Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH XÃ CHỈ ĐẠO HUYỆN VĂN LÂM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.29 KB, 30 trang )


DỰ ÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC
SẠCH XÃ CHỈ ĐẠO HUYỆN VĂN LÂM
GVHD:Bạch văn thủy
SV : Trần Duy Quỳnh – NHÓM 2

1 Tính cấp thiết
+ Khó khăn
- Về vấn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Chủ yếu: nông nghiệp trồng lúa, buôn bán, tiểu
thủ công nghiệp, nghề đúc trì.
- Đặc biệt là nhu cầu nước sinh hoạt, ăn uống.
- Nước giếng khoan, ô nhiễm, bệnh dịch lây lan
* Nâng cao chất lượng cuộc sống.
+ Thuận lợi: Được sự quan tâm của các cấp chính
quyền địa phương
- Về kinh phí đầu tư, xây dựng các công trình hạ
tầng và phúc lợi. khác

2.Đặc điểm điều kiện tự nhiên

Đặc điểm điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý
- Vị trí địa lý
- Khí hậu
- Mạng lưới Thủy văn
- Đánh giá sơ bộ về điều kiện tự nhiên

2 Đặc điểm điều kiện tự nhiên


Vị trí địa lý

Xã Chỉ Đạo nằm ở phía Bắc của tỉnh Hưng Yên, có danh giới địa lý như
sau:

- Phía Đông: Giáp xã Đại Đồng

- Phía Nam: Giáp xã Minh Hải

- Phía Tây: Giáp xã Lạc Đạo

- Phía Bắc: Giáp tỉnh Bắc Ninh

Địa hình

Đây là khu vực trhuộc vùng đồng bằng châu thổ Sông Hồng có địa hình
tương đối bằng phẳng có cao độ trung bình là + 4.0m

Tổng diện tích tự nhiên: 597.17ha

Trong đó:

- Đất thổ cư: 63.57ha

- Đất nông nghiệp 380.96ha

- Đất khác (Thủy lợi, ao hồ,…) là 152.62ha

2 Đặc điểm điều kiện tự nhiên


Khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa,
- Mưa từ tháng 5-10, mùa khô tháng11- 4 năm sau
- Lượng mưa: Trung bình năm 1680mm, cực đại vào tháng 8,
- Nhiệt độ: Trung bình 23,20C. hè khoảng 28,60C. đông
khoảng 180C.
- Nắng: Số giờ nắng trung bình trong nhiều năm là 1.690
giờ/năm
- Độ ẩm: Trung bình hàng năm: 86%
- Bốc hơi: Tổng lượng bốc hơi trung bình hàng năm
khoảng864,8mm

2 Đặc điểm điều kiện tự nhiên

Mạng lưới Thủy văn.

- Chủ yếu là sông ngòi nội đồng, đây là các nhánh của
hệ thống thuỷ nông Bắc Hưng Hải

- Hệ thống sông, ngòi tạo nguồn nước cho sinh hoạt.

Đánh giá sơ bộ về điều kiện tự nhiên

- Chủ yếu làm nông nghiệp, nghề thu gom phế liệu
đúc trì…

- Nước sinh hoạt của nhân dân chủ yếu lấy từ ao,
hồ, đầm, và nước mưa

- Giếng đào, giếng khoan nguồn nước ngầm


- Xử lý đơn gian không đúng quy định nên chất lượng
chưa đảm bảo vệ sinh.

2 Đặc điểm điều kiện tự nhiên

Đặc điểm kinh tế - xã hội

. Dân số

- Theo SL tháng 6 năm 2011 dân số trong toàn xã hiện có: 7.559
người.

- Tỷ lệ tăng dân số: 1%

- Thu nhập bình quân trên đầu người: 400.000 đ/ng.th.

Cơ sở hạ tầng kỹ thuật

- Yếu kém chất lượng, hạn chế chế tài và tài chính

Giao thông

- Quốc lộ liên tỉnh 196, đường nhựa song song với đường sắt, qua
khu công nghiệp phố nối, Như Quỳnh, tỉnh Bắc Ninh, Hải Dương.
được thường xuyên bảo dưỡng và nâng cấp nhằm đảm bảo ATGT
và thông suốt

- Các đường giao thông liên thôn, xóm trong xã hầu hết được dải
bằng bê tông, lát gạch, số ít còn lại là đường đất.


Trình độ thấp
Bệnh tật
Chất lượng cuộc sống giảm
Người dân sử dụng nguồn nước
sinh hoạt ô nhiễm
Nhận thức của người
dân hạn chế
Nguồn nước bị ô nhiễm
Thiếu thông
tin tuyên
truyền về
nước sạch
Thiếu vốn đầu tư xây
dựng công trình nước
sạch
3 Phân tích vấn đề
CÂY VẤN ĐỀ

Nâng cao
trình độ
Hạn chế người mắc bệnh do
sử dụng nguồn nước ô nhiễm
Góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống
Người dân được sử dụng nước sạch
Nâng cao nhận thức của người
dân về dùng nước sạch
Xây dựng hệ thống cung cấp
và vận hành nước sạch

Cung cấp đầy
đủ thông tin
Đầu tư vốn xây dựng
công trình nc sạch
CÂY MỤC TIÊU

Mực tiêu dự án

Mục tiêu của dự án
Mục tiêu chung chung của dự án
Công trình hệ thống cấp nước tập trung cung cấp
nước sạch cho sinh hoạt cuả người dân, cải thiện,
nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
Mục tiêu cụ thể
- Cung cấp nước,đảm bảo chất lượng.
- Tổ chức vận hành trạm cung cấp nước hiệu quả.
- Vận động nhân dân giữ gìn nguồn nước sạch tại
địa phương.

Mực tiêu của dự án

Nhu cầu sử dụng nước

Hiện nay là: 7.559 người. Tỷ lệ tăng dân số là 1%.
Dự báo tỷ lệ tăng dân số. năm 2020 sẽ là: 8603 người.
Tiểu chuẩn dùng nước cho ăn uống và sinh hoạt: 70
lít/người. Tỉ lệ đảm bảo cấp nước = 80%.
+ Lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt là: >838 m2/ngày
đêm.
Công suất tạm xử lý, trạm bơm I là: = 880 m3/ng.đ.

Vậy công suất hệ thống cấp nước tập trung xã Chỉ đạo
là 880m3/ngđ.

Lựa chọn và phân tích
phương án
Mục tiêu Phương án cụ thể Lựa chọn
1. Nâng cao nhận
thức của người
dân về sử dụng
nước sạch
1.1 Tập huấn
1.2 Phát trên đài truyển thanh.
1.3 Lồng ghép vào các buổi sinh
hoạt
1.4 Kết hợp cả ba phương án trên
Kết hợp cả ba phương
án.
2. Xây dựng công
trình cung cấp
nước sạch
2.1 Xây dựng trạm cấp nước.
- Nguồn nước từ nước ngầm.
- Nguồn nước từ nước mặt.
- Nguồn nước từ nước mưa.
2.2 Xử lý nước
2.3 Cấp nước
2.3 Phương án xây dựng
- Nguồn nước từ nước
ngầm.
- Như sơ đồ cấp nước

bên dưới
- Như trình bày bên
dưới
3. Tổ chức vận
hành trạm cung
cấp nước
3.1 Trung tâm nước SH & VSMT
nông thôn.
3.2 Tổ chức đấu thầu.
3.3 UBND xã và nhân dân quản lý
3.3 UBND xã và nhân
dân quản lý

Về phương án xử lý nước
Phương án
Giếng
khoan
TB cấp I
TB làm thoáng
Bể lắng tiếp xúc
TB cấp II
Bể chứa
Bể lọc nhanh
Bể lọc nổi
Mạng lưới đường ống phân phối
Khử trùng Clo

Phương án xử lý nước

Về phương án xử lý nước:

Phương án cấp nước:
Phương án xây dựng, thiết kế hệ thống nước và các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước.
Tính toán thiết kế sơ bộ hệ thống cấp nước.
Công trình thu nước:

Trạm bơm cấp I:
Thiết bị làm thoáng cao tải:
Bể lắp tiếp xúc.
Bể lọc nổi.

Phương án xử lý nước

Bể lọc nhanh;

Trạm bơm cấp II:

Bể chứa nước sạch

Về phương án xử lý nước:

Phương án cấp nước:

Phương án xây dựng, thiết kế hệ thống nước và các chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật:

Tính toán thủy lực mạng lưới cấp nước.

. Tính toán thiết kế sơ bộ hệ thống cấp nước.


Công trình thu nước:

Trạm bơm cấp I:

Thiết bị làm thoáng cao tải:

Bể lắp tiếp xúc.

Bể lọc nổi.

Bể lọc nhanh;

Trạm bơm cấp II:

Bể chứa nước sạch

Phương án mực tiêu

Phương án cho mục tiêu 3
Tổ chức vận hành trạm cung cấp nước:

- Thảo luận cùng với chính quyền địa phương,
để nâng cao trách nhiệm sử dụng và quản lý
nguồn nước

- Có sự tham gia của người dân tại địa phương.

HOẠT ĐỘNG KẾT QỦA
1. Tuyên truyền và tập huấn cho

người dân
1.1 Chuẩn bị tài liệu tập huấn - Xây dựng 1500 bộ tài liệu
1.2 Tập huấn, tuyên truyền - 10 buối tập huấn
- Số người được tập huấn: 80% chủ hộ
tham gia tập huấn.
- Số người được tuyên truyền: tất cả người
dân được biết thông tin về công trình xây
dựng nước sạch.
- Người dân nhận thức được tầm quan
trọng của việc sử dụng nước sạch.
4 Hoạt động và kết quả

HOẠT ĐỘNG KẾT QỦA
2. Xây dựng trạm cấp nước
- Xây dựng giếng khoan
- Xây dựng trạm bơm cấp 1.
- Xây dựng trạm bơm làm thoáng.
- Xây dựng bể lắng tiếp xúc+ bể lọc nổi+
bể lọc nhanh+ bể chứa.
- Xây dựng trạm bơm cấp 2, trạm khử
trùng
- Xây dựng mạng lưới đường ống phân
phối
- Xây dựng nhà quản lý kho xưởng
- Xây dựng công trình thiết kế ban đầu
- Xây dựng 2 giếng khoan sâu 64m + 2 Bơm giếng.
- Trạm bơm cấp 1 hoàn thành theo đúng thông số kỹ
thuật (phụ lục 5)
- Nghiệm thu công trình đúng theo yêu cầu kỹ thuật.
- Công trình được hoàn thành theo đúng kỹ thuật thiết

kế ban đầu. (Xem lại phần chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật)

- Trạm bơm cấp 2 được hoàn thành đúng theo kỹ
thuật, sử dụng 3 máy bơm ly tâm hiệu PENTAX.
+ Đường ông d>= 50mm: 8958,7 m
+ Đường ông d<= 50mm: 7.599,3 m
Đảm bảo đúng yêu cầu về chất lượng. (xem phụ lục
bên dưới)
- Công trình gồm nhà 2 tầng, diện tích 190m
2

……………………
4 Hoạt động và kết quả (tiếp)

HOẠT ĐỘNG KẾT QỦA
3. Đào tạo tập huấn cho cán bộ địa
phương có đủ trình độ để vận hành
tốt công trình. - Có 5 người được đào tạo.
Kết quả dự án:
-
Xây dựng được một trạm cung cấo nước sạch với công suất 880m
3
/ngày,
đảm bảo chất lượng đề ra.
-
100% số hộ nông dân được sử dụng nước sạch.
-
Đào tạo được 05 cán bộ, nhân viên vận hành thành thạo kỹ thuật.
-Tất cả người dân có nhận thức đầy đủ về sử dụng nước sạch.
-Vận hành và quản lý hệ thống tốt.

4 Hoạt động và kết quả (tiếp)

5 Đầu vào của dự án

Khái toán kinh phí tuyến ống
A/ Tuyến ống chính D 50 trở lên: 1.442.581.533đ
B/ Ống nhựa HDPE CLASS 3 d 40mm:1.310.094.253đ
Tổng cộng: A+B : 2.752675786
* Khái toán giá thành xây dựng hệ thống cấp nước:
A. CHi phí trực tiếp
B. Chi phí trực tiếp
Tổng giá trị công trình: 5.633.09 triệu đồng

6 Tổ chức thực hiện

Tổ chức quản lý

UBND xã. chỉ đạo quản lý

Trực tiếp quản lý vận hành trạm cấp nước. công ty
nước sạch VSMT

- Mỗi hộ dùng nước phải có đồng hồ đo nước, định mức
tiêu thụ cụ thể.

Bố trí nhân lực:

- Trạm trưởng: 01 người

- Công nhân viên vận hành quản lý: 04 người


Tổng cộng: 05 người, lương bình quân 400.000
đồng/người/tháng.

Xác định cơ quan thực hiện dự án

Nhóm/ tổ chức Chức năng Nguồn lực Mặt mạnh Mặt yếu Quan tâm Nhiệm vụ
Cộng đồng (người
dân địa phương)
Hưởng lợi,
kiểm tra giám
sát. Thực hiện
các hoạt động
dự án
Lao động,
kinh nghiệm
địa phương,
một số vật tư
sẵn có của địa
phương.
Đoàn kết, có
sức lao động.
Cần cù chịu
khó
Nghèo, Trình
độ dân trí và
canh tác thấp,
Thiếu vốn.
Phát triển kinh
tế, giao lưu

hàng hoá,…
Áp dụng kỹ
thuật, vừa làm
vừa tham gia
quản lý giám
sát
Cơ quan thực hiện(
Trung tâm nước
SH & VSMT
BQL, xí nghiệp
xây dựng cấp nước
NQ).
Chỉ đạo, kiểm
tra, tư vấn về
kỹ thuật cho
dự án, nâng
cao
Có cán bộ kỹ
thuật và
chuyên gia
Có chuyên
môn và kinh
nghiệm
chuyên ngành,
có cán bộ tư
vấn.
Có thể không
là người địa
phương
Làm tốt DA,

chuyển giao
dự án, giúp
xoá đói giảm
nghèo
Tư vấn kỹ
thuật, tổ chức
thực hiện,
kiểm tra giám
sát, đánh giá
Chính quyền Địa
phương (Các đoàn
thể, tổ chức)
Chỉ đạo, kiểm
tra. Giám sát
Có cán bộ và
quyền lực
Kinh nghiệm
lãnh đạo, hiểu
địa phương
- Nắm được
chủ trương
chính sách của
Đảng.
Thiếu kỹ năng
lãnh đạo có sự
tham gia, thiếu
chuyên môn
Thực hiện dự
án để phát
triển KT-XH ở

địa phương
Chỉ đạo giám
sát đánh giá và
quản lý DA
trong và sau
khi thực hiện
DA
Đơn vị tài trợ
( chương trình 135,
Dòng họ trong địa
phương )
Tài trợ, giúp
đỡ địa phương
Vốn đầu tư
Cán bộ
Có khả năng
tài trợ và giúp
đỡ
Thiếu kiến
thức bản địa
và chuyên
môn
Nâng cao
năng lực và
tính tự lập của
cộng đồng.
Tài trợ, kiểm
tra, giám sát
quá trình thực
hiện

Các bên thực hiện của dự án

Hoạt động Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Người thực
hiện
7 8 9 10 11 12 1 … 12 1 2 3
1. Chuẩn bị tài liệu tập
huấn
TT nước
SH&VSMT
2. Phát tài liệu cho dân TT, UBND xã,
cán bộ thôn
3. Tổ chức tập huấn TT, UBND xã,
cán bộ thôn
4. Khảo sát, lập dự án Công ty Thành
Trung
5. Phê duyệt dự án Sở KH &ĐT
Hưng Yên
6. Tổ chức đấu thầu TT nước SH
&VSMT
7. Xây dựng trạm cấp
nước
Xí nghiệp xây
dựng cấp nước
NQ, nhân dân
xã.
8. Nghiệm thu, bàn giao
công trình
Xí nghiệp xây
dựng cấp nước
NQ, TT, UBND


9. Đào tạo kỹ thuật TT nước SH
&VSMT
BẢNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN VỚI DỰ ÁN
NHÂN VỚI DỰ ÁN
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các đối tác tham gia dự
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các đối tác tham gia dự
án
án
XÍ NGHIỆP XÂY
DỰNG CẤP NƯỚC
CÔNG TY THÀNH
TRUNG
TT NƯỚC SH&VSMT
ĐƠN VỊ TÀI TRỢ
HỘ NÔNG DÂN
TRONG XÃ
DỰ ÁN – CỘNG ĐỒNG DỰ
ÁN
UBND XÃ

7 Hiệu quả và tác động dự án

Bảng phân tích tài chính

Chỉ tiêu


Tổng mức đầu tư yêu cầu dự án: ĐVT Thành tiền

Vốn chương trình mục tiêu Quốc gia đ 5.633.090.000
Vốn địa phương và nhân dân đóng góp đ 3.943.163.000

Dự toán sơ bộ giá thành 1m3 nước:

Suất đầu tư cho 1 m3 nước đ 6.401.239

Khấu hao xây dựng 4%/năm đ 160.047.200

Khấu hao thiết bị 8%/năm đ 34.800.000

Khấu hao cơ bản trong năm là: đ 194.847.200

- Chi phí điện năng trong 1 năm là: đ 166.330.956

×