Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

Đồ án xây dung website bán vé máy bay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (554.15 KB, 54 trang )

Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay hầu hết mọi công việc đều được tin học hóa. Các phần mềm đã giúp con
người rất nhiều trong công việc của mình, đem lại hiệu quả cao cho người dùng,
tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức. “website bán vé máy bay ” là phần
mềm hỗ trợ nhân viên bán vé có thể thực hiện tốt công việc của mình một cách
nhanh chóng và chính xác.
Ngày nay để đáp ứng nhu cầu của con người, người ta áp dụng khoa học công nghệ
vào cuộc sống.Ở đây em xin trình bày đề tài áp dụng khoa học công nghệ vào đời
sống :Website bán vé máy bay.
Em xin cảm ơn cô CHU THỊ HƯỜNG đã hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo
này.
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ ĐẶC TẢ YÊU CẦU
1.1. Giới thiệu
1.1.1. Mục đích
Tìm hiểu và xây dựng website bán vé máy bay trực tuyến cho một đại lý bán vé
may bay.
1.1.2. Phạm vi
Đây là một hệ thống phát triển mới hoàn toàn không xây dựng dựa trên một hệ
thống cũ nào.
Có khả năng sẽ phát triển để tích hợp vào hệ thống đại lý bán vé trong thực tế.
1.2.3 Mô hình hệ thống
Các khái niệm:
Đặt vé trực tuyến: Khách hàng có thể thực hiện đặt vé ngay trên website của đại lý.
Khách hàng có thể đặt vé từ xa. Chỉ cần vào website của đại lý thực hiện các thao
tác đặt vé ngay trên website. Khách hàng cần cung cấp những thông tin trên
website yêu cầu.
Loại hành trình: Gồm có hành trình một chiều và khứ hồi.
- Loại hành trình một chiều là hành trình mà khách chọn chiều đi.
- Loại hành trình khứ hồi là hành trình mà khách mua vé một lần nhưng mà
được dùng cho cả chiều đi và chiều về.


Khách hàng đặt vé : là người đăng ký đặt vé.
Quy trình đặt vé trực tuyến của khách hàng như sau:
Bước 1:
Khách hàng điền đầy đủ thông tin của liên quan đến người đi máy bay. Bao gồm:
- Loại hành trình : Với mỗi vé khách hàng chỉ được chọn một loại hành trình.
Hoặc một chiều hoặc khứ hồi.
- Tiếp theo khách hàng chọn địa điểm đi. Khách hàng sẽ chọn 1 trong danh
sách các địa điểm xuất phát. Địa điểm xuất phát có thể là tên thành phố hoặc
tên sân bay.
- Tương tự khách hàng chọn địa điểm đến.
- Khách hàng tiếp tục chọn ngày xuất phát. Ngày xuất phát là khách hàng
khởi hành chuyến bay.
Nếu khách hàng đã chọn hành trình đi là khứ hồi thì khách hàng còn phải chọn
thêm ngày về.
- Khàng chọn số người mua ve. Ở đây có phân biệt người lớn trẻ em(2-12 tuổi)
và em bé(<2 tuổi).
Sau đó người đặt vé điền thông tin họ tên ngày , ngày sinh hành khách.
Bước 2:
Hệ thống sẽ đưa ra bảng thông tin về ngày giờ bay tương ứng với ngày ngày đi và
ngày về (nếu có). Khách hàng sẽ chọn lấy một giờ bay phù hợp với người đi.
Bước 3:
Người đặt vé cung cấp đầy đủ mà đại lý yêu cầu như họ tên người đặt, địa chỉ
Email, số điện thoại, địa chỉ người đặt vé.
Các thông tin của người đặt để đại lý liên lạc lại xác nhận.
Các chức năng của hệ thống :
Có hai chức năng chính: Chức năng quản trị và chức năng phía khách hàng.
Mã đặt chỗ : Là một dãy ký tự nhằm xác định khách hàng đặt vé. Được cung cấp
bởi hãng hàng không.
Mã đặt chỗ xác định các thông tin của khách hàng, cơ bản gồm có:
- Chỗ ngồi của khách hàng.

- Họ tên khách hàng.
- Hành trình khách hàng.
- Các khoản thu và xác nhận thanh toán.
Website bán vé máy bay
Khách hàng
Quản trị
Quản lý
khách hàng
1.1.3. Người sử dụng
Các nhóm người sử dụng chính và mức độ đặc quyền của nhóm người sử dụng :
- Nhóm người sử dụng là khách hàng đặt vé :
+ Đặt vé.
+Tra cứu các thông tin về chuyến bay: số hiệu chuyến bay,ngày bay, giờ bay,
giá vé mang tính chất tham khảo.
+ Tìm hiểu tin tức.
- Nhóm người sử dụng là độc giả:
Khách hàng có thể ko phải đặt vé mà vào đọc tin tức thời sự.
Có thể quan tâm đến tin tức hàng không, thông tin thời sự được cập nhật liên
Đặt vé Quản lý nhân
viên
Quản trị tin
tức
Tham khảo
gia vé
Quản trị
quảng cáo
Xem tin tức
Quản trị danh
mục thư góp ý
Gửi thư góp ý

tục.
- Nhóm quản trị :
+ Đăng nhập hệ thống.
+ Đăng xuất hệ thống.
+ Quản lý nhân viên, phân quyền cho nhân viên.
+ Quản lý khách hàng đặt vé.
1.2. Biểu đồ hoạt động nghiệp vụ cho hệ thống
Biểu đồ nghiệp vụ đăng ký đặt vé
1.3. Các chức năng của hệ thống
- Đặt vé.
- Xem sơ đồ bay.
- Xem thông tin bảng giá tham khảo :
+Người xem có thể tìm hiểu giá của các chuyến bay mà người xem muốn chọn
- Xem tin tức, thời sự :
+ Người xem có thể đọc các tin tức trên website.
- Xem thông tin nhân viên:
+ Giám đốc đại lý có thể xem hồ sơ của nhân viên trong công ty.
- Phân quyền cho nhân viên.
- Có thể Thêm sữa xóa thông tin nhân viên.
- Quản lý việc đặt vé của khách hàng:
+Hệ thống phải đáp ứng được để khách hàng có thể đặt vé nhanh chóng thuận tiện.
+ Dữ liệu đầu vào phải được kiểm tra chặt chẽ trước khi đưa ra bản đăng kí, thông
tin hiển thị phải chính xác.
+Yêu cầu về khả năng bảo mật, đảm bảo không xảy ra việc nhầm lẫn giữa các
khách hàng.
- Nhận lịch bay của hãng gửi cho đại lý.
1.4. Các yêu cầu về hệ thống
1.4.1. Yêu cầu về giao diện, giao tiếp phần cứng, phần mềm
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với mọi lứa tuổi khách hàng.
1.4.2. Yêu cầu về thực thi

Hệ thống hoạt động 24/24 h và đảm bảo phục vụ 50 người sử dụng.
1.4.3. Yêu cầu về chất lượng phần mềm
Đảm bảo tính đúng, tính khoa học, tính tin cậy, tính thích nghi.
1.4.4. Yêu cầu môi trường hoạt động
windowXP, win7 …
Chương 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Xây dựng biểu đồ use case
Ý nghĩa :
Biểu đồ use case biểu diễn sơđồ chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ
thống, biểu đồ use case sẽ phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thoả mãn
các yêu cầu của người dùng hệ thống đó. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch
bản (scenario). Có thể nói, biểu đồ use case chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhân
và hệ thống thông qua các use case.
Mỗi use case mô tả một chức năng mà hệ thống cần phải có xét từ quan điểm người
sử dụng. Tác nhân là con người hay hệ thống thực khác cung cấp thông tin hay tác
động tới hệ thống.
Một biểu đồ use case là một tập hợp các tác nhân, các use case và các mối quan hệ
giữa chúng. Các use case trong biểu đồ use case có thểđược phân rã theo nhiều mức
khác nhau.
Trong một use thì gồm có 3 thành phần cơ bản sau: tác nhân, use-case, hệ thống.
Một số khái niệm :
- Hệ thống: Với vai trò là thành phần của biểu đồ use case, hệ thống biểu diễn
ranh giới giữa bên trong và bên ngoài của một chủ thể trong phần mềm chúng ta
đang xây dựng. Chú ý rằng một hệ thống ở trong biểu đồ use case không phải bao
giờ cũng nhất thiết là một hệ thống phần mềm; nó có thể là một chiếc máy,
hoặc là một hệ thống thực (như một doanh nghiệp, một trường đại học,
…).
- Tác nhân (Actor):
Là người dùng của hệ thống, một tác nhân có thể là một người dùng thực hoặc các
hệ thống máy tính khác có vai trò nào đó trong hoạt động của hệ thống. Như vậy,

tác nhân thực hiện các use case. Một tác nhân có thể thực hiện nhiều use case và
ngược lại một use case cũng có thể được thực hiện bởi nhiều tác nhân.
- Các use case:
Đây là thành phần cơ bản của biểu đồ use case. Các use case được biểu diễn bởi
các hình elip. Tên các use case thể hiện một chức năng xác định của hệ thống.
3.1.1. Xác định các tác nhân
Khi nhận diện tác nhân, có nghĩa là chúng ta lọc ra các thực thể đáng quan tâm
theo khía cạnh sử dụng và tương tác với hệ thống. Sau đó chúng ta có thể thử đặt
mình vào vị trí của tác nhân để cố gắng nhận ra các yêu cầu và đòi hỏi của tác nhân
đối với hệ thống và xác định tác nhân cần những Use Case nào. Có thể nhận diện ra
các tác nhân qua việc trả lời một số các câu hỏi như sau:
Ai sẽ sử dụng những chức năng chính của hệ thống (tác nhân chính)?
Ai sẽ cần hỗ trợ của hệ thống để thực hiện những tác vụ hàng ngày của họ?
Ai sẽ cần bảo trì, quản trị và đảm bảo cho hệ thống hoạt động (tác nhân phụ)?
Hệ thống sẽ phải xử lý và làm việc với những trang thiết bị phần cứng nào?
Hệ thống cần phải tương tác với các hệ thống khác nào? Nhóm các hệ thống này
được chia ra làm hai nhóm, nhóm kích hoạt cho mối quan hệ với hệ thống, và nhóm
mà hệ thống cần phải xây dựng của chúng ta sẽ thiết lập quan hệ. Khái niệm hệ
thống bao gồm cả các hệ thống máy tính khác cũng như các ứng dụng khác trong
chính chiếc máy tính mà hệ thống này sẽ hoạt động.
Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả (giá trị) mà hệ thống sẽ sản sinh ra?
Tác nhân: Nó đóng vai trò kích hoạt các use- case.
Tác nhân trong UML là một lớp với biệt ngữ "Actor" (Tác nhân) và tên của lớp
này là tên của tác nhân (phản ánh vai trò của tác nhân). Một lớp tác nhân có thể
vừa có thuộc tính (attribute) lẫn hành vi (method) cũng như một thuộc tính tài
liệu (document) mô tả tác nhân đó. Một lớp tác nhân có một biểu tượng chuẩn
hóa, biểu tượng "hì nh nhân":
Từ mô tả hệ thống ta xác định được các tác nhân như sau:
 Tác nhân hành khách: là những khách hàng có nhu cầu đặt vé máy bay.
 Tác nhân nhân viên bán vé: sử dụng hệ thống để tiếp nhận thông tin khách

hàng đăng ký.
 Tác nhân kế toán: Có nhiệm vụ quản lý tài chính.
 Tác nhân giám đốc: Nhiệm vụ chính quản lý nhân viên, quyết định giá bán
vé, quyết định chiết khấu …vv.
3.1.2. Xác định các use case
Một Use Case là đại diện cho một chức năng nguyên vẹn mà một tác nhân nhận
được. Một Use Case trong ngôn ngữ UML được định nghĩa là một tập hợp của các
chuỗi hành động mà một hệ thống th c hiện để tạo ra một kết quả có thể quan sát
được, tức là một giá trị đến với một tác nhân cụ thể. Những hành động này có thể
bao gồm việc giao tiếp với một loạt các tác nhân cũng như thực hiện tính toán và
công việc nội bộ bên trong hệ thống.
Các tính chất tiêu biểu của một Use Case là:
Một Use Case bao giờ cũng được gây ra bởi một tác nhân, được thực hiện
nhân danh một tác nhân nào đó. Tác nhân phải ra lệnh cho hệ thống để thực hiện
Use Case đó, dù là trực tiếp hay gián tiếp.
Hiếm khi có tác nhân không liên quan đến việc gây ra một Use Case nào đó.
Một Use Case phải cung cấp một giá trị cho một tác nhân. Giá trị đó không phải
bao giờ cũng cần thiết phải nổi trội ra ngoài, nhưng luôn phải được thấy rõ.
Một Use Case là phải hoàn tất. Một trong những lỗi thường gặp là sẻ chia một Use
Case thành các Use Case nhỏ hơn, và các Use Case này thực thi lẫn nhau giống
nhưviệc gọi hàm cho một ngôn ngữ lập trình. Một Use Case sẽ không được coi là
hoàn tất chừng nào mà giá trị cuối cùng của nó chưa được sản sinh ra, thậm chí
ngay cả khi đã xẩy ra nhiều động tác giao tiếp (ví dụ như đối thoại với người sử
dụng).
Sau khi xác định được các tác nhân như trên, ta xác định tiếp các use case của hệ
thống. Hệ thống gồm các use case sau:
• Đăng ký đặt vé.
• Tra giá vé.
• Gửi thư góp ý.
• Xem tin tức.

• Xem sơ đồ.
• Nhận mã đặt chỗ.
• Gửi mã đặt chỗ .
• Xác nhận thanh toán.
• Báo giá vé.
• Tổng giá vé.
• Thêm thông tin nhân viên.
• Xóa thông tin nhân viên.
• Sữa thông tin nhân viên.
• Phân quyền cho nhân viên.
• Đăng tin tức.
• Cập nhật giá vé cơ bản.
• Đăng nhập hệ thống.
Biểu đồ ca sử dụng tổng thể
Use case đặt vé
Use case thanh toán
Use case gửi thông tin khách hàng, use báo giá, use gửi mã đặt chỗ
3.1.3. Mô tả kịch bản cho các use case
3.1.3.1. Use case đặt vé
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đặt vé
Mục đích: Dành cho hành khách nhập thông tin hành khách.
b.Tác nhân
Hành khách.
c. Các luồng sự kiện
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống
1.Tác nhân chọn chức năng đặt vé Hiển thị giao diện đặt vé.
Yêu cầu nhập thông tin khách hàng đi
máy bay.
2. Tác nhân nhập loại hành trình Hiển thị một ô để khách hàng nhập ngày

đi.Hiển thị thêm một ô để khách hàng
nhập ngày về nếu khách hàng chọn hành
trình là khứ hồi.
3.Chọn điểm đi, điểm đến. Lọc điểm đi điểm đến.
4. Chọn số lượng người đi máy bay. Xuất hiện bảng cho khách hàng nhập
thông tin hành khách gồm họ tên, ngày
sinh, giới tính.
5. Khách hàng chọn tiếp tục. Hiện thị lịch bay cho khách hàng chọn.
6.Khách hàng nhập thông tin người đặt
vé.
Lưu tất cả thông tin vào cơ sở dữ liệu.
e. Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng A1: Khách hàng không nhập ngày đi hoặc ngày về.
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Khách hàng có thể nhập lại hoặc kết thúc việc nhập thì use case kết thúc.
Luồng A2: Khách hàng không nhập số người .
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- khách hàng có thể tiếp tục chọn số người hoặc kết thúc việc chọn thì use case sẽ
kết thúc.
3.1.3.2. Ca sử dụng Tra giá vé
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tra giá vé
Mục đích:
Việc tra giá vé rất quan trọng, giúp cho khách hàng có thể ước lượng khoảng giá
phải trả.
b.Tác nhân
Khách hàng .
c. Các luồng sự kiện
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống
1.Khách hàng chọn bảng giá. Liệt kê danh sách thông tin chuyến bay và

giá vé.
2.Sau khi xem khách hàng đóng cửa
sổ.
Kết thúc ca sử dụng.
d. Luồng sự kiện rẽ nhánh
3.1.3.3. Ca sử dụng Nhận mã đặt chỗ
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng : Nhận mã đặt chỗ
Mục đích:
Khách hàng nhận mã đặt chỗ. Hệ thống của hãng đã xác nhận thành công yêu cầu
đặt vé của khách hàng.
b.Tác nhân
Nhân viên bán vé, khách hàng.
c. Liên quan
- Use case đặt vé: Khách hàng đặt vé thành công trên website của đại lý.
- Use case gửi mã đặt chỗ.
d. Các luồng sự kiện
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống
1.Nhân viên bán vé nhập thông tin
khách hàng lên hệ thống của hãng.
Hệ thống của hãng hàng không sẽ xử lý
thông tin của nhân viên bán vé thuộc đại
lý gửi lên. Hệ thống gửi lại cho đại lý mã
đặt chỗ của khách hàng.
2. Nhân viên bán vé gửi mã đặt chỗ cho
khách hàng.
Hệ thống gửi mã đặt cho khách hàng qua
Mail hoặc điện thoại.
3. Khách hàng nhận mã đặt chỗ và
thực hiện thanh toán trong vòng 24h.

Kết thúc use case nhận mã đặt chỗ
e. Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng A1: Nếu hệ thống của hãng thông báo hết chỗ. Khách hàng sẽ được xắp sếp
chuyến bay sau nếu còn chỗ.
Nhân viên bán vé thông báo đổi lịch bay cho khách hàng đồng thời cung cấp mã
đặt chỗ cho khách hàng.
3.1.3.4. Ca sử dụng Xem tin tức
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Xem tin tức
Mục đích: Khách hàng có thể nhận thông tin về khuyến mãi hoặc tin tức hàng
không được gửi vào mail.
b.Tác nhân
Khách hàng, nhân viên bán vé.
c. Liên quan
- Use case liên quan là use case đăng ký nhận tin.
d. Các luồng sự kiện
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống
1.Khách hàng chọn đăng ký nhận tin Hiển thị giao diện bao gồm các ô nhập họ
tên khác hàng, điện thoại, địa chỉ Email.
2. Khách hàng nhập đầy đủ thông tin
yêu cầu.
Hệ thống kiểm tra tài khoản đã tồn tại
chưa. Nếu chưa thì gửi thông báo thành
công cho khách hàng.
3. Nhân viên bán vé sẽ gửi bài viết mới
cập nhật cho khách hàng.
Hệ thống thực hiện gửi tin. Kết thúc use
case.
e. Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng A1: Địa chỉ Email không tồn tại hoặc đã đăng ký thì hệ thông thông báo

không đăng ký thành công.
3.1.3.5. Ca sử dụng Gửi thông tin khách hàng
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Gửi thông tin khách hàng.
Mục đích: Đưa thông tin khách hàng lên hệ thống của hãng.
b.Tác nhân
Nhân viên bán vé.
c. Liên quan
- Use case liên quan là use case đặt vé.
d. Các luồng sự kiện
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống
1.Nhân viên bán vé nhập thông tin lên
hệ thống của hãng.
Hệ thống của hãng hiển thị bảng cho
nhân viên đặt vé nhập thông tin khách
hàng.
2. Nhân viên bán vé nhận mã đặt chỗ. Kết thúc use case gửi thông tin khách
hàng.
3.1.3.6. Ca sử dụng Báo giá
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Báo giá
Mục đích: Sau khi khách hàng đặt vé. thông báo giá cho khách hàng.
b.Tác nhân
Nhân viên bán vé.
c. Liên quan
Use case đặt vé. Khách hàng đặt vé thành công , nhân viên bán vé xác nhận khách
hàng đặt vé và thông báo giá vé do giá vé máy bay thay đổi theo tùng giờ, từng
ngày.
d. Các luồng sự kiện
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống

1.Nhân viên kế toán nhận giá vé từ
hãng. Thực hiện tính chi phí và đưa ra
giá vé. Thông báo lại cho nhân viên
bán vé.
Hệ thống của hãng hiển thị giá vé.
2. Nhân viên bán vé thông báo giá với
khách hàng. Nhập giá trị vé của khách
hàng vào ô tổng tiền. Nếu khách hàng
thanh toán xong thì nhân viên bán vé
nhấn nút thanh toán.
Hệ thống kiểm tra các điều kiện ràng
buộc.
Hệ thống chờ đến khi nhân vien xác nhận
khách hàng thanh toán hoặc nếu quá 24h
thông itn khách hàng sẽ bị xóa.
e. Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng A1: Nếu khách hàng không đồng ý thì nhân viên có thể xóa hoặc giữ
nguyên chờ khách hàng đồng ý.
3.1.3.7. Ca sử dụng Gửi mã đặt chỗ
Mô tả tóm tắt:
Tên ca sử dụng: Gửi mã đặt chỗ
Mục đích: Ca sử dụng này dành cho nhân viên bán vé khi nhận được mã đặt chỗ do
hãng hàng không gửi sẽ gửi đến khách hàng.
b.Tác nhân
Nhân viên bán vé.
c. Liên quan
d. Các luồng sự kiện
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống
1.Nhân viên bán vé nhận mã đặt chỗ
cho khách hàng.

Hê thống của hãng gửi mã đặt chỗ khách
hàng cho đại lý xử lý.
2. Sau khi nhận mã đặt chỗ nhân
vieenbans vé gửi mã đặt chỗ cho khách
hàng.
Hệ thống gửi mã đặt chỗ cho khách hàng.
3. Khách hàng nhận mã đặt chỗ và
thanh toán .
Kết thúc use case nhận mã đặt chỗ.
e. Luồng sự kiện rẽ nhánh
Luồng A1: Khách hàng nhận mã đặt chỗ, nhưng thay đổi ý không mua vé nữa hoặc
thay đổi lịch bay, khách hàng có thể không thanh toán thì sau 24 giờ mã đặt chỗ hết
hiệu lực.
3.1.3.8. Ca sử dụng Quản lý nhân viên
Mô tả tóm tắt :
Tên ca sử dụng : Quản lý nhân viên.
Mục đích: Quản lý hồ sơ nhân viên, phân quyền cho nhân viên.
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống
1.Giám đốc đại lý chọn xem nhân viên. Hê thống hiển thị ra danh sách nhân viên,
bao gồm các thông tin nhân viên Họ tên,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ, số điện thoại,
địa chỉ Email, chức vụ, mã quyền.
2. Giám đốc có thể chọn thêm nhân
viên, xóa nhân viên, sữa thông tin nhân
viên.
Hệ thống thực hiện thêm nhân viên, xóa
nhân viên, lưu thông tin cần sữa.
3. Giám đốc chọn mã quyền cho nhân
viên.
Thực hiện việc phân quyền cho nhân

viên.
3.1.3.9 Ca sử dụng gửi thư góp ý
Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng : Gửi thư góp ý.
Mục đích : khách hàng có thể đóng góp ý kiến gửi đến đại lý để đại lý có thể chăm
sóc khách hàng tốt hơn.
Tác nhân: khách hàng, nhân viên bán vé.
Hành động tác nhân Phản ứng hệ thống
1. Khách hàng chọn danh mục liên hệ. Hệ thống hiện thị cứa sổ để khách hàng
nhập họ tên, địa chỉ email, nội dung góp
ý.
2. Khách hàng nhập đầy đủ thông tin và
nhấn gửi đi.
Hệ thống thông báo khách hàng gửi thành
công và cảm ơn khách hàng.
3.Khách hàng đóng cứa sổ Kết thúc ca sử dụng.
Luồng sự kiện rẽ nhánh :
Khách hàng không nhập đầy đủ thông tin thì hệ thống thông báo yêu cầu khách
hàng nhập đầy đủ thông tin.
Khách hàng nhập sai địa chỉ email hoặc email không tồn tại. Hệt hống yêu cầu
khách hàng nhập lại địa chỉ mail.
3.1.3.9 Ca sử dụng xem sơ đồ
Mục đích : khách hàng chọn đẽ dàng xác định các địa điểm đi và đén của hãng.
Kịch bản : khách hàng chọn danh mục xem sơ đồ.
Hệ thống hiển thị toàn bộ sỏ đồ bay của hãng hàng không.
3.2. Xây dựng mô hình quan niệm.
3.2.1. Xác định các lớp
Xác định các lớp:
 Chuyenmuc : (macm,tencm).
 Khachhang: (MaKH, TenKH, Ngaysinh, Gioitinh, MaDV).

 Dangnhap: (tendangnhap, Machucvu, Matkhau, Maquyen, Hoten,
Email,Trangthai).
 Datve:
(MaDV,DKH,DKT,NgayDi,NgayVe,SoNL,SoTE,SoEB,HangVe,NgayDK,S
H_ChuyenBayDi,SH_ChuyenBayVe).
 GiaVe: (MaT, HangBay,Loaihinh,Giave).
 HanhTrinh : (SH_ChuyenBay, TGKH,TGHC,DKH,DKT)
 NguoiDat : (MaND,HoTen,DT,DiaChi,MaDV )
 TinTuc: (MTT, TieuDe, NoiDung,HinhAnh,Ndtomtat,NgayGui)
 TuyenBay: (MaT, TP1,TP2)
 ThanhPho: (MaTP,TenTP)
3.2.2. Vẽ biểu đồ lớp
TinTuc
MTT
TieuDe
NoiDung
HinhANh
Ndtomtat
NgayGui
Macm
DangNhap
tendangnhap
Machucvu
Matkhau
Maquyen
Hoten
Email
Trangthai
GiaVe
MaT

HangBay
name
LoaiHinh
GiaVe
HanhTrinh
Sh_ChuyenBay
TGKH
TGHC
DKH
DKT
TuyenBay
MaT
TP1
TP2
1
*
1
*
ChuyenMuc
Macm
Tencm
1
1
1
1
Khachhang
MaKH
TenKH
Ngaysinh
Gioitinh

MaDV
NguoiDat
MaND
HoTen
DT
DiaChi
MaDV
ThanhPho
MaTP
TenTP
Datve
MaDV
DKH
DKT
NgayDi
NgayVe
SoNL
SOTE
SoEB
HangVe
NgayDK
SH_ChuyenBayDI
SH_ChuyenBayVe
1
1
1
1
1
1
1

1
1
11
1
3.3. Xây dựng biểu đồ tuần tự.
Miêu tả các đối tượng tương tác và giao tiếp với nhau ra sao. Tiêu điểm trong các
biểu đồ tuần tự là thời gian. Các biểu đồ tuần tự chỉ ra chuỗi của các thông điệp
được gửi và nhận giữa một nhóm các đối tượng, nhằm mục đích th c hiện
một số chức năng.
3.3.1 Ca sử dụng đăng nhập
3.3.2. Ca sử dụng đặt vé .
a. Xác định các lớp
Các lớp biên gồm: Thông tin khach hang,chon chuyen di,chon chuyen ve,thong tin
nguoi dat.
Lớp thực thể: DatVe .
Biểu đồ tuần tự cho kịch bản đặt vé.
Khach hangKhach hang Thong tin
khach hang
Thong tin
khach hang
Chon chuyen diChon chuyen di Chon chuyen
ve
Chon chuyen
ve
Thong tin nguoi
dat ve
Thong tin nguoi
dat ve
DatVeDatVe
1. Khách hàng chon loai hanh trinh,ngay di,ngay ve,dia dia diem di,dia diem denso luong khach di,ho ten gioi tinh ,ngay sinh

2. Chon loai hanh trinh
3. chon diem di,diem den
3.1. y/c chon ngay di,y/c nhap ngay ve
4. Nhap ngay di,nhap ngay ve
4.1. y/c chon so hanh khach
5. nhap so hanh khach
6. y/c chon chuyen di
7. chon chuyen di
9. chon chuyen ve
10. chon chuyen ve
5.1. hien thi danh sach chuyen bay di
8. hien thi danh sach chon chuyen ve
11. y/c nhap thong tin nguoi
12. Kh hang nhap day du thogn tin nguoi dat
12.1. luu vao co so du lieu
13. hien thi thong khach hang da chon
3.3.3. Ca sử dụng thanh toán
a, Xác định các lớp:
Lớp thực thể: dat ve, Nguoi dat.
b. Xác định các kịch bản chính
khách hàng có thể thanh toán bằng nhiều cách, có thể thanh toán trực tiếp tại đại lý
hoặc thaanh toán qua bưu điện,chuyển khoản qua ATM, gửi vào tài khoản.
Khach hangKhach hang Nhân viên bán

Nhân viên bán

Dat veDat ve Nguoi datNguoi dat
1. Y/c thong tin nguoi dat
1.1. thong tin nguoi dat
2. y/c thong tin chi tiet chuyen bay

2.1. gui lai thong tin chi tiet chuyen bay
3. gui yeu cu khach hang thanh toan
3.1. thanh toan
3.1.1. xac nhan thanh toan
3.3.4. Ca sử dụng Nhận mã đặt chỗ
a. Xác định các lớp
 Lớp thực thể: DatVe, NguoiDat.
b. Xác định các kịch bản
Với ca sử dụng Nhận mã đặt chỗ , ta xác định các kịch bản:
- Nhân viên bán vé nhận mã đặt chỗ từ hãng gửi đến.
- Nhập mã đặt chỗ ứng với khách hàng đó.
- Gửi mã đặt chỗ cho người đặt vé.
khach hangkhach hang Nhan vien ban
ve
Nhan vien ban
ve
DatVeDatVe NguoiDatNguoiDat
1. Gi ma dat cho den khach hang
1.1. thanh toan
1.1.1. kiem tra tai khoan
1.1.2. xac nhan thanh toan
2. Nhan vie kiem tra thong tin nguoi dat
3. kiem tra so luong nguoi dat
3.1. gui so luong nguoi dat
2.1. gui thogn tin nguoi dai dien dat ve

×