Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 186
Năng suất của ôtô Hyundai 15T được xác định ở bảng sau :
Bảng 3.3.3
Stt Loại vật liệu Đơn vị L(km) Năng suất
2 Cát vàng, đất sét m
3
10 52,24
3 Đá các loại m
3
10 52,24
4 Ximăng Tấn 5 103,65
5 Nhựa đường Tấn 10 78,37
6 Đay tẩm nhựa, giấy dầu
Tấn 10 78,37
3.6.3.Công tác móng cống:
Dùng nhân lực để thực hiện công tác này nhằm tránh pha hoại kết cấu của
đất.Theo định mức mã hiệu AB.11362 thì năng suất công nhân đào đất bậc 3/7 là
0,68(công/m
3
).
3.6.4.Công tác xây dựng móng tường đầu, móng tường cánh, và lớp đệm móng:
Theo tài liệu [8] mã hiệu HA.1210 ta có:
- Nhân công đổ bê tông móng tường đầu, móng tường cánh bậc 3/7 là:1,64
công/m
3
.
- Làm lớp đệm móng:1,70công/m
3
.
3.6.5.Công tác vận chuyển, bốc dỡ và lắp đặt ống cống:
3.6.5.1.Năng suất của ô tô vận chuyển ống cống:
Các ống cống được sản xuất tại xí nghiệp cách công trình 10 km, sau đó
được vận chuyển bằng ôtô Hyundai đến địa điểm thi công.
Năng suất của ô tô vận chuyển ống cống được tính như sau:
bdqâ
t
TnT
V
L
V
L
KnT
N
.
21
(ống /ca)
Trong đó :
+ T: Thời gian làm việc trong một ca, T=7 (giờ).
+ K
t
: Hệ số sử dụng thời gian, K
t
= 0,85.
+ n : Số đốt cống vận chuyển được trong một chuyến xe n = 3
+ L: cự ly vận chuyển (km).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 187
+ V
1
:Vận tốc xe chạy khi có tải trọng: V
1
= 30 (km/h).
+ V
2
:Vận tốc xe chạy khi không có tải trọng: V
2
= 45 (km/h).
+ T
bd
: Thời gian bốc dỡ một ống cống lên xuống xe, T
bd
= 0,333 (giờ).
+ T
qđ
: Thời gian quay đầu xe, T
qđ
= 0,05 (giờ).
Năng suất vận chuyển ống cống:
7 3 0,85
10,68
10 10
0,05 3 0,333
25 45
N
(ống/ca).
3.6.5.2.Năng suất bốc dở và lắp đặt ống cống bằng ô tô cần trục:
Dùng ô tô cần trục K32 để cẩu ống cống từ bãi đúc lên xe, rồi cẩu từ thùng xe
xuống bãi thi công và lắp chúng vào vị trí đặt cống.
Năng suất của cần trục khi cẩu các đốt cống:
ck
t
T
qKT
N
60
(ống /ca).
Trong đó :
+ T : Số giờ làm việc trong một ca máy, T=7 (giờ).
+ K
t
: Hệ số sử dụng thời gian, K
t
=0,85.
+ T
ck
: Thời gian của một chu kỳ bốc dỡ lấy bằng 15 (phút).
+ q=1: Số ống cống trong một lần cẩu.
Vậy năng suất của cần trục bốc dỡ ống cống :
80,23
15
185,0760
N
(ống/ca).
3.6.7.Đổ bêtông cố định ống cống :
Bêtông cố định ống cống dùng nhân công bậc 3/7 tra[8] mã hiệu HA.1210 là
1,64công/m
3
.
3.6.8. Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn:
Công tác lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn tường đầu, tường cánh ta dùng nhân
công 4/7 tra [9] mã hiệu KA.2510 là 27,78công/100m
2
.
Công tác lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn móng tường đầu, móng tường cánh,
chân khay. Tra [9] mã hiệu KA.1110, nhân công bậc 3,5/7 là 13,61công/100m
2
.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 188
3.6.9. Đổ bêtông tường đầu, tường cánh, sân cống :
- Nhân công đổ bê tông tường đầu, tường cánh tra [8] nhân công bậc 3,5/7 mã
hiệu HA.2130 là: 3,29 công /1m
3
.
- Nhân công đổ bê tông sân cống tra [8] nhân công bậc 3,5/7 mã hiệu HA.1310
là: 1,58 công /m
3
.
3.6.10. Làm lớp phòng nước và mối nối ống cống:
Vật liệu dùng cho công tác này bao gồm : nhựa đường, bao tải tẩm nhựa, đay
tẩm nhựa, gỗ thông, vữa xi măng M100. Theo [8] mã hiệu UD.3440,quét nhựa
đường chống thấm và mối nối ống cống, nhân công 3,5/7 là : 1,02 (công/ống).
3.6.11. Đắp đất sét trên cống:
Để đắp đất sét trên cống ta dùng nhân công theo [8] mã hiệu BB.1123 đắp đất
trên cống với nhân công 3/7 là : 0,62 công/1m
3
.
3.6.12. Đắp đất trên cống:
Đắp đất trên cống cách cao độ đỉnh cống 0,5m ta dùng nhân công. Đắp đối xứng
từng lớp 20 cm và dùng đầm điezen để đầm chặt, độ chặt yêu cầu K=0,95. Tra [8]
mã hiệu BB1411 nhân công bậc 3/7 là 0,56công/m
3
.
3.6.13. Gia cố thượng, hạ lưu và làm hố chống xói :
Thượng, hạ lưu được gia cố bằng bêtông xi măng đá 20x40 M15. Công tác này
ta sử dụng nhân công để thi công. Theo [8] mã hiệu HA.1220 nhân công bậc 3/7
là:1,64 công/ m
3
.
Hố chống xói được thi công bằng nhân công, theo [8] mã hiệu GA.5110 với
nhân công 3,5/7 là 1,2công/m
3
.
3.7. TÍNH TOÁN SỐ CÔNG – SỐ CA MÁY CẦN THIẾT HOÀN THÀNH
CÁC THAO TÁC:
Từ khối lượng công tác, định mức nhân công và năng suất của các máy thi công
của các hạng mục công trình. Ta tính được số công và số ca máy để hoàn thành các
hạng mục công trình như ở phụ lục 11
3.8. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG:
Công trình được thi công theo phương pháp bán lắp ghép.Các đốt cống được
sản xuất tại phân xưởng cách công trình 10Km và được vận chuyển bằng ôtô .Phần
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 189
đầu cống , tường đầu , tường cánh,đệm lót được thi công tại chổ .Vật liệu cát , đá
lấy ở mỏ cách công trình 5 Km. Nhựa đường lấy tại nhà máy cách công trình 10Km.
3.9. BIÊN CHẾ TỔ ĐỘI THI CÔNG:
Dựa vào thời gian hoàn thành các hạng mục công trình ta biên chế các tổ đội thi
công như sau:
-Tổ2: 50 công nhân
-Tổ3: 1 ủi + 1 Đào EO-4121+2 ôtô Hyundai + 1 cần trục
- Tổ1: 1 San GD37-6H+1 LU VM7706+ 1LU D-472+ 1 LU VM7708
3.10.TÍNH TOÁN THỜI GIAN HOÀN THÀNH CÁC THAO TÁC:
Dựa vào số công, số ca hoàn thành công trình cống và các tổ đội thi công ta
tính được thời gian hoàn thành các hạng mục công trình cống được thể hiện ở phụ
lục 11
3.11. LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG:
Sau khi có được thời gian hoàn thành các hạng mục của cống ta tiến hành lập
tiến độ thi công.
Tiến độ thi công được thể hiện chi tiết ở bản vẽ số 13
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 190
CHƯƠNG IV
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG:
Đoạn tuyến thi công từ KM0+900
KM1+900 có độ dốc ngang sườn trung bình
từ 1,50
8,01%. Do đó có thể sử dụng phương tiện bánh lốp phục vụ thi công .
Nền đường có 3 dạng trắc ngang chủ yếu là đào hoàn toàn, đắp hoàn toàn và nửa
đào-nửa đắp.
Địa chất khu vực là á sét lẫn sỏi sạn, đất này dùng để đắp nền đường .
Căn cứ vào tình hình nền đường và địa chất khu vực tuyến đi qua các máy chủ
đạo có thể chọn để thi công là máy ủi, kết hợp với ô tô vận chuyển
- Đối với đoạn nền đắp hoàn toàn ta chọn giải pháp đắp lề hoàn toàn, cao độ
hoàn công của nền đường là cao độ đáy áo đường.
- Đối với đoạn nền đào hoàn toàn ta chọn giải pháp đào lòng hoàn toàn, cao độ
hoàn công của nền đường là cao độ mặt đường.
- Đối với đoạn nền nửa đào-nửa đắp để thuận lợi trong thi công ta chọn giải
pháp đào lòng hoàn toàn, cao độ hoàn công của dạng nền đường này là cao độ mặt
đường.
4.2. PHÂN ĐOẠN NỀN ĐƯỜNG THEO TÍNH CHẤT CÔNG TRÌNH VÀ
ĐIỀU KIỆN THI CÔNG:
Dựa vào tính chất công trình và điều kiện thi công ta có thể phân ra các đoạn
thi công như sau:
+ Đoạn 1: Từ Km0+900 đến Km1+149,15 dạng nền đường đắp và có một
công trình cống đã thi công xong. Đất đắp trong đoạn này có thể lấy ở đoạn nền đào
hoặc có thể lấy từ mỏ.
+ Đoạn 2: Từ Km1+149,15 đến Km1+467,95 dạng nền đường đào. Đất trong
đoạn này có thể đem đắp ở các đoạn nền đắp hoặc đổ đi.
+ Đoạn 3: Từ Km1+467,95 đến Km1+575,31 dạng nền đường đào đắp xen kẽ
và có một công trình cống đã thi công xong.
+ Đoạn 4: Từ Km1+575,31 đến Km1+900 dạng nền đường đắp, có một công
trình cống đã thi công xong và một cống chưa thi công. Đất đắp trong đoạn này có
thể lấy ở đoạn nền đào hoặc có thể lấy từ mỏ.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 191
4.3. XÁC ĐỊNH ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG MÁY TRONG CÁC ĐOẠN:
+ Đoạn 1: Nền đường đắp có i
s
max
= 4,8%<10%, i
d
max
=
1,90%, nên việc dùng ô
tô tự đổ rất dễ dàng.
+ Đoạn 2: Nền đường đào có i
s
max
= 6,2%<10%, i
d
max
=
2,1%, H
đào
max
=1,99m
nên việc dùng máy đào, ô tô vân chuyển đất, máy ủi không gặp khó khăn.
+ Đoạn 3: Nền đường đào đắp xen kẽ có i
s
max
= 5,5%<10%, i
d
max
=
5,1%,
H
đào
max
= 0,5m nên việc dùng máy, ô tô vận chuyển đất, máy ủi không gặp khó.
+ Đoạn 4: Nền đường đắp có i
s
max
= 4,6%<10%, i
d
max
=
1,10%, nên việc dùng ô
tô tự đổ rất dễ dàng.
4.4. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC ĐẤT:
Từ diện tích từng mặt cắt ngang, khoảng cách giữa các mặt cắt ngang ta tính
được khối lượng đất đào, đắp nền đường (chỉ tính đến cao độ hoàn công)và khối
lượng rãnh biên của đoạn tuyến.
Bảng tính khối lượng công tác đất thể hiện ở phụ lục 10
4.5. LẬP BIỂU ĐỒ PHÂN PHỐI ĐẤT THEO CỌC, ĐƯỜNG CONG TÍCH
LŨY ĐẤT:
Từ khối lượng đào-đắp nền đường ta vẽ được biểu đồ phân phối đất theo cọc và
từ khối lượng đất tích lũy ta vẽ được đường cong tích lũy đất.
Do nền đường ở nền đắp cần đầm nén để đạt độ chặt yêu cầu, nên khối lượng đất
đắp ở nền đắp sẽ lớn hơn so với khối lượng đất đào cần lấy ở nền đào hoặc lấy ở mỏ
đến đắp ở nền đắp. Hệ số chuyển đổi đất từ nền đào sang nền đắp khi đã đầm nén
lấy bằng 1,2 lần khối lượng đất đắp.
Bảng tính khối lượng đất phân phối theo cọc và khối lượng đất tích lũy được thể
hiện ở phụ lục 12.
4.6. PHÂN ĐOẠN THI CÔNG, ĐIỀU PHỐI ĐẤT, CHỌN MÁY CHỦ ĐẠO:
4.6.1. Phân đoạn thi công:
Dựa vào bình đồ, trắc dọc, trắc ngang, biểu đồ phân phối đất, đường cong
tích lũy đất và dựa vào tình hình thực tế của tuyến thi công ta phân các đoạn tuyến,
khi phân đoạn ta dựa vào các đặc điểm sau:
- Khối lượng công tác đất trong đoạn.
- Loại mặt cắt ngang.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 192
- Độ dốc ngang sườn.
- Kỹ thuật thi công và loại máy chủ đạo trong từng đoạn phải giống nhau.
- Máy thi công đơn vị sẳn có.
Ta có các phương án phân đoạn tuyến thi công như sau:
Phương án 1:
Đoạn 1: Từ Km0+900 đến Km1+228,96 nền đường đào đắp xen kẽ,
Lvc>100m. Máy chủ đạo: Xúc chuyển.
Đoạn 2: Từ km1+228,96 đến Km1+415,39 nền đường đào hoàn toàn
H
đào
=1,99m. Máy chủ đạo: máy đào.
Đoạn 3: Từ km1+415,39 đến Km1+630,44 nền đường đào đắp xẽ kẽ
Lvc<100m. Máy chủ đạo: máy ủi.
Đoạn 4: Từ km1+630,44 đến Km1+900 nền đường đắp hoàn toàn.
Máy chủ đạo: Ô tô.
Phương án 2:
Đoạn 1: Từ Km0+900 đến Km1+048,52 nền đường đắp hoàn toàn. Máy chủ
đạo: Ô tô.
Đoạn 2: Từ km1+048,52 đến Km1+207 nền đường đào đắp xen kẽ
Lvc<100m. Máy chủ đạo: máy ủi.
Đoạn 3: Từ km1+207 đến Km1+414,49 nền đường đào hoàn toàn.
H
đào
=1,99m. Máy chủ đạo: máy đào.
Đoạn 4: Từ km1+414,49 đến Km1+630,44 nền đường đào đắp xen kẽ
Lvc<100m. Máy chủ đạo: máy ủi.
Đoạn 5: Từ Km1+630,44 đến Km1+900 nền đường đắp hoàn toàn. Máy chủ
đạo: Ô tô.
* Qua phân tích các phương án trên ta thấy phương án 1 không mang lại hiệu quả,
do việc sử dụng máy nhiều, không kết hợp được máy móc giữa các đoạn và việc
huy động máy móc khó khăn của đơn vị thi công. Còn phương án 2 khắc phục được
những nhược điểm của phương án 1. Do đó ta chọn phương án 2 để điều phối đất.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 193
4.6.2. Điều phối đất:
Đường điều phối được vạch theo nguyên tắc sau:
- Nếu đường điều phối cắt qua hai nhánh của đường cong tích lũy đất thì
lượng đất đào và đắp trong khoảng này là cân bằng.
- Nếu đường điều phối cắt qua nhiều hơn hai nhánh của đường cong tích lũy
đất thì đường cong phải thỏa những điều kiện sau:
+ Nếu số nhánh chẵn: Tổng chiều dài nhánh chẵn bằng tổng chiều dài
nhánh lẻ, l
1
+ l
3
= l
2
+ l
4
.
l
3
l
4
Âæåìng cong têch luîy âáút
l
1
l
2
+ Nếu số nhánh lẻ :Tổng chiều dài nhánh lẻ trừ đi tổng chiều dài
nhánh chẵn phải bằng cự li vận chuyển kinh tế lớn nhất, l
1
+ l
3
–l
2
= l
kt
l
3
Âæåìng cong têch luîy âáút
l
1
l
2
4.6.2.1.Điều phối ngang:
Nếu khối lượng điều phối ngang nhỏ ta có thể dùng nhân công để thi công, còn
khối lượng lớn thì phải dùng máy. Khi điều phối ngang phải đảm bảo sao cho công
vận chuyển đất là nhỏ nhất.
Đối với nền đường nửa đào, nửa đắp:Ta lấy đất phần nền đường đào sang đắp ở
nền đường đắp.Cự li vận chuyển trung bình lấy bằng khoảng cách giữa trong tâm
phần đào với trọng tâm phần đắp, xác định theo công thức:
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 194
V
1
V
1
V
3
G
1
G
1
l
X
L
tb
X
X
Hình 3.4.1:Cách xác định cự li vận chuyển đất trung bình
Trên mặt catứ ngang nửa đào, nửa đắp
4.6.2.2.Điều phối dọc:
Điều phối dọc là lấy đất từ nền đào sang đắp ở nền đắp. Muốn tiến hành công
tác làm đất được kinh tế nhất thì làm thế nào cho tổng giá thành đào và vận chuyển
đất nhỏ nhất. Như vậy cần tận dụng đất đào được ở phần nền đào để đắp vào nền
đắp. Việc lợi dụng đất ở nền đào để đắp vào nền đắp nói chung là hợp lý. Nhưng
nếu phải vận chuyển quá một cự ly giới hạn nào đó thì ngược lại sẽ không hợp lý
nữa. Lúc đó giá thành vận chuyển đất ở nền đào đến đắp ở nền đắp sẽ lớn hơn tổng
giá thành vận chuyển đất ở nền đào đem đổ đi, cộng với giá thành đào vận chuyển
bên ngoài vào nền đắp. Cự ly giới hạn đó người ta thường gọi là cự ly kinh tế.
Khi thi công bằng máy thì cự ly kinh tế được xác định như sau:
L
kt
= (l
1
+ l
2
+ l
3
).k
Trong đó:
+ l
1
: Cự ly vận chuyển ngang đất từ nền đào đổ đi, l
1
=20m.
+ l
2
: Cự ly vận chuyển ngang đất bên ngoài đắp vào, l
2
=20m.
+ l
3
: cự ly có lợi khi dùng máy vận chuyển
l
3
= 20m: với máy ủi.
l
3
= 200m: với máy xúc chuyển .
+ k: hệ số điều chỉnh :
k = 1,1: máy ủi
k =1,15: máy xúc chuyển.
Vậy với máy ủi: l
kt
= (20+20+20) x1,1 = 66(m).
Máy xúc chuyển: l
kt
= (20+20+200) x1,15 = 276(m).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường
SVTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 195
Ta xác định cự ly vận chuyển thực tế trên mỗi đoạn có thể điều phối được dựa
vào đường cong tích lũy đất.
Để xác định cự ly vận chuyển trung bình khi điều phối dọc ta dùng phương pháp
đồ giải để xác định l
tb
. Cự ly l
tb
là cạnh của hình chữ nhật có diện tích S và chiều
cao là h.
4.6.3. CHỌN MÁY CHỦ ĐẠO:
-Đoạn 1: Từ Km0+900 đến Km1+048,52. Nền đường đắp hoàn toàn, nên ta
chọn máy chủ đạo trong đoạn này là Ôtô Hyundai 15T lấy đất từ nền đào hoặc từ
mỏ đến đắp.
-Đoạn 2: Từ km1+048,52 đến Km1+207,00 nền đường đào đắp xen kẽ
H
max
đào
= 0,69m, L
tb
vc<100 m nên ta chọn máy chủ đạo là máy ủi D60A-6.
-Đoạn 3: Từ km1+207,00 đến Km1+414,49 nền đường đào hoàn toàn với
H
max
đào
= 1,99m, nên ta chọn máy đào EO-4121 làm máy chủ đạo.
-Đoạn 4: Từ km1+414,49 đến Km1+632,50 nền đường đào đắp xen kẽ
H
max
đào
= 0,69m, L
tb
vc <100m nên ta chọn máy chủ đạo là máy ủi D60A-6.
-Đoạn 5: Từ km1+632,44 đến Km1+900 nền đường đắp hoàn toàn, khối lượng
đắp lớn nên ta chọn Ô tô Hyundai 15T lấy đất từ nền đào hoặc từ mỏ đến đắp.
4.7. XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ THI CÔNG ĐẤT TRONG CÁC ĐOẠN:
Đoạn 1: Nền đường đắp hoàn trình tự thi công như sau:
1/ Ôtô vận chuyển đất ở đoạn 3 đến đắp.
2/ Công tác san sửa lu lèn.
3/ Nhân công thực hiện công tác vỗ mái taluy.
Đoạn 2: Nền đường đào đắp xen kẽ trình tự thi công như sau:
1/ Máy ủi thi công đất đào vận chuyển ngang ở thượng lưu sang đắp ở hạ
lưu.
2/ Máy ủi thi công đất đào vận chuyển đất ở đoạn nền đào sang nền đắp.
3/ Công tác san sửa lu lèn.
4/ Nhân công thực hiện công tác đào rãnh biên và vỗ mái taluy.
Đoạn 3: Nền đường đào hoàn toàn trình tự thi công như sau:
1/ Máy đào đào đất nền đường đổ lên ôtô vận chuyển đến nền đắp.
2/ Máy ủi thi công đào đất đổ đi.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e
V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.