Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Chương 5 Ngân sách Nhà nước docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.74 KB, 28 trang )

1
Chương 5
Ngân sách Nhà nước
I. Khái niệm và bản chất của NSNN
II. Vai trò của NSNN trong nền KT thị trường
III. Nội dung NSNN
IV. Hệ thống NSNN - Phân cấp quản lý NSNN -
Quá trình NSNN
2
1. Khái niệm NSNN:
Là toàn bộ các khoản thu, chi của NN trong dự toán
Được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Thực hiện trong 1 năm ⇒ thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của Nhà nước
3
2. Bản chất của NSNN
* Nội dung cơ bản của NSNN:
- Hoạt động NSNN: phân phối các nguồn TC
⇒ thể hiện mqh KT giữa NN và XH
- Quyền lực thuộc về NN
* Bản chất: Là hệ thống các mqh KT giữa NN và
XH phát sinh trong quá trình huy động và sử dụng
các nguồn TC để thực hiện chức năng của NN
4
Vai trò của NSNN
Đặc điểm của nền KT thị trường:
- NN không can thiệp trực tiếp bằng mệnh lệnh;
sử dụng thông qua các công cụ TC
- Các thành phần KT được hoạt động tự do trong
khuôn khổ pháp luật
- Sự phát triển đa dạng của nhiều loại thị trường


Khuyết tật của nền KT thị trường:
- Nền KT phát triển mất cân đối
- Đầu cơ, nâng giá làm thị trường rối loạn
- Phân hóa giàu nghèo ngày càng cao
5
NSNN- công cụ huy động nguồn TC đảm bảo
nhu cầu chi tiêu
Hướng vào:
- Mức động viên phải hợp lý - cao thấp đều có tác
dụng tiêu cực.
- Phù hợp với tốc độ tăng trưởng của nền KT
- Đảm bảo cho đơn vị cơ sở có điều kiện tích tụ vốn
để tái đầu tư sx mở rộng
- Sử dụng các công cụ KT để tạo nguồn thu và thực
hiện các khoản chi tiêu của NN
6
NSNN - công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế:
* Kinh tế:
NSNN định hướng hình thành cơ cấu KT, kích
thích phát triển sxkd, chống độc quyền.
- NSNN đầu tư cơ sở hạ tầng, hình thành DN ở các
ngành then chốt
- Hình thành DNNN chống độc quyền
- Hỗ trợ các DN
- Định hướng đầu tư , kích thích hoặc hạn chế sxkd
- Quyết định tiến hành các biện pháp huy động và sử
dụng các nguồn vốn vay (trong & ngoài nước)
7
* Xã hội:
- Đầu tư thực hiện các chính sách XH.

- Phân phối lại thu nhập toàn XH
- Thực hiện hướng dẫn tiêu dùng trong XH
Cần có sự thống nhất giữa các chính sách và
biện pháp khi sử dụng công cụ NSNN để điều
chỉnh XH
8
* Thị trường:
NSNN ổn định giá cả, thị trường, chống lạm phát
Trên TTTC: NN tăng, giảm lãi suất vay vốn
lượng cung cầu vốn đầu tư & TTCK
- Dự trữ NN (hàng hóa và TC): bình ổn giá cả của
hàng hóa trên thị trường.
Được hình thành từ vốn cấp phát của NSNN
- Chống lạm phát: cân đối NSNN, khai thác các
nguồn vốn, tham gia vào TT vốn (tư cách là người
mua bán)
- Điều tiết thu nhập của dân cư
9
Nội dung của NSNN
A. THU NSNN

Khái niệm:
-
Pháp lý, thu NSNN là khoản tiền NN huy động
vào ngân sách để thoả mãn nhu cầu chi tiêu
-
Bản chất, là hệ thống những quan hệ KT giữa
NN và XH phát sinh trong quá trình NN huy
động các nguồn TC để hình thành nên quỹ tiền
tệ tập trung của NN

10
Phân loại thu NSNN

Nội dung kinh tế của các nguồn thu:
-
Thu trong nước
-
Thu ngoài nước

Tính chất của các nguồn thu:
-
Thu từ thuế, các khoản mang tính chất thuế
-
Các khoản thu không mang tính chất thuế

Đặc điểm của hình thức động viên:
-
Thu dưới hình thức nghĩa vụ
-
Thu dưới hình thức đóng góp tự nguyện
-
Thu dưới hình thức vay mượn trong và ngoài nước.
11
Nội dung thu NSNN

Thu trong cân đối ngân sách

Thu bù đắp thiếu hụt ngân sách
* Thu trong cân đối ngân sách:
- Gồm: khoản thu mang tính chất thuế như

phí, lệ phí, thuế; những khoản thu không
mang tính chất thuế như bán tài sản thuộc
sở hữu Nhà nước, thu xổ số kiến thiết, thu
lợi tức cổ phần
12
Khái niệm về thuế
-
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc cho NN do pháp
luật quy định đối với các pháp nhân, thể nhân nhằm
đáp ứng nhu cầu chi tiêu của NN
* Đặc điểm:
+ Không mang tính hoàn trả trực tiếp
+ Mang tính cưỡng chế
+ Chỉ do NN ban hành và điều chỉnh luật thuế
+ Chỉ thuộc sở hữu của NN
-
Thuế phản ánh các quá trình phân phối lại thu nhập
trong XH, thể hiện các mối quan hệ tài chính giữa
NN và các pháp nhân, thể nhân trong phân phối các
nguồn TC và là công cụ cơ bản thực hiện phân phối
TC.
13
* Theo tính chất:
+ Thuế gián thu
+ Thuế trực thu
* Theo đối tượng đánh thuế:
+ Hàng hoá, dịch vụ
+ Thu nhập
+ Tài sản
+ Tài sản thuộc sở hữu công cộng

 Vai trò của thuế đối với nền KTTT:
- Tạo nguồn thu chủ yếu cho NSNN
-
Kích thích tăng trưởng kinh tế
-
Điều chỉnh thu nhập, thực hiện công bằng xã hội
14
Phí và lệ phí:
Phí: mang tính chất bù đắp
mang tính chất bắt buộc
đối với thể nhân, pháp nhân hưởng
lợi ích hoặc dịch vụ do NN cung cấp
Lệ phí: vừa mang tính phục vụ (thực
hiện một số thủ tục hành chính)
vừa mang tính chất động viên
15
Thu từ bán tài sản thuộc sở hữu NN:
-
Thu từ bán tài sản của NN trong quá trình CPH
-
Thu từ bán tài sản thuộc sở hữu của NN đã cho
các chủ thể trong XH thuê trước đây
-
Thu từ tiền sử dụng vốn thuộc nguồn vốn NSNN
Thu từ lợi ích của NN:
- Khi NN tham gia góp vốn cổ phần và được hưởng
cổ tức từ vốn góp đó
16
* Thu bù đắp thiếu hụt ngân sách:
-

Vay các tầng lớp dân cư và các tổ chức KT
+ Tín phiếu kho bạc
+ Trái phiếu kho bạc
+ Trái phiếu công trình
-
Vay ngân hàng Nhà nước
-
Vay nước ngoài:
+ Viện trợ nước ngoài
+ Vay nợ nước ngoài
17
B. Chi NSNN

Khái niệm:
-
Pháp lý, là những khoản chi tiêu do Chính phủ
hay các pháp nhân hành chính thực hiện để đạt
được các mục tiêu công ích
-
Bản chất, là hệ thống những quan hệ phân phối
lại các khoản thu nhập phát sinh trong quá trình
sử dụng có kế hoạch NSNN tăng trưởng
kinh tế, duy trì hoạt động bộ máy NN, đảm bảo
an ninh, quốc phòng
18
Phân loại chi NSNN

Lĩnh vực hoạt động:
-
Chi đầu tư kinh tế

-
Chi y tế
-
Chi giáo dục
-
Chi phúc lợi XH
-
Chi quản lý hành chính, an ninh quốc phòng

Tính chất sử dụng:
-
Chi cho lĩnh vực sản xuất vật chất
-
Chi cho lĩnh vực phi sản xuất vật chất

Chức năng quản lý của Nhà nước:
-
Chi nghiệp vụ
-
Chi phát triển

Mục đích kinh tế xã hội:
- Chi tích lũy, chi tiêu dùng

Yếu tố thời hạn tác động của các khoản chi:
- Chi thường xuyên, đầu tư phát triển, chi khác
19
Chi tiêu dùng th ng xuyên:ườ
Kho n chi cho tiêu dùng XH ch c n ng ql XHả ứ ă ý
Chi s nghi pự ệ

Kho n chi không mang tính sxả
Tác ng n:độ đế Tái sx m r ngở ộ
T o thu nh p qu c dânạ ậ ố
Nâng cao trình VH-KT,s c kho độ ứ ẻ
ng i lao ngườ độ

Là c s nâng cao n ng su t lao ng, hi u ơ ở ă ấ độ ệ
qu công tác, phát tri n sxả ể
20
Chi s nghi p kinh t :ự ệ ế
ây là kho n chi tiêu dùng c p cho các n v s Đ ả ấ đơ ị ự
nghi p kinh t ( n v d toán)ệ ế đơ ị ự
Chi s nghi p VHXH:ự ệ
- Chi v khoa h c và công nghề ọ ệ
- Chi s nghi p giáo d c, ào t oự ệ ụ đ ạ
- Chi s nghi p y tự ệ ế
- Chi s nghi p v n hoá , ngh thu t, th thaoự ệ ă ệ ậ ể
- Chi s nghi p XHự ệ
Chi qu n l NNả ý
Chi an ninh, qu c phòng & tr t t an toàn XHố ậ ự
21
Chi đầu tư phát triển
Khoản thu mang tính chất tích luỹ
Ảnh hưởng đến năng suất XH, các qh cân đối lớn
Tổng chi mức tăng TN quốc dân
mục tiêu của chính sách KT,
Chi đầu tư xdựng kết cấu hạ tầng KTXH
Xdựng hệ thống cơ sở hạ tầng nền KT
Ngành công nghiệp cơ bản
Công trình mang tính chiến lược, trọng điểm,

phục vụ phát triển VH-XH, phúc lợi
22
Chi u t xd ng k t c u h t ng, nh m:đầ ư ự ế ấ ạ ầ ằ
- Hình thành th cân i c a n n KTế đố ủ ề
- Kích thích quá trình v n ng v n ậ độ ố
- Gi m chi phí s n xu tả ả ấ
- M r ng th tr ngở ộ ị ườ
- T ng kh n ng c nh tranhă ả ă ạ
- Hình thành các trung tâm KT
thúc y s phát tri n c a n n KT đẩ ự ể ủ ề
Vi c c p v n ph i ch t ch , h p l nâng cao ệ ấ ố ả ặ ẽ ợ ý
hi u qu s d ng v n c a NSNNệ ả ử ụ ố ủ
23
Chi u t và h tr v n cho các DNNNđầ ư ỗ ợ ố
Kho n chi mang tính ch t s n xu tả ấ ả ấ
Hình thành v n c nh, v n l u ngố ố đị ố ư độ
b o m tái s n xu tả đả ả ấ
Chi góp v n c ph n, liên doanhố ổ ầ
, nh m:ằ
H ng d n, ki m tra, kh ng ch các ho t ướ ẫ ể ố ế ạ
ng c a các DN phát tri n có l i cho n n độ ủ ể ợ ề
KT
Chi h tr u t qu c giaỗ ợ đầ ư ố
Chi d tr NNự ữ
24
C. Cân đối ngân sách
-
Thực hiện theo nguyên tắc, ưu tiên các khoản chi
tích luỹ, sau đó mới dùng cho chi tiêu dùng.
Chi tiêu dùng = Tổng thu – Chi tích luỹ

-
NSNN cân đối theo nguyên tắc, tổng số thu từ
thuế, phí, lệ phí > tổng số chi thường xuyên,góp
phần tích luỹ ngày càng cao vào chi đầu tư phát
triển.
-
Có bội chi, số bội chi < chi đầu tư phát triển
-
Vay bù đắp bội chi NSNN phải đảm bảo nguyên
tắc: không sử dụng cho tiêu dùng, chỉ được sử
dụng cho mục đích phát triển
25
Khái niệm hệ thống NSNN
- Là tổng thể NSNN của các cấp
- Hệ thống NSNN tổ chức phù hợp với hệ thống hành
chính: chế độ XH, phân chia lãnh thổ.
Nguyên tắc quản lý NSNN
Nguyên tắc thống nhất
Nguyên tắc về sự đầy đủ
Nguyên tắc trung thực
Nguyên tắc công khai
Ở Việt Nam: quản lý thống nhất, tập trung dân chủ,
công khai, có sự phân công trách nhiệm gắn với quyền
hạn, phân cấp quản lý giữa các ngành, các cấp

×