Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

BÀI 8 GHÉP NỐI VÀ TRAO ĐỔI DỮ LIỆU TRONG HỆ VI XỬ LÝ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.17 KB, 53 trang )

BÀI 8: GHÉP NỐI VÀ TRAO ĐỔI DỮ LIỆU TRONG HỆ VI XỬ

4.1. GHÉP NỐI VI XỬ LÝ/VI ĐIỀU KHIỂN VỚI BỘ NHỚ NGOÀI
Trong chương II chúng ta đã nói đến chức năng cũng như một số bộ nhớ bán dẫn
thông dụng. Trong phần này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu cách thức ghép nối vi điều khiển
8051 với bộ nhớ ngoài khi muốn mở rộng thêm không gian nhớ.
4.1.1. MỘT SỐ CHÂN CỦA 8051 PHỤC VỤ CHO GHÉP NỐI VỚI
BỘ NHỚ NGOÀI
4.1.1.1. Chân EA
Ở các ví dụ từ trước đến nay, chúng ta sử dụng ROM trên chip hoặc ROM
ngoài để lưu mã chương trình. Nếu muốn sử dụng đồng thời cả hai bộ nhớ ROM thì có
được không? Câu trả lời là có (hình 4.2.1a).
- Bằng cách nối EA lên Vcc, khi RESET thì 8051 thực hiện chương trình ở trên
chip trước, khi chạy xong thì mới chuyển sang chạy chương trình trên ROM
ngoài. 8051 sẽ nạp các mã lệnh bắt đầu từ địa chỉ 0000h đến 0FFFh (địa chỉ
cuối cùng của ROM trên chip). Sau đó bộ đếm chương trình (con trỏ lệnh PC)
tạo ra địa chỉ 1000h và tự động chuyển hướng ra ROM ngoài có chứa mã
chương trình.
- Nếu nối EA xuống Mass thì vi điều khiển sẽ chỉ thực hiện lệnh có trên ROM
ngoài từ địa chỉ 0000h đến FFFFh
0000h
FFFFh
ngoµi
chip
ngoµi
chip
FFFFh
0000h
ea = gnd ea = vcc
0FFFh
1000h


Trªn
chip
Hình 4.2.1a. Bộ nhớ ROM trên chip và ngoài chip
4.1.1.2. Cổng P0 và P2
Do thanh ghi PC và thanh ghi DPTR là thanh ghi 16 bit nên vi điều khiển 8051
có thể mở rộng không gian nhớ tới 64 KB cho mỗi loại. Cổng P0 và P2 dùng để cung
cấp địa chỉ. Cổng P0 cấp 8 bit địa chỉ thấp là A0 – A7, Còn P2 thì cấp 8 bit địa chỉ cao
từ A8 – A15. Một nhiệm vụ quan trong nữa đó là P0 còn được dùng để cấp bus dữ liệu
8 bit D0 – D7. Như vậy các chân từ P0.0 - P0.7 vừa được dùng làm bus dữ liệu vừa
dùng làm bus địa chỉ. Vậy làm thế nào để biết được khi nào P0 được dùng làm bus dữ
liệu, khi nào làm bus địa chỉ? Đó là nhiệm vụ của chân cho phép chốt ALE. Khi ALE
= 0 thì P0 làm bus dữ liệu, còn khi ALE = 1 thì P0 làm bus địa chỉ. Để mở rộng địa chỉ
cần nối các chân của P0 tới mạch chốt địa chỉ (đã được giới thiệu trong phần các mạch
phụ trợ của vi xử lý) và dùng chân ALE để chốt địa chỉ (hình 4.2.1b).
1
4.1.1.3. Chân PSEN
Là chân cho phép cất chương trình (Program Store Enable). Đây là tín hiệu ra
và được nối tới chân OE của bộ nhớ ROM chương trình ngoài. Nếu không ghép nối
với bộ nhớ chương trình ngoài thì chân PSEN để trống.
4.1.1.4. Chân
RD

WR
Là chân cho phép đọc và ghi dữ liệu khi ghép nối 8051 với bộ nhớ dữ liệu
ngoài. Chân
RD
sẽ nối với chân OE của bộ nhớ dữ liệu ngoài. chân
WR
sẽ nối với
chân

WR
của bộ nhớ dữ liệu ngoài. Khi đọc dữ liệu từ bộ nhớ vào vi điều khiển thì
chân
RD
sẽ tích cực ở mức thấp, ngược lại khi ghi dữ liệu từ vi điều khiển ra bộ nhớ
thì chân
WR
sẽ tích cực ở mức thấp.
A 0
D 0
A D 6
A 1
U 6 6
7 4 L S 3 7 3
3
4
7
8
1 3
1 4
1 7
1 8
11 1
2
5
6
9
1 2
1 5
1 6

1 9
2 0
1 0
D 0
D 1
D 2
D 3
D 4
D 5
D 6
D 7
O EL E
Q 0
Q 1
Q 2
Q 3
Q 4
Q 5
Q 6
Q 7
V C C
G N D
A 4
A L E
A D 0
D 7
V C C
U 6 5
8 0 5 1
2 9

3 0
4 02 0
3 1
1 9
1 8
9
3 9
3 8
3 7
3 6
3 5
3 4
3 3
3 2
1
2
3
4
5
6
7
8
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8

1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
P S E N
A L E
V C CG N D
E A
X 1
X 2
R S T
P 0 . 0 / A D 0
P 0 . 1 / A D 1
P 0 . 2 / A D 2
P 0 . 3 / A D 3
P 0 . 4 / A D 4
P 0 . 5 / A D 5
P 0 . 6 / A D 6
P 0 . 7 / A D 7
P 1 . 0
P 1 . 1
P 1 . 2
P 1 . 3
P 1 . 4
P 1 . 5
P 1 . 6

P 1 . 7
P 2 . 0 / A 8
P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0
P 2 . 3 / A 1 1
P 2 . 4 / A 1 2
P 2 . 5 / A 1 3
P 2 . 6 / A 1 4
P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X D
P 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0
P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 4 / T 0
P 3 . 5 / T 1
P 3 . 6 / W R
P 3 . 7 / R D
A 7
A 2
A D 7
A 3
A D 5
A D 2
A D 1
A D 4
A 5
V C C
A D 3
A 6
Hình 4.2.1b. Ghép nối 8051 với IC chốt 74LS373

4.1.2. GHÉP NỐI VI ĐIỀU KHIỂN 8051 VỚI BỘ NHỚ CHƯƠNG
TRÌNH NGOÀI
Việc ghép nối vi điều khiển 8051 với bộ nhớ chương trình ngoài không có gì là
đặc biệt chỉ lưu ý rằng chân PSEN luôn được nối với chân OE của bộ nhớ bán dẫn.
Ví dụ: Thực hiện ghép nối vi điều khiển 8051 với bộ nhớ ROM chương trình ngoài
2764 (8Kx8).
Giải:
IC nhớ 2764 (8Kx8) có 13 chân địa chỉ từ A0 – A12 (Vì 1K = 2
10
byte=> 8KB=
2
3
.2
10
= 2
13
byte nên nó có 13 chân địa chỉ). Số ô nhớ mà IC này tạo ra là 2
13
= 8192 ô nhớ
2
= 2000h ô nhớ. Nếu nối chân EA xuống Mass thì vùng nhớ cho phép nạp chương trình sẽ
là 0000h – 1FFFh.
Sơ đồ kết nối như sau:
A D 7
S W 1
A D 5
A D 6
A D 3
C 5
3 3 p

A 7
A L E
A D 2
R 3
R
A 4
U 6 9
2 7 6 4
1 0
9
8
7
6
5
4
3
2 5
2 4
2 1
2 3
2
1 1
1 2
1 3
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 81 4

2 2
2 7
1
2 0
A 0
A 1
A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
A 8
A 9
A 1 0
A 1 1
A 1 2
O 0
O 1
O 2
O 3
O 4
O 5
O 6
O 7
V C CG N D
O E
P G M
V P P
C E

A D 6
A D 0
A 9
A D 0 A D 0
U 6 5
8 0 5 1
2 9
3 0
4 02 0
3 1
1 9
1 8
9
3 9
3 8
3 7
3 6
3 5
3 4
3 3
3 2
1
2
3
4
5
6
7
8
2 1

2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
P S E N
A L E
V C CG N D
E A
X 1
X 2
R S T
P 0 . 0 / A D 0
P 0 . 1 / A D 1
P 0 . 2 / A D 2
P 0 . 3 / A D 3
P 0 . 4 / A D 4
P 0 . 5 / A D 5
P 0 . 6 / A D 6
P 0 . 7 / A D 7

P 1 . 0
P 1 . 1
P 1 . 2
P 1 . 3
P 1 . 4
P 1 . 5
P 1 . 6
P 1 . 7
P 2 . 0 / A 8
P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0
P 2 . 3 / A 1 1
P 2 . 4 / A 1 2
P 2 . 5 / A 1 3
P 2 . 6 / A 1 4
P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X D
P 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0
P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 4 / T 0
P 3 . 5 / T 1
P 3 . 6 / W R
P 3 . 7 / R D
P S E N
A D 2
A 7
A D 4
A D 1
D 1

A 3
A D 4
A D 3
V C C
A 0
A D 1A D 1
A D 2
A D 5
C 4
1 0 u
A 1 2
A 1 1
V C C
A D 4
A 2
A 9
A 1 2
A 0
A L E
A D 3
A D 7
A 1 1
A 1
P S E N
A 2
A 1
A 6
A D 7
U 6 6
7 4 L S 3 7 3

3
4
7
8
1 3
1 4
1 7
1 8
1
1 1
2
5
6
9
1 2
1 5
1 6
1 9
2 01 0
D 0
D 1
D 2
D 3
D 4
D 5
D 6
D 7
O E
L E
Q 0

Q 1
Q 2
Q 3
Q 4
Q 5
Q 6
Q 7
V C CG N D
A 5A 1 3
A 8
A D 5
1 1 . 0 5 9 2 M H z
A 1 0
A 1 4
A 4
A 1 5
C 6
3 3 p
A 3
V C C
A 6
A 5
V C C
A 1 0
A D 6
A 8
Ghép nối vi điều khiển 8051 với bộ nhớ chương trình ngoài
Khi vi điều khiển lấy lệnh từ bộ nhớ thì chân PSEN được kích hoạt xuống mức
thấp, do vậy chân PSEN được nối với chân OE và CE của ROM chương trình 2764.
4.1.3. GHÉP NỐI VI ĐIỀU KHIỂN 8051 VỚI BỘ NHỚ DỮ LIỆU

NGOÀI
Ta biết rằng thanh ghi bộ đếm chương trình PC của 8051 là 16 bit và do vậy có thể
truy cập được 2
16
= 64Kb mã chương trình. ở nhiều ví dụ dữ liệu được đặt trong không
gian mã chương trình và dùng lệnh MOVC A, @A+DPTR để lấy dữ liệu. Chữ C trong
lệnh MOVC là từ chữ mã lệnh (Code) để báo rằng dữ liệu được đặt trong không gian mã
lệnh của 8051. Tuy nhiên họ 8051 còn có không gian dữ liệu riêng biệt.
Vì thanh ghi con trỏ dữ liệu DPTR có độ dài 16 bit nên nó cũng có thể quản lý
được tối đa 64Kb ô nhớ dữ liệu. Như vậy 8051 có tổng cộng 128Kb không gian địa chỉ,
trong đó 64Kb dành cho mã chương trình và 64Kb dành cho dữ liệu. Không gian chương
trình được truy cập nhờ thanh ghi PC, còn không gian dữ liệu được truy cập nhờ thanh ghi
DPTR và một lệnh có tên MOVX (chữ X là từ External để chỉ không gian bộ nhớ dữ liệu
được thực hiện từ bộ nhớ ngoài). Để chuyển dữ liệu lưu trữ ở bộ nhớ dữ liệu ngoài vào
CPU lệnh MOVX A, @DPTR được thực hiện và lệnh sẽ đọc byte dữ liệu do thanh ghi
DPTR trỏ đến. Mặc dù cả hai lệnh MOVC A, @A+DPTR và MOVX A, @DPTR khá
3
giống nhau về hình thức, nhưng điểm khác nhau cơ bản một lệnh thực hiện nhận dữ liệu
từ vùng nhớ chương trình, còn lệnh kia thì nhận dữ liệu từ vùng dữ liệu.
Để nối ghép 8051 với bộ nhớ dữ liệu ngoài thì cần sử dụng chân RD để điều
khiển đọc dữ liệu và chân WR để điều khiển ghi dữ liệu. Bộ nhớ dữ liệu có thể là ROM
dữ liệu hoặc RAM dữ liệu. Khi kết nối với ROM dữ liệu thì chỉ cần sử dụng chân RD (vì
bộ nhớ ROM là bộ nhớ chỉ đọc), còn khi kết nối với bộ nhớ RAM dữ liệu thì cần sử dụng
cả 2 chân RD và WR (bộ nhớ RAM vừa cho phép đọc vừa cho phép ghi dữ liệu).
Ví dụ 1: Hãy vẽ sơ đồ kết nối vi điều khiển 8051 với bộ nhớ ROM dữ liệu dung
lượng 8Kx8 và viết chương trình đọc 30 byte dữ liệu ở bộ nhớ dữ liệu ngoài từ địa chỉ
1000h đưa ra cổng P1.
Giải:
Sơ đồ kết nối 8051 với bộ nhớ ROM dữ liệu như sau:
Lưu ý rằng ta sử dụng cổng logic để làm bộ giải mã cho ROM dữ liệu tạo ra địa

chỉ vùng dữ liệu từ 0000h – 1FFFh và chân RD của 8051 được nối với chân OE của ROM
dữ liệu.
A D 4
R 3
R
A D 1A 1
A 6
A 9
U 1
8 0 5 1
2 9
3 0
4 02 0
3 1
1 9
1 8
9
3 9
3 8
3 7
3 6
3 5
3 4
3 3
3 2
1
2
3
4
5

6
7
8
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4
1 5
1 6
1 7
P S E N
A L E
V C CG N D
E A
X 1
X 2
R S T
P 0 . 0 / A D 0
P 0 . 1 / A D 1
P 0 . 2 / A D 2
P 0 . 3 / A D 3

P 0 . 4 / A D 4
P 0 . 5 / A D 5
P 0 . 6 / A D 6
P 0 . 7 / A D 7
P 1 . 0
P 1 . 1
P 1 . 2
P 1 . 3
P 1 . 4
P 1 . 5
P 1 . 6
P 1 . 7
P 2 . 0 / A 8
P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0
P 2 . 3 / A 1 1
P 2 . 4 / A 1 2
P 2 . 5 / A 1 3
P 2 . 6 / A 1 4
P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X D
P 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0
P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 4 / T 0
P 3 . 5 / T 1
P 3 . 6 / W R
P 3 . 7 / R D
A D 6
U 5

N O T
12
A 5
A D 1
A 1 2
A 6
C 6
3 3 p
A 1 4
A 1 1
R D
A 7
A D 6
C 5
3 3 p
V C C
A D 0
V C C
A D 5
A D 1
A 7
U 4
N O T
12
R D
A 1 0
A D 7
A 2
A 5
S W 1

A D 5
V C C
A 1 1
Y 1
1 1 . 0 5 9 2
A 3
A 0
A 4
U 6
N A N D 1
1
2
3
4
A 1 5
A D 0
A D 3
A 4A D 4A 1 2
A D 3
A L E
V C C
A 0
A 1 3
A D 5
V C C
A 9
A D 0
A D 7
A D 3
D 1

U 2
7 4 L S 3 7 3
3
4
7
8
1 3
1 4
1 7
1 8
1
1 1
2
5
6
9
1 2
1 5
1 6
1 9
2 0
1 0
D 0
D 1
D 2
D 3
D 4
D 5
D 6
D 7

O E
L E
Q 0
Q 1
Q 2
Q 3
Q 4
Q 5
Q 6
Q 7
V C C
G N D
A D 2
A D 4
A D 2
A 1 4
A 1
U 3
N O T
12
A 8
A 1 5
A 3
C 4
1 0 u
A 2
A D 6
A 1 3
A 8
A 1 0

U 7
2 7 6 4
1 0
9
8
7
6
5
4
3
2 5
2 4
2 1
2 3
2
1 1
1 2
1 3
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 81 4
2 2
2 7
1
2 0
A 0
A 1

A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
A 8
A 9
A 1 0
A 1 1
A 1 2
O 0
O 1
O 2
O 3
O 4
O 5
O 6
O 7
V C CG N D
O E
P G M
V P P
C E
A L E
A D 2
A D 7
Sơ đồ kết nối 8051 với ROM dữ liệu 8Kx8
Chương trình được viết như sau:
MOV DPTR, #1000H ;dia chi dau tien ROM ngoai

MOV R2, #30 ;so byte can chuyen vao
AGAIN:
4
MOVX A, @DPTR
MOV P1, A
INC DPTR
DJNZ R2, AGAIN
Ví dụ 2: Vẽ sơ đồ ghép nối 8051 với RAM dữ liệu ngoài 6264 dung lượng 8Kx8
và viết chương trình để 8051 lấy 10 byte dữ liệu được cất từ địa chỉ 1000h trên RAM dữ
liệu ngoài đưa vào RAM nội có địa chỉ từ 30h.
Giải: Sơ đồ kết nối như sau:
Lưu ý rằng ta sử dụng cổng logic để làm bộ giải mã cho RAM dữ liệu tạo ra địa
chỉ vùng dữ liệu từ 0000h – 1FFFh và chân RD, WR của 8051 được nối lần lượt với chân
OE, WE của RAM dữ liệu.
A 1 5
A 1 0
A D 0
U 5
N O T
12
A 3
R D
A D 1
A D 2A D 2
C 4
1 0 u
A 3
A 7
A 1 3
V C C

A D 6 A D 6
A 8
A 9
A 9 A 1
A 1 5
D 1
V C C
A D 5
A 1 4
A 1 0
A D 3
A D 0
A 4
V C C
A 2
A D 3
A D 1
A D 5
R D
A D 7
A 6
A 1 3
U 1
8 0 5 1
2 9
3 0
4 02 0
3 1
1 9
1 8

9
3 9
3 8
3 7
3 6
3 5
3 4
3 3
3 2
1
2
3
4
5
6
7
8
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4

1 5
1 6
1 7
P S E N
A L E
V C CG N D
E A
X 1
X 2
R S T
P 0 . 0 / A D 0
P 0 . 1 / A D 1
P 0 . 2 / A D 2
P 0 . 3 / A D 3
P 0 . 4 / A D 4
P 0 . 5 / A D 5
P 0 . 6 / A D 6
P 0 . 7 / A D 7
P 1 . 0
P 1 . 1
P 1 . 2
P 1 . 3
P 1 . 4
P 1 . 5
P 1 . 6
P 1 . 7
P 2 . 0 / A 8
P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0
P 2 . 3 / A 1 1

P 2 . 4 / A 1 2
P 2 . 5 / A 1 3
P 2 . 6 / A 1 4
P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X D
P 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0
P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 4 / T 0
P 3 . 5 / T 1
P 3 . 6 / W R
P 3 . 7 / R D
A D 2
A D 1
U 2
7 4 L S 3 7 3
3
4
7
8
1 3
1 4
1 7
1 8
1
1 1
2
5
6
9

1 2
1 5
1 6
1 9
2 0
1 0
D 0
D 1
D 2
D 3
D 4
D 5
D 6
D 7
O E
L E
Q 0
Q 1
Q 2
Q 3
Q 4
Q 5
Q 6
Q 7
V C C
G N D
A D 0
C 6
3 3 p
V C C

A L E
A 5
U 7
6 2 6 4
1 0
9
8
7
6
5
4
3
2 5
2 4
2 1
2 3
2
1 1
1 2
1 3
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 81 4
2 2
2 7
2 0
2 6

A 0
A 1
A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
A 8
A 9
A 1 0
A 1 1
A 1 2
D 0
D 1
D 2
D 3
D 4
D 5
D 6
D 7
V C CG N D
O E
W E
C S 1
C S 2
A 6
A 0
A D 4
A D 7

U 6
N A N D 1
1
2
3
4
A D 5
V C C
A 1 4
Y 1
1 1 . 0 5 9 2
A 1 2
A 7
A 4
U 3
N O T
12
A 8 A 0
A D 4
A L E
C 5
3 3 p
S W 1
A 1 1
A D 6
A 1 2
A D 3
A 5
A D 4
V C C

W R
A D 7
A 1 1
U 4
N O T
12
A 1
A 2
W R
R 3
R
Sơ đồ kết nối vi điều khiển 8051 với bộ nhớ RAM dữ liệu 6264
Chương trình được viết như sau:
MOV DPTR, #1000H ;dia chi dau tien RAM ngoai
MOV R2, #10 ;so byte can chuyen
MOV R0, 30H ;dia chi dau tien RAM noi
AGAIN:
MOVX A, @DPTR
MOV @R0, A
INC DPTR
INC R0
5
DJNZ R0, AGAIN
Trường hợp muốn ghép nối nhiểu ROM, RAM thì chúng ta phải sử dụng vi mạch
giải mã 74LS138 để giải mã cho từng IC như ví dụ dưới đây.
Ví dụ 3: Sử dụng một vi mạch giải mã 74LS138 để thiết kế mạch giải mã địa chỉ
tạo ra các tín hiệu chọn chip và thực hiện vẽ sơ đồ ghép nối vi điều khiển 8051 với bộ nhớ
tương ứng.
Tín hiệu
chọn chip

Vùng địa chỉ
Đặc tính
truy xuất
Loại bộ nhớ
Dung lượng
0CS
0000H - 3FFFH
PSEN
EPROM 27128
16Kx8
1CS
4000H - 7FFFH
PSEN
EPROM 27128
16Kx8
2CS
8000H - 9FFFH
WR,RD
HM6264B
8Kx8
Giải:
Trước hết chúng ta hãy phân tích về vùng nhớ của từng IC trên.
- EPROM 27128 (16Kx8) có 14 chân địa chỉ từ A0 – A13 vì 16K = 2
4
.2
10
= 2
14
byte.
- IC này có thể địa chỉ được 2

14
byte = 2
14
ô nhớ = 4000h ô nhớ. Nên nếu địa chỉ
của ô nhớ đầu tiên là 0000h thì địa chỉ của ô nhớ cuối cùng phải là 3FFFh.
- HM6264B (8Kx8) là RAM có 13 chân địa chỉ từ A0 – A12 vì 1K = 2
10
byte=>
8KB= 2
3
.2
10
= 2
13
byte.
Bảng phân chia vùng nhớ được xác định như sau:
IC
A
15
A
14
A
13
A
12
A
11
A
10
A

9
A
8
A
7
A
6
A
5
A
4
A
3
A
2
A
1
A
0
Địa
chỉ
IC1
0

0
0

0
0


1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0


1
0

1
0

1
0

1
0

1
IC2
0

0
1

1
0

1
0

1
0

1
0


1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0


1
0

1
IC3
1

1
0

0
0

0
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1

0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
0

1
Những vùng có địa chỉ thay đổi đã được đánh dấu như trên bảng trên. Những vùng
này sẽ được đưa vào những chân địa chỉ tương ứng của từng IC. ở đây ta sử dụng 3 IC
nhớ, do vậy sẽ dùng 3 chân đầu ra của IC giải mã 74LS138 là Y0, Y1, Y2. Đối chiếu với

bảng trạng thái của IC này (xem phần các mạch phụ trợ) thấy chân C luông bằng 0, do vậy
chân này sẽ được nối xuống Mass. Ta sẽ sử dụng 2 chân địa chỉ cao là A14 và A15 để
phối hợp với A và B tạo ra các tín hiệu chọn chip.
6
Sơ đồ kết nối như sau:
A 1 2
A 1 4
D 1A D 1
A 1 0
A 3
V C C
D 0A 0
A 7
A L E
Y 2
W R
A 3
A 2
A 1 1
A D 6
P S E N
A D 0
A 5
A 7
A 9
A 0
A D 7
A D 2
A 1 1
U 7 2

7 4 L S 1 3 8
1
2
3
1 5
1 4
1 3
1 2
1 1
1 0
9
7
1 68
6
4
5
A
B
C
Y 0
Y 1
Y 2
Y 3
Y 4
Y 5
Y 6
Y 7
V C CG N D
G 1
G 2 A

G 2 B
A 1 1
A 1 5
A 1 2
V C C
A 0
A 1 2
V C C
A D 4
U 7 1
2 7 1 2 8
1 0
9
8
7
6
5
4
3
2 5
2 4
2 1
2 3
2
2 6
1
1 1
1 2
1 3
1 5

1 6
1 7
1 8
1 9
2 8
1 4
2 0
2 2
2 7
A 0
A 1
A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
A 8
A 9
A 1 0
A 1 1
A 1 2
A 1 3
V P P
D 0
D 1
D 2
D 3
D 4
D 5

D 6
D 7
V C C
G N D
C E
O E
P G M
D 1
A 1 3
A 8
A 3
A 1 1
A 8
S W 1
Y 1
A D 1
A 4
A 2
A 1
A 9
A 7
Y 1
A 1 2
V C C
D 2
A 5
D 1
V C C
A D 3
Y 0

D 6
A D 2
A 6
D 4
A 7
A 2
A D 6
R 3
R
P S E N
A 1
U 7 0
H M 6 2 6 4 B
1 0
9
8
7
6
5
4
3
2 5
2 4
2 1
2 3
2
1 1
1 2
1 3
1 5

1 6
1 7
1 8
1 9
2 81 4
2 2
2 7
2 0
2 6
A 0
A 1
A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
A 8
A 9
A 1 0
A 1 1
A 1 2
D 0
D 1
D 2
D 3
D 4
D 5
D 6
D 7

V C CG N D
O E
W E
C S 1
C S 2
C 6
3 3 p
C 4
1 0 u
A 9
A D 5
Y 0
A 4
A D 3
Y 1
1 1 . 0 5 9 2
A 1 4
D 3
A 1 0
A D 2
A 6
A 8
U 6 5
8 0 5 1
2 9
3 0
4 02 0
3 1
1 9
1 8

9
3 9
3 8
3 7
3 6
3 5
3 4
3 3
3 2
1
2
3
4
5
6
7
8
2 1
2 2
2 3
2 4
2 5
2 6
2 7
2 8
1 0
1 1
1 2
1 3
1 4

1 5
1 6
1 7
P S E N
A L E
V C CG N D
E A
X 1
X 2
R S T
P 0 . 0 / A D 0
P 0 . 1 / A D 1
P 0 . 2 / A D 2
P 0 . 3 / A D 3
P 0 . 4 / A D 4
P 0 . 5 / A D 5
P 0 . 6 / A D 6
P 0 . 7 / A D 7
P 1 . 0
P 1 . 1
P 1 . 2
P 1 . 3
P 1 . 4
P 1 . 5
P 1 . 6
P 1 . 7
P 2 . 0 / A 8
P 2 . 1 / A 9
P 2 . 2 / A 1 0
P 2 . 3 / A 1 1

P 2 . 4 / A 1 2
P 2 . 5 / A 1 3
P 2 . 6 / A 1 4
P 2 . 7 / A 1 5
P 3 . 0 / R X D
P 3 . 1 / T X D
P 3 . 2 / I N T 0
P 3 . 3 / I N T 1
P 3 . 4 / T 0
P 3 . 5 / T 1
P 3 . 6 / W R
P 3 . 7 / R D
U 6 6
7 4 L S 3 7 3
3
4
7
8
1 3
1 4
1 7
1 8
1
1 1
2
5
6
9
1 2
1 5

1 6
1 9
2 0
1 0
D 0
D 1
D 2
D 3
D 4
D 5
D 6
D 7
O E
L E
Q 0
Q 1
Q 2
Q 3
Q 4
Q 5
Q 6
Q 7
V C C
G N D
D 5
D 2
A 1 3
A 1 0
A 1 2
U 7 1

2 7 1 2 8
1 0
9
8
7
6
5
4
3
2 5
2 4
2 1
2 3
2
2 6
1
1 1
1 2
1 3
1 5
1 6
1 7
1 8
1 9
2 8
1 4
2 0
2 2
2 7
A 0

A 1
A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
A 8
A 9
A 1 0
A 1 1
A 1 2
A 1 3
V P P
D 0
D 1
D 2
D 3
D 4
D 5
D 6
D 7
V C C
G N D
C E
O E
P G M
V C C
A 1 0
A 1

V C C
A 1
V C C
A 8
A 9
A 8
V C C
R D
D 5
A 1 4
A D 7
A D 5
A 1 2
A 9
Y 2
A D 4
A D 0
A 1 0
A 3
A 4A 4
A L E
A 1 3
A D 5
A 1 3
D 4
A 1 0
A D 7
A D 0
A 5
A 1 5

A D 6
A D 1
D 0
A 6
V C C
A 1 4
D 7
A 8
D 7
A 2
W R
A 1 5
C 5
3 3 p
A D 3
A 1 5
A 6
R D
U 6 7
7 4 L S 2 4 5
2
3
4
5
6
7
8
9
1 9
1

1 8
1 7
1 6
1 5
1 4
1 3
1 2
1 1
2 0
1 0
A 0
A 1
A 2
A 3
A 4
A 5
A 6
A 7
G
D I R
B 0
B 1
B 2
B 3
B 4
B 5
B 6
B 7
V C C
G N D

A D 4
A 0
V C C
A 1 1
A 1 1
P S E N
A 9
A 5
D 3
D 6
A 1 3
Sơ đồ kết nối 8051 với bộ nhớ chương trình và dữ liệu ngoài.
Trong sơ đồ ta sử dụng một IC đệm bus là 74LS245 mục đích để tăng công suất
cho bus (xem phần các mạch phụ trợ).
4.2. GHÉP NỐI SONG SONG VÀ LẬP TRÌNH
4.2.1. TỔNG QUAN
Sau khi đơn vị xử lý trung tâm đã thu thập và xử lý thông tin, nó cần trao đổi tín
hiệu điều khiển hoặc số liệu đến các thiết bị ngoại vi khác nhau, quá trình đó gọi là quá
trình vào/ra dữ liệu . Sự ghép nối với các thiết bị ngoại vi để vào/ra dữ liệu được thực hiện
thông qua các mạch logic nối với các BUS của hệ vi xử lý. Các mạch logic này được gọi
là các bộ ghép nối vào/ra (Interface).
Trong kiểu ghép nối song song các bit dữ liệu được truyền song song đồng thời.
Kiểu ghép nối này có ưu điểm là tốc độ trao đổi thông tin lớn nhưng có nhược điểm là
phải có nhiều đường dây truyền dữ liệu và các tín hiệu điều khiển, vì vậy nó chỉ thích hợp
đối với việc trao đổi thông tin nội bộ hoặc trao đổi thông tin với các thiết bị ngoại vi có
khoảng cách gần.
Với vi điều khiển đã có sẵn các cổng vào/ra. Nhưng trong trường hợp yêu cầu kỹ
thuật đòi hỏi nhiều cổng vào/ra hơn hoặc đã sử dụng một số cổng để ghép nối với bộ nhớ.
Lúc đó chúng ta cần phải ghép thêm các thiết bị để tăng số lượng cổng vào/ra.
Một trong những vi mạch ghép nối song song được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay

là IC 8255A. 8255A là một vi mạch ghép nối được dùng rất phổ biến cho các hệ vi xử lý 8
- 16 bit. Nó cho phép giao tiếp mềm dẻo trong nhiều ứng dụng thực tế với nhiều cửa vào
ra. Đối với các hệ vi xử lý nhỏ, 8255A có thể nối trực tiếp với các mạch vi xử lý. Trong
7
các hệ thống lớn hơn, việc ghép nối chỉ cần thêm một số mạch tối thiểu. Đó là một trong
những tính chất quan trọng của bộ ghép nối 8255A.
Tính linh hoạt của vi mạch này thể hiện ở khả năng lập trình. Qua một thanh ghi
điều khiển, người sử dụng có thể đặt chế độ hoạt động và cấu hình của các cửa vào ra. Các
chân số liệu tạo nên BUS dữ liệu theo hai hướng, rộng 8 bit. Tất cả các dữ liệu khi truy
nhập đọc hoặc ghi được dẫn qua các đường dẫn này.
4.2.2. GHÉP NỐI 8051 VỚI 8255A
4.2.2.1. Chức năng các chân của 8255A
8255A là một chip DIP 40 chân (Sơ đồ chân hình 4.1.1a và sơ đồ khối hình
4.1.1b). Có 3 cổng truy cập riêng biệt. Cổng A, cổng B, cổng C và đều là các cổng 8
bit. Các cổng này có thể là các cổng vào hoặc ra và có thể thay đổi một cách linh hoạt.
- Các chân từ PA0 – PA7: Có thể lập trình thanh 8 bit đầu vào hoặc 8 bit đầu ra
hoặc cả 8 bit hai chiều vào/ra.
- Các chân từ PB0 – PB7: Có thể lập trình thanh 8 bit đầu vào hoặc 8 bit đầu ra
hoặc cả 8 bit hai chiều vào/ra.
- Các chân từ PC0 – PC7: Có thể lập trình thanh 8 bit đầu vào hoặc 8 bit đầu ra.
8 Bit này cũng có thể được chia thành hai phần: Các bit cao (PC4 – PC7) là
PCH và các bit thấp (PC0 – PC3) là PCL. Mỗi phần có thể được dùng làm đầu
vào hoặc đầu ra.
- Các chân
RD

WR
: Đây là hai chân điều khiển tích cực ở mức thấp tới
8255A được nối từ
RD

,
WR
của vi xử lý. Đó là các tín hiệu điều khiển đọc,
ghi. Khi tín hiệu chọn chip (
CS
) tích cực ở mức thấp (
CS
= 0) và
RD
= 0 thì
các tín hiệu của cổng được chọn dẫn đến Bus dữ liệu và có thể được gọi bởi
các vi mạch khác. Khi
WR
= 0 thì mọi việc xảy ra ngược lại dữ liệu từ Bus dữ
liệu được đưa đến cổng đã chọn.
- Các chân D0 – D7: Là các chân dữ liệu của 8255A. Các chân này được nối tới
các chân dữ liệu của vi xử lý để cho phép nó trao đổi dữ liệu giữa vi xử lý và
chip 8255A.
- Chân RESET: Đây là đầu vào tín hiệu tích cực ở mức cao tới 8255A. Được
dùng để xoá thanh ghi điều khiển. Khi RESET được kích hoạt thì tất cả các
cổng được kích hoạt lại như cổng đầu vào. Trong nhiều thiết kế thì chân này
được nối đất để không kích hoạt nó hoặc nó cũng có thể để hở.
- Các chân A0, A1,
CS
: Chân
CS
tích cực ở mức thấp. Khi
CS
được chọn thì
nó cùng với A1, A0 chọn các cổng riêng biệt. Các chân này dùng để truy cập

các cổng A, B, C hoặc các thanh ghi điều khiển theo bảng dưới đây (Bảng
5.4.2a).
8
Bảng 5.4.2a. Phối hợp
CS
và A
1
A
2
chọn cổng
CS
A
0
A
1
Chọn cổng
0 0 0 Cổng A
0 0 1 Cổng B
0 1 0 Cổng C
0 1 1 Thanh ghi điều khiển
1 x x 8255 không được chọn
Sau đây là bảng phối hợp các chân
CS
, A, 1 A2,
RD

WR
để tạo ra chức
năng các cổng và thanh ghi điều khiển của 8255A.
Bảng 5.4.2b. Các lệnh chọn cổng và thanh ghi của 8255

CS
A
0
A
1
RD
WR
Chức năng
0 0 0 0 1
Cổng A → Bus dữ liệu
0 0 1 0 1
Cổng B→ Bus dữ liệu
0 1 0 0 1
Cổng C→ Bus dữ liệu
0 0 0 1 0
Bus dữ liệu → Cổng A
0 0 1 1 0
Bus dữ liệu → Cổng B
0 1 0 1 0
Bus dữ liệu → Cổng C
0 1 1 1 0 Ghi vào từ điều khiển
1 x x x x Đường dẫn dữ liệu ở trạng thái điện trở cao
0 x x 1 1 Đường dẫn dữ liệu ở trạng thái điện trở cao

Hình 4.1.1a. Sơ đồ chân của 8255A
PA
PB
PC
8255
A0

A1
RESET
CS
WR
RD
D7
D0
PB
2
PA3
PA2
PA1
PA0
P1.4
P1.5
GND
A1
A0
PA
5
PA
6
PA
7
WR
RESE
TTTT
TT
D
0

V
C
C
PA
4
1
2
3
5
6
4
7
8
9
11
12
10
13
14
15
17
18
16
19
20
40
39
38
36
35

37
34
33
32
30
29
31
28
27
26
24
23
25
22
21
8
2
5
5
A
D
1
D
2
D
3
D
4
D
5

D
6
D
7
PB
7
PB
6
PB
5
PB
4
PB
3
PC
7
PC6
PC5
PC4
PC0
PC1
PC
2
PC
3
PB0
PB1
9
Hình 4.1.1b Sơ đồ khối của 8255A
4.2.2.2. Chọn chế độ của 8255A

Trong khi các cổng A, B, C được dùng để xuất/nhập dữ liệu thì thanh ghi điều
khiển phải được lập trình để chọn chế độ làm việc cho các cổng này. Các cổng của
8255A có thể được lập trình theo một trong các chế độ dưới đây.
 Chế độ 0: Vào/ra thông thường
- Các cửa A, B, C được làm việc độc lập nhau.
- Các cửa A, B, C có thể là cửa vào hoặc ra tuỳ theo chế độ trong thanh ghi điều
khiển (ra số liệu được chốt, vào không chốt).
- Không có sự đối thoại giữa vi xử lý với thiết bị ngoại vi. Nếu muốn có tín hiệu
đối thoại phải dùng các bit của một cửa nào đó (thường là cửa C) bằng cách
xác lập từng bit PCi. Khi đó cửa C được xem như là hai cửa 4 bit với khả năng
lập/xoá từng bit.
 Chế độ 1: Chốt vào/ra
Chia làm hai nhóm.
- Nhóm A: Gồm cửa A để trao đổi số liệu và nửa C cao (PC4 - PC7) để đối thoại
với vi xử lý và thiết bị ngoại vi của cửa A.
- Nhóm B: Gồm cửa B để trao đổi số liệu và nửa C thấp (PC0 - PC3) để đối
thoại với vi xử lý và thiết bị ngoại vi của cửa B.
 Chế độ 2: Bus hai chiều
Chỉ dùng cho cửa A với số liệu vào/ra 2 chiều tạo thành một Bus chứa:
- Cửa A (Bus hai chiều).
- 5 đường điều khiển (PC3 – PC7).
10
Đệm
dữ
liệu
Logic
điều
khiển
đọc
ghi

Điều
khiển
nhóm
A
Điều
khiển
nhóm
B
Cửa A
(8)
Cửa C
nửa cao
(4)
Cửa C
nửa thấp
(4)
Cửa B
(8)
- Logic điều khiển.
- Vào và ra đều chốt.
Việc chọn chế độ làm việc cho 8255A được thực hiện nhờ thanh ghi từ điều
khiển. Đối với 8255A có hai loại từ điều khiển: Từ điều khiển cấu hình của các cổng
(hình 5.4.2b) và từ điều khiển việc lập/xoá các bit ở đầu ra PC (hình 5.4.2c).
Hình 5.4.2b. Từ điều khiển cấu hình của 8255A.
Hình 5.4.2c. Từ điều khiển lập/xoá các bit PCi của 8255A.
Ví dụ 1: Hãy tìm từ điều khiển cho 8255A cho các cấu hình sau:
Tất cả các cổng A, B, C đều là các cổng ra (chế độ 0).
PA là đầu vào, PB là đầu ra, PCL bằng đầu vào và PCH là đầu ra.
Giải:
Từ hình 5.4.2b ta có:

- Trường hợp 1 có từ điều khiển là: 1000 0000 = 80H
- Trường hợp 2 có từ điều khiển là: 1001 0001 = 91H
Ví dụ 2: Cho sơ đồ ghép nối 8081 với 8255A (hình 5.4.2d) hãy:
a) Tìm các địa chỉ vào/ra được gán cho các cổng A, B, C và thanh ghi điều khiển.
b) Hãy lập trình 8255A cho các cổng A, B, C thành các cổng ra.
c) viết một chương trình để gửi 55H và AAH đến cổng ra một cách liên tục.
Giải:
1 = I/O Mode
0 = BSR
Mode
Mode Selection
00 = Mode 0
01 = Mode 1
1x = Mode2
Port A
1 = Input
0 = Output
Port C (Upper
PC7 - PC4)
1 = Input
0 = Output
Mode
Selcction
0 = Mode 0
1 = Mode 1
Port B
1 = Input
0 = Output
Port C (Lowe
PC3 – PC0)

1 = Input
0 = Output
Group A Group B
D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
0 x x x Bit Select S/R
BSR
Mode
D7
D6 D5 D4 D3 D2 D1
D0
Not Used.
Generally = 0.
000= Bit0 100=Bit4
001 = Bit1 101=Bit5
010 = Bit2 110=Bit6
011 = Bit3 111=Bit7
Set=1
Reset=0
11
a) Giả sử trong sơ đồ trên ta sử dụng 16 bit địa chỉ (A0 – A15), ta sẽ có địa chỉ cơ
sở dành cho 8255A như sau:
A15 A14 A13 A12 A11 A10 A9 A8 A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 Địa chỉ
x 1 x x x x x x x x x x x x 0 0
=4000H
(PA)
x 1 x x x x x x x x x x x x 0 1
=4001H
(PB)
x 1 x x x x x x x x x x x x 1 0
=4002H

(PC)
x 1 x x x x x x x x x x x x 1 1
=4003H
(CR)
b) Từ điều khiển cho 8255A cho cấu hình: Tất cả các cổng A, B, C đều là các
cổng ra (chế độ 0) là 80H (đã trình bày ở ví dụ 1).
c) Viết chương trình để gửi 55H và AAH đến cổng ra một cách liên tục.
MOV A, #80H ;tu dieu khien
MOV DPTR, #4003H ;nap d/c cong cua
thanh
;ghi dieu khien
MOVX @DPTR, A ;xuat tu dieu khien
MOV A, #55H ;gan A = 55
AGAIN: MOV DPTR, #4000H ;dia chi cong PA
MOVX @DPTR, A ;dua ra cong PA
INC DPTR ;dia chi cong PB
MOVX @DPTR, A ;dua ra cong PB
INC DPTR ;dia chi cong PC
MOVX @DPTR, A ;dua ra cong PC
CPL A ;dao gtri cua A
(A=AAH)
ACALL DELAY ;tao tre
SJMP AGAIN ;tiep tuc
12
Hình 5.4.2d: Nối ghép 8051 với 8255A cho ví dụ 2
Ví dụ 3: Cho sơ đồ ghép nối 8051 với 8255A như hình vẽ (hình 5.4.2e), hãy:
a) Tìm địa chỉ cổng vào/ra được gán cho các cổng A, B, C và thanh ghi điều
khiển.
b) Tìm từ điều khiển cho trường hợp PA là đầu ra, PB là đầu vào, PC0 – PC3 là
đầu vào, PC4 – PC7 là đầu ra.

c) Viết chương trình để nhận dữ liệu từ PB gửi ra PA. nhận dữ liệu từ PCL gửi ra
PCH.
Giải:
a) Từ sơ đồ ghép nối ta được bảng sau:
A7 A6 A5 A4 A3 A2 A1 A0 Đ/c cổng, CR
x x 1 x x x 0 0 = 20H (PA)
x x 1 x x x 0 1 = 21H (PB)
x x 1 x x x 1 0 = 22H (PC)
x x 1 x x x 1 1 = 23H (CR)
8051
AD7
P0.0
P0.7
ALE
P3.7
P3.6
RD
74LS373
L
E
OC
QD
A0
A1
AD0
8255
A
WR
CS
WR

RD
P2.7
PA
PB
PC
A1
D7
D0A0
D7
D0
A14
13
Hình 5.4.2e: Nối ghép 8051 với 8255A cho ví dụ 3
b) Từ điều khiển cho trường hợp PA là đầu ra, PB là đầu vào, PC0 – PC3 là đầu
vào, PC4 – PC7 là đầu ra là: 1000 0011B = 83H.
c) Viết chương trình để nhận dữ liệu từ PB gửi ra PA. nhận dữ liệu từ PCL gửi ra
PCH.
CR EQU 83H ;thanh ghi tu dieu
khien
APORT EQU 20H ;dia chi cong A
BPORT EQU 21H ;dia chi cong B
CPORT EQU 22H ;dia chi cong C
CRPORT EQU 23H ;dia chi t.ghi d.khien

MOV A, #CR ;PA, PCH la cong vao, PB,
;PCL la cong ra
MOV R0, #CRPORT ;nap dia chi cong
thanh
;ghi dieu khien
MOVX @R0, A ;xuat tu dieu khien

MOV R0, #BPORT ;nap dia chi PB
MOVX A, @R0 ;doc PB
DEC R0 ;chi den PA (R0 = 20H)
MOVX @R0, A ;gui ra PA
MOV R0, #CPORT ;nap dia chi PC
MOVX A, @R0 ;doc PC
ANL A, #0FH ;che phan cao (duoc
PCL)
SWAP A ;trao doi phan cao va
; phan thap
8051
AD7
P0.0
P0.7
ALE
P3.7
P3.6
RD
74LS373
LE
OC
QD
D0
D7
A0
A1
D0
AD0
A0
A1

8255
A
WR
CS
WR
D7
RD
PA
PB
PC
L
RES
A2
A7
PCU
14
MOVX @R0, A ;gui den PCH
Đối với hệ thống cần nhiều 8255A ta sử dụng mạch giải mã 74LS138 để giải
mã như sơ đồ dưới đây:
Hình 5.4.2f. Sử dụng 74LS138 để ghép nối nhiều vi mạch 8255A
Ví dụ 4: Cho sơ đồ hình 5.4.2g, hãy lập trình cho 8255A để:
a) Đặt PC1 lên cao.
b) Sử dụng PC2 để tạo xung vuông liên tục với độ dày xung là 50%
Hình 5.4.2f. Hình vẽ mô tả cho ví dụ 4
Giải:
a) Đặt PC1 lên cao: Từ hình vẽ 5.4.2c ta tìm ra được từ điểu khiển ở chế độ lập
bit PC1 như sau: 0000 0011B
MOV R0, #CRPORT ;nap dia chi thanh ghi dieu
khien
MOV A, #00000011 ;chon PC1 = 1

MOVX @R0, A ;dat PC1 len cao (PC1 = 1)
b) Sử dụng PC2 để tạo xung vuông liên tục với độ dày xung là 50%
AGAIN: MOV R0, #CRPORT ;nap dia chi cong thanh ghi
;dieu khien
MOV A, #00000101 ;chon PC2 = 1
MOVX @R0, A ;dat PC2 len cao
ACALL DELAY ;thoi gian giu cham
MOV A, #00000100 ;chon PC2 = 0
MOVX @R0, A ;dat PC2 xuong thap
ACALL DELAY ;thoi gian giu cham
SJMP AGAIN ;lap lai
A2
A3
A4
A5
A6
A7 G1
A0
A1
Y2
8255A
A
B
C
A2G
B2G
CS
7
4
L

S
1
3
8
Mạch
giảI mã
A2
A7
D0
D7
CS
WR
RD
RD
WR
A0
A1
A7
A0
PCi
8255
15
Ví dụ 5: Hãy sử dụng mạch giải mã 74LS138 để giải mã chọn chip 8255A với
địa chỉ cơ sở của cổng là 20h. Viết chương trình để điều khiển các 7 LED nối trên
cổng PB (từ PB0 – PB6) sáng theo quy luật từ trái qua phải.
Giải:
ORG 0000H
CR EQU 80H ;PA, PB, PC LA CONG RA
APORT EQU 20H ;DIA CHI CONG A
BPORT EQU 21H ;DIA CHI CONG B

CPORT EQU 22H ;DIA CHI CONG C
CRPORT EQU 23H ;DIA CHI THANH GHI DIEU KHIEN
MOV R0, #CRPORT ;nap dia chi thanh ghi dieu
khien
MOV A, #CR
MOVX @R0, A ;xuat gia tri CR toi thanh ghi
dk
SANGLED:
MOV R0, #BPORT ;nap dia chi cong B
MOV A, #00H ;tat cac LED
LAP: SETB C ;dat co CY
MOVX @R0, A ;dua A toi cong ra
ACALL DELAY ;tao tre
RLC A ;xoay trai A
JNC LAP ;tiep tuc sang cac LED
SJMP SANGLED ;lap lai chu ky ban dau
DELAY: MOV R3, #100 ;tao thoi gian tre
HERE2: MOV R4, #255 ;dat R4 = 255
HERE: DJNZ R4, HERE ;R4 = 0
DJNZ R3, HERE2
RET
END
A[8 15]
D[0 7]
D0ALE
WR
RD
D1
D2
D3

D4
D5
D6P3.0
D7P3.1
ALEP3.4
A0 A2
A1 A3
A2 A4
A3
A4
A5 A5
A6 A6
A7 A7
Y0
Y0 D0
Y1 D1
Y2 D2
Y3 D3
Y4 D4
Y5 D5
Y6 D6
Y7 D7
RD
WR
A0
A1
D0
D1
D2
D3

D4
D5
D6
D7
PB0
PB1
PB2
PB3
PB4
PB5
PB6
PB7
PC0
PC1
PC3
PC4
PC5
PC6
PC7
PB0
PB1
PB3
PB4
PB5
PB6
PC2
PB2
P3.2
P3.3
P3.5

PA0
PA7
PA6
PA5
PA4
PA3
PA2
PA1
XTAL2
18
XTAL1
19
RST
9
P3.0/RXD
10
P3.1/TXD
11
P3.2/INT0
12
P3.3/INT1
13
P3.4/T0
14
P3.7/RD
17
P3.6/WR
16
P3.5/T1
15

AD[0 7]
A[8 15]
ALE
30
EA
31
PSEN
29
P1.0
1
P1.1
2
P1.2
3
P1.3
4
P1.4
5
P1.5
6
P1.6
7
P1.7
8
U1
AT89C51
11.0592MHz
C1
33pF
C2

33pF
C3
100uF
R1
0.5k
VCC
D0
3
Q0
2
D1
4
Q1
5
D2
7
Q2
6
D3
8
Q3
9
D4
13
Q4
12
D5
14
Q5
15

D6
17
Q6
16
D7
18
Q7
19
OE
1
LE
11
U2
74LS373
A
1
B
2
C
3
E1
6
E2
4
E3
5
Y0
15
Y1
14

Y2
13
Y3
12
Y4
11
Y5
10
Y6
9
Y7
7
U3
74LS138
D0
34
D1
33
D2
32
D3
31
D4
30
D5
29
D6
28
D7
27

RD
5
WR
36
A0
9
A1
8
RESET
35
CS
6
PA0
4
PA1
3
PA2
2
PA3
1
PA4
40
PA5
39
PA6
38
PA7
37
PB0
18

PB1
19
PB2
20
PB3
21
PB4
22
PB5
23
PB6
24
PB7
25
PC0
14
PC1
15
PC2
16
PC3
17
PC4
13
PC5
12
PC6
11
PC7
10

U4
8255A
2
3
4
5
6
7
8
9
1
RP1
10k
VCC
2
3
4
5
6
7
8
1
RP2
10k
VCC
Sơ đồ kết nối 8051 với 8255A thông qua mạch chốt 74LS373 và giải mã 74LS138
16
4.3. PHỐI GHÉP VI ĐIỀU KHIỂN VỚI THẾ GIỚI THỰC 1: PHỐI
GHÉP 8051 VỚI MÀN HÌNH TINH THỂ LỎNG LCD, CHUYỂN ĐỔI
TƯƠNG TỰ – SỐ ADC VÀ CẢM BIẾN NHIỆT

4.3.1. PHỐI GHÉP VI XỬ LÝ VỚI MÀN HÌNH TINH THỂ LỎNG
LCD
Ngày nay trong lĩnh vực thông tin và giải trí, việc dùng màn hình ống tia ca tốt
truyền thống (CRT) đang dần được thay thế bằng việc sử dụng màn hình tinh thể lỏng
(LCD - Liquid Crystal Display). Vì LCD có nhiều ưu điểm vượt trội như: Độ dày màn
hình nhỏ hơn rất nhiều , Kích thước đa dạng từ loại màn hình nhỏ tới màn hình cực lớn,
Tiêu thụ ít năng lượng và không nguy hiểm bằng CRT.
LCD dùng trong lĩnh vực điều khiển
LCD dùng trong thông tin giải trí
(Màn hình Tivi, máy vi tính)
LCD dùng trong truyền thông
(Màn hình điện thoại, hiển thị của hệ
thống chuyên dụng)
Ở phần này chúng ta chỉ xét tới LCD loại nhỏ và việc dùng LCD để hiển thị của hệ
thống chuyên dụng và đi nghiên cứu cách ghép nối LCD với 8051 và lập trình.
4.3.1.1. Mô tả chân của LCD
LCD có tổng số 14 chân chia làm 3 nhóm (hình 4.3.1a):
Nhóm1: (3chân) Cấp nguồn VDD, VSS: cấp 5V, 0V
VEE: thay đổi điện áp để thay đổi độ tương phản.
Nhóm 2: (8 chân) Vào ra thông tin với VĐK: Từ chân D0-D7
Nhóm 3: (3 chân) Điều khiển việc vào ra thông tin: E, RS, R/W
E:(bật /tắt) (cho phép/ không cho phép trao đổi thông tin với VĐK)
17
RS:(loại thông tin trao đổi)Thông tin trao đổi là lệnh điều khiển hay
là dữ liệu để hiển thị
- Vcc, Vss, VEE: Vcc và Vss là chân nguồn +5V và chân đất. Còn VEE được
dùng để điều khiển độ tương phản của LCD.
- RS (Register Select) – Chọn thanh ghi: Có hai thanh ghi rất quan trọng bên
trong CPU. Chân RS được dùng để chọn các thanh ghi này. Nếu RS = 0 thì
thanh ghi mã lệnh được chọn, cho phép người dùng gửi một lệnh chẳng hạn

như xoá màn hình, đưa con trỏ về đầu dòng, … Nếu RS = 1 thì thanh ghi dữ
liệu được chọn và cho phép người dùng gửi dữ liệu cần hiển thị lên LCD.

Hình 4.3.1a. Sơ đồ chân của LCD 14 chân
- R/W (Read/Write) – Chân đọc/ghi: cho phép người dùng đọc/ghi thông tin
từ/lên LCD. Nếu R/W = 1 thì đọc dữ liệu , nếu R/W = 0 thì ghi dữ liệu
- E (Enable) – Chân cho phép: được sử dụng để chốt thông tin hiển thị có trên
chân dữ liệu. Khi dữ liệu được cấp đến chân dữ liệu thì một xung từ mức cao
xuống mức thấp được áp đến chân E để LCD chốt dữ liệu trên chân dữ liệu.
Xung này phải rộng tối thiểu 450ns.
- D0 – D7: Đây là các chân dữ liệu 8 bit, được dùng để gửi thông tin lên LCD
hoặc đọc nội dung của các thanh ghi trong LCD.
Để hiển thị chữ cái và con số mã ASCII của chúng được gửi đến chân này khi
bật RS = 1. Từ những đặc điểm và chức năng đã được đề cập ở trên ta có thể đi tới
việc hình thành việc ghép nối của LCD với vi điều khiển như sau:
18
4.3.1.2. Bảng lệnh của LCD
Cũng có các mã lệnh được gửi đến LCD để xoá màn hình hoặc đưa con trỏ về
đầu dòng hoặc nhấp nháy con trỏ, … Bảng 4.3.1b
Mã (Hex) Lệnh đến thanh ghi của LCD
1 Xoá màn hình hiển thị
2 Trở về đầu dòng
4 Dịch con trỏ sang trái
6 Dịch con trỏ sang phải
5 Dịch hiển thị sang phải
7 Dịch hiển thị sang trái
8 Tắt con trỏ, tắt hiển thị
A Tắt hiển thị, bật con trỏ
C Bật hiển thị, tắt con trỏ
E Bật hiển thị, nhấp nháy con trỏ

F Tắt con trỏ, nhấp nháy con trỏ
10 Dịch vị trí con trỏ sang trái
14 Dịch vị trí con trỏ sang phải
18 Dịch toàn bộ hiển thị sang trái
1C Dịch toàn bộ hiển thị sang phải
80 Đưacon trỏ về đầu dòng thứ nhất
C0 Đưa con trỏ về đầu dòng thứ hai
38 Hai dòng ma trận 5x7
Bảng 4.3.1b. Mã lệnh LCD
Bảng 5.6.1b được trích từ bảng 4.3.1c là bảng liệt kê lệnh chi tiết của LCD
Lệnh
RS
R/W
DB7
DB6
DB5
DB4
DB3
DB2
DB1
DB0
Mô tả
Thời
gian thực
hiện
19
Xoá
màn
hình
0 0 0 0 0 0 0 0 0 1

Xoá toàn bộ màn hình
và đặt địa chỉ 0 của
DD RAM vào bộ đếm
địa chỉ
1.64 µs
Trở về
đầu
dòng
0 0 0 0 0 0 0 0 1 -
Đặt địa chỉ 0 của DD
RAM như bộ đếm địa
chỉ. Trả hiển thị dịch
về vị trí Nguồn DD
RAM không thay đổi
1.64 µs
Đặt
chế độ
truy
nhập
0 0 0 0 0 0 0 1
1
/
D
S
Đặt hướng chuyển dịch
con trỏ và xác định
dịch hiển thị các thao
tác này được thực hiện
khi đọc và ghi dữ liệu
40 µs

Điều
khiển
Bật/tắt
hiển thị
0 0 0 0 0 0 1 D C B
Đặt Bật/ tắt màn hình
(D) Bật/ tắt con trỏ (C)
và nhấp nháy ký tự ở
vị trí con trỏ (B)
40 µs
Dịch
hiển thị
và con
trỏ
0 0 0 0 0 1
S
/
C
R
/
L
- -
Dịch con trỏ và dịch
hiển thị mà không thay
đổi DD RAM
40 µs
Đặt
chức
năng
0 0 0 0 1

D
L
N F - -
Thiết lập độ dài dữ liệu
(DL) số dòng hiển thị
(L) và phòng ký tự (F)
40 µs
Đặt địa
chỉ
CGRA
M
0 0 0 1 AGC
Thiết lập địa chỉ C6
RAM dữ liệu CG
RAM được gửi đi và
nhận sau thiết lập này
40 µs
Thiết
lập địa
chỉ DD
RAM
0 0 1 ADD
Thiết lập địa chỉ DD
RAM dữ liệu DD
RAM được gửi và
nhận sau thiết lập này
40 µs
20
Cờ bận
đọc và

địa chỉ
0 1
B
F
ADD
Cờ bận đọc (BF) báo
hoạt động bên trong
đang được thực hiện
và đọc nội dung bộ
đếm địa chỉ
40 µs
Ghi dữ
liệu
CG
hoặc
DD
RAM
1 0 Ghi dữ liệu
Ghi dữ liệu vào DD
RAM hoặc CG RAM
40 µs
Đọc dữ
liệu
CG
hoặc
DD
RAM
1 1 Đọc dữ liệu
Đọc dữ liệu vào DD
RAM hoặc CG RAM

40 µs
Bảng 4.3.1c là bảng liệt kê lệnh chi tiết của LCD.
Ghi chú: Các ký hiệu viết tắt trong bảng là:
DD RAM: RAM dữ liệu hiển thị (Display Data RAM)
CG RAM: RAM máy phát ký tự (Character Generator RAM)
AGC: Địa chỉ của RAM máy phát ký tự.
ADD: Địa chỉ của RAM dữ liệu hiển thị phù hợp địa chỉ con trỏ.
1/D = 1: Tăng 1/D = 0: Giảm
S = 1: Kết hợp dịch hiển thị
S/C = 1: Dịch hiển thị S/C = 0: Dịch con trỏ
R/L = 1: Dịch sang phải R/L = 0: Dịch sang trái
DL = 1: 8 bit DL = 0: 4 bit
N = 1: 2 dòng N = 0: 1 dòng
F = 1: Ma trận điểm 5x10 F = 0: Ma trận điểm 5x7
BF = 1: Bận BF = 0: có thể nhận lệnh
4.3.1.3. Lập trình gửi/nhận dữ liệu đến/từ LCD
Chúng ta có thể gửi mã lệnh hoặc dữ liệu đến LCD bằng cách gửi có trễ (thời
gian) hoặc gửi có kiểm tra cờ bận. Với phương pháp gửi kiểm tra cờ bận (bit D7)
trong trường hợp D7 = 1 (cờ bận bằng 1) có nghĩa là LCD đang bận các công việc bên
trong và không nhận bất kỳ thông tin mới nào, còn nếu D7 = 0 thì LCD sẵn sàng nhận
21
thông tin mới. Trong mọi trường hợp cần kiểm tra cờ bận trước khi ghi bất kỳ dữ liệu
nào lên LCD.
 Gửi có trễ lệnh và gửi dữ liệu đến LCD
Để gửi bất kỳ một lệnh nào ở bảng 4.3.1b đến LCD, cần đưa chân RS = 0, còn
để gửi dữ liệu thì đặt RS = 1. Sau đó gửi một sườn xung cao xuống thấp đến chân E để
cho phép chốt dữ liệu trong LCD. Với phương pháp này chúng ta cần phải lưu ý rằng
luôn phải đặt một độ trễ lớn trong quá trình xuất dữ liệu hoặc lệnh ra LCD.
Ví dụ: Ghép nối 8051 với LCD như hình vẽ, hãy lập trình thực hiện công việc
sau:

- Ghi lệnh chọn LCD 2 dòng, ma trận 5x7.
- Hiển thị màn hình và con trỏ.
- Xoá LCD.
- Dịch con trỏ sang phải.
- Hiển thị liên tục dòng chữ “BM KY THUAT VDK !”
XTAL2
18
XTAL1
19
ALE
30
EA
31
PSEN
29
RST
9
P0.0/AD0
39
P0.1/AD1
38
P0.2/AD2
37
P0.3/AD3
36
P0.4/AD4
35
P0.5/AD5
34
P0.6/AD6

33
P0.7/AD7
32
P1.0
1
P1.1
2
P1.2
3
P1.3
4
P1.4
5
P1.5
6
P1.6
7
P1.7
8
P3.0/RXD
10
P3.1/TXD
11
P3.2/INT0
12
P3.3/INT1
13
P3.4/T0
14
P3.7/RD

17
P3.6/WR
16
P3.5/T1
15
P2.7/A15
28
P2.0/A8
21
P2.1/A9
22
P2.2/A10
23
P2.3/A11
24
P2.4/A12
25
P2.5/A13
26
P2.6/A14
27
U1
AT89C51
D7
14
D6
13
D5
12
D4

11
D3
10
D2
9
D1
8
D0
7
E
6
RW
5
RS
4
VSS
1
VDD
2
VEE
3
LCD
LM032L
Vcc
XTAL
11.0592MHz
C1
33pF
C2
33pF

R2
0.5k
C3
10uF
RV1
10k
Giải:
; gọi độ thời gian trễ trước khi gửi dữ liệu/ lệnh kế tiếp.
; chân P1.0-P1.7 được nối tới chân dữ dữ liệu D0-D7 của LCD.
; Chân P2.0 được nối tới chân RS của LCD.
22
; Chân P2.1 được nối tới chân R/W của LCD.
; Chân P2.2 được nối đến chân E của LCD.
ORG 0000H
STRING: DB 'BM KY THUAT VDK !'
ORG 1000H
LAP: MOV A, #38H ;LCD 2 dong, ma tran 5x7
ACALL COMMAND ;truyen lenh den LCD
ACALL DELAY ;tao tre cho LCD
MOV A, #0EH ;hien thi man hinh, con tro
ACALL COMMAND ;truyen lenh den LCD
ACALL DELAY ;tao tre cho LCD
MOV A, #01H ;xoa LCD
ACALL COMMAND ;truyen lenh den LCD
ACALL DELAY ;tao tre cho LCD
MOV A, #06H ;dich con tro sang phai
ACALL COMMAND ;truyen lenh den LCD
MOV DPTR, #0000H
HIEN: CLR A
MOVC A, @A+DPTR

ACALL DISPLAY
ACALL DELAY
INC DPTR
CJNE A, #'!', HIEN ;kiem tra xem da het chuoi ky tu?
SJMP LAP
COMMAND: ;ctc truyen lenh den LCD
ACALL DELAY
MOV P1, A ;sao thanh ghi A den cong P1
CLR P2.0 ;RS = 0 de gui lenh
CLR P2.1 ;R/W = 0 de ghi
SETB P2.2 ;dat E = 1 cho xung cao
CLR p2.2
RET ;ve chuong trinh chinh
DISPLAY: ;ctc hien thi
ACALL DELAY
MOV P1, A ;sao thanh ghi A den cong P1
SETB P2.0 ;RS = 1 de gui du lieu
CLR P2.1 ;R/W = 0 de ghi
SETB P2.2 ;dat E = 1 cho xung cao
CLR p2.2
RET ;ve chuong trinh chinh
DELAY: MOV R3, #100 ;tao thoi gian tre
HERE2: MOV R4, #255 ;dat R4 = 255
HERE: DJNZ R4, HERE ;R4 = 0
DJNZ R3, HERE2
23
RET
END
Kết quả mô phỏng chương trình trên phần mềm Proteus như sau:
 Gửi mã lệnh hoặc dữ liệu đến LCD có kiểm tra cờ ngắt

Ví dụ 1: Làm lại ví dụ trên nhưng trong chương trình chúng ta không dùng
phương pháp tạo trễ mà liên tục kiểm tra cờ bận trước khi gửi lệnh/dữ liệu tới LCD.
Chương trình được viết như sau:
; Kiểm tra cờ bận trước khi gửi dữ liệu, lệnh ra LCD
; Đặt P1 là cổng dữ liệu
; Đặt P2.0 nối tới cổng RS
; Đặt P2.1 nối tới chân R/W
; Đặt P2.2 nối tới chân E
ORG 0000H
STRING: DB 'BM KY THUAT VDK !'
ORG 1000H
LAP: MOV A, #38H ;LCD 2 dong, ma tran 5x7
ACALL COMMAND ;truyen lenh den LCD
MOV A, #0EH ;hien thi man hinh, con tro
ACALL COMMAND ;truyen lenh den LCD
MOV A, #01H ;xoa LCD
ACALL COMMAND ;truyen lenh den LCD
MOV A, #06H ;dich con tro sang phai
ACALL COMMAND ;truyen lenh den LCD
MOV DPTR, #0000H
HIEN: CLR A
MOVC A, @A+DPTR
24
ACALL DISPLAY
INC DPTR
CJNE A, #'!', HIEN ;kiem tra xem da het chuoi ky
tu?
SJMP LAP
COMMAND: ;ctc truyen lenh den LCD
ACALL READY ;LCD da san sang chua?

MOV P1, A ;sao thanh ghi A den cong P1
CLR P2.0 ;RS = 0 de gui lenh
CLR P2.1 ;R/W = 0 de ghi
SETB P2.2 ;dat E = 1 cho xung cao
CLR p2.2
RET ;ve chuong trinh chinh
DISPLAY: ;ctc hien thi
ACALL READY ;LCD da san sang chua?
MOV P1, A ;sao thanh ghi A den cong P1
SETB P2.0 ;RS = 1 de gui du lieu
CLR P2.1 ;R/W = 0 de ghi
SETB P2.2 ;dat E = 1 cho xung cao
CLR p2.2
RET ;ve chuong trinh chinh
READY: SETB P1.7 ;dat P1.7 lam cong vao
CLR P2.0 ;chon thanh ghi lenh
SETB P2.1 ;R/W = 1 doc thanh ghi lenh
BACK: SETB P2.2 ;dat E =1
CLR P2.2 ;dat E = 0 de chot
JB P1.7, BACK ;doi cho den khi co ban = 1.
RET
END
Ví dụ 2: Hãy ghép nối 8255A với 8051 với địa chỉ cổng cơ sở là 20h. Viết
chương trình hiển thị liên tục dòng chữ .
“ GHEP NOI 8255A…!
HIEN THI LCD LM032L.”
25

×