Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Điện dân dụng - Bài 7 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.08 KB, 6 trang )

TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG
TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009
Chương III:
Bài 7:
Thời gian dạy: 2 tiết

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết những nguyên nhân gây ra tai nạn do điện.
Biết các biện pháp thực hiện an tồn điện.
Biết các cách sơ cứu người bị điện giật.
Biết quy tắc an tồn khi sử dụng điện.
Kỹ năng:
Nhận biết các nguyên nhân có thể gây ra tai nạn điện.
So sánh được tác dụng của các biện pháp an tồn.
Sơ cứu người bị tai nạn điện.
Vạch ra được các quy tắc an tồn khi sử dụng điện.
Thái độ:
Nghiêm túc, cẩn thận và an tồn trong việc sử dụng, vận hành điện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa: “Điện dân dụng”- Tác giả: Lââm An – Trần Ngọc Cẩn – NXB Trẻ 2001.
Tranh phóng to về tai nạn do điện, các biện pháp an tồn, các phương pháp hô hấp nhân tạo.
2. Học sinh:
Dụng cụ học tập.
Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: (2’).
Kiểm diện HS.
Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập.
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


Nêu các tác dụng sinh lý của dòng điện đối với cơ thể người?
Cho biết các yếu tố anh hưởng mức độ nguy hiểm của tai nạn do điện?
3/ Tìm hiểu bài mới:
Giới thiệu: (3’) Ta biết rằng nguy hiểm do điện gây ra khó phát hiện bằng các giác quan con người. Do
vậy, mỗi người cần có những hiểu biết nhất định và thực hiện đúng các nguyên tắc an tồn trong sử dụng,
lắp đặt điện,… là quan trọng và cần thiết.
Phương
tiện
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Thời
gian

I. NGUYÊN NHÂN GÂY
RA TAI NẠN ĐIỆN:
1/ Do vô ý chạm phải vật
mang điện.
GV đưa ra giả định 1
người chạm phải vật
mang điện và đưa vấn
đề thảo luận.

- Ví dụ trên có thể xảy
ra hay không? Tại sao?
Các HS hội ý nhóm, ghi
nhận ý kiến trao đổi rối
cử đại diện nêu nhận
định:

- Ít xảy ra.
- Vì vật mang điện bản

thân nó đã được che chắn
cẩn thận.
5’
Hình ảnh
đồ dùng 2/ Do chạm phải các bộ
ph

n
kim lo

i v

n kh
ô
ng
Một ví dụ khác, đối với
thiết bị điện nhiệt (bàn
HS tiếp tục ghi nhận ý
kiến nhóm và cử nêu:
5’
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG
TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009
mang điện do “chạm vỏ”
trở thành mang điện.
là) hoặc điện cơ ( động
cơ điện) vỏ ngồi bằng
kim loại.
- Cho biết phấn vỏ kim
loại của chúng là vật
mang điện do đâu?

- Do bên trong cách điện
với vỏ kim loại bị hỏng.

có vỏ
bằng kim
loại.

- Như vậy, để an tồn các
thiết bị trên cần đảm
bảo điều gì? Tại sao?
- Chúng phải được cách
ly dòng điện tốt nhất để
trong khi sử dụng ít có
sự cố.
3/ Do điện áp bước.
(trong phạm vi bán kính
20m từ điểm chạm đất)
GV lấy ví dụ- 1 dây
điện bị đứt rơi chạm mặt
đất.
- Khi bước vào vùng bị
chạm trên sẽ bị nguy
hiểm như thế nào?
HS lấy ý kiến trao đổi
nhóm, ghi nhận và cử
nêu:
- Dòng điện có thể qua
người bước vào vùng
này?


Hình ảnh
dòng
điện tản
trong đất
gây điện
áp bước.

- Theo em, nguy hiểm
nhất là khi nào?
- Khi càng gần điểm
chạm, lúc đó điện trở
người giảm sẽ nguy hiểm
nhất.
5’
Tư liệu
hiện
tượng
phóng
điện.
4/ Do phóng điện hồ
quang (Theo tác dụng gây
chấn thương trong sự nguy
hiểm của điện).
Lấy ví dụ- đóng ngắt
dòng điện có cường độ
lớn.
- Trường hợp này, theo
em tại sao nguy hiểm?
Hội ý nhóm và cử nêu:
- Cầu dao không che

chắn cẩn thận, khi đóng
hay nẹt lửa điện gây ra
sự phóng điện.
5’
II. CÁC BIỆN PHÁP
THỰC HIỆN AN TỒN:
1/ Định kỳ kiểm tra tình
trạng cách điện.
Ví dụ- động cơ điện là
thiết bị có vỏ kim loại.
- Tại sao máy này cần
kiểm tra cách điện?
Đại diện nhóm nêu:
- Ngăn chặn hiện tượng
“chạm vỏ”.
Tư liệu
các đồ
dùng có
vỏ kim
loại.

- Có ý kiến rằng: Máy
cần đượclàm vệ sinh
sạch sẽ. Em hiểu sao về
công việc này.
- Do bụi ẩm, rò rỉ,… là
nguyên nhân gây chạm
vỏ.
5’
2/ Sử dụng điện áp thấp.

Máy móc yêu cầu chế
tạo theo điện áp quy
định của dòng điện sử
dụng.
- Tại sao nhà chế tạo lại
lưu ý lựa chọn điện áp
làm việc?
Hội ý và cử ý kiến:
-Tùy đặc điểm và chức
năng của máy mà có điện
áp dùng cho phù hợp.
Sơ đồ
biến áp.

- Vì sao máy chỉ lưu ý
sử dụng điện áp thấp?
- Do Điện áp càng cao,
càng nguy hiểm.
5’
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG
TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009

3/ Nối đất.
GV dùng sơ đồ minh
họa và cho HS nhận
định.
HS quan sát và chuẩn bị
đề cử ý kiến nhóm:



- Thiết bị gồm 1 dây dẫn
nối phần vỏ thiết bị với
cọc có R nhỏ cắm sâu
xuống đất.
- Quan sát và mô tả việc
nối đđất?
- Ý kiến đđại đdiện: Từ
vỏ máy nối cọc cắm
xuống đđất.
Sơ đồ nối
đấtá.
- Nếu người đứng ở đất
chạm vào vỏ thì người và
mạch nối đất mắc song
song, dòng điện phần lớn
qua mạch nối đất.
- Tại sao dòng điện
không gây nguy hiểm
cho người?
- Đại diện nêu: Điện
truyền xuống đđất và qua
người. Do R người lớn
hơn R tiếp đđất.
6’
4/ Nối đẳng the.á
Dùng 1 sơ đồ khác minh
họa.
HS lấy ý kiến nhóm.
Sơ đồ nối
đẳng thế.

Dùng dây dẫn nối bộ phận
mà ta tiếp xúc với sàn
đứng làm việc. Nếu chạm
vỏ thì các bộ phận này ùng
điện thế, do đó không có
điện qua người.
- Người ta thực hiện nối
đẳng áp thế nào?

- Tại sao người sửa
không bị đđiện giật?
- Hội ý và nêu: Dâây cần
sửa với sàn đđứng.

- Đại diện: Sàn đđứng và
dây sửa bằng đđiện thế.
6’
5/ Dùng các phương tiện
bảo vệ.
Đưa ví dụ về sửa chữa
điện, dụng cụ lao động,
vị trí nơi làm việc.
HS ghi nhận và chuẩn bị
ý kiến.
-Sửa chữa: phải ngắt điện. - Khi sửa điện cần đảm
bảo an tồn gì?
- Treo biển báo hoặc
ngắt điện là an tồn.

- Dụng cụ: phải bọc cách

điện.
- Khi dùng dụng cụ làm
nghề điện phải đạt yêu
cầu gì?
- Có độ cách điện cao.
Minh họa
các dũng
cụ lao
động
người
làm nghế
điện.
- Nơi ẩm ướt: cần có găng
tay hay ủng cách điện.
- Nếu nơi làm việc bị
ẩm ướt phải bảo vệ an
tồn như thế nào cho
người?
- Đeo găng và mang ủng
cách điện tốt.
6’
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG
TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009
Hình ảnh
cách ly
nạn nhân
khỏi vât
mang
điện.
III. SƠ CỨU NGƯỜI BỊ

ĐIỆN GIẬT:
1/ Tách nạn nhân ra khỏi
vật mang điện.
Minh họa việc cứu
người bị đđiện giật và
ra
vấn đđề thảo luận.
- Trước khi cứu người
phải làm thế nào?



- Nhóm hội ý và nêu:
Ngắt dòng đđiện.
5’

2/ Hô hấp nhân tạo.
- Giúp nạn nhân hồi tỉnh
như thế nào?
- Đại diện nhóm: Làm
cho nạn nhân thở lại
đđược.

a) Phương pháp co duỗi
tay.
- Quan sát hình ảnh, hãy
mô tả việc sơ cứu người
bằng cách co duỗi tay?
- Đặt nạn nhân nằm
ngửa, kê lưng cao hơn

đầu.
- Nắm 2 tay nạn nhân
kéo quá đầu.
- Ngả người về trước ép
2 tay lên ngực giúp nạn
nhân thở.



Hình ảnh
sơ cứu
nạn
nhân.

3’
Hình ảnh
càch cứu
nhờ hà
hơi thổi
ngạt.
a) Phương pháp hà hơi
thổi ngạt.
- Mô tả trình tự cứu nạn
nhân?
- Móc đờm dãi hay vật lạ
ở mồm nạn nhân.
- Hít 1 hơi dài,tay bịt mũi
nạn nhân và thổi mạnh
vào mồm nạn nhân.




* Mời bác sĩ hoặc đđưa đđến bệnh viện.
3’
IV. QUY TẮC AN TỒN
KHI SỬ DỤNG ĐIỆN:
Đưa các trường hợp để
thảo luận: sửa chữa
thiết bị điện; thiết bị
còn mới hoặc để lâu;
làm nghề điện; khả
năng cách điện của
thiết bị .
Mỗi nhóm cử đại diện
nêu

1/ Khi sửa chữa hoặc di
chuyển thiết bị đđiện phải
cắt nguồn đđiện, dùng bút
thử đđiện đđể kiểm tra.
2/ Đối với các thiết bị mới
hoặc đđể lâu không sử
dụng trước khi sử dụng
phải kiểm tra.
3/ Trường hợp bắt buộc
- Các ví dụ: cắt nguồn
điện; kiểm tra điện;
Kiểm tra điện; Khi làm
nghề điện; Khả năng
cách điện của 1 động

cơ điện. Mỗi ví dụ
thuộc trường hợp nào?

Cho bi
ế
t c
á
ch th

c hi

n
- Sửa chữa hoặc di
chuyển thiết bị.

- Thiết bị đđiện lâu, cũ
hoặc mới nguyên.
- Bảo hộ lao đđộng.


-
Ki
ểm tra chạm vỏ của
5’
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG
TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009
làm việc với vật mang
đđiện phải có dụng cụ bảo
hộ.
4/ Thường xuyên kiểm tra

dây nối đđất, vỏ thiết bị
đđiện có chạm mát không.

an tồn trong mỗi trường
hợp?
máy.
Đặt câu hỏi cho
HS trả lời:
Cho biết những
nguyên nhân có thể gây
ra tai nạn do điện?
* Trình bày trình tự cứu
người bị tai nạn do
điện?
Các phương
pháp: Nối đất; Nối
trung tính; Nối đẳng
áp. Phương pháp nào
an tồn nhất? Vì sao?
Khi hô hấp nhân tạo,
cách nào hiệu quả sống
cao nhất? Tại sao?


Các nhóm cừ đại
diện trình bày ý kiến cho
các vấn đề đặt ra.
5’
 Nhận xét buổi
học và tinh thần thái độ

của HS.
 HS nghe và rút
kinh nghiệm.

5’

Tổng kết, đánh giá bài học.
Dặn dò tìm hiểu
và chia nhóm thảo luận
các vấn đề bài: “KÝ
HIỆU ĐIỆN”.
Lớp hội ý và đề
cử: thư ký nhóm; trưởng
nhóm và giao nhiệm vụ
từng nhóm viên tìm hiểu
vấn đề để xây dựng nội
dung bài mới.
5’
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
TTKT – TH – HN QUẬN PN ĐIỆN DÂN DỤNG
TỔ CÔNG NGHIỆP NĂM HỌC: 2008 - 2009
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

×