Giải thích ngữ pháp theo giáo
trình Minnano Nihongo
BÀI 14
I - TỪ VỰNG
1. つけます(II): Bật (đèn)
2. けします(I): Tắt (đèn)
3. あけます(II): Mở
4. しめます(II): Đóng
5. いそぎます(I): Vội vàng, gấp, khẩn trương
6. まちます(I): Chờ
7. とめます(II): Dừng lại, đỗ lại
8. まがります(I): Rẽ
9. みぎへまがります: Rẽ phải
10. もちます(I): Cầm, mang
11. とります(I): Lấy
12. てつだいます(I): Giúp đỡ
13. よびます(I): Gọi
14. はなします(I): Nói chuyện
15. みせます(II): Cho xem
16. あしえます(II): Chỉ bảo
17. じゅうしょをおしえます: Chỉ địa chỉ
18. はじめます(II): Bắt đầu
19. ふります(I): Rơi
20. あめがふります: Mưa rơi
21. やみます: Tạnh
22. コピーします(III): Phô tô
23. エアコン: Điều hòa
24. パスポート: Hộ chiếu
25. なまえ: Tên
26. じゅうしょ: Địa chỉ
27. ちず: Bản đồ
28. しお: Muối
29. さとう: Đường
30. よみかた: Cách đọc
31. ~かた: Cách~
32. ゆっくり: Chầm chậm, từ từ
33. すぐ: Ngay, lập tức
34. また: Lại
35. あとで: Để sau, sau đó
36. もうすこし: Thêm một chút nữa
37. もう~: Đã~
38. いいですよ。: Được đấy, chắc chắn rồi
39. さあ、: Nào! (dùng khi giục ai đó bắt đầu, tiếp tục làm gì)
40. あれ?Cái gì cơ? Hả? (diễn tả sự ngạc nhiên)
41. しんごうをみぎへまだってください。: Hãy rẽ phải ở chỗ đèn đỏ.
42. まっすぐ: (Đi) thẳng
43. これでおねがいします: Tôi xin trả tiền, tôi đến đây, tôi dừng ở đây (nghĩa
trong bài)
44. おつり: Tiền thừa
45. うめだ: Tên thành phố UMEDA
II - NGỮ PHÁP
1 - CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ
1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い(trước ます<masu> tức là những chữ sau
đây:
い, し<shi>, ち<chi>, り<ri>, ひ<hi>, ぎ<gi>, き<ki>, に<ni>
Ví dụ:
あそびます: đi chơi
よびます : gọi
のみます : uống
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột
い nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế
không nhiều.
Ví dụ:
あびます: tắm (thuộc nhóm II)
かります : mượn (thuộc nhóm II)
きます : đến (thuộc nhóm III)
2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え(trước ます<masu> tức là những chữ sau
đây:
え<e>, せ<se>, け<ke>, ね<ne>, て<te>, べ<be>
Ví dụ:
たべます: ăn
あけます: mở
Và một số động từ đặc biệt:
3) ĐỘNG TỪ NHÓM III
Động từ nhóm III được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Tức là những động từ có đuôi là chữ
し<shi>, và khi bỏ ます<masu> và し<shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.
Ví dụ: bỏ ます<masu>
べんきょうします : học > べんきょう : việc học
かいものします : mua sắm > かいもの : sự mua sắm
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し<shi> nhưng không phải là danh động
từ.
Ví dụ:
はなします<hanashi> : nói chuyện.
2 - Cách chia động từ sang thể TE (Vte)
1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm I, và đây cũng là nhóm có cách chia rắc rối nhất.
* Những động từ có đuôi là き<ki>, các bạn sẽ đổi thành いて<i>.
Ví dụ:
bỏ ます đổi きthành いて
かきます : viết > かいて
ききます : nghe > きいて
あるきます : đi bộ > あるいて
* Những động từ có đuôi là ぎ các bạn sẽ đổi thành いで
Ví dụ:
bỏ ます đổi ぎいで
およぎます:bơi > およいで
い そぎます : vội vã > いそいで
* Những động từ có đuôi là み<mi>, び<bi> các bạn sẽ đổi thành んで<n>
Ví dụ:
bỏ ます<masu>, み<mi>,(び<bi> . Thêm んで<n>
のみます : uống > のんで
よびます : gọi > よんで
よみます : đọc > よんで
Đối với hai động từ よびます<yobi> và よみます<yomi> thì khi chia thể て<te>, các bạn
phải xem xét ngữ cảnh của câu để biết được nó là động từ よびます<yobi> hay động từ
よみます<yomi>.
* Những động từ có đuôi là い, ち<chi>, り<ri> các bạn đổi thành って<tsu> (không biết
phải viết sao
Ví dụ:
bỏ <masu>,<ri>,( ,(<chi> . Thêm <tsu>
まがり ます :quẹo > まがって
かいまだ? : mua > かって
のぼり ます : leo > のぼって
しりま す : biết > しって
* Những động từ có đuôi là し<shi> thì chỉ cần thêm て<te>
Ví dụ:
bỏ ます<masu> thêm て<te>
おします : ấn > おして
だします : gửi > だして
けしま : tắt > けして
* Riêng động từ いきます<iki> do là động từ đặc biệt của nhóm I nên sẽ chia như sau:
bỏ ます<masu>, き<ki>. Thêm <tsu>
いきます : đi > いって
2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm II, và đây là nhóm có cách chia đơn giản nhất.
* Đối với động từ nhóm II, các bạn chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.
Ví dụ:
bỏ <masu> thêm <te>
たべます : ăn > たべて
あけます : mở > あけて
はじめます:bắt đầu > はじめて
* Một số động từ sau đây là động từ đặc biệt thuộc nhóm II, cách chia như sau:
bỏ ます<masu> thêm て<te>
あびます: tắm > あびて
できます : có thể > できて
います : có > いて
おきます : thức dậy > おきて
おります : xuống (xe) > おりて
かります : mượn > かりて
3)Động từ nhóm III
- Các bạn đã biết thế nào là động từ nhóm III. Và nhóm này cách chia cũng vô cùng đơn
giản.
Ví dụ:
bỏ ます<masu> thêm て<te>
します : làm, vẽ >して
さんぽします : đi dạo >さんぽして
べんきょう
?ます : học >べんきょうして
* Đây là động từ đặc biệt nhóm III:
きます : đi > きて
Mẫu câu 1
Vて<te> + ください。Hãy ~ (Vte)
- Mẫu câu dùng để yêu cầu, ra lệnh cho ai đó làm việc gì đó
Ví dụ:
ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください
(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)
わたし の まち を きて ください
(Hãy đến thành phố của tôi)
* Mẫu câu 2
Vて<te> + います。 Đang ~
Diễn tả hành động đang xảy ra. (câu tiếp diễn)
Ví dụ:
* ミラー さん は いま でんわ を かけて います
(Anh Mira đang gọi điện thoại)
* いま あめ が ふって います か
(Bây giờ mưa đang rơi phải không ?)
はい、 ふって います
(Ừ, đúng vậy)
いいえ、 ふって いません
(Không, không có mưa)
* Mẫu 3
Vます<bỏ masu> + ましょうか。 Tôi hộ anh(cho anh) nhé.
Hỏi người khác rằng mình có thể làm điều gì đó cho họ không, xin phép làm giúp người
khác.
Ví dụ:
かさ を かし ましょう か
(Tôi cho bạn mượn một cây dù nhé ?)
すみません 。 おねがいし ます
(Vâng, làm ơn.)