Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 4. các QUỐC GIA cổ đại PHƯƠNG tây – HY lạp và RÔMA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.9 KB, 6 trang )

Bài 4. CÁC QU C GIA C I PH NG TÂY – HY L P VÀ RÔMAỐ Ổ ĐẠ ƯƠ Ạ
Bài 4. CÁC QU C GIA C I PH NG TÂY – HY L P VÀ RÔMAỐ Ổ ĐẠ ƯƠ Ạ

I. M C TIÊU BÀI H CỤ Ọ
I. M C TIÊU BÀI H CỤ Ọ
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS phải nắm được những vấn đề sau:
1. Ki n th cế ứ
- Điều kiện tự nhiên của vùng Đại Trung Hải với sự phát triển của thủ công
nghiệp và thương nghiệp đường biển và với chế độ chiếm nô.
- Từ cơ sở kinh tế – xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân
chủ – cộng hoà.
2. T t ngư ưở
Giáo dục cho HS thấy được mâu thuẫn giai cấp và đấu tranh giai cấp mà tiêu
biểu là những cuộc đấu tranh của nô lệ và dân nghèo trong xã hội chiếm nô. Từ đó
giúp các em thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
3. K n ngỹ ă
- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ để phân tích được những thuận
lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý đối với sự phát triển mọi mặt của các
quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
- Biết khai thác nội dung tranh ảnh.
II. THI T B , TÀI LI U D Y - H CẾ Ị Ệ Ạ Ọ
II. THI T B , TÀI LI U D Y - H CẾ Ị Ệ Ạ Ọ
- Bản đồ các quốc gia cổ đại.
- Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
- Phần mềm Encarta 2005- phần Lịch sử thế giới cổ đại.
III. TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
III. TI N TRÌNH T CH C D Y - H C Ế Ổ Ứ Ạ Ọ
Bài này dạy trong 2 tiết: Tiết 1 giảng mục 1 mục 2; Tiết 2 giảng mục 3.
1. Ki m tra bài cể ũ .
Câu hỏi 2:
Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp gì về mặt văn hoá


cho nhân loại?

Câu hỏi kiểm tra ở tiết 2
Tại sao Hy Lạp, Rôma có một nền kinh tế phát triển? Bản chất của nền dân
chủ cổ đại ở Hy Lạp, Rôma là gì?
2. D n d t bài m iẫ ắ ớ
GV khái quát nội dung phần kiểm tra bài cũ (phần kiểm tra ở tiết 1) dẫn dắt
HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS như sau:
Hy Lạp và Rôma bao gồm nhiều đảo nhỏ, nằm trên bờ Bắc Địa Trung Hải.
Địa Trung Hải giống như cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước
với nhau, do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương
nghiệp biển. Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rôma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã
hội làm cơ sở cho một nền văn hoá rất rực rỡ. Để hiểu được điều kiện tự nhiên đã
chi phối sự phát triển kinh tế và xã hội của các quốc gia cổ đại Hy lạp, Rôma như
thế nào? Thế nào là thị quốc? Sự hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hoà ra
sao? Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của cư dân cổ đại Hy lạp, Rôma để lại cho
loài người? So sánh nó với các quốc gia cổ đại phương Đông? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những vấn đề trên.
3. T ch c các ho t ng trên l pổ ứ ạ độ ớ
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Ho t ng 1: C l p và cá nhânạ độ ả ớ
GV gợi lại ở các quốc gia cổ đại phương
Đông hình thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên
thuận lợi. Còn điều kiện tự nhiên ở các quốc
gia Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó
khăn gì?
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác có
thể bổ sung cho bạn.
GV nhận xét, bổ sung và chốt ý:
 Thiên nhiên và i s ng c a conđờ ố ủ

ng i.ườ
a.Thiªn nhiªn
- Hy Lạp, Rôma nằm ở ven biển Địa
Trung Hải
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng,
giao thông trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ
thích hợp loại cây lâu năm, do đó
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
GV phân tích cho HS thấy được: Với công
cụ bằng đồng trong điều kiện tự nhiên như vậy
thì chưa thể hình thành xã hội có giai cấp và
Nhà nước.
- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa của công cụ
bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét và kết luận:
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa
không chỉ có tác dụng trong canh tác cày sâu,
cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng trọt mà còn
mở ra một trình độ kỹ thuật cao hơn và toàn
diện (sản xuất thủ công và kinh tế hàng hoá
tiền tệ).
lương thực thiếu luôn phải nhập.
b. Đời sống của con người
- Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý
nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản
xuất thủ công và kinh tế hàng hoá tiền
tệ phát triển.=>Hi Lạp,Roma trở nªn

giµu mạnh
Như vậy, cuộc sống ban đầu của cư
dân Địa Trung Hải là: sớm biết buôn
bán, đi biển và trồng trọt.
Ho t ng 2: Làm vi c theo nhómạ độ ệ
Nhóm 1: Nguyên nhân ra đới của thị
quốc? Nghề chính của thị quốc?
Nhóm 2: Tổ chức của thị quốc?
- Cho các nhóm đọc SGK và thảo luận với
nhau sau đó gọi các nhóm lên trình bày và bổ
sung cho nhau.
- Cuối cùng GV nhận xét và chốt ý:
 Th qu c a Trung Haị ố Đị ỉ
a.Thị quốc
- Nguyªn nh©n ra đời: tình trạng đất
đai phân tán nhỏ và cư dân sống bằng
nghề thủ công và thường nghiệp nên
kh«ng c ®iỊu kiƯn tp trung ®«ng d©n
c
- Tổ chức của thị quốc : Về đơn vị
hành chính là một nước, chủ yếu l
thnh thị với một vg đất trồng trọt xung
quanh . Thành thị có lâu đài, phố xá,
sân vận động và bến cảng.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
.
Ho t ng 3: Ho t ng t p thạ độ ạ độ ậ ể
GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi
một số HS trả lời:
Thể chế dân chủ Ateni được hình thnh ntn?

So với phương Đông?
HS đọc SGK và trả lời, các cá nhân bổ
sung cho nhau.
- Không chấp nhận có vua, có Đai hôị công
dân, Hội đồng 500 như ở Aten, tiến bộ hơn ở
phương Đông (quyền lực nằm trong tay quý
tộc mà cao nhất là vua).
GV bổ sung cho HS và phân tích thêm, lấy
ví dụ ở Aten,
GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có
phải ai cũng có quyền công dân hay không?
Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích
và chốt ý:
Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở Hy Lạp,
Rôma: Đó là nền dân chủ chủ nô (phụ nữ và
nô lệ không có quyền công dân), vai trò của
chủ nô rất lớn trong xã hội vừa có quyền lực
chính trị vừa giàu có dựa trên sự bóc lột nô lệ
(là các ông chủ, sở hữu nô lệ).
- GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để
hiểu thêm về kinh tế của các thị quốc, mối
quan hệ giữa các thị quốc. Ngoài ra gợi ý cho
HS xem tượng Pêriclet: Ông là ai? Là người
thế ào? Tại sao người ta lại tạc tượng ông?
(Ông là người anh hùng chỉ huy đánh thắng
Ba Tư, có công xây dựng Aten thịnh vượng
b.Th qu c Atenị ố
-ThĨ ch d©n chủ ở Atenđược hình
thnh th«ng qua bầu cử

-công dân đều được phát biểu và biểu
quyết những công việc lớn của quốc
gia.
=>tính d©n chủ đạt đến đỉnh cao thời
cổ đại
- Bản chất của nền dân chủ cổ đại ở
Hy Lạp, Rôma: Đó là nền dân chủ chủ
nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ
nô đối với nô lệ.
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
đẹp đẽ. Trong xã hội dân chủ cổ đại, hình
tượng cao quý nhất là người chiến sĩ bình
thường, gần gũi thân mật, được đặt ở quảng
trường để tỏ lòng tôn kính, ngưỡng mộ).
GV khai thác kênh hình 6 trong SGK và
đặt câu hỏi cho Hs suy nghĩ: Tại sao nô lệ lại
đấu tranh? Hậu quả của các cuộc đấu tranh
đó? (Câu hỏi này nếu có thời gian thì cho HS
thảo luận trên lớp, nếu không còn thời gian ,
GV cho HS về nhà suy nghĩ).
Ti t 2. ế (Dành cho m c v n hoá c i hy l p vàụ ă ổ đạ ạ
Rôma)
- Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi ở mục trên.
Ho t ng 4: Ho t ng theo nhómạ độ ạ độ
GV cho HS bài tập sưu tầm về văn hoá cổ
đại Hy Lạp, Rôma từ ở nhà trước, tiết này HS
trình bày theo nhóm theo yêu cầu đặt ra của
GV.
GV đặt câu hỏi: Những hiểu biết của cư
dân Địa Trung hải về lịch và chữ viết? So với

cư dân cổ đại phương Đông có gì tiến bộ
hơn? Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ viết?
GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày những
hiểu biết của nhóm em về các lĩnh vực khoa
học của cư dân cổ đại Địa Trung hải? Tại sao
nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến Hy
Lạp, Rôma khoa học mới thực sự trở thành
khoa học"?
Cho đại diện nhóm 2 lên trình bày GV
nhận xét, chốt ý và cho điểm nhóm trình bày.
- GV đặt câu hỏi: Những thành tựu về văn
hoá, nghệ thuật của cư dân cổ đại Địa Trung
Hải?
 V n hoá c i Hy L p và Rômaă ổ đạ ạ
a. Lịch và chữ viết
- Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải
đã tính được một năm có 365 ngày và
1/4 nên họ định ra một tháng lần lượt
có 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có
28 ngày. Dù chưa thật chính xác
nhưng cũng rất gần với hiểu biết ngày
nay.
- Chữ viết: Páht minh ra hệ thống chữ
cái A, B, C, … lúc đầu có 20 chữ cái,
sau thêm 6 chữ nữa để trở thành hệ
thống chữ cái hoàn chỉnh như ngày
nay.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra chữ
viết: đây là cống hiến lớn lao của cư
dân địa Trung hải cho nền văn minh

nhân loại.
b. Sự ra đời của khoa học
Chủ yếu các lĩnh vực: toán, lý, sử, địa.
- Khoa học đến thời Hy lạp, Rôma
Các hoạt động của thầy và trò Những kiến thức HS cần nắm vững
Nhóm 3 lên trình bày và các nhóm khác bổ
sung.
- GV đặt câu hỏi: Hãy nhận xét về nghệ
thuật của Hy Lạp, Rôma?
- GV gọi HS trả lời và các nhóm bổ sung
cho nhau, sau đó GV chốt ý:
mới thực sự trở thành khoa học vì có
độ chính xác của khoa học, đạt tới
trình độ khái quát thành định lý, lý
thuyết và nó được thực hiện bởi các
nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền
móng cho ngành khoa học đó.
c. Văn học
- văn học dan gian được tập hợp, ghi
chp lại
- Chủ yếu là kịch (kịch kèm theo hát).
- Một số nhà viết kịch tiêu biểu như
Sô phốc, Ê-sin, …
- Giá trị của các vở kịch: Ca ngợi cái
đẹp, cái thiện và có tính nhân đạo sâu
sắc.
d. Nghệ thuật
- Nghệ thuật tạc tượng thần và xây
đền thờ thần đạt đến đỉnh cao.
4. S k t bài h cơ ế ọ

GV kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng về
điều kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế chính trị, xã hội và những thành tựu văn hoá tiêu
biểu của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải.
5. D n dò, ra bài t p v nhàặ ậ ề
- Học bài cũ, làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã hội
cổ đại (về điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội).

×