối mũ 4:

4
00
TE =
Với
0
= 5,67.10
-8
W/m
2
K
4

Định luật này đợc xây dựng trên cơ sở thực nghiệm và lí thuyết nhiệt
động học bức xạ, mang tên hai nhà khoa học thiết lập ra nó trớc Planck. Sau đó,
nó đợc coi nh 1 hệ quả của định luật Planck.

b. chứng minh:

Bằng định luật Planck:





=


=


=

d
t
c
C
dEE
0
2
5
1
0
00

Đổi biến x =
T
C
2

thì

Tx
C
2
= và dx
Tx
C
d
2
2
=

4
0
4
4
2
1
0
x
3
4
4
2
1
0
TTI
C
C
dx
1e

x
T
C
C
E =








=

=




c. Tính hằng số
I
C
C
2
1
0
=

Với

()
dxexdxeexdx
e1
ex
dx
1e
x
I
0
0n
0x
x)1n(3
0n
n
xx3
0
x
x3
0
x
3







=


=
+

=





==

=


nếu đổi biến t = (n +1)x thì

5,6
n
1
!3
1n
1
dtet
1n
dt
e
1n
t
I
1n

4
4
0n
t
0t
3t
3
0n
0t
==






+
=
+






+
=






=

=


=


=

=

Do đó hằng số bức xạ của vật đen tuyệt đối, theo Planck là:

428
84
154
4
2
1
0
Km/W10.67,55,6
10.4388,1
10.37,0
I
C
C




===
Giá trị này của
0
hoàn toàn phù hợp với định luật trên.

×