Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

TIẾNG VIỆT học kì II ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.32 KB, 24 trang )

CU NGHI VN
I. Kin thc
STT Kiểu câu
Đặc điểm hình thức
Chức năng
Từ ngữ Dấu câu
1 Nghi vấn - ai, gì, sao, đâu, bao giờ, à, ,
nhỉ, (có) không , (đã) ch a,
- Ngữ điệu nghi vấn
(?) (cuối câu) (?) hoặc
(.), (!), ( )
- Dùng để hỏi
- Dùng để thực hiện chức năng khác
(chào hỏi, cầu khiến, đe doạ, phủ
định, khẳng định, biểu lộ cảm xúc, )
2 Câu cầu
khiến
- hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào,

- Ngữ điệu cầu khiến.
- Chủ ngữ chỉ ngời, vật thực
hiện hành động cầu khiến.
(!) hoặc (.) Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị,
khuyên bảo.
3 Câu cảm
thán
- ôi, hỡi, chao ôi, hỡi ơi,
- thay, bao, biết bao, xiết bao,
chừng nào,
(!) Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của ngời nói
hay ngời viết.


4 Câu trần
thuật
Không có những đặc điểm hình
thức của câu cảm thán, câu nghi
vấn và câu cầu khiến.
(.) - Miêu tả, thông báo, nhận định, kể,
(chức năng chính).
- Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc
(chức năng khác).
5 Câu phủ
định
- không, chẳng, chả, cha,
- không phải (là), chẳng phải
(là),
- đâu có, đâu có phải (là),
(.) - Phủ định miêu tả : phủ định sự vật,sự
việc, hoạt động, trạng thái hay quan
hệ,
- Phủ định bác bỏ: bác bỏ một ý kiến,
một nhận định.
1. Cõu cú mc ớch núi nng ớch thc (do cỏc c im hỡnh thc trong cõu ch ra) v mc ớch núi nng
thc t ca cõu trong s dng. Hai loi mc ớch ny cú th trựng nhau v cú th khỏc nhau.
2. Cỏc mc ớch s dng ca cõu nghi vn khỏc vi mc ớch nghi vn ớch thc rt a dng. Sau
õy ch l mt s mc ớch thng gp:
a. Khng nh: Khụng my lm v cỏi bỏt thỡ ai lm? (khng nh: My lm v)
b. Ph nh: Ch cú th thụi sao? (ph nh: Khụng ch cú th )
c. Nh v: Cu cú th giỳp mỡnh chộp bi tp c khụng? (nh bn hóy chộp h mỡnh)
d. e do: My cú mun bit th no l l khụng?
e. Bc l cm xỳc: Sao li th?
g. Cho: Bỏc i lm ?

3. Các câu nghi vấn được sử dụng khác với mục đích thực có thêm các sắc thái tình cảm khác nhau.
Cần lưu ý đến điều đó để sử dụng câu nghi vấn vào các mục đích khác cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
và phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe.
4. Một trong những trường hợp sử dụng khá phổ biến của câu nghi vấn với mục đích khác so với
mục đích đích thực là cách dùng câu nghi vấn nhằm mục đích tu từ - được gọi là câu hỏi tu từ.
II. Câu hỏi và bài tập:
1. Câu in đậm dưới đây được đánh dấu câu có đúng với kiểu câu phân loại theo mục đích nói
không? Hãy giải thích cách đánh dấu câu của tác giả.
Một hôm tôi sang chơi, thấy trong nhà luộm thuộm, bề bộn, tôi bảo:
- Sao chú mày sinh sống cẩu thả quá như thế !
(Tô Hoài)
2. Tìm câu nghi vấn trong các câu dưới đây, chỉ ra các đặcn điểm hình thức của các câu nghi vấn đó
và cho biết chúng được dùng với mục đích gì:
a. Thằng kia, Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau!
(Ngô Tất tố)
b. Tôi quắc mắt:
- Sợ gì? [ ] Mày bảo tao còn còn biết sợ ai hơn tao nữa!
(Tô Hoài)
c. Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này ! Tôi hối lắm! Tôi hối hận lắm! Anh mà chết là chỉ tại
cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
(Tô Hoài)
d. Cháu nằm trên lúa
Tay nắm chặt bông
Lúa thơm mùi sữa
Hồn bay giữa đồng
Lượm ơi, còn không?
(Tố Hữu)
e. Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi?
(Nguyễn Duy)

g. - Nói đùa thế, chứ ông giáo để cho khi khác
- Việc gì còn phải chờ khi khác? Không bao giờ nên hoãn sự sung sướng lại. Cụ cứ ngồi xuống
đây! Tôi làm nhanh lắm
(Nam Cao)
h. Cả đàn bò giao cho thằng bé người không ra người ngợm không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao?
(Sọ Dừa)
i. Đã ăn thịt còn lo liệu thế nào? Mày đừng có làm dại mà bay đầu đi đó, con ạ!
(Em bé thông minh)
k. Nhà vua ngắm nhìn mặt biển, rồi nói:
- Biển này sao không có cá nhỉ?
(Cây bút thần)
l. Đồ ngốc! sao lại không bắt con cá đền cái gì? Đòi một cái máng cho lợn ăn không được à?
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)
3. Hãy đặt các câu nghi vấn nhằm các mục đích sau (mỗi mục đích một câu):
a. Nhờ bạn đèo về nhà
b. Mượn bạn một cái bút
c. Bộc lộ cảm xúc trước một bức tranh đẹp
4.Hãy đặt một số câu nghi vấn thường dùng để chào. Đặt một tình huống cụ thể để sử dụng một
trong số những câu đó
Gợi ý
1. HS căn cứ vào đặc điểm hình thức để xác định kiểu câu của câu đã cho (nhờ vào sự có mặt của
đại từ nghi vấn sao, có thể xác địng câu đã cho là câu nghi vấn). Bình thường cuối câu nghi vấn phải dùng
dấu chấm hỏi, nhưng vì câu nghi vấn đã cho được dùng để bộc lộ cảm xúc của Dế Mèn trước “sự sống cẩu
thả” của Dế Choắt, nên nó được đánh dấu chấm than.
2. HS căn cứ vào các đặc điểm hình thức đã học ở bài trước hoặc có thể căn cứ vào dấu câu (dấu
chấm hỏi) để tìm câu nghi vấn. Sau đó căn cứ vào hoàn cảnh sử dụng cụ thể để xác định mục đích sử dụng
thực tế của các câu nghi vấn đó.
a. Câu nghi vấn được dùng để khẳng định anh Dậu còn sống với sắc thái mỉa mai.
b. Câu nghi vấn được dùng để phủ định việc “sợ” của Dế Mèn: “Tao không sợ gì cả” với sắc thái
kiêu căng, tự mãn.

c. Câu nghi vấn được dùng để phủ định việc “biết làm” của Dế Mèn: “Tôi không biết làm thế nào
bây giờ” với sắc thái ân hận.
d. Câu nghi vấn được dùng để bộc lộ cảm xúc với sắc thái thương xót.
e. Câu nghi vấn được dùng để bộc lọ cảm xúc ngạc nhiên, thán phục với sắc thái tự hào.
g. Câu nghi vấn được dùng để phủ định việc “phải chờ”: “Không phải chờ khi khác” với sắc thái
thân mật.
h. Câu nghi vấn được dùng để phủ định việc “chăn dắt bò của Sọ Dừa”: “Không chăn dắt được” với
sắc thái phân vân, nghi ngờ.
i. Câu nghi vấn được dùng để phủ định việc “lo liệu được”: “Đã ăn thịt thì không lo liệu được” với
sắc thái lo lắng.
k. Câu nghi vấn được dùng để yêu cầu Mã Lương vẽ cá với sắc thái bề trên nói với người dưới.
l. Sao lại không bắt con cá đền cái gì? - Câu nghi vấn được dùng để khẳng định “phải bắt con cá
đền một cái gì đó” với sắc thái trách móc, bực tức.
Đòi một cái máng cho lợn ăn không được à? - Câu nghi vấn được dùng để khẳng định “phải đòi
một cái máng cho lợn ăn” với sắc thái trách móc, bực tức.
3. HS căn cứ vào các mục đích đã cho trong bài tập để đặt câu cho thích hợp.
Tham khảo các câu sau:
a. Cậu có thể đèo tớ về nhà được không ?
b. Cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?
c. Sao lại có một bức tranh đẹp thế?
4. HS dựa vào thực tế giao tiếp hàng ngày để đặt một số câu nghi vấn thường dùng để chào. Trên cơ
sở đó mà đặt tình huống cụ thể để sử dụng một trong những câu đó.
5. HS xem lại điểm 4, mục Củng cố, mở rộng và nâng cao.
CÂU CẦU KHIẾN
I. Kiến thức
1.Câu cầu khiến chứa các đặc điểm hình thức của mục đích nói năng đích thực cầu khiến: yêu cầu, ra
lệnh, đề nghị, khuyên bảo,
Các đặc điểm đó là:
a. Câu cầu khiến chứa các phụ từ đứng trước động từ: hãy, đừng chớ,
b. Câu cầu khiến chứa các tình thái từ đứng sau động từ: đi, thôi, nào,

c. Câu cầu khiến chứa cả những từ đứng trước và các từ đứng sau động từ (điểm a và điểm b ở trên).
d. Câu cầu khiến không chứa các từ đi trước và đi sau động từ nhưng được đánh dấu bằng ngữ điệu
cầu khiến.
e. Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm khi ý cầu khiến
không được nhấn mạnh.
Khi sử dụng câu cầu khiến cần lưu ý lựa chọn các từ xưng hô, lựa chọn câu cầu khiến có hay không có
chủ ngữ để phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II.Câu hỏi và bài tập:
1. Tìm câu cầu khiến trong các câu dưới đây và chỉ ra những dấu hiệu hình thức của câu cầu khiến đó:
a. Đừng cho gió thổi nữa! Đừng cho gió thổi nữa!
b. Đã ăn thịt còn lo liệu thế nào? Mày đừng có làm dại mà bay mất đầu, con ạ!
c. Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!
2. Tìm câu cầu khiến trong các câu dưới đây. Giải thích tại sao trong các câu cầu khiến đó không có chủ
ngữ .
a. Ừ, được! Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con
lợn béo mười vò rượu tăm đem sang đây.
b. Cho gió to thêm một tí! Cho gió to thêm một tí!
c. Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau!
3. Giải thích tại sao các câu cầu khiến dưới đây có chủ ngữ. Nếu bỏ chủ ngữ đi thì có được không?
a. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói:
- Mẹ ra mời sứ giả vào đây.
b. Ông cầm lấy cái này về tâu đức vua xin rèn cho tôi thành một con dao để xẻ thịt chim.
4. Chỉ ra sự khác nhau về hình thức cầu khiến và sự thay đổi quan hệ giữa người nói và người nghe trong
các câu sau:
a. Lão đi tìm con cá vàng và bảo nó tao không muốn làm một bà phu nhân nữa, tao muốn làm nữ
hoàng kia.
b. Mày hãy đi tìm con cá, bảo nó tao không muốnlàm nữ hoàng, tao muốn làm Long Vương ngự
trên mặt biển, để con cá vàng hầu hạ tao và làm theo ý muốn của tao.
Gợi ý
1. HS tìm các câu cầu khiến, chú ý các từ ngữ: đừng, đừng có, xin.

2 - 3 . HS tìm các câu cầu khiến, giải thích dựa vào hoàn cảnh giao tiếp và mối quan hệ giữa người nói
với người nghe.
4. HS lưu ý đến các từ ngữ xưng hô làm chủ ngữ trong các câu cầu khiến đã cho, chỉ ra sự khác nhau về
từ xưng hô, từ đó thấy sự thay đổi quan hệ giữa người nói và người nghe.
a. lão
b. mày
CÂU CẢM THÁN
I. Kiến thức
2. Câu cảm thán chứa các đặc điểm hình thức của mục đích nói năng đích thực là bộc lộ cảm xúc của
người nói trước sự việc, hiện tượng, nào đó.
Các đặc điểm đó là:
a. Câu cảm thán chứa các từ ngữ cảm thán thường đứng ở đầu câu: ô, ô hay, ôi chao, chao ôi, ối giời
ơi, trời đất ơi, than ôi, làng nước ơi, cha mẹ ơi,
b. Câu cảm thán chứa các từ cảm thán thường đứng sau động từ, tính từ: thay, biết bao, xiết bao, biết
chừng nào, lạ, thật, ghê,
c. Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
Câu cảm thán bộc lộ cảm xúc rất phong phú, đa dạng: tự hào, sung sướng, vui mừng, thán phục, đau đớn,
hối hận, tiếc nuối, thương xót, trách móc, than vãn, mỉa mai, Việc xác định cảm xúccho câu cảm thán một
mặt phải căn cứ vào từ ngữ cảm thán, mặt khác phải căn cứ vào các từ ngữ biểu thị nội dung - nguyên nhân
gây ra cảm xúc.
II.Câu hỏi và bài tập
1. Tìm câu cảm thán trong các câu sau, chỉ ra dấu hiệu của chúng.
a. Ôi quê hương! Mối tình tha thiết
Cả một đời gắn chặt với quê hương
b. Phỏng thử có thằng chim cắt nó nhòm thấy, nó tưởng mồi, nó mổ cho một phát, nhất định trúng
giữa lưng chú, thì chú có mà đi đời! Ôi thôi, chú mày ơi! Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
c. Con này gớm thật!
2. Chỉ ra các cảm xúc mà mỗi câu cảm thán dưới đây biểu thị.
a. Khốn nạn! Nhà cháu đã không có, dẫu ông chửi mắng cũng đến thế thôi.
b. Ha ha! Một lưỡi gươm!

c. Đồ ngu! Ngốc sao ngốc thế! Đòi một cái nhà thôi à? Trời! Đi tìm ngay con cá và bảo nó rằng tao
không muốn làm một mụ nông dân quèn, tao muốn làm một bà nhất phẩm phu nhân kia.
d. Cứ nghĩ thầy sắp ra đi và tôi không còn được gặp thầy nữa, là tôi quên cả những lúc thầy phạt,
thầy vụt thước kẻ.
Tội nghiệp thầy!
3. Đặt câu cầu khiến để:
- Nói với mẹ để xin ít tiền mua sách.
- Nói với bạn để mượn quyển vở.
Chỉ ra các từ ngữ biểu thị những sắc thái khác nhau làm cho câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,
phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe.
4. Đặt câu cảm thán nhằm bộc lộ cảm xúc trước các sự việc:
- Được điểm mười
- Bị điểm kém
- Nhìn thấy con vật lạ
Gợi ý
5. HS xác định câu cảm thán, chú ý các từ ngữ: ôi, ôi thôi, thật.
6. HS tìm các câu cảm thán, xác định cảm xúc mà các câu đó biểu thị.
a. Khốn nạn! - cảm xúc than vãn, than thở.
b. Ha ha! - cảm xúc vui mừng, ngạc nhiên.
c. Đồ ngu! Ngốc sao ngốc thế! Trời! - cảm xúc chê bai, bực tức.
d. Tội nghiệp thầy! - cảm xúc thương xót.
CU TRN THUT
Bài tập 1: Nêu mục đích cụ thể của những câu trần thuật dới đây:
a.(1) Mỗi câu Chối này chị Cốc lại giáng một mỏ xuống. ( 2) Mỏ Cốc nh cái dùi sắt chọc xuyên cả đất.
b.(1) Càng đổ dần về hớng mũi Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít nh mạng nhện(2) Trên
thì trời xanh, dới thì nớc xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn một sắc xanh cây lá.
c.Em gái tôi tên là Kiều Phơng, nhng tôi quen gọi nó là Mèo vì nó luôn bị chính nó bôi bẩn.
d. Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh nh cắt.
e. Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con.
g. Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng, Hà Nội, đợc khởi công xây dựng vào năm 1898 và hoàn thành sau bốn

năm, do kiến trúc s nổi tiếng Ngời Pháp ép phen thiết kế.
Bài tập 2:
Những câu trần thuật in đậm dới đây có gì đặc biệt? Chúng đợc dùng l m gỡ?
a. Thôi em chào cô ở lại. Chào tất cả các bạn, tôi đi.
b. Thôi tôi ốm yêu quá rồi, chết cũng đợc. Nhng trớc khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung
hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
Bài tập 3: Những câu nào trong những câu dới đây thực hiện hành động do động từ làm vị ngữ biểu thị? Tại
sao?
a. (1) Em chào cô
- (2) Tha cô, em đến để chào cô.
b. (1) mời bạn uống nớc.
- (2) Kìa, anh ấy mời bạn uống nớc.
c. (1) con hứa sẽ học giỏi.
- (2) Con vừa hứa sẽ học giỏi.
Bài tập 4: Chuyển những câu sau thành câu trần thuật mà mục đích trực tiếp của mỗi câu, về cơ bản, vẫn giữ đ-
ợc.
Mẫu : Anh uống nớc đi! -> (Tôi) mời anh uống nớc.
a. Anh đóng cửa sổ lại đi!
b. Ông giáo hút trớc đi !
C. Nhà mình sung sớng gì mà giúp lão ?
Bài tập 5: Hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu dùng để kể, thông báo, miêu tả, bộc lộ cảm xúc.
Gợi ý làm bài:
Bài tập 1: Học sinh căn cứ vào nội dung của từng cầu trần thuật đã cho để xác định mục đích cụ thể, xem lại
nội dung điểm 2, mục Củng cố, mở rộng và nâng cao.
a. (1) kể; (2) miêu tả.; b. (1) (2) kể, c. Giới thiệu, d. Nhận xét.,e. Tuyên bố, g. Giới thiệu.
Bài tập 2: Học sinh chỉ ra rằng các câu trần thuật đã cho có mục đích là hành động mà động từ làm vị ngữ
trong các câu đó biểu thị.
a. Chào, b. Khuyên
Bài tập 3: Học sinh chú ý đến các câu (1) đáp ứng đầy đủ các điều kiện.
a. Chủ ngữ ở ngôi thứ nhất.

b. Động từ ở thời hiện tại không có các từ khác ( nh muốn, phải, nên ) đi kèm.
c. Bổ ngữ trực tiếp ở ngôi thứ hai.
Bài tập 4. Trớc hết, dựa bào kiến thức đã học về câu nghi vấn, câu cầu khiến, học sinh phải xác định đợc mục
đích trực tiếp của mỗi câu . Sau đó, dựa theo mẫu để chuyển. ( Có thể thay đổi từ ngữ chút ít cho phù hợp nh ng lu ý
phải giữ đợc mục đích trực tiếp của các câu đã cho).
a. Cầu khiến ( Tôi khuyên anh (nên) đóng cửa sổ lại.)
b. Cầu khiến ( Tôi mời ông giáo hút thuốc).
c. Nghi vấn ( Tôi hỏi ông nhà mình sung sớng gì mà giúp lão?)
Bài tập 5: Sách bài tập ngữ văn 8.
CU PH NH
Bài tập 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Câu phủ định là gì?
C. Là câu sử dụng các từ ngữ phủ định (không, cha, chẳng ), dùng để thông báo, xác nhận
không có sự vật, sự việc nào đó hoặc phản bác một ý kiến.
Câu 2: Các câu phủ định sau:
- Trời không rét lắm.
- Trăng cha lặn.
Là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ?
A. Câu phủ định miêu tả B. Câu phủ định bác bỏ.
Câu 3: Đọc các câu sau trong truyện Thầy bói xem voi
Thầy sờ voi bảo:
- Tởng con voi nh thế nào, hoá ra nó sun sun nh con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chần nh cái đòn càn.
Câu in chữ nghiêng là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ.
A. Câu phủ định miêu tả B. Câu phủ định bác bỏ.
Câu 4: Về hình thức, hai câu dới đây là câu phủ định hay câu khẳng định.
a. Em học sinh này không phải là không thông minh.
b. Không phải là tôi không hiểu anh.
A. Câu phủ định B. Câu khẳng định.

Câu 5; Về nội dung, hai câu đã dẫn ở bài tập 4 là câu phủ định hay câu khẳng định.
A. Câu phủ định B. Câu khẳng định.
Câu 6: các câu dới đây có phải là câu phủ định không?
a. Giỏi gì mà giỏi
b. Ngôi nhà này đẹp à?
c. Câu tởng tớ thích quyền sổ ấy lắm đấy!
A. Câu phủ định B. Không phải câu phủ định.
Câu 7: về nội dung, các câu nêu ở bài tập 6 có biểu thị ý phủ định hay không?
A. Có B. Không
Câu 8: Câu phủ định đợc phân thành mấy loại chính?
A. Hai loại B. Ba loại
Bài tập 2: Tìm câu phủ định toàn bộ và câu phủ định bộ phận trong những câu dới đây:
a. Trong thời thơ ấu tôi cha lần nào thấy xa mẹ tôi nh lần này.
b. Cô tôi cha dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.
c. Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!.
d. Họ không phải trốn tránh nh trớc mà xông xáo đi tìm giặc. Họ không phải ăn uống khổ cực nh trớc
nữa, đã có những kho lơng mới chiếm đợc của giặc tiếp tế cho họ.
e. Sức lẻo khoẻ của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của ngời đàn bà lực điền.[ ]
g. Con nhà ngời ta bảy, tám tuổi đã đi ở chăn bò. Còn mày thì chẳng đợc tích sự gì.
Bài tập 3: chỉ ra sự khác nhau của hai câu sau
a. Tôi cha ăn cơm.
b. Tôi không ăn cơm.
Bài tập 4: Diễn đạt nghĩa của các câu sau bằng các câu phủ định( ý nghĩa cơ bản của câu vẫn không
thay đổi)
a. Hôm qua, nó ở nhà.
b. Trong giờ học, nó rất trật tự.
Từ đó, trả lời câu hỏi: Bằng cách nào có thể biến câu phủ định thành câu khẳng định và ng ợc lại mà ý
chính của câu không thay đổi?
Bài tập 5:. Các câu sau có ý phủ định không? Phủ định miêu tả hay phủ định bác bỏ? Hãy diễn đạt ý
nghĩa của các câu đó bằng các câu phủ định tơng ứng.

- Ai lại bán vờn đi mà cới vợ?
- Vả lại bán vờn đi, thì cới vợ về, ở đâu?
Bài tập 6: Phân tích giá trị của một số từ, tổ hợp từ phủ định trong các ví dụ sau.
a. Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
Mênh mông không một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng
(Tràng Giang Huy Cận)
b. Sao đặc trời cao sáng suốt đêm
Sao đêm chung sáng chẳng chia miền
Trời còn có bữa sao quên mọc
Anh chẳng đêm nào chẳng nhớ em.
=> Khẳng định chắc chắn về nỗi nhớ mãnh liệt của mình.
( Đêm sao sáng Nguyễn Bính)
c. Chờ mãi anh sang anh chả sang
Thế mà hôm nọ hát bên làng
Năm tao bảy tuyết anh hò hẹn
Để cả mùa xuân cũng bẽ bàng
(Mùa xuân Nguyễn Bính)
=> Lời thôn quê mộc mạc dân dã, hờn giận dịu dàng.
d. Nào đâu những đêm vàng
ta đợi chết mánh mặt trời gay gắt.
( Nhớ rừng - Thế Lữ)
=> Đâu còn -> sự tiếc nuối tha thiết.
e. Nào đâu cái yếm lụa sồi
Cái dây lng đũi nhuộm hồi sang xuân
Nào đâu cái áo tứ thân
Cái khăn mỏ quạ cái quần nái đen.
(Chân quê - Nguyên Bính)
g. Mẹ làm sao nhớ nổi

Cái thằng con đến ngồi nghỉ bên thềm
Khi đêm về thờng lẫn vào đêm
Khi trời sáng lẫn vào đồng đội
(Mẹ chẳng thể nào nhớ nổi chúng con đâu D ơng Hữu Ly)
=> Đây không phải lời trách cứ mà là lời yêu thơng của con: muốn nhng mẹ không thể.
h. Mình em lầm lũi trên đờng về.
Có ngắn gì đâu một dải đê.
( Ma Xuân Nguyễn Bính)
=> Lời trách cứ ghê lăm giận dỗi ghê lăm.
Gợi ý làm bài
Bài tập 2: Học sinh xem lại điểm 3, mục củng cố, mở rộng và nâng cao để xác định câu phủ định
toàn bộ và câu phủ định bộ phận.
a. Phủ định toàn bộ;b. Phủ định bộ phận.; c. Phủ định toàn bộ.; d. Phủ định toàn bộ.; e. Phủ định bộ
phận; g. Phủ định toàn bộ; h. Phủ định toàn bộ.
Bài tập 3: học sinh căn cứ vào sự khác nhau của từ cha và từ không để chỉ ra sự khác nhau của hai
câu đã cho trong bài tập.
a. Cha : Phủ định sự có mặt của sự việc tạo một thời điểm nào đó ( ở đây là tại thời điểm nói): Sự việc
Tôi ăn cơm có thể diễn ra sau đó một thời gian ngắn.
b. Không có thể dùng để phủ định toàn bộ: sự việc tôi ăn cơm không diễn ra.
- Không có thể dùng để phủ định bộ phận: Sự việc tôi ăn diễn ra, nhng không ăn cơm mà ăn cái
khác phở chẳng hạn
3. Sự việc cháu ăn đang diễn ra, đợc dừng lại và không tiếp tục nữa. Do đó, không dùng đợc từ cha.
( Từ cha dùng để biểu thị: sự bắt đầu của một sự việc nào đó đợc hoãn lại đến thời điểm sau, chứ
không hoàn toàn không xảy ra.
Bài tập 4: học sinh làm theo các bớc sau.
- Bớc1 : Biến câu đã cho thành câu phủ định:
Hôm qua, nó ở nhà > Hôm qua, nó không ở nhà.
- Bớc 2; Tìm từ ngữ đồng, nghĩa với cụm từ có từ phủ định: không ở nhà = đi đấu đó.
- Bớc 3: Đặt thành câu phủ định có từ ngữ vừa tìm đợc ở bớc 2 9 có thể thay đổi từ ngữ chút ít cho phù
hợp.

Hôm qua nó không đi đâu cả.
Theo cách đó, học sinh tự làm đối với câu (b) và trả lời câu hỏi mà bài tập đã nếu.
Bài tập 5: Các câu đã cho ý phủ định phủ định bác bỏ ( phủ định ý kiến bán vờn đi để cới vợ). Có
thể diễn đạt ý nghĩa của các câu đó bằng các câu phủ định tơng ứng nh sau:
- Ai lại bán vờn đi mà cới vợ? -> không ai lại bán vờn đi mà cới vợ.
- Vả lại bán vờn đi, thì cơí vợ về, ở đâu/ -> Vả lại bán vờn đi, thì cới vợ về, làm gì có chỗ mà ở
( không có chỗ mà ở).
HNH NG NểI
Khái niệm hành động nói Hành động đợc thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
Một số kiểu hành động nói (mục
đích của hành động nói)
- hỏi
- trình bày (báo tin, kể, tả, nhận định, )
- điều khiển (cầu khiến, đe doạ thách thức, ).
- hứa hẹn.
- bộc lộ cảm xúc.
Cách thực hiện hành động nói (bằng
kiểu câu có chức năng chính phù
hợp hoặc kiểu câu khác)
Cách dùng trực tiếp: hành động nói đợc thực hiện bằng kiểu câu có
chức năng chính phù hợp.
Cách dùng gián tiếp: hành động nói đợc thực hiện bừng kiểu câu
khác.
I. Trc nghim
1. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì?
A. Nét mặt C. Cử chỉ
B. Điệu bộ D. Ngôn từ
2. Thường gặp những kiểu hành động nói nào?
A. Hỏi D. Hứa hẹn
B. Điều khiển E. Bộc lộ cảm xúc

C. Trình bày G. Tất cả các trường hợp trên
3. Nối các hành động ở cột A cho phù hợp với các mục đích nói tương ứng ở cột B.
A B
1. Hành động điều khiển a. Người nói kể, tả, thông báo, nhận định những điều mình cho là
đúng.
2. Hành động bộc lộ tình cảm, cảm xúc b. Người nói tự ràng buộc mình vào các hành động cụ thể như
làm hợp đồng, cam đoan, làm một việc gì đó.
3. Hành động trình bày c. Người nói muốn người nghe làm một việc gì đó.
4. Hành động hứa hẹn d. Người nói bày tỏ thái độ ngợi ca, chê bai, trách cứ, vui mừng,
lo sợ,
4. Nối câu ở cột A cho phù hợp với hành động nói tương ứng ở cột B.
A B
1. Ôi sức trẻ! a. Hành động trình bày
2. Trâu của lão cày một ngày được mấy
đường?
b. Hành động bộc lộ tình cảm, cảm xúc
3. Một hôm, người chồng ra biển đánh
cá.
c. Hành động hỏi
4. Tôi sẽ giúp ông. d. Hành động điều khiển
5. Đi tìm lại con cá và đòi một cái nhà
rộng.
e. Hành động hứa hẹn
5. Các câu trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta” thuộc về lớp hành động nói nào?
A. Hành động hứa hẹn C. Hành động bộc lộ cảm xúc
B. Hành động trình bày D. Hành động hỏi
6. Các câu “Lưu Cung tham công nên thất bại - Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong - Cửa Hàm Tử bắt
sống Toa Đô – Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã” được dùng để thể hiện hành động kể. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
7. Các câu “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân – Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” được sử dụng để thể hện

hành động nhận định. Đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
8. Có thể thực hiện các hành động nói bằng những kiểu câu nào?
A. Dùng câu trần thuật có chứa các động từ biểu thị hành động nói như: hỏi, yêu cầu,
đề nghị, mời, hứa, cảm ơn, xin lỗi, báo cáo,
B. Dùng các kiểu câu phân loại theo mục đích nói (câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và
câu trần thuật) theo mục đích đích thực của chúng - cách dùng trực tiếp.
C. Dùng câu phân loại theo mục đích nói không đúng với mục đích đích thực của chúng - cách dùng
gián tiếp.
D. Cả ba cách trên.
II. Câu hỏi và bài tập:
1. Xác định hành động nói cho những câu in đậm sau. Cho biết chúng thuộc nhóm hành động nào?
a. Chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm:
-Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
b. Một hôm, cô tôi gọi tôi đến bên cười hỏi:
- Hồng! Mày có muốn vào Thanh Hoá chơi với mẹ mày không?
c. Chị Dậu nghiến hai hàm răng:
- (1) Mày trói ngay chồng bà đi, (2) bà cho mày xem!
d. Thấy thế, tôi hốt hoảng quỳ xuống, nâng đầu Dế Choắt lên mà than rằng:
- Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này!
e. Tôi nghe thấy thầy Ha-men bảo tôi:
- Phrăng ạ, thầy sẽ không mắng con đâu.
g. Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
2. Trong hai vế câu sau:
(1) Mày trói ngay chồng bà đi, (2) bà cho mày xem!
vế (1) thực hiên hành dộng nói thuộc nhóm điều khiển,vế (2) thực hiên hành động thuộc nhóm hứa hẹn.
a. Hãy cho biết:
- Các hành động do vị ngữ trong mỗi vế câu biểu thị đã xảy ra chưa?
- Người nói hay người nghe có trách nhiệm phải thực hiện hành động do vị ngữ của vế câu biểu thị?

b. Dựa vào kết quả trả lời câu hỏi (a), hãy chỉ ra sự giống và khác nhau giữa các hành động nói
thuộc nhóm điều khiển và nhóm hứa hẹn.
3. Chỉ ra sự khác nhau về hành động nói giữa hai câu sau đây:
a. Ông giáo hút trước, (rồi đưa điếu cho lão Hạc)
b. Ông giáo hút trước đi!
4. Đặt câu để thực hiện:
- Một hành động thuộc nhóm trình bày;
- Một hành động thuộc nhóm điều khiển;
- Hành động hỏi;
- Một hành động thuộc nhóm hứa hẹn;
- Một hành động thuộc nhóm bộc lộ cảm xúc;
5. Những câu sau đây dùng để thực hiện hành động nói nào?
a. Em cam đoan những điều trên là đúng sự thật.
b. (1) Kính chào nữ hoàng. (2) Chắc bây giờ nữ hoàng đã thoả lòng rồi chứ?
c. Cháu van ông, nhà cháu vừa mới tỉnh được một lúc, ông tha cho!
d. Cảm ơn cụ, (nhà cháu đã tỉnh táo như thường).
6. Các hành động nói ở những câu sau được thực hiện trực tiếp hay gián tiếp?
a. (Thằng kia!) (1) Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? (2) Nộp tiền sưu! (3) Mau!
b. (1) Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dậy các con.(2) Lệnh từ Béc-lin là từ nay chỉ dạy tiếng
Đức ở các trường vùng An- dát và Lo-ren (3) Thầy giáo mới ngày mai sẽ đến. (4) Hôm nay là bài học
Pháp văn cuối cùng của các con. (5) Thầy mong các con hết sức chú ý.
7. Chọn một hành động nói bất kì. Hãy thực hiện hành động nói đó bằng cách trực tiếp và bằng cách
gián tiếp.
Gợi ý
1. a. hành động mời - thuộc nhóm điều khiển.
b. hành động hỏi
c. (1) hành động thách thức - thuộc nhóm điều khiển.
(2) hành động đe doạ - thuộc nhóm hứa hẹn.
d. hành động ân hận - thuộc nhóm bộc lộ cảm xúc.
e. hành động hứa - thuộc nhóm hứa hẹn.

g. hành động cảnh báo - thuộc nhóm trình bày.
2. a. HS phát hiện và trả lời.
b. Tham khảo:
- Giống nhau: Hành động do vị ngữ trong câu biểu thị chưa xảy ra (người nói mong muốn nó sẽ xảy
ra).
- Khác nhau:
+ Hành động nhóm điều khiển: Trách nhiệm thực hiện hành động do vị ngữ trong câu biểu thị thuộc
về người nghe.
+ Hành động nhóm hứa hẹn: Trách nhiệm thực hiện hành động do vị ngữ trong câu biểu thị thuộc
về người nói.
3. - Câu (1) thực hiện hành động nói thuộc nhóm trình bày.
- Câu (2) thực hiện hành động nói thuộc nhóm điều khiển.
4. HS tự đặt câu theo yêu cầu của bài tập. GV cùng HS chữa bài.
5.
Câu Hành động nói Cách thực hiện
a. Hứa hẹn
(cam đoan)
dùng câu trần thuật có động từ chỉ hành động nói.
b.(1) Bộc lộ cảm xúc
(chào)
dùng câu trần thuật có động từ chỉ hành động nói.
b.(2) Hỏi dùng câu nghi vấn trực tiếp
c. Điều khiển(van) dùng câu trần thuật có động từ chỉ hành động nói.
d. Bộc lộ cảm xúc
(cảm ơn)
dùng câu trần thuật có động từ chỉ hành động nói
6. HS tiến hành các bước sau:
- Xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói và mục đích trực tiếp của chúng.
- Xác định mục đích sử dụng thực tế của từng câu.
- Đối chiếu kết quả của hai bước trên với nhau để trả lời.

Các hành động nói và cách thực hiện ở các câu đã cho được xác định như sau:
Câu Hành động nói Cách thực hiện
a (1) trình bày dùng câu nghi vấn gián tiếp
a (2) điều khiển dùng câu cầu khiến trực tiếp
a (3) điều khiển dùng câu cầu khiến trực tiếp
b (1) trình bày dùng câu trần thuật trực tiếp
b (2) trình bày dùng câu trần thuật trực tiếp
b (3) trình bày dùng câu trần thuật trực tiếp
b (4) trình bày dùng câu trần thuật trực tiếp
b (5) điều khiển dùng câu trần thuật gián tiếp
7. HS làm theo các bước sau:
- Chọn một hành động nói nào đó.
- Xác định kiểu câu trực tiếp thực hiện hành động nói đã chọn và đặt câu.
- Đặt một câu thuộc kiểu câu khác với kiểu câu trực tiếp thực hiện hành động nói đã chọn.
HỘI THOẠI
I. Kiến thức cần nhớ.
Vai xã hội trong hội
thoại.
*Khái niệm vai xã hội. Vị trí của ngời tham gia hội thoại đối với ngời khác trong cuộc
hội thoại.
* Tiêu chuẩn xác định
vai xã hội
Quan hệ xã hội
trên dới
(hay ngang hàng)
thân- sơ
(mức độ)
* Tính chất của quan
hệ xã hội.
Đa dạng, nhiều chiều.

Lợt lời trong hội thoại *Khái niệm lợt lời.
Các nhân vật tham gia hội thoại đều có quyền nói. Mỗi lần nói
của một nhân vật tham gia hội thoại gọi là một lợt lời.
Cách sử dụng lợt lời
trong hội thoại.
- Lịch sự, tôn trọng lợt lời của ngời khác , không tranh cớp lời
của ngời khác.
- Có thể biểu hiện thái độ bằng cách im lặng khi đến lợt lời của
mình.
Hội thoại là hình thức giao tiếp rất phổ biến. Hằng ngày, mỗi ngời tham gia hội thoại rất nhiều lần với những
đối tợng khác nhau. Nếu không nắm đợc các đặc điểm về vai xã hội, ngời tham gia hội thoại có thể không thành công.
1. Vai xã hội và vị trí của ngời tham gia hội thoại với ( những ) ngời khác trong hội thoại.
2. Vai xã hội đợc xác định bằng hai kiểu quan hệ xã hội giữa những ngời tham gia hội thoại:
- Quan hệ trên dới hay ngang hàng : xét theo tuổi tác, thức bậc trong gia đình, chức vụ trong xã hội,
3. Vai xã hội trong hội thoại đợc thể hiện rất rõ thông qua cách xng hô giữa những ngời tham gia hội thoại và
có thể đợc thay đổi trong quá trình hội thoại.
4. Trong hội thoại, những ngời tham gia lần lợt nói. Mỗi lần ngời này hay ngời kia nói đợc gọi là một lợt lời.
5. Để đảm bảo lịch sự và để hội thoại diễn ra bình thờng, những ngời tham gia hội thoại phải tôn trọng lợt lời
của nhau: Tránh ngắt lời ngời khác. Mặt khác, những ngời hội thoại cũng cần biết bắt lời kịp thời khi ngời khác dừng
lời: tránh để khoảng im lặng giữa hai lợt lời quá dài.
6. Ngời nói khi nói hết, cần sử dụng các dấu hiệu nhất định để ngời hội thoại với mình thấy đợc lời nói đã hết,
đã ngừng mà bắt cho kịp lời.
- Các từ ngữ dứt câu nh : à, , nhỉ, nhé
- Ngữ điệu.
- Im lặng
vv
II. Bài tập:
Bài 1:
Câu 1: Trong hội thoại, ngời có vai xã hội thấp phải có thái độ ứng xử với ngời có vai xã hội cao nh thế
nào?

A. Ngỡng mộ C. Sùng kính
B. Kính trọng D. Thân mật
Câu 2: Một ngời cha nói chuyện với một ngời con về công việc gia đình. Trong cuộc hội thoại đó, quan hệ
giữa hai ngời là quan hệ gì?
A. Quan hệ gia đình C. Quan hệ tuổi tác
B. Quan hệ chức vụ xã hội D. Quan hệ họ hàng.
Câu 3: Thế nào là hành vi c ớp lời ( xét theo cách hiểu vê luật lời)
A. Nói tranh lợt lời của ngời khác.
B. Nói khi ngời khác đã kết thúc lợt lời của ngời đó.
C. Nói khi ngời khác cha kết thúc lợt lời của ngời đó.
D. Nói xem vào khi ngời khác không yêu cầu.
Câu 4: Trong hội thoại, khi nào ngời nói Im lặng mặc dù đến m ợt mình?
A. Khi muốn biểu thị một thái đội nhất định.
B. Khi không biết nói điều gì.
C. Khi ngời nói đang ở trong tình trạng phân vân, lỡng lự.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5. Cha mẹ đang bàn bạc với nhau về vấn đề kinh tế trong gia đình. Ngời con ngồi gần đó nói xen
vào câu chuyện khiến cha mẹ rất bực mình. Trong lĩnh vực hội thoại, hiện t ợng ngời con nói xen vào câu
chuyện nh trên đợc gọi là hiện tợng gì?
A. Nói leo C. Nói tranh
B. Cớp lời D. Nói hỗn.
Câu 6: Trong một buổi thảo luận ở lớp học, cô giáo yêu cầu học sinh A phát biểu ý kiến về một vấn
đề. Học sinh A cha kịp trình bày ý kiến của mình thì học sinh B đã vội vàng đa ra những suy nghĩ về
vấn đề đó. Trong lĩnh vực hội thoại, hành vi đó của B đợc gọi là hành vi gì?
A. Nói leo C. Nói tranh
B. Im lặng D. Nói hỗn
Bài 2: Hãy sắp xếp các dòng dới đây theo một trật tự hợp lí để tạo thành cuộc hội thoại giữa ngời cha và ngời
con.
1. Im thằng này ! Để cho ng ời ta dặn nó. Mua độ hai xu chè
2. ít nhất phải năm xu. Mua ít nó không có tiền trả lại.

3. Rầy hai xu, hàng chè nó chả bán thì sao
4. Hai xu không bán, thì mấy xu mới bán?
5. Một ngàn ấm ông lão cả đời không đi chợ, cứ t ởng chè rẻ lắm.
6. Thì mua cả năm xu vậy. Năm xu thì nấu đợc mấy ấm?
Bài 3: Nhớ lại nội dung văn bản Dễ Mèn phiêu lu kí ( Bài học đờng đời đầu tiên)
( Ngữ văn 6, tập hai) và đọc đoạn trích sau:
[ ] - Sao chú mày sinh sống cẩu thả quá nh thế ! Nhà cửa đâu mà tuềnh toàng. Ngộ có kẻ nào đến phá thì thật
chú chết ngay đuôi ! Này thử xem : Khi chú chui và tổ, lng chú phải lồm cồm đụng sát lên tận mặt đất, làm cho ai
trên vệ cỏ nhìn sang cũng biết chú đơng đi đứng chỗ nào trong tổ. Phỏng thử có thằng chim Cắt nó nhòm thấy, nó t-
ởng mồi, nó mổ một phát, nhất định trúng giữa lng chú, thì chú có mà đi đời ! ối thôi, chú mày ơi ! Chú mày có lớn
mà chẳng có khôn.
[ ] -Th a anh, em cũng muốn khôn nhng khôn không đợc. Đụng đến việc là em thở rồi, không còn hơi sức đâu
mà đào bới nữa. Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa thế này là nguy hiểm, nhng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng
rã hàng mấy tháng cũng không biết làm nh thế nào. Hay là bây giờ em nghĩ thế này Song anh có cho phép em
mới dám nói
[ ] - Đ ợc, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
a) Xác định vai xã hội giữa Dế Mèn và Dế Choắt qua đoạn hội thoại trên.
b) Em có nhận xét gì về cách nói năng của Dế Mèn và Dế Choắt khi Dế Mèn và Dế Choắt trạc tuổi nhau (
Choắt nọ có lẽ cũng trạc tuổi tôi) ? Hằng ngày khi giao tiếp với bạn bè cùng tuổi, em nói năng thế nào?
c. Vai xã hội giữa Dế Mèn và Dế Choắt thay đổi thế nào ở đoạn cuối văn bản ?
[ ] - Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này ! Tôi hối lắm ! Tôi hối hận lắm ! Anh mà chết là chỉ tại cái thói
ngông cuồng dạt dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
[ ] Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng đ ợc. Nhng trớc khi nhắm mắt, tôi khuyên anh : ở đời mà có thói hung
hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
Bài 4: Nhận xét về cách nói năng của ngời vợ trong câu sau:
Đồ ngu ! Đòi một cái máng thật à ? Một cái máng thì thấm vào đâu ! Đi tìm lại con cá và đòi một cái nhà rộng.
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)
Bài 5: Hãy chỉ ra vai xã hội của những ngời tham gia trong đoạn hội thoại sau:
- Bẩm quan lớn . đê vỡ mất rồi !
- Đê vỡ rồi ! Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không? Lính

đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây nh vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
- Dạ, bẩm
- Đuổi cổ nó ra !
Ngài quay mặt vào, lại hỏi thầy đề :
- Thấy bốc quân gì thế ?
- Dạ, bẩm, con cha bốc.
- Thì bốc đi chứ !
(Phạm Duy Tốn)
Bài 6: Đọc và chỉ ra sự khác nhau trong qua hệ giữa hai anh em ở hai đoạn hội thoại sau:
a. ( Dìu em vào trong nhà, tôi bảo)
- Không phải chia nữa, anh cho em tất.
- Không, em không lấy. Em để hết lại cho anh.
b) (Mèo rất hay lục lọi đồ vật với một sự thích thú đến khó chịu).
- Này, em không để chúng nó yên đợc à ?
- Mèo mà lại ! Em không phá là đợc
Bài 7:
Đoạn hội thoại sau có bao nhiêu lợt lời của vua, bao nhiêu lợt lời của em bé? Chỉ ra những dấu hiệu dừng lời
trong mỗi lợt lời.
- Thằng bé kia, mày có việc gì? Sao lại đến đây mà khóc ?
- Tâu đức vua, [ ] mẹ con chết sớm mà cha con thì không chịu đẻ em bé để chơi với con cho có bạn, cho nên
con khóc. Dám mong đức vua phán bảo để cha con cho con đợc nhờ.
[ ] Mày muốn có em thì phải kiếm vợ khác cho cha mầy, chứ cha mày là giống đực làm sao mà đẻ đ ợc !
[ ] - Thế sao làng chúng con lại có lệnh trên bắt nuôi ba con trâu đực cho đẻ thành chín con để nộp đức vua ?
Giống đực thì làm sao mà đẻ đợc ạ !
[ ] - Ta thử đấy thôi mà ! thế làng chúng mày không biết đem trâu ấy ra thịt mà ăn với nhau à ?
- Tâu đức vua, làng chúng con sau khi nhận đợc trâu và gạo nếp, biết là lộc của đức vua, cho nên đã làm cỗ ăn
mừng với nhau rồi.
( Em bé thông minh)
Bài 8: Chỉ ra sự vi phạm về lợt lời trong đoạn hội thoại sau. Dấu hiệu nào trong văn bản cho thấy sự vi phạm
đó?

a) - Đê vỡ rồi! Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! có biết không? Lính
đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây nh vậy? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Dạ, bẩm
- Đuổi cổ nó ra !.
( Phạm Duy Tốn)
b) Anh đã nghĩ thơng em nh thế thì hay là anh đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tối
lửa tắt đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang
( Cha nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Rồi với bộ điệu khinh khỉnh, tôi mắng:)
- Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi nh cú mèo thế này, ta nào chịu đợc. Thôi, im cái
điệu hát ma dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết!.
Bài 9: Tự liên hệ bản thân, trong giao tiếp hàng ngày, có bao giờ em cắt lời ngời khác không? Nh thế có
lịch sự không ? Cần phải rút kinh nghiệm thế nào?
Gợi ý:
Bài 2: 1-3-4-2-6-5.
Bài 3:
Học sinh đọc kĩ đoạn trích.
a) Chú ý:
- Cách xng hô trịch thợng của Dế Mèn với Dế Choắt : Gọi Dế Choắt là chú mày, lời lẽ dạy bảo của dàn anh:
Chúmày có lớn mà chẳng có khôn,
- Cách xng hô nhún nhờng của Dế Choắt với Dế Mèn : em anh, lời lẽ của kẻ yếu, tha gửi: Tha anh, im lặng
để dò thái độ, xin phép nói : Hay là bây giờ em nghĩ thế này song anh có cho phép em nói em mới dám nói,
Qua đó có thể thấy Dế Mèn tự cho mình là kẻ đàn anh, có vai xã hội cao hơn, coi thờng Dế Choắt.
Tham khảo đoạn sau (trích từ văn bản ).
Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đã đặt cho nó Choắt bẩm sinh yếu đuối nên
tôi coi thờng và gã cũng sợ tôi lắm.
b. Với đặc điểm : Dế Mèn và Dế Choắt trạc tuổi nhau thì cách xng hô và nói năng của cả Dế Mèn và Dế Choắt
đều không phù hợp. Dế Mèn quá kiêu căng, tự phụ; còn Dế Choắt quá nhún mình, sợ sệt.
Qua đó, học sinh có thể rút kinh nghiệm cho bản thân trong giao tiếp hằng ngày với bạn bè cùng lứa tuổi.
c) Để thấy sự thay đổi vai xã hội giữa Dế Mèn và Dế Choắt đều xng hô ngàng hàng nhau: tôi anh.
- Lời lẽ nhẹ nhàng, thân thiện.

Bài 4: cách nói năng của ngời vợ trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng có thái độ thiếu tôi trọng với
chồng: cách dùng từ: gọi chồng là đồ ngu, cách nói trống không
( không có từ xng hô)
Bài 5: Trong đoạn hội thoại có bốn ngời tham gia : Ngời nhà quê, quan lớn, lính, thầy đề.
HS căn cứ theo cách nói năng để thấy rõ quan hệ vai xã hội giữa những ngời tham gia trong đoạn hội thoại đó.
Bài 6: Qua hai đoạn hội thoại, có thể nhận thấy :
a) Thể hiiện tình cảm thơng yêu, nhờng nhìn lẫn nhau khi anh em sắp phải xa nhau.
b) Thể hiện tình cảm tị nạnh, bắt nạt em theo kiểu trẻ con; còn em gái cũng phản ứng một cách vô t, trong sáng.
Bài 7: HS xác định lợt lời của mỗi nhân vật : Chỉ ra những dấu hiệu dừng lời trong mỗi lợt lời.
HS căn cứ vào các dấu hiệu cuối mỗi lợt lời để thực hiện yêu cầu sau của bài tập. Ví dụ.
- Lời của vua : - Thằng bé kia, mày có việc gì ? sao lại đến đây mà khóc? kết thúc bằng ngữ điện hỏi.
- Lời của vua : Ta thử đấy thôi mà! Thế làng chúng mày không biết đem trâu ấy ra thịt mà ăn với nhau à ?
Kết thúc bằng từ à.
Bài 8: HS đọc đoạn hội thoại, chú ý đến việc các nhân vật có tôn trọng lời ngời khác không.
Trên văn bản, nhân vật cha nói hết lời của mình, bị ngời hội thoại cắt ngang đợc thể hiện bằng dấu ba chấm.
Bài 9: HS tự liên hệ bản thân. Nếu có cần rút kinh nghiệm, cần luyện tính kiên trì lắng nghe lời ngời khác.
Lựa chọn trật tự từ trong câu.
Mục đích, yêu cầu Tác dụng
- Do mục đích của hành động nói: lựa chọn
cách sắp xếp trật tự từ trong câu để đem lại
hiệu quả diễn đạt theo ý ngời nói (viết).
- Thể hiện thứ tự nhất định của sự vật, hiện tợng, hoạt
động, trạng thái, tính chất (liệt kê theo thứ bậc, thứ tự,
trình tự, ).
- Nhấn mạnh vào chi tiết miêu tả sự vật, sự việc, hiện t-
ợng,
- Do yêu cầu giao tiếp: cần lựa chọn trật tự
từ thích hợp với hoàn cảnh và đối tợng cụ thể.
-Liên kết câu cới câu khác trong văn bản.
- Tạo ra sự hài hoà, cân đối về mặt âm thanh của lời nói.

Bài 1:
Câu 1: Mục đích của việc chọn trật tự từ trong câu là gì ?
A. Thể hiện tài năng của ngời nói.
B. Làm cho câu trở nên sinh động và thu hút hơn.
C. Thể hiện quan niệm của ngời nói về sự việc đợc nói đên trong câu.
D. Làm cho sự việc đợc nói đến trong câu trở nên dễ hiểu hơn.
Câu 2: Hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong câu thơ Xanh xanh bãi mía bờ dâu (Hoàng Cầm, Bên kia
sông Đuống ) là gì?
A. Nhằm miêu tả vẻ đẹp của bãi mía bờ dâu.
B. Nhằm nhấn mạnh màu xanh tràn đầy sức sống của bãi mía bờ dâu.
C. Nhằm giúp ngời đọc hình dung ra màu sắc của bãi mía bờ dâu.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 3: Nối các câu ở cột A với các hiệu quả diễn đạt của trật tự t tởng ứng ở cột B.
A( 1.b; 2.d, 3.a; 4.c B
1. Hắt hiu lau xám, đậm đà lòng son a. Thể hiiện thứ tự trớc sua mỗi hoạt động
2. Nhà ai Pha Luông mữâ khơi. b. Nhấn mạnh đặc điểm của sự vật đợc nói tới trong câu.
3. Hắn ho khẽ một tiếng, bớc từng bớc dài ra sân. c. Thể hiện thức bậc quan trọng của sự vật đợc nói đến.
4. Trong tay đủ cả quản bút, lọ mực, giấy trắng và
giấy thấm.
d. Tạo nhịp điệu mềm mại, uyển chuyển cho câu nói.
Câu 4. Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh đặc điểm của sự vật đợc nói đến ?
A. Sen tàn cúc lại nở hoa ( Nguyễn Du )
B. Những buổi tra hè nắng to ( Tô hoài ).
C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà ( Bà Huyện Thanh Quan).
D. Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ hẳn đi ( Kim Lân).
Câu 5: Trật tự của dòng thơ nào góp phần tạo nên tính nhạc?
A. Tranh Đông Hồ gà lợn nét tơi trong Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp. (Hoàng Cầm ).
B. Con lại về quê mẹ nuôi xa - Một buổi tra nắng dài bãi cát. ( Tố Hữu).
C. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan. ( Thế Lữ).
D. Dộc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm - Heo hút cồn mây súng ngửi trời ( Quang Dũng).

Câu 6: Cho câu văn: Nhanh nh cắt, chị Dậu nắm ngay đợc gậy của hắn ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn). Cách
thay đổi vị trí cụm từ Nhanh nh cắt nào d ới đây làm biến đổi ý nghĩa của câu văn trên nhiều nhất.
A. Chị Dậu nhanh nh cắt nắm ngay đợc gậy của hắn.
B. Chị Dậu nắm nhanh nh cắt gậy của hắn.
C. Chị dậu nắm ngay đợc gậy của hắn Nhanh nh cắt.
D. Nắm ngay đợc gậy của hắn, chị Dậu nhanh nh cắt.
Câu 7: Vì sao tác giả lại đảo cụm từ Nhanh nh cắt
A. Để ca ngợi sự phản kháng quyết liệt của chị Dậu.
B. Để tô đậm hơn độ nhanh trong hành động nắm đợc gậy của chị Dậu.
C. Để câu văn có sự hài hoà về mặt ngữ âm.
D. Cả A, B, C đều sai.
Bài 2: Giải thích lí do lựa chọn trật tự ngữ in đậm trong những câu sau:
a. Lúc vào lễ, bài văn tế đợc đọc lên, khách khứa ai cũng bụm miệng cời. Bực mình, ông chủ nhà gọi thầy đô
đến trách [ ] ( Truyện dân gian Việt Nam).
b) Trớc cách mạng, ông ( Nguyên Hồng ) sống chủ yếu ở thành phố cảng Hải Phòng, trong một xóm lao động
nghèo. Ngay từ tác phẩm đầu tay, Nguyên Hồng đã hớng ngòi bút về những ngời cùng khổ gần gũi mà ông yêu thơng,
thắm thiết. Sau cách mạng, Nguyên Hồng tiếp tục bền bỉ sáng tác, ông viết cả tiểu thuyết, kí, thơ, nổi bật hơn cả là
các bộ tiểu thuyết sử thi nhiều tập.
( Ngữ văn 8, tập một ).
c) Nay xa cách lòng tôi luôn tởng nhớ
Màu nớc xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi tấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
(Tế Hanh)
d) Ta bớc chân lên dõng dạc, đờng hoàng,
Lợn tấm thân nh sóng cuốn nhịp nhàng.
( Thế Lữ)
Bài 3: Có thể đổi trật tự hai vế câu trong câu sau đợc không? Tại sao?
Chẳng may bà chủ nhà ốm chết, ông chồng bèn nhờ thầy làm cho bài văn tế.
( Truyện dân gian Việt Nam)

Bài 4: Giải thích lí do cách sắp xếp trật tự các từ in đậm trong các câu sau:
a) Những cái vuốt ở chân, ở khoe cứ cứng dần và nhọn hoắt.
(Tô Hoài)
b) Có buổi nắng sớm mờ, biển bốc hơi nớc, không nom thấy đảo xa, chỉ một màu trắng đục. Không có
thuyền, không có sóng, không có mây, không có sắc biếc của da trời.
( Vũ tú nam)
c) Lòng yêu nhà, yêu lầng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ quốc.
(Lòng yêu nớc )
d) Thằng bé con anh Chẩn ho rũ rợi, ho nh xé phổi, ho không còn khóc đợc.
(Nam cao)
Bài 5: So sánh trật tự từ ngữ trong những câu sau với trật tự từ ngữ trong lời nói bình thờng hằng ngày và cho
biết giá trị diễn đạt của trật tự đó:
a. Đã tan tác những bóng thù hắc ám
Đã sáng lại trời thu tháng tám.
(Tố Hữu)
b) Từ những năm đau thơng chiến đấu
Đã ngời lên nét mặt quê hơng
Từ gốc lúa bờ tre hiền hậu,
Đã bật lên tiếng thét căm hờn.
( Nguyễn Đình Thi )
c) Xanh om cổ thụ tròn xe tán.
Trắng xoá tràng giang phẳng lặng tờ
(Hồ Xuân Hơng)
Bài 6: Hãy giải thích tại sao tác giả lại đa những từ in đậm sau lên đầu câu:
a. Những cuộc vui ấy,chị còn nhớ rành rành
(Ngô Tất Tố)
b) Cái hình ảnh ngu dại của tôi ngày trớc, hôm nào tôi cũng thấy trong toàn báo hai buổi.
(Nguyễn Công Hoan)
Bài 7: So sánh trật tự từ ngữ trong hai câu sau. Hãy viết hai đoạn văn, mỗi đoạn dùng một câu.
- Trên ngấn biến nhô dần lên một chiến hạm tàu.

(Nguyễn Tuân )
- Một chiến hạm tàu nhô dần lên trên ngấn biển.
Gợi ý
Bài 2:
Học sinh dựa vào những kiến thức cơ bản đã đợc củng cố để giải thích lí do lựa chọn trật tự các từ ngữ in đậm
trong những câu đã cho trong bài tập.
a) Chú ý đến trật tự các sự việc.
b) Chú ý đến tính liên kết với những câu trớc.
c,d) Chú ý đến việc tạo âm hởng, tạo sự hài hoà về âm thanh trong thơ.
Bài 3: Trớc hết, cần xác định quan hệ về trình tự thời gian giữa hai sự việc trong hai vế của câu. Từ đó, kết
luận có đổi trật tự đợc hay không.
Bài 4:
a. Chú ý đến trình tự thời gian và mức độ tăng dần.
b. Chú ý đến tầm quan sát đợc mở rộng dần.
c. Chú ý đến phạm vi của Lòng yêu đợc mở rộng dần.
d. Chú ý đến mức độ ho tăng dần.
Bài 5: HS so sánh trật tự từ trong các câu thơ của Tố Hữu với trật tự từ trong cách nói bình thờng.
Những bóng thù hắc ám đã tan tác
Trời thu tháng Tám đã sáng lại
để thấy trong các câu thơ của Tố Hữu, vị ngữ đợc đảo lên trớc. Cách sắp xếp nh vậy thờng gặp trong văn bản
nghệ thuật, có tác dụng nhấn mạnh và biểu cảm cao.
Bài 6: Việc chuyển các từ ngữ in đậm lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh, làm nổi bật điều cần nói.
Bi 1. Trt t cỏc t v cỏc cm t in m di õy th hin mi quan h gia nhng hot ng v
nhng trng thỏi m chỳng biu th nh th no?
a) Tinh thn yờu nc cng nh cỏc th ca quý. Cú khi c trng by trong t kớnh, trong bỡnh pha lờ,
rừ rng d thy. Nhng cng cú khi ct giu kớn ỏo trong rng, trong hũm. Bn phn ca chỳng ta l
lm cho nhng ca quý kớn ỏo y u c a ra trng by. Ngha l phi ra sc gii thớch, tuyờn
truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào
công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
b) Gần đến ngày giỗ đầu thầy tôi, mẹ tôi ở Thanh Hoá vẫn chưa về. Trong đó nghe đâu mẹ tôi đi bán bóng

đèn và những phiên chợ chính còn bán cả vàng hương nữa.
Gợi ý:
a) Trật tự liệt kê được tác giả sắp xếp theo thứ tự trước sau của các khâu trong công tác vận động quần
chúng: đầu tiên phải giải thích cho quần chúng hiểu, rồi tuyên truyền để quần chúng hưởng ứng, tổ chức
cho quần chúng làm, lãnh đạo cho quần chúng làm đúng để rồi cuối cùng tất cả trở thành các hành động
yêu nước thiết thực.
b) Trật từ từ của các hoạt động trong đoạn văn này lại được sắp xếp theo trật tự chính – phụ của công việc
hàng ngày mà mẹ chú bé Hồng làm. Việc chính là bán bóng đèn được xếp lên trước, việc phụ là bán vàng
hương (chỉ vào những phiên chợ chính) được xếp sau.
2. Vì sao những cụm từ in đậm dưới đây được đặt ở đầu câu?
a) Cùng lắm, nó có giở quẻ, hắn cũng chỉ đến đi ở tù. Ở tù thì hắn coi là thường.
b) Nguyễn Tuân có một kho từ vựng hết sức phong phú mà ông đã cần cù tích luỹ. Vốn từ vựng ấy, trước
Cách mạng tháng Tám, ông thường dùng để chơi ngông với đời.
c) Việc đến tai em bé con nhà thợ cày, em liền bảo cha:
- Chả mấy khi được lộc vua ban, cha cứ thưa với làng giết thịt hai con trâu và đồ hai thúng gạo nếp để mọi
người ăn một bữa cho sướng miệng. Còn một con trâu và một thúng gạo, ta sẽ xin làng làm phí tổn cho
cha con ta trẩy kinh lo liệu việc đó.
d) Một thời đại vừa chẵn mười năm.
Trong mười năm ấy, thơ mới đã tranh đấu gắt gao với thơ cũ, một bên giành quyền sống, một bên giữ
quyền sống. Trong sự thắng lợi ấy, cũng có công những người tả xung hữu đột nơi chiến trường, nhưng
trước hết là công những nhà thơ mới.
Gợi ý: Trong tất cả những trường hợp trên, cụm từ in đậm được đặt ngay ở đầu câu là để liên kết với những
câu trước đó (liên kết bằng cách lặp).
3. Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong những câu in đậm dưới đây:
a) Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc.
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.

Dừng chân đứng lại trời, non, nước,
Một mảnh tình riêng ta với ta.
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang)
b) Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều
Bóng dài trên đỉnh dốc cheo leo
Núi không đè nổi vai vươn tới
Lá nguỵ trang reo với gió đèo…
(Tố Hữu, Ta đi tới)
Gợi ý:
a) Việc đảo trật tự từ trong hai câu ba và bốn của bài thơ nhằm nhấn mạnh sự vắng vẻ, hoan sơ của cảnh
Đèo Ngang. Trong khi đó, ở hai câu tiếp, việc đảo trật tự từ hướng vào khắc sâu tâm trạng cô đơn, buồn
nhớ của nhân vật trữ tình.
b) Việc đảo trật tự từ trong câu thơ này đã làm hiện lên vẻ đẹp và sự kì vĩ của người lính trong buổi hoàng
hôn. Người lính trở thành hình ảnh trung tâm của cảnh buổi chiều trên dốc núi.
4. Các câu (a) và (b) sau đây có gì khác nhau? Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn văn bên
dưới.
a) Tôi thấy một anh Bọ Ngựa trịnh trọng tiến vào.
b) Tôi thấy trịnh trọng một anh Bọ Ngựa tiến vào.
Gợi ý:
- Hai câu khác nhau ở phần bổ ngữ (phần sau của động từ thấy). Ở câu (a), chủ ngữ đứng đầu câu (kèm
theo phần giới thiệu tên nhân vật và phần miêu tả hành động, dáng điệu của nhân vật). Trong câu (b), vị
ngữ được đảo lên trước chủ ngữ, đồng thời tính từ trịnh trọng lại được đặt ngay trước động từ, khiến cho
người đọc hình dung được rất rõ cái sự “làm bộ làm tịch” của Bọ Ngựa.
- Câu thích hợp để điền vào chỗ trống là câu (b).
5. Liệt kê các khả năng sắp xếp trật tự từ của bộ phận in đậm trong đoạn văn sau. Đối chiếu đoạn kết với
dàn ý của bài văn và cho biết vì sao tác giả lựa chọn trật tự từ như ở đây.
Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũ nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức
tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam.
(Thép Mới, Cây tre Việt Nam)
Gợi ý:

- Có rất nhiều cách sắp xếp trật tự từ khi ta đảo vị trí của các từ in đậm.
- Tuy nhiên cách sắp xếp trật tự từ của nhà văn là tối ưu hơn cả vì nó đúc kết những phẩm chất cao quý của
cây tre theo đúng trình tự được miêu tả trong bài văn (Kiểm tra lại trong văn bản Cây tre Việt Nam).
6. Có thể lựa chọn một trong hai luận điểm đã cho để tạo lập đoạn văn. Sau đó kiểm tra lại cách sắp xếp trật
tự từ trong một vài câu. Thử suy nghĩ và thay đổi xem còn cách viết nào hay hơn những câu mà mình mới
hoàn thành hay không.

×