Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

BÀI 13 máu và môi TRƯỜNG TRONG cơ THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726.95 KB, 27 trang )

NĂM HỌC 2014- 2015
GV: THÂN THỊ DIỆP NGA
SINH HOÏC 8
Kiểm tra bài cũ :
Trình bày phương pháp
sơ cứu và băng bó cho
người bị gãy xương
cẳng tay ?
BÀI 13
MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG
TRONG CƠ THỂ
NỘI DUNG:
NỘI DUNG:
I. MÁU
II- MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ
I. MÁU
1) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
+ Mô tả thí nghiệm
Câu hỏi :Em hãy mô tả các bước của thí nghiệm.?
Bước 1:Tách máu thành 2phần ( lỏng đặc)
Bước 2:Phân tích thành phần được kết quả
2
1h
2h
3h
4
h
Ôxalát
Nát ri
Na


2
C
2
O
4
Lỏng trong suốt có màu
vàng nhạt chiếm 55%
thể tích
Phần đắc quánh Mầu
đỏ thẫm chiếm 45%
thể tích
Quay 3000 vòng/phút thời gian 30 phút
Lỏng trong suốt có màu
vàng nhạt chiếm 55%
thể tích
Phần đắc quánh Mầu
đỏ thẫm chiếm 45%
thể tích
Hồng cầu
Bạch cầu
Tiểu cầu
BC Ưa kiềm
BC trung tính BC ưa a xít
BC lim phô
BC mô nô
Em hãy
cho biết
có mấy
loại

bạch
cầu ?
Thảo luận và trả lời câu hỏi
Chọn từ thích hợp dưới đây điền vào ô trống
Huyết tương
Bạch cầu
Hồng cầu
Tiểu cầu
Máu gồm …………… và các tế bào máu.
Các tế bào máu gồm …………… Bạch cầu
và………………
I. MÁU
1- Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào
máu (45%) các tế bào máu gồm :Hồng cầu ,
Bạch cầu và tiểu cầu
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào
máu (45%) các tế bào máu gồm :Hồng cầu ,
Bạch cầu và tiểu cầu
2-Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng
cầu
a) Huyết tương
Đọc bảng 13 Thành phần chủ yếu của huyết
tương.
Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
2) Thành phần chất trong huyết tương có gợi ý gì
về chức năng của nó?
1) Khi cơ thể bị mất nước nhiều ( khi tiêu chảy ),
khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều…Máu có thể
lưu thông dễ dàng nữa không?

Các chất Tỉ lệ
Nước 90%
-Các chất dinh dưỡng :Prôtêin,Lipít, Gluxits, Vitamin
-Các chất cần thiết khác: Hoocmon,kháng thể
-Các muối khoáng
-Các chất thải của tế bào: urê, axits uric
10%
Trả lời câu 1: Khi máu bị mất nước (90%-80%-70% ) thì
máu sẽ đắc lại vận chuyển khó khăn hơn
Câu 2: Chức năng đầu tiên của huyết tương là : Duy trì
máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch
Bảng 13 Thành phần chủ yếu của huyết tương.
b) Hồng cầu
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
1) Nhờ đâu hồng cầu làm được chức năng vận
chuyển O
2
và CO
2
?
2) Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có
màu đỏ tươi, còn từ tế bào về tim rồi tới phổi có màu
đỏ thẫm?
Hình đĩa lõm hai mặt
không có nhân
b) Hồng cầu
Trả lời:
Câu 1- Vì hồng cầu có chứa Hêmôglôbin (Hb) có đặc tính
rất dễ kết hợp với O
2

và CO
2
tạo thành hợp chất không bền
( HbO
2
,HbCO
2
)
Câu 2- Vì máu từ phổi về tim mang nhiều O
2
nên có
màu đỏ tươi .Máu từ tế bào về tim mang nhiều CO
2
nên
có màu đỏ thẫm
Hình đĩa lõm hai mặt
không có nhân
HbO
2
HbO
2
HbCO
2
HbCO
2
I. MÁU
2.Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu
a) Huyết tương
b) Hồng cầu
Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để

lưu thông dễ dàng trong mạch :Vận chuyển
các chất dinh dưỡng, các cần thiết khác và
các chất thải .
Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để
lưu thông dễ dàng trong mạch :Vận chuyển
các chất dinh dưỡng, các cần thiết khác và
các chất thải .
Hồng cầu vận chuyển O
2
và CO
2
Hồng cầu vận chuyển O
2
và CO
2
II. Môi trường trong cơ thể
Quan sát H13-1 Quan hệ của máu ,nước
mô và bạch huyết
Thảo luận nhóm cho biết :
- Mối quan hệ của máu nước mô và bạch
huyết ?
- Khái niệm về nước mô và bạch huyết ?
Khi máu chảy tới mao mạch
một số thành phần của máu
thẩm thấu qua thành mao
mạch chảy vào khe hở của các
tế bào tạo thành nước mô
Khi máu chảy tới mao mạch
một số thành phần của máu
thẩm thấu qua thành mao

mạch chảy vào khe hở của các
tế bào tạo thành nước mô
Mao mạch
máu
Nước mô sau khi
trao đổi chất với
tế bào Thẩm thấu
qua thành mạch
bạch huyết tạo
thành bạch
huyết ,bạch huyết
lưu thông trong
mạch bạch huyết
rồi lại đổ về tĩnh
mạch máu và hoà
vào máu
Nước mô sau khi
trao đổi chất với
tế bào Thẩm thấu
qua thành mạch
bạch huyết tạo
thành bạch
huyết ,bạch huyết
lưu thông trong
mạch bạch huyết
rồi lại đổ về tĩnh
mạch máu và hoà
vào máu
Mao mạch máu
Mao mạch máu

(huyết tương, bạch
cầu và tiểu cầu)
(huyết tương, bạch
cầu và tiểu cầu)
Mao mạch bạch huyết
Mao mạch bạch huyết
Tế bào
Tế bào
O
2
và các chất
dinh dưỡng
CO
2
và các
chất thải
O
2
và các chất
dinh dưỡng
O
2
và các chất
dinh dưỡng
O
2
và các chất
dinh dưỡng
D
2

o
2
Trình bày mối quan hệ giữa
máu, nứớc mơ và bạch huyết?
ChÊt th¶i
CO
2
co
2
chÊt th¶i
co
2
D
2
o
2
D
2
o
2
Nước mơ
Trả lời câu hỏi SGK
1) Các tế bào cơ, não …của cơ thể người có thể trực tiếp
trao đổi các chất với môi trường ngoài được không?
2) Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi
trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ?
Trả lời: Các tế bào cơ, não do nằm sâu ở các phần sâu
trong cơ thể người không được liên hệ trực tiếp với môi
trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với môi
trường ngoài .

Trả lời: Sự trao đổi chất trong cơ thể người với môi trường
ngoài phải phải gián tiếp qua môi trường trong.( máu, nước
mô, bạch huyết )
II. Môi trường trong cơ thể
Môi trường trong của cơ thể gồm
máu,nước mô và bạch huyết.
Môi trường trong cơ thể giúp tế bào
thường xuyên liên hệ với môi trường
ngoài qua quá trình trao đổi chất
Môi trường trong của cơ thể gồm
máu,nước mô và bạch huyết.
Môi trường trong cơ thể giúp tế bào
thường xuyên liên hệ với môi trường
ngoài qua quá trình trao đổi chất
Chọn câu trả lời đúng nhất
1) Vì sao nói máu, nước mô, bạch huyết là môi
trường trong của cơ thể .
A. Vì máu ,nước mô, bạch huyết ở bên trong cơ thể.
B. Vì máu, nước mô, bạch huyết là nơi tế bào tiến
hành quá trình trao đổi chất .
C.Vì tế bào chỉ có thể tiến hành quá trình trao đổi
chất với môi trường ngoài nhờ máu ,nước mô, bạch
huyết.
D. Nhờ máu, nước mô, bạch huyết trong cơ thể mà
tế bào và môi trường ngoài liên hệ thường xuyên
với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh
dưỡng, O
2
, CO
2

và các chất thải.
D
2) Nhờ đâu mà hồng cầu vận chuyển được
O
2
và CO
2
?
A. Nhờ hồng cầu có chứa Hêmôglôbin là chất
có khả năng kết hợp với O
2
và CO
2
thành hợp
chất không bền.
B. Nhờ hồng cầu có kích thước nhỏ .
C. Nhờ hồng cầu có hình đĩa lõm hai mặt .
D. Nhờ hồng cầu là tế bào không nhân , ít
tiêu dùng O
2
và ít thải CO
2
.
A

×