1
PHÂN TÍCH BCTC
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM
2008 - 2012
Thành viên thực hiện:
1. Âu Hải Khắc Nguyên 5. Đỗ Lê Phú Cương
2. Trần Thị Tuyết Vân 6. Trương Mỹ Kim
3. Trần Lê Ánh Thu 7. Dương Cao Kiều Quyên
4. Nguyễn Tú Anh 8. Phan Huỳnh Tuấn
(Báo cáo này được đính kèm các Báo cáo Tài chính đã kiểm toán của NHTMCP
Phương Nam các năm 2008, 2009 ,2010, 2011, 2012)
2
MỤC LỤC
A. Thông tin tổng quan về ngân hàng Phương Nam (PNB)
I. Giới thiệu về ngân hàng Phương Nam :
II. Cơ cấu sở hữu
III. Năng lực cạnh tranh
B. Năng lực tài chính
I. Kết quả kinh doanh và hiệu quả hoạt động
II. Phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn
1. Phân tích cơ cấu tài sản
2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn
III. Phân tích khả năng sinh lời và hiệu quả hoạt động
1. Phân tích ROA và ROE trong giai đoạn 2008 – 2012
2. Tỷ lệ lãi cận biên NIM
IV. Phân tích các hệ số rủi ro của PNB
C. Kết luận
3
A. THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM (PNB):
I.Giới thiệu về ngân hàng Phương Nam :
Các sự kiện/mốc
thời gian nổi
bật/quan trọng
trong lịch sử hoạt
động của Ngân
hàng
-
Ngày 19/05/1993: Ngân hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng
Phương Nam) được thành lập với số vốn ban đầu 10 tỷ đồng. Năm
đầu, Ngân hàng Phương Nam đạt tổng vốn huy động 31,2 tỷ đồng; dư
nợ 21,6 tỷ đồng; lợi nhuận 258 triệu đồng. Với mạng lưới tổ chức
hoạt động là 01 Hội sở và 01 chi nhánh.
- Năm 1997: Trước những khó khăn của nền kinh tế thị trường còn non
trẻ và sự tác động mạnh của cuộc khủng hoảng tài chính khu vực
(1997), Ngân hàng Nhà nước đã chủ trương tập trung xây dựng hệ
thống ngân hàng thương mại vững mạnh. Theo chủ trương đó, Ngân
hàng Phương Nam đã tiến hành sáp nhập các ngân hàng và các tổ
chức tín dụng trong giai đoạn 1997 – 2003, gồm có: sáp nhập với
Ngân hàng TMCP Đồng Tháp năm 1997; sáp nhập với Ngân hàng
TMCP Đại Nam năm 1999; năm 2000 mua Qũy Tín Dụng Nhân Dân
Định Công Thanh Trì Hà Nội; năm 2001 sáp nhập với Ngân hàng
TMCP Nông Thôn Châu Phú; năm 2003, sáp nhập với Ngân hàng
TMCP Nông Thôn Cái Sắn, Cần Thơ
- Hiện nay Ngân Hàng TMCP Phương Nam (Ngân hàng Phương Nam)
đã có những bước đi vững chắc và đầy ấn tượng. Trải qua nhiều
thăng trầm, đến 2013 Ngân Hàng TMCP Phương Nam có 141 Chi
Nhánh, Phòng Giao Dịch và đơn vị trực thuộc tọa lạc trên khắp phạm
vi cả nước; Vốn điều lệ đạt hơn 4.000 tỷ đồng, và tổng tài sản hiện tại
đạt hơn 75.269 tỷ đồng
Cơ cấu tổ chức:
Hội đồng quản trị: gồm có:
- Ông Mạch Thiệu Đức, chủ tịch HĐQT
- Ông Trầm Trọng Ngân, phó chủ tịch thường trực HĐQT
- Ông Trịnh Phước Hiệp, phó chủ tịch HĐQT
4
-
Cùng 6 thành viên HĐQT.
- Ban Tổng giám đốc: do ông Nguyễn Văn Nhân làm Tổng
giám đốc và 9 Phó giám đốc.
Sứ mệnh và tầm
nhìn chiến lược
Sứ mệnh: Ngân hàng Phương Nam luôn cam kết mang đến giá trị Tín trong
chất lượng từng dịch vụ, thủ tục nhanh chóng, lãi suất hấp dẫn với nhiều giá
trị cộng thêm,… Cùng với tiêu chí hoạt động của mình – “Tất cả vì sự
thịnh vượng của khách hàng”, Ngân hàng Phương Nam mang sứ mệnh
đem sự thịnh vượng đến với cộng đồng, xã hội và đến từng khách hàng
Tầm nhìn: Trở thành tập đoàn tài chính đa năng và là một trong những ngân
hàng bán lẻ hàng đầu của Việt Nam được công nhận trên thị trường tài chính
các nước trong khu vực thông qua nỗ lực nâng cao chất lượng phục vụ
khách hàng, đưa ra nhiều giải pháp và phương hướng kinh doanh mới và sử
dụng tối ưu nguồn tài nguyên của Ngân hàng Phương Nam (nhân lực, cơ sở
hạ tầng, tài nguyên bất động sản).
5
Chiến lược hoạt
động
Phát triển thành tập đoàn tài chính đa năng và mạnh mẽ của khu vực bằng
chiến lược phát triển phạm vi hoạt động sang nhiều lĩnh vực tài chính như:
chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản,…
Tích cực tìm kiếm các đối tác chiến lược trong và ngoài nước để trao đổi
kinh nghiệm và công nghệ, hoàn thiện các qui trình nội bộ (bao gồm quản trị
doanh nghiệp và quản trị rủi ro), liên kết cùng phát triển vì mục tiêu phát
triển bền vững của ngân hàng nói riêng và của cộng đồng nói chung.
Tối đa hoá giá trị đầu tư của các cổ đông; giữ vững tốc độ tăng trưởng lợi
nhuận và năng lực tài chính lành mạnh.
Trải rộng hệ thống chi nhánh trên toàn quốc để mở rộng thị phần về các dịch
vụ tài chính, làm cầu nối đưa hình ảnh ngân hàng đến gần hơn với khách
hàng.
II. CƠ CẤU SỞ HỮU:
Cơ cấu cổ đông của Ngân hàng Phương Nam tính đến cuối năm 2012 như sau:
- Gia đình ông Trầm Bê nắm 20,14% cổ phần. Trong đó, ông Trầm Bê sở hữu 8,36%
cổ phần và là cổ đông cá nhân lớn nhất của ngân hàng này. Hai con của ông là Trầm
Trọng Ngân nắm 4,24% và Trầm Thuyết Kiều nắm 7,36%. Đầu năm 2012, ông Bê
6
đã rút khỏi HĐQT Southern Bank để chuyển sang HĐQT của Sacombank, nơi ông
và các con đang nắm giữ 6,7% cổ phần.
- United Overseas Bank của Singapore với 19,99% cổ phần .
- Tropical Investments Việt Nam đang nắm giữ 5,68% cổ phần.
- Các thành viên HĐQT khác, Tổng giám đốc và người có liên quan nắm giữ hơn
6,3%.
- Các cổ đông khác chiếm 53,51% cổ phần.
III. NĂNG LỰC CẠNH TRANH:
Đi
ể
m m
ạ
nh (S)
Đi
ể
m y
ế
u (W)
- Triển khai đầy đủ các dịch vụ thương
mại điện tử hiện đại gồm bộ sản phẩm
Ebanking, mobile banking, SMS
banking, phone banking và các dịch vụ
thẻ như thẻ ATM, thẻ thanh toán quốc tế
Mastercard khá thành công theo định
hướng ngân hàng bán lẻ
- Tận dụng, học hỏi được công nghệ, quản
trị điều hành từ việc hợp tác với các đối
tác nước ngoài có đáng tin cậy như UOB
- Khách hàng trung thành, đặc biệt là cộng
đồng người gốc Hoa
- Quy mô và điểm giao dịch còn ít, khó
cạnh tranh với các NHTM lớn khác
- Hoạt động phi tín dụng chưa mang tính
cạnh tranh so với các NHTM lớn
- Thị trường tập trung TP Hồ Chí Minh
và miền Tây, chưa tận dụng được hết
nhu cầu của các địa phương, vùng miền
khác.
- Thương hiệu chưa mạnh, phân khúc
khách hàng chưa rõ ràng.
- Dịch vụ ngân hàng hiện đại tuy được
triển khai nhưng chưa tạo uy tín và khả
năng cạnh tranh với các ngân hàng
khác
7
Cơ h
ộ
i (O)
Thách th
ứ
c (T)
- Thị trường dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang
phát triển khá tốt, người tiêu dùng dần có
thói quen chuyển từ thanh toán bằng tiền
mặt sang thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thị trường dịch vụ tài chính Ngân hàng Việt
Nam quy mô còn khá nhỏ so với các nước
trong khu vực, tiềm năng phát triển còn lớn.
-
Áp lực cạnh tranh cao từ hệ thống
NHTM trong nước và hệ thống
NHTM nước ngoài khi hội nhập
hoàn toàn thị trường tài chính theo
cam kết WTO.
- Tiến trình tái cấu trúc hệ thống ngân
hàng và sự chuyển dịch hoạt động
ngân hàng truyền thống sang ngân
hàng hiện đại đòi hỏi các ngân hàng
phải có tiềm lực tài chính dồi dào và
hệ thống quản trị theo các Quy tắc
quốc tế.
B. NĂNG LỰC TÀI CHÍNH:
TÀI SẢN CÓ
CHỈ TIÊU 2008 2009 2010 2011 2012
I. Ti
ền mặt, v
àng b
ạc, đá quý
2
.
255
.
849
1
.
511
.
277
2
.
779
.
605
2
.
557
.
091
1
.
539
.
903
II. Tiền gửi tại ngân hàng nhà nước 456.375 428.024 946.091 138.024 2.710.502
III. Ti
ền, v
àng g
ửi tại các TCTD khác v
à
cho vay các TCTD khác
1.659.483 5.966.469 12.226.614 9.501.199 88.234
1. Ti
ền, v
àng g
ửi tại các TCTD khác
1
.
659
.
483
5
.
966
.
469
12
.
226
.
614
9
.
501
.
199
86
.
152
2. Cho vay các TCTD khác
-
2
.
082
3. D
ự ph
òng r
ủi ro cho vay các TCTD khác
-
-
IV. Ch
ứng khoán kinh doanh
1
.
202
.
313
1
.
957
.
913
4
.
449
.
193
-
-
1. Ch
ứng khoán kinh doanh
1
.
255
.
688
2
.
008
.
048
4
.
499
.
328
-
-
2. D
ự ph
òng gi
ảm giá chứng khoán kinh
doanh
-53.375 -50.135 -50.135 - -
V. Các công c
ụ t
ài chính phái sinh và các
tài sản tài chính khác
39.729
2.757 18.386 -
VI. Cho vay khách hàng
9
.
479
.
136
19
.
588
.
539
30
.
984
.
764
34
.
856
.
676
42
.
72
4
.
593
1. Cho vay khách hàng
9
.
539
.
821
19
.
785
.
792
31
.
267
.
327
35
.
338
.
516
43
.
633
.
578
8
2. D
ự ph
òng r
ủi ro cho vay khách h
àng
-
60
.
685
-
197
.
253
-
282
.
563
-
48
.
184
-
908
.
985
VII. Ch
ứng khoán đầu t
ư
1
.
215
.
044
1
.
277
.
674
3
.
425
.
924
3
.
359
.
734
1
.
916
.
383
1. Ch
ứng khoán
đ
ầu t
ư s
ẵn s
àng đ
ể bán
0
13
.
299
658
.
519
651
.
206
819
.
999
2. Ch
ứng khoán đầu t
ư gi
ữ đến ng
ày đáo h
ạn
1
.
215
.
044
1
.
147
.
924
2
.
770
.
645
2
.
769
.
146
1
.
157
.
002
3. D
ự ph
òng gi
ảm giá chứng khoán đầu t
ư
0
-
3
.
240
-
3
.
240
-
60
.
618
-
60
.
618
VIII. Góp v
ốn, đầu t
ư dài h
ạn
37
9
.
322
143
.
291
142
.
520
174
.
636
137
.
971
2. V
ốn góp li
ên doanh
93
.
411
93
.
350
-
-
3. Đ
ầu t
ư vào công ty liên k
ết
33
.
000
-
-
4. Đ
ầu t
ư dài h
ạn khác
252
.
911
49
.
941
142
.
520
174
.
636
137
.
971
IX. Tài s
ản cố định
600
.
574
779
.
037
1
.
090
.
577
1
.
299
.
903
1
.
398
.
939
1. Tài s
ản cố định hữu h
ình
493
.
121
636
.
772
846
.
646
1
.
025
.
600
1
.
108
.
091
a. Nguyên giá tài s
ản cố định hữu h
ình
565
.
246
744
.
822
994
.
011
1
.
234
.
622
1
.
387
.
802
b. Hao mòn tài s
ản cố định hữu h
ình
-
72
.
125
-
108
.
050
-
147
.
365
-
209
.
022
-
279
.
711
3. Tài s
ản cố định
vô hình
107
.
453
142
.
265
243
.
931
274
.
303
290
.
848
a. Nguyên giá tài s
ản cố định vô h
ình
110
.
817
147
.
291
252
.
336
290
.
887
316
.
911
b. Hao mòn tài s
ản cố định vô h
ình
-
3
.
364
-
5
.
026
-
8
.
405
-
16
.
584
-
26
.
063
XI. Tài s
ản có khác
3
.
473
.
693
3
.
820
.
913
4
.
187
.
034
18
.
0
85
.
221
23
.
958
.
921
1. Các kho
ản phải thu
1
.
405
.
332
3
.
239
.
992
3
.
382
.
378
14
.
405
.
344
16
.
604
.
624
2. Các kho
ản l
ãi, phí ph
ải thu
354
.
064
449
.
922
794
.
764
3
.
638
.
359
6
.
376
.
444
3. Tài s
ản thuế TNDN ho
ãn l
ại
41
.
518
977
.
853
4. Tài s
ản Có khác
1
.
714
.
297
130
.
999
9
.
892
-
-
T
ỔNG T
ÀI S
ẢN CÓ
20
.
761
.
516
35
.
473
.
136
60
.
235
.
078
69
.
990
.
870
75
.
269
.
552
TÀI SẢN NỢ
CH
Ỉ TI
ÊU
2008
2009
2010
2011
2012
B. N
Ợ PHẢI TRẢ V
À V
ỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Các kho
ản nợ chính phủ v
à Ngân hàng
Nhà nước
59.344
5.000.000 -
II. Ti
ền gửi v
à v
ay các TCTD khác
6
.
663
.
374
11
.
018
.
041
17
.
815
.
271
14
.
683
.
697
6
.
347
.
688
1. Ti
ền gửi của các TCTD khác
6
.
663
.
374
11
.
018
.
041
17
.
815
.
271
12
.
035
.
051
1
.
377
.
672
2. Vay các TCTD khác
2
.
648
.
646
4
.
970
.
016
III. Ti
ền gửi của khách h
àng
9
.
044
.
745
14
.
720
.
676
28
.
584
.
325
33
.
410
.
242
56
.
750
.
699
IV. Các công c
ụ t
ài chính phái sinh và các
khoản nợ tài chính khác
10.207
- -
V. V
ốn t
ài tr
ợ, Ủy thác đầu t
ư, cho vay
TC TD chịu rủi ro
18.420 13.636 19.162 12.519 895
VI. Phát hành gi
ấy tờ có giá
2
.
363
.
128
6
.
009
.
765
9
.
552
.
71
1
11
.
962
.
668
6
.
442
.
596
VII. Các khoản nợ khác 289.115 705.786 690.248 913.444 1.391.906
1. Các kho
ản l
ãi, phí ph
ải trả
240
.
216
393
.
011
509
.
840
9
.
044
618
.
154
2. Thu
ế TNDN ho
ãn l
ại phải trả
683
.
152
3. Các kho
ản phải trả v
à công n
ợ khác
48
.
315
311
.
131
178
.
420
218
.
471
768
.
548
4. D
ự ph
òng r
ủi ro khác (DP cho công nợ tiềm
ẩn và cam kết ngoại bảng)
584 1.644 1.988 2.777 5.204
T
ỔNG NỢ PHẢI TRẢ
18
.
378
.
782
32
.
537
.
454
56
.
661
.
718
65
.
973
.
526
70
.
933
.
784
VIII. V
ốn v
à các qu
ỹ
2
.
382
.
734
2
.
935
.
682
3
.
573
.
361
4
.
017
.
344
4
.
335
.
768
1. V
ốn của TCTD
2
.
199
.
046
2
.
618
.
937
3
.
050
.
812
3
.
254
.
615
4
.
042
.
135
9
a. V
ốn điều lệ
2
.
027
.
553
2
.
568
.
132
3
.
049
.
000
3
.
212
.
480
4
.
000
.
000
b. V
ốn đầu t
ư XDCB
326
326
326
326
326
c. Th
ặng d
ư v
ốn cổ phần
434
.
345
49
.
978
986
41
.
309
41
.
309
d. C
ổ phiế
u qu
ỹ
-
263
.
678
-
-
g. V
ốn khác
500
500
500
500
500
2. Qu
ỹ của TCTD
56
.
623
68
.
605
93
.
570
16
.
674
173
.
182
5. L
ợi nhuận ch
ưa phân ph
ối
127
.
065
248
.
140
428
.
979
595
.
989
120
.
451
IX. L
ợi ích của cổ đông thiểu số
-
T
ỔNG NỢ PHẢI TRẢ V
À V
ỐN CHỦ SỞ
HỮU
20.761.516 35.473.136 60.235.078 69.990.870 75.269.552
Tổng tài sản
Ngân hàng Phương Nam, trong giai đoạn 2008-2012, có nguồn tổng tài sản tăng qua
các năm. Tuy nhiên, có thể nhận thấy rằng tỷ lệ tăng trưởng không đều và có xu hướng
giảm dần trong những năm gần đây.
Tính đến đầu năm 2013, tổng tài sản là 75.269.552 triệu đồng, gấp 3,6 lần so với năm
2008.
0
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
60,000,000
70,000,000
80,000,000
2,008 2,009 2,010 2,011 2,012
Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu Vốn điều lệ
Tương tự như các thành viên khác trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng tài sản của PNB là các khoản mục liên quan đến hoạt động tín
dụng. Kế đến là các khoản tiền gửi tại NHNN, các TCTD, phần còn lại là tài sản cố định và
một số khoản phải thu khác.
Tốc độ tăng trưởng của các khoản mục trên Cân đối Nợ - Có của PNB có sự khác nhau,
cụ thể:
10
+ Cho vay khách hàng: chiếm 45 – 57% tài sản, trong đó tăng trưởng mạnh nhất vào năm
2009 với tỷ lệ 107% và tăng chậm dần trong 2 năm sau đó. Năm 2012, cho vay khách
hàng tăng 23%.
+ Tài sản có khác, mà cụ thể là 2 khoản phải thu và khoản lãi, phí phải thu cũng góp
phần đáng kể vào sự tăng trưởng trong tổng tài sản của PNB. Tốc độ tăng trưởng của
các khoản lãi, phí phải thu cao nhất vào giai đoạn 2010-2011, tăng từ 794,764 tỷ đồng
lên đến 3.638,359 tỷ đồng.
+ Tiền gửi NHNN có khá nhiều sự biến động qua các năm. Cuối năm 2012, khoản này
tăng từ 138 tỷ lên 2.700 tỷ, tức tăng hơn 18 lần.
+ Bên cạnh sự tăng trưởng của các khoản mục nêu trên, cơ cấu tài sản của PNB cũng có
sự sụt giảm của một số khoản mục khác. Cho đến thời điểm cuối năm 2012, giá trị
chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn chỉ còn 1.157 tỷ đồng, giảm 58,22% so
với năm 2011, chiếm tỷ trọng 1,54% trong cơ cấu tổng tài sản của ngân hàng.
Về cơ cấu nguồn vốn:
Tương tự như tổng tài sản, tổng nguồn vốn của ngân hàng Phương Nam cũng tăng qua các
năm.
+ Khoản tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác giảm mạnh trong vào cuối năm 2012 (đạt
1.377 tỷ đồng) trong khi khoản vay các tổ chức tín dụng khác tăng để bù đắp phần
nào cho sự sụt giảm này. Khoản vay các tổ chức tín dụng khác phát sinh vào năm
2011 với 2.648,65 tỷđồng và lên đến 4.970,016 tỷ đồng vào năm 2012, tức tăng 1.9
lần. Kết quả là Tiền gửi và tiền vay các TCTD khác đạt 6.347 tỷ đồng, giảm 57% so
với cùng kỳ.
+ Tiền gửi của khách hàng tăng qua các năm, tuy nhiên tốc độ tăng trưởng không ổn
định. Năm 2010, tiền gửi của khách hàng đạt mức tăng trưởng ngoạn mục gấp 1.9 lần
năm trước nhưng đến năm 2011 chỉ đạt 16,88%. Năm 2012, tiền gửi có khả quan hơn
khi tăng trở lại với mức tăng gần 70%.
11
Về vốn điều lệ: chấp hành theo quy định của NHNN, PNB đã kêu thực hiện việc tăng vốn từ
các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước. Năm 2010, PNB đã tăng vốn lên trên 3000 tỷ đồng
theo quy định của NHNN Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006. Hiện nay, vốn
điều lệ của PNB là 4000 tỷ đồng, tức cao hơn vốn pháp định 25%.
I. KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG
CH
Ỉ TI
ÊU
2008
2009
2010
2011
2012
1. Thu nh
ập l
ãi và các kho
ản thu nhập t
ương t
ự
1
.
888
.
682
2.297.103
3.933.128
8
.
458
.
289
9
.
370
.
446
2. Chi phí lãi và các chi phí t
ương t
ự
1
.
671
.
043
1.888.990
3.621.551
8
.
289
.
697
9
.
656
.
004
I. Thu nh
ập l
ãi thu
ần
217
.
639
408.114
311.577
168
.
592
-
285
.
558
3. Thu nh
ập từ hoạt động dịch vụ
26
.
968
57.134
40.472
51
.
045
41
.
935
4. Chi phí ho
ạt động dịch vụ
13
.
061
9.251
9.118
13
.
476
12
.
583
II. Lãi/l
ỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
13
.
907
47.884
31.
354
37
.
569
29
.
352
III. Lãi/l
ỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
65
.
825
79.744
141.85
191
.
183
-
45
.
813
IV. Lãi/l
ỗ thuần từ mua bán chứng khoán kinh
doanh
-230 139.671
429.409
550.738
-
V. Lãi/l
ỗ thuần từ mua bán chứng khoán đầu t
ư
9
.
839
1
.
195
.
763
5. Thu nh
ập từ hoạt động khác
33
.
565
42.422
102.562
56
.
811
334
.
052
6. Chi phí ho
ạt động khác
847
9.65
810
3
.
015
67
.
574
VI. Lãi/l
ỗ thuần từ hoạt động khác
32
.
718
32.773
101.752
53
.
796
266
.
478
VII. Thu nh
ập từ góp vốn, mua cổ phần
97
.
001
44.269
49.798
1
48
.
314
145
.
667
VIII. Chi phí ho
ạt động
264
.
281
291.903
406.988
657
.
284
709
.
077
IX. L
ợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
162.578 460.55
658.752
502.747
596.812
X. Chi phí d
ự ph
òng r
ủi ro tín dụng
26
.
140
149.634
126.283
254
.
378
47
.
484
XI. T
ổng lợi nhuận tr
ư
ớc thuế
136
.
438
310.916
532.468
248
.
369
121
.
972
7. Chi phí thu
ế TNDN hiện h
ành
19
.
374
62.776
113.49
22
.
771
1
.
521
8. Chi phí thu
ế TNDN ho
ãn l
ại
-
-
XII. Chi phí thu
ế Thu nhập doanh nghiệp
19
.
374
62.776
113
.49
22
.
771
1
.
521
XIII. L
ợi nhuận sau thuế Thu nhập doanh nghiệp
117
.
065
248.14
418.979
225
.
598
120
.
451
XIV. L
ợi ích của cổ đông thiểu số
136
-
-
12
XV. Lãi c
ơ b
ản tr
ên c
ổ phiếu
768
1.256
1.573
726
325
1. Cơ cấu thu nhập:
2008 2009 2010 2011 2012
Thu nh
ập l
ãi thu
ần
217.639
408.114
311.577
168.592
(285.558)
Lãi/l
ỗ thuần từ hoạt động dịch vụ
13.907
47.884
31.354
37.569
29.352
Lãi/l
ỗ thuần từ hoạt động khác
32.718
32.773
101.752
53.796
266.478
Thu nh
ập từ góp vốn, mua cổ
phần
97.001
44.269
49.798
148.314
145.667
CƠ CẦU THU NHẬP CỦA PNB
Cơ cấu thu nhập của NH Phương Nam (PNB) có sự chuyển dịch và biến đổi khá lớn
trong thời gian qua. Trong năm 2008 và 2009, thu nhập từ lãi thuần chiếm trên 50%. Từ
năm 2009 về sau, thu nhập lãi thuần bắt đầu giảm dần và mang giá trị âm vào năm 2012.
13
Ngược lại, thu nhập thuần từ mua bán chứng khoán ngày càng chiếm ưu thế. Năm 2012,
hoạt động mua bán chứng khoán đã chiếm tới 92% tổng thu nhập của PNB.
a) Thu nhập lãi thuần:
Thu nhập từ lãi của PNB tăng dần qua các năm, tuy mức tăng có khác biệt qua các
năm. Tăng mạnh nhất vào năm 2011 với tỷ lệ 115% và tăng chậm nhất vào năm kế tiếp 2012
với tỷ lệ 11%. Sự gia tăng của thu nhập lãi phù hợp với mức độ tăng trưởng của hoạt động tín
dụng và sự biến động lãi suất của thị trường trong thời gian này.
Tương ứng với thu nhập, chi phí lãi cũng tăng trưởng tương tự. Tuy nhiên, chênh lệch giữa thu
nhập và chi phí lãi ngày càng thu hẹp. Đặc biệt năm 2012, chi phí lãi lớn hơn cả thu nhập lãi.
2008 2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ CP lãi/ Thu nhập lãi
88%
82%
92%
98%
103%
b) Thu nhập hoạt động dịch vụ: không ổn định qua các năm
14
Năm 2009 là năm doanh thu dịch vụ cao nhất trong thời gian qua, đạt 57 tỷ đồng,
trong đó mảng thanh toán quốc tế đạt 100,7% kế hoạch. Các năm sau, doanh thu dịch vụ
tăng giảm khá thất thường, một mặt do sự cạnh tranh về phí và chất lượng dịch vụ từ các
ngân hàng có quy mô lớn hơn, mặc khác do hoạt động thanh toán, ngân quỹ, bão lãnh của
các khách hàng cũng sụt giảm do ảnh hưởng của kinh tế chung.
Đặc thù hoạt động dịch vụ là chi phí khá thấp, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận từ mảng này
khá cao. Cụ thể các năm qua luôn có đạt tỷ lệ trên 70%, tuy nhiên sự cạnh tranh giữa các
ngân hàng trong và ngòi nước trong hoạt động cung cấp dịch vụ phi tín dụng khá gay gắt,
dẫn đến tỷ lệ này đang có xu hướng giảm dần:
2008 2009 2010 2011 2012
Tỷ lệ lợi nhuận/ DT dịch vụ 52% 84% 77% 74% 70%
c) Kinh doanh ngoại hối: Kinh doanh ngoại hối không phải là thế mạnh của PNB. Năm
2012, mảng này lỗ 46 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ 2011 lãi đến 191 tỷ đồng
15
II. PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN - NGUỒN VỐN:
1. Phân tích cơ cấu tài sản :
Một số khoản mục lớn trên Cân đối kế toán của Ngân hàng Phương Nam
a. Tiền mặt /Tổng tài sản
Khả năng thanh toán là một tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá chất lượng và sự an toàn
trong quá trình hoạt động của một ngân hàng. Để đảm bảo khả năng thanh toán, ngân hàng
phải duy trì được một tỷ lệ tài sản có nhất định dưới dạng tài sản có tính lỏng, đặc biệt là các
tài sản có tính thanh khoản cao như tiền mặt, tiền gửi ở NHTW và các công cụ dự trữ thanh
khoản khác.
Thực tế chỉ ra rằng, những ngân hàng thiếu hụt khả năng thanh toán là biểu hiện của
tình trạng không lành mạnh, ngân hàng đang gặp khó khăn, rất dễ rơi vào nguy cơ bị ồ ạt rút
tiền của công chúng, nghiêm trọng hơn có thể làm sụp đổ ngân hàng và tác động xấu đến cả
hệ thống. Chính vì vậy, khả năng thanh toán trở thành thước đo quan trọng về tính hiệu quả,
uy tín và mức độ an toàn của mỗi ngân hàng cũng như toàn hệ thống ngân hàng.
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2008
2009
2010
2011
2012
Tiền mặt 2.255.849
1.511.277
2.779.605
2.557.091
1.539.903
16
Tổng tài sản
20.761.516
35.473.136
60.235.078
69.990.870
75.269.552
Tỷ lệ tiền mặt/Tổng tài sản
10,87%
4,26%
4,61%
3,65%
2,05%
Nhìn chung, có thể thấy tỷ lệ này có xu hướng giảm dần từ năm 2008 đến năm 2012.
Trong giai đoạn này, tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản của ngân hàng vào năm 2008 là cao nhất
với tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản là 10,87%, sau đó tỷ lệ này giảm mạnh còn 4,26% vào
năm 2009, tiếp theo có tăng nhẹ lên 4,61% vào năm 2010 và tiếp tục giảm dần trong năm
2011 và 2012 với tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản lần lượt là 3,65% và 2,05%.
b. Tín dụng/Tổng tài sản
Cơ cấu cho vay của ngân hàng Phương Nam trong giai đoạn 2008 – 2012, cụ thể
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2008
2009
2010
2011
Cho vay khách hàng
9.479.136
19.588.539
30.984.764
34.856.676
Nợ ngắn hạn
6.172.233
13.730.217
21.715.884
28.990.043
Nợ trung hạn
3.150.197
5.938.690
9.473.958
6.295.215
Nợ dài hạn
217.391
116.884
77.485
53.258
Tỷ lệ Nợ ngắn hạn/Cho vay
65,11%
70,09%
70,09%
83,17%
17
Tỷ lệ Nợ trung hạn/Cho vay
33,23%
30,32%
30,58%
18,06%
Tỷ lệ Nợ dài hạn/Cho vay
2,29%
0,60%
0,25%
0,15%
Ta thấy trong cơ cấu cho vay khách hàng của ngân hàng Phương Nam trong giai đoạn
2008 – 2012,cho vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu tín dụng của ngân
hàng, chiếm khoảng hơn 2/3 trên tổng cho vay khách hàng, Tỷ trọng này cao nhất là 83,17%
vào năm 2011. Trong khi đó các khoản vay trung hạn chiếm tỷ trọng khoảng 30% trên tổng
cho vay khách hàng của ngân hàng. Tuy nhiên, trong năm 2011 đã có sự dịch chuyển trong
cơ cấu cho vay của ngân hàng khi tỷ trọng nợ trung hạn giảm xuống còn 18,06% và tỷ trọng
nợ ngắn hạn tăng lên tương ứng. Khác với nợ ngắn hạn và nợ trung hạn, nợ dài hạn của ngân
hàng Phương Nam chiếm tỷ trọng rất thấp, vào năm 2008, tỷ trọng nợ dài hạn trên tổng cho
vay khách hàng là 2,29%, những năm sau đó, tỷ trọng nợ dài hạn luôn duy trì ở mức thấp là
dưới 1%.
Cơ cấu nợ của ngân hàng tương đối ổn định. Xu hướng lãi suất cao trong giai đoạn
2008 – 2012, tiền gửi thường chủ yếu được huy động với kì hạn ngắn hơn với các kì hạn
trung và dài hạn. Chính vì vậy, việc duy trì cơ cấu nợ với tỷ trọng nợ ngắn hạn là chủ yếu
khoảng hơn 2/3), còn lại là nợ trung hạn và cuối cùng là nợ ngắn hạn với tỷ trọng rất thấp
của ngân hàng.
Tỷ lệ Cho vay/Tổng tài sản như sau:
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu 2008 2009 2010 2011 2012
Cho vay khách hàng
9.479.136
19.588.539
30.984.764
34.856.676
42.724.593
Tổng tài sản
20.761.516
35.473.136
60.235.078
69.990.870
75.269.552
Tỷ lệ cho vay/Tổng tài sản
45,66%
55,22%
51,44%
49,80%
56,76%
18
Nếu tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản của ngân hàng có xu hướng giảm dần trong giai
đoạn 2008 – 2012 thì tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản của ngân hàng trong giai đoạn này có
khuynh hướng biến động với mức độ thay đổi tương đối thấp.
Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản của ngân hàng thấp nhất là 45,66% vào năm 2008. Quy
mô tín dụng ngân hàng năm 2008 cũng đạt mức thấp nhất trong giai đoạn này. Điều này có
thể do ảnh hưởng của việc siết chặt dòng tiền trong lưu thông của NHNN thông qua quyết
định 346/QĐ-NHNN về việc phát hành tín phiếu NHNN bằng tiền đồng dưới hình thức bắt
buộc đối với các tổ chức tín dụng nhằm rút về 20.300 tỉ đồng vào đầu năm 2008 để kiềm chế
lạm phát đang ở mức cao của năm 2007. Sau cú sốc chống lạm phát này, lãi suất trên thị
trường tăng vọt cả huy động lẫn cho vay. Việc này dẫn đến tình trạng nguồn vốn huy động
được của ngân hàng ứ đọng khi các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân khó tiếp cận được
nguồn vốn vay với lãi suất cao.
Từ cuối năm 2008, gói kích thích kinh tế của Chính phủ dành trị giá 150.000 tỷ đồng
bắt đầu phát huy hiệu quả. Chính vì vậy, số tiền cho vay khách hàng của ngân hàng Phương
Nam năm 2009 tăng đột biến 106,65% so với năm 2008. Với tốc độ tăng của chỉ tiêu cho vay
khách hàng cao hơn cả tốc độ tăng của tổng tài sản trong năm 2009, tỷ tệ cho vay trên tổng
tài sản của ngân hàng Phương Nam tăng từ 45,66% lên 55,22% (tốc độ tăng 9,56%) và chỉ
19
tiêu cho vay khách hàng trên tổng tài sản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của ngân hàng
xét về số tuyệt đối lẫn tương đối.
Tiếp tục đến năm 2010, chỉ tiêu cho vay tiếp tục tăng 58,18%, đạt 30.984.764 triệu
đồng. Với tốc độ tăng cao của tổng tài sản trong năm 2010, tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản
năm 2010 không có nhiều biến động, chỉ giảm nhẹ còn 51,44%.
Do tình hình khó khăn chung của nền kinh tế, tình hình kinh doanh của các doanh
nghiệp suy giảm, thậm chí có các doanh nghiệp hoạt động cầm chừng, tạm ngưng hoạt động
hay rơi vào cảnh phá sản, thu nhập của các cá nhân cũng có xu hướng giảm. Tình hình cho
vay khách hàng của các ngân hàng nói chung và ngân hàng Phương Nam nói riêng trong
năm 2011 nhìn chung không tăng trưởng cao như những năm trước. Chỉ tiêu cho vay khách
hàng của ngân hàng Phương Nam năm 2011 đạt 34.856.676 triệu đồng, tỷ lệ tăng so với năm
2011 là 12,5%.
Tình hình cho vay khách hàng của ngân hàng Phương Nam trong năm 2012 duy trì
mức tăng trưởng 22,57% so với năm 2011. Trong khi đó, tổng tài sản của ngân hàng vẫn
tăng trưởng nhưng tốc độ tăng chậm lại so với những năm trước đó do không còn áp lực phải
tăng vốn điều lệ. Vì vậy, tỷ lệ cho vay khách hàng trên tổng tài sản của ngân hàng năm 2012
đạt mức 56,76%, tỷ lệ này tăng 6,96% so với năm 2011.
c. Đầu tư/ Tổng tài sản:
Đvt: Triệu đồng
2008 2009 2010 2011 2012
Chứng khoán đầu tư 1.215.044
1.277.674
3.425.924
3.359.734
1.916.383
Góp vốn, đầu tư dài hạn 379.322
143.291
142.520
174.636
137.971
Đầu tư 1.594.366
1.420.965
3.568.444
3.534.370
2.054.354
Tổng tài sản 20.761.516
35.473.136
60.235.078
69.990.870
75.269.552
Đầu tư/ Tổng tài sản 7,68%
4,01%
5,92%
5,05%
2,73%
20
Trong đó, các khoản mục đầu tư, góp vốn dài hạn cụ thể:
Đvt: Triệu đồng
2008
2009
2010
2011
2012
Ngân hàng ACB 170.000
-
-
-
-
Công ty CP ĐT Tài chính Châu Á 66.000
-
-
-
-
Công ty CP Chứng khoán Miền Nam/
Phương Nam (*)
2.000
2.000
2.000
36.665
-
Chánh Phương Film 3.411
3.350
2.578
-
-
Công ty Cấp nước Chợ Lớn 14.170
14.170
14.170
14.200
14.200
Trường Đại học Tư thục VCCI 330
360
360
360
360
Công ty TNHH XD Ngân Thuận 90.000
90.000
90.000
90.000
90.000
Công ty Itraco 21
21
21
21
21
Công ty CP TM Vàng Bạc Đá Quý Phương
Nam ( NJC)
33.000
33.000
33.000
33.000
33.000
Công ty CP Sao Mai -
-
-
-
390
Các khoản đầu tư dài hạn khác 390
390
390
390
-
(*) Năm 2011 Công ty CP Chứng khoán Miền Nam được đổi tên thành Chứng khoán Phương Nam
Các khoản mục chứng khoán đầu tư:
Đvt: Triệu đồng
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 2008 2009 2010 2011 2012
Chứng khoán nợ -
-
-
-
-
Chứng khoán Vốn do các TCTD
khác trong nước phát hành
-
72.020
595.633
528.532
704.613
Chứng khoán Vốn do các TCKT
khác trong nước phát hành
-
60.971
62.886
122.674
115.382
Dự phòng giảm giá chứng khoán
sẵn sàng để bán
-
-
-
(60.168)
(60.168)
21
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày
đáo hạn
2008
2009
2010
2011
2012
Chứng khoán Chính Phủ 115.044
77.923
49.146
49.146
110.232
Chứng khoán Nợ do các TCTD khác
trong nước phát hành
-
400.000
300.000
300.000
-
Chứng khoán Nợ do các TCKT trong
nước phát hành
1.100.000
670.000
2.421.500
2.420.000
1.046.700
Dự phòng giảm giá Chứng khoán đầu
tư giữ đến ngày đáo hạn
-
(3.240)
(3.240)
-
-
Nhìn chung, tỷ lệ Đầu tư/ Tổng tài sản có xu hướng giảm dần từ 7.68% năm 2008 qua
các năm đến năm 2012 xuống còn 2.73%. Năm 2009, tỷ lệ này giảm mạnh do 2 nguyên nhân
chính: (i) tổng tài sản của Ngân hàng tăng hơn 1,5 lần; (ii) Giảm đầu tư vào Ngân hàng
TMCP Á châu, Công ty đầu tư tài chính Châu Á và Công ty Chánh Phương film.
Năm 2010, tổng tài sản ngân hàng tiếp tục tăng hơn 1,5 lần, nhưng đầu tư tăng nhanh
hơn kéo tỷ lệ Đầu tư/ Tổng tài sản tăng nhẹ. Cụ thể, chứng khoán đầu tư tăng hơn 2,5 lần
(trong đó, chứng khoán vốn do các TCTD khác trong nước phát hành tăng đến hơn 8 lần và
chứng khoán nợ do các TCKT khác trong nước phát hành tăng hơn 2,5 lần). Đầu tư dài hạn
gần như giữ nguyên ngoại trừ việc tiếp tục giảm đầu tư tại Công ty Chánh Phương Film.
Năm 2011 đầu tư giảm nhẹ do, việc dự phòng giảm giá chứng khoán sẵn sàng để bán
nên kéo theo giảm giá trị khoản mục chứng khoán đầu tư. Đồng thời PNB thóa toàn bộ vốn
tại Chánh Phương Film nữa. Mặc dù vậy trong năm 2011, đầu tư của Ngân hàng vẫn có
điểm đáng lưu ý, đó là việc góp vốn mạnh vào công ty Chứng khoán Miền Nam, đổi tên
công ty này thành Công ty Cổ phần Chứng khoán Phương Nam, đưa ông Trầm Khải Hòa,
con trai ông Trầm Bê (PCT HĐQT Ngân hàng TMCP Phương Nam) làm Chủ tịch HĐQT
của Công ty này. Công ty Cổ phẩn chứng khoán Phương Nam sau đó đã có rất nhiều hoạt
động, nổi bật nhất là việc đầu tư mạnh vào cổ phiếu của Sacombank.
22
Năm 2012, tỷ lệ Đầu tư/ Tổng tài sản giảm xuống 1 mức rất thấp, đạt 2,73%. Nguyên
nhân của việc này, là do tổng tài sản tiếp tục tăng, trong khi đầu tư giảm rất mạnh. Ở khoản
mục chứng khoán đầu tư thì Chứng khoán nợ do các TCKT khác trong nước phát hành giảm
hơn 1/2, còn đầu tư dài hạn cũng giảm khi Ngân hàng không đầu tư tiếp vào Công ty chứng
khoán Phương Nam.
d. Tài sản cố định/ Tổng tài sản:
Đvt: Triệu đồng
2008 2009 2010 2011 2012
Tài sản cố định hữu hình 493.121
636.772
846.646
1.025.600
1.108.091
Tài sản cố định vô hình 107.453
142.265
243.931
274.303
290.848
Tài sản cố định 600.574
779.037
1.090.577
1.299.903
1.398.939
Tổng tài sản 20.761.516
35.473.136
60.235.078
69.990.870
75.269.552
Vốn điều lệ 2.027.553
2.568.132
3.049.000
3.212.480
4.000.000
TSCĐ/ Vốn điều lệ 29,62%
30,33%
35,77%
40,46%
34,97%
TSCĐ/ Tổng tài sản 2,89%
2,20%
1,81%
1,86%
1,86%
Nhìn chung, tỷ lệ này khá ổn định và dao động quanh mức 2%. Tổng tài sản tăng theo
từng năm và tài sản cố định cũng có mức tăng khá tương đồng. Trừ trường hợp từ năm 2008
sang năm 2009 tỷ lệ này giảm khá mạnh do tốc độ tăng của tổng tài sản quá nhanh, còn lại
những năm tiếp theo không có nhiều biến động.
Tỷ lệ tài sản cố định trên vốn điều lệ cũng được giữ trong khoảng 30-40% phù hợp
với quy định “các TCTD không được sử dụng quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ để đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động”
của Nghị định 57/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
Các loại tài sản cố định hữu hình có mức tăng mạnh qua từng năm là nhà cửa, máy
móc thiết bị, phương tiện truyền tải; còn về tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất và
bản quyền phần mềm máy tính. Đây là điều bình thường, phù hợp với quy mô tăng trưởng và
phát triển của Ngân hàng. Đồng thời thể hiện chính sách đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện
23
kỹ thuật đi đôi với sự tăng trưởng của Ngân hàng, góp phần xây dựng ngân hàng có tính
chuyên nghiệp và hiện đại.
2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn:
Nhìn chung, cơ cấu nguồn vốn của NH chủ yếu là từ tiền gửi của khách hàng. Cụ thể
2008
2009
2010
2011
2012
Tiền gửi và vay các TCTD khác 32,09%
31,06%
29,58%
20,98%
8,43%
Tiền gửi của khách hàng 43,56%
41,50%
47,45%
47,74%
75,40%
Phát hành giấy tờ có giá 11,38%
16,94%
15,86%
17,09%
8,56%
Các khoản nợ khác 1,39%
1,99%
1,15%
1,31%
1,85%
Vốn và các quỹ 11,48%
8,28%
5,93%
5,74%
5,76%
+ Tiền gửi và vay các TCTD khác: giảm mạnh trong 2 năm 2011, 2012. Nguyên nhân chủ
yếu là tiền gửi của các TCTD giảm mạnh và tăng tỷ lệ vay các TCTD nhằm bù đắp phần
thiếu hụt trên.
+ Tỷ trọng tiền gửi của khách hàng tăng nhanh từ 47,74% tăng lên 75.4%. Chủ yếu từ tiền
gửi không kỳ hạn tăng trong khi tiền gửi của các tổ chức kinh tế lại giảm:
2008 2009 2010 2011 2012
THEO KỲ HẠN
Tiền gửi có kỳ hạn 8.29%
5.94%
6.72%
3.81%
1.96%
Tiền gửi không kỳ hạn 91.71%
94.06%
93.28%
96.19%
98.04%
THEO LOAI HÌNH
Tổ chức KT 15.89%
23.91%
27.12%
18.47%
14.26%
Tiền gửi của cá nhân 85.73%
81.50%
72.98%
81.61%
85.78%
+ Tỷ lệ Tiền gửi trên Nguồn vốn huy động:
2008
2009
2010
2011
2012
TG của TCTD #
32%
31%
30%
21%
8%
TG kh/hàng
44%
41%
47%
48%
75%
Khác
13%
19%
17%
18%
10%
24
III. KHẢ NĂNG SINH LỜI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG:
1) Phân tích ROA và ROE trong giai đoạn 2008 – 2012:
Sự biến động mạnh trong ROA và ROE của PNB chia thành 2 giai đoạn chính:
- Từ 2008 – 2010: ROE tăng từ 5,15% đến 12,87%. ROA cũng tăng từ 0,62% lên
0,88%.
- Từ 2011 – 2012: ROA và ROE đều giảm mạnh. ROE giảm từ 12,87% trong năm
2010 xuống chỉ 2,88% trong năm 2012; ROA giảm từ 0,88% xuống xuống 0,17%
So sánh với các ngân hàng khác trong hệ thống:
Các ngân hàng được lựa chọn trên tiêu chí những tương đồng về quy mô, mạng lưới
và năng lực cạnh tranh kinh doanh (Nguồn: Báo cáo thường niên chỉ số tín nhiệm năm 2012)
25
ROA các ngân hàng tương đồng về Quy mô, mạng lưới và năng lực cạnh tranh
Xét về ROA, PNB có tỷ lệ ROA xếp vị trí khá thấp. Đứng vị trí cuối cùng trong các
ngân hàng so sánh. ROA của PNB trung bình 5 năm giai đoạn này chỉ đạt 0.58% so với
1.31% của nhóm NH so sánh.
ROE các ngân hàng tương đồng về Quy mô, mạng lưới và năng lực cạnh tranh