Tải bản đầy đủ (.ppt) (62 trang)

ct and mri in liver masses

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 62 trang )


CT và MRI trong chẩn
đoán khối u gan
Nguyễn Công Long, M.D.
13 - 08 - 2009

Computer Tomography

1971 HOUNSFIELD và AMBROSE

CT sử dụng tia X > hệ số suy giảm > đo detector >
data > dựng ảnh

Thế hệ máy 1: 1 detector, tạo 1 ảnh vài phút

Thế hệ máy 2: 5-20 detector, tạo 1 ảnh 20s

Thế hệ máy 3 -5: nhiều detector, 1s tạo 16 quang
ảnh


CT

Đơn vị Hounsfield (HU) dựa vào hấp thụ tia
X của từng đơn vị thể tích

Dữ liệu thô > dữ liệu mô tả đặc tính (profile)
> số hoá(digital data) > thuật toán
(algorithm)> ảnh

Độ dày lớp cắt càng nhỏ cho hình càng chi


tiết

HU: Nước 0 HU, không khí – 1000 HU,
xương đặc + 1000-3000HU

CT

Hình: tỷ trọng thấp màu đen, tỷ trọng cao
màu trắng

WW: tìm đối quang thích hợp

WL: hẹp thì nét lên

CT

Chụp lớp đơn và lớp nhóm(không đ.ứng
được tốc độ dòng chảy, cản quang)
Thêi gianghØ Thêi gian ngh
Chôp líp nhãm

CT

Chụp xoắn ốc (Helical or spiral ) tg nhịn thở
ngắn, bắt được thuốc lưu hành

CT

Chất cản quang(CM): 1-1,5g/kgBW; 6-8ml/s


CT arteriography(CTA): chụp qua đm gan

CT arterioportography(CTAP); qua đmmttt
or đm lách

Spiral CT> SCTA> SCTAP

Chỉ định CT bệnh gan
U gan nguyên phát

Ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát

Haemangiopericytoma,-endothelioma

Intrahepatic bile duct carcinoma, etc

Các loại u gan thứ phát: di căn từ nơi
khác

U gan lành tính

Nang, Apxe, Adenome, FNH, Haemangioma,
Echinococcus, Tubercolosis, Lipoma

Chỉ định CT bệnh gan
Bệnh lý nhu mô:

Gan nhiễm mỡ, xơ gan, Haemochromatosis

Các nguyên nhân tắc mật


Chấn thương gan

Tụ máu, vỡ gan

Hội chứng Caroli

Trước và sau ghép gan

Sán lá gan lớn

Chống chỉ định CT

Có thai đặc biệt thời kỳ đầu

Dị ứng thuốc cản quang

Suy thận ( creatinin>1,5mg/dl hc ck thận )

Chống cđ tương đối: tiểu đường dùng
metformin, dừng 2 ngày trước khi chụp

CT trong chẩn đoán khối u gan

CT không có CM giá trị như siêu âm

CT có CM thì giá trị phân biệt cao

U kt 0,3-0,8 cm thì khả năng phát hiện thấp


Độ nhạy CT với phát hiện u gan 84-96%, đặc
hiệu 86-100%.

U máu ( Hemangioma )

U lành tính hay gặp nhất( nữ: nam= 5:1 )

Thường nhỏ, nhiều u khoảng 10%

Ngấm thuốc ngoại vi dần vào trung tâm

Thải thuốc muộn, điển hình ngấm thuốc rõ tương
đương với đm chủ

Cần phân biệt với u di căn giàu mạch ( thường có
hình nhẫn)


(Hemangioma)
PreCE
PostCE 30 ‘’
PostCE 1.5’
PostCE 5’
PostCE 15’

Adenoma

Không có đặc điểm đặc hiệu

Density rất khác nhau từ giảm tỷ trọng>tăng tỷ

trọng nhẹ

Bờ mềm

Sau tiêm thuốc ngấm đồng nhất toàn bộ adenoma

Bờ giảm tỷ trọng sau tiêm thuốc , thì muộn bờ
tăng tỷ trọng

Phân biệt với FNH có vùng hoại tử or sites fresh
bleeding ( rõ hơn qua Hepatobiliary sequential
scintigraphy )


Adenoma

Nốt tăng sản ổ (FNH)

Bờ rõ, hình tròn or Oval

Density giống nhu mô hoặc giảm âm nhẹ

Sẹo vùng trung tâm

Thì đm ngấm thuốc đồng nhất, sẹo trung tâm
không ngấm thuốc, thì tm giống nhu mô, thì muộn
sẹo tăng ngấm thuốc

Ngấm thuốc sẹo trung tâm là một đặc điểm giúp
phân biệt HCC, Adenome



FNH
1

Hepatocellular carcinoma (HCC)

Phần lớn giảm tỷ trọng, density 15-25 HU

Có nhiều loại u và hình ảnh khác nhau

Ngấm thuốc mạnh và không đồng nhất ở thì động
mạch

Thải thuốc nhanh ở thì tĩnh mạch cửa

bờ không đều và ranh giới không rõ

(HCC)
PreCE
PostCE 30 ‘’
PostCE 1.5’
PostCE 5’





Ung thư gan trên CT và US trước
sau RF

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×