Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hình thành ứng dụng kỹ thuật xử lý các lệnh số học logic của bộ đếm mã lệnh p4 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.27 KB, 10 trang )

Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng

6. Lệnh gọi khi bit P=0:
+ Cú pháp: CPO ADDR
7. Lệnh gọi khi bit P=1:
+ Cú pháp: CPE ADDR
8. Lệnh gọi khi bit S=0:
+ Cú pháp: CP ADDR
9. Lệnh gọi khi bit S=1:
+ Cú pháp: CM ADDR

XVII. NHÓM LỆNH TRỞ VỀ TỪ CHƯƠNG TRÌNH CON:
1. Lệnh RET không điều kiện:
+ Cú pháp: RET
+ Mã đối tượng:

+ Ý nghóa: lệnh này sẻ kết thúc chương trình con, vi xử lý sẽ trở lại chương trình
chính tiếp tục phần chương trình còn lại.
+ Lệnh này chiếm 1 byte, số chu kỳ xung clock=10.
+ Thanh ghi trạng thái không đổi.
2. Lệnh trở về khi Z=0:
+ Cú pháp: RNZ

+ Mã đối tượng:

+
Ý nghóa: lệnh này sẽ kết thúc chương trình con khi bit Z=0, vi xử lý sẽ trở lại
chương trình chính tiếp tục phần chương trình còn lại, nếu không thỏa điều kiên


chương trình con sẽ thực hiện các lệnh tiếp theo.
+ Lệnh này chiếm 1 byte, số chu kỳ clock=6/12.
+ Thanh ghi trạng thái không thay đổi.
( Tương tự cho các lệnh khác).
3. Lệnh trở về khi Z=1:
+ Cú pháp: RZ
4. Lệnh trở về khi C=0:
+ Cú pháp: RNC
5. Lệnh trở về khi C=1:
+ Cú pháp: RC
6. Lệnh trở về khi P=0:
+ Cú pháp: RPO
7. Lệnh trở về khi P=1:
+ Cú pháp: RPE
8. Lệnh trở về khi S=0:
+ Cú pháp: RP
9. Lệnh trở về khi S=1:
+ Cú pháp: RM
1 1 0 0 1 0 0 1
1 1 0 0 0 0 0 0
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng

Bảng tra các thanh ghi:

Register ddd or sss

B 000
C 001
D 010
E 011
H 100
L 101
M 110
A 111

Bảng 2.1


XVIII. NHÓM LỆNH DI CHUYỂN CẶP THANH GHI
1. Lệnh trao đổi nội dung 2 cặp thanh ghi:
+ Cú pháp : XCHG
+ Mã đối tượng:

+ Ý nghóa: nội dung cặp thanh ghi HL và DE được trao đổi cho nhau. Thanh ghi H
trao đổi với D thanh ghi L trao đổi với E.
+ Lệnh này chiếm 1 byte, số chu kỳ xung clock = 4.
+ Thanh ghi trạng thái không thay đổi.
( Tương tự cho các lệnh khác ).
2. Lệnh trao đổi nội dung cặp thanh ghi với ô nhớ:
+ Cú pháp : XTHG
3. Lệnh di chuyển nội dung cặp thanh ghi:
+ Cú pháp : SPHL
4. Lệnh nạp cặp thanh ghi PC :
+ Cú pháp : PCHL

XIX. NHÓM LỆNH XUẤT NHẬP

1. Lệnh nhập dữ liệu từ port:
+ Cú pháp: IN port-addr

+ Mã đối tượng:

+ Ý nghóa: nhập nội dung của có đòa chỉ port-addr vào thanh ghi A. Đòa chỉ port-
addr có độ dài 1 byte.
+ Lệnh này chiếm 2 byte, số chu kỳ xung clock = 10.
+ Thanh ghi trang thái không thay đổi.
(Tương tự cho các lệnh khác).
2. Lệnh xuất dữ liệu ra port:
+ Cú pháp: OUT port-addr
3. Lệnh cho phép ngắt:
+ Cú pháp: EI
4. Lệnh không cho phép ngắt:
+ Cú pháp: DI
5. Lệnh read interrupt mask:
+ Cú pháp: RIM
6. Lệnh set interrupt mask:
+ Cú pháp: SIM

XX. NHÓM LỆNH ĐẶC BIỆT:
1. Lệnh nghòch đảo nội dung thanh ghi A:
1 1 0 1 1 0 1 1

port
-
a
ddr


1 1 1 0 1 0 1 1

.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng

+ Cú pháp: CMA
2. Lệnh đặt bit carry:
+ Cú pháp: STC
3. Lệnh nghòch đảo bit carry:
+ Cú pháp: CMC
4. Lệnh điều chỉnh thập phân:
+ Cú pháp: DAA
5. Lệnh nop:
+ Cú pháp: NOP
6. Lệnh dừng:
+ Cú pháp: HLT

XXI. VÍ DỤ MINH HỌA TẬP LỆNH:
Chương trình nhấp nháy chuỗi "-HÀ-NỘI-" trên 8 led:
Org 7108h ;đòa chỉ bắt đầu nhập mã chuổi
Db, 40h, 76h, 77h, 40h, 37h, 3fh, 30h, 40, ;khai báo mã của chuỗi
Org 6200h
Vd1: lxi h, 7108h ;nạp đòa chỉ quản lý dữ liệu vào thanh ghiHL
Mvi c, 08h ;làm biến đếm cho chương trình hiển thò
Vd2: mov a, m ;lấy dữ liệu
Sta 0a000h ;gởi ra led hiển thò

Inr l ;tăng lên 1 để lấy byte tiếp theo
Dcr c ;giảm biến đếm
Jnz vd2 ;nhảy về vd2 khi chưa gởi đủ 8 byte
Mvi a, 01h ;nạp thời hằng delay1 giây
Call 0310h ;gọi chương trình con delay
Mvi c, 08h ;làm biến điếm cho chương trình xóa
Mvi a, 00h ;nạp 00 vào A
Vd3 sta 0a000h ;gởi ra led để xóa
Dcr c ;giảm biến đếm
Jnz vd3 ;quay lại vd3 nếu chưa xóa đủ 8 led
Mvi 0, 01h ;nạp thời hằng delay
Call 0310h ;gọi chương trình delay
Jmp vd1 ;quay lại làm lại chu kỳ kế.
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng

CHƯƠNG III: GIAO TIẾP VỚI MÁY TÍNH

I. GIAO TIẾP SONG SONG:
GIAO TIẾP QUA CỔNG MÁY IN
1.1 Vài nét cơ bản về cổng máy in:
Việc nối máy in với máy tính được thực hiên qua ổ cắm 15 chân ở phía sau máy
tính. Nhưng đây không phải chỉ là chỗ nối với máy in mà khi sử dụng máy tính vào việc
khác, như truyền dữ liệu từ máy tính tới một thiết bò khác, hay điều khiển thiết bò bằng
máy tính thì việc ghép nối cũng được ghép nối qua cổng máy in.
Qua cổng này dữ liệu được truyền đi song song, nên đôi khi còn được gọi là cổng

ghép nối song song và tốc độ truyền cũng đạt đến mức đáng kể. Tất cả các đường dẫn của
cổng máy in đều tương thích với TTL. Nghóa là chúng đều cung cấp mức điện áp nằm giữa
0V đến 5V. do đó ta cần lưu ý là các đường dẫn vào cổng này không được đặt mức điện
áp quá lớn.
Sự sắp xếp các chân của cổng eáy in với tất cả các đường dẫn được mô tả như sau:

Chức năng các chân
Chân Ký hiệu Out/in Chức năng
1
2 9
10
11

12
13
14
15
16
17
18 25

Strobe
D0 D7
ACK
Busy

PE
SLCT
AF
ERROR

INIT
SLCTN
GND
Out
Out
In
In

In
In
Out
In
Out
Out

Byte được in
Các đường dữ liệu D0 D7.
Phần thu báo cho phần phát biết đã thu xong một kí tự
Phần tín hiệu do phần thu báo cho phần phát biết là
phần thu đang bận
Báo hết giấy
Báo chọn máy in
Máy tính báo ra máy in tự nạp giấy
Báo các lỗi của máy in
Reset máy in
Chọn máy in
Nối đất

13 1




25 14
O O O O O O O O O O O O O
O O O O O O O O O O O O

HÌNH 3.1

.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng

1.3 Trao đổi với các đường dẫn tín hiệu:
LPT1: Gồm có 3 thanh ghi: thanh ghi dữ liệu, thanh ghi trạng thái và thanh ghi điều khiển.
a. Thanh ghi dữ liệu: gồm có 8 bit dữ liệu, có đòa chỉ là 378h.


D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0

b. Thanh ghi trang thái: có đòa chỉ là 379h.

D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
c. Thanh ghi điều khiển có đòa chỉ: 37AH

D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
ERROR



SLCT

PE
ACK
BUSY
Strobe

AF

INIT

SLCTIN
( Ngắt 8259 )

HÌNH 3.2

CHÂN SỐ : 9 8
7 6 5 4 3 2

.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng


1.4. Hoạt động của việc trao đổi dữ liệu:
a. Hoạt động của phần phát:

+ đọc Busy cho đến khi Busy\ = 1.
+ gửi dữ liệu ra bus dữ liệu
+ cho Strobe = 0.
+ chuẩn bò dữ liệu tiếp theo
+ quay về bước 1

b. Hoạt động của phần thu:
+ đọc Strobe cho đến khi Strobe = 1.
+ Busy = 0, ACK = 0.
+ đọc dữ liệu vào.
+ đưa ACK = 1.
+ xử lý dữ liệu.
+ cho Busy = 1 để phát ký tự tiếp theo
+ quay về bước 1

.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng


BUSY = 1

BEGIN

GỞI DỮ LIỆU

STROBE = 1


ACK = 1

STROBE = 0

HẾT FILE
THOÁT RA
CHUẨN BỊ DỮ
LIỆU TIẾP
THEO
HÌNH 3.3
LƯU ĐỒ PHÁT

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp



GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng




BEGIN

STROBE =1

BUSY =1 , ACK =0

ĐỌC DỮ LIỆU

XỬ LÝ DỮ LIỆU

ACK = 1
BUSY = 1

LƯU ĐỒ THU

HÌNH 3.4

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng



GIAO TIẾP QUA SLOT CARD. (có đòa chỉ từ 300 31FH).
Trong máy tính người ta chế tạo sẵn các slot cho phép người sử dụng tính năng của máy
vi tính bằng cách gắn thêm các thiết bò vào nó.
Mỗi slot đều có các đường dữ liệu (data), đòa chỉ (address), các đường +5V, – 5V, +
12V, -12V và các đường điều khiển như CLK, IRQ, RESET, /IOW, IOR … vì vậy nếu thiết
kế mạch giao tiếp qua slot sẽ giảm được rất nhiều linh kiện, giảm được bộ nguồn bên
ngoài, dễ điều khiển, giá thành thấp nên đồng thời tốc độ truyền dữ liệu cũng nhanh.
Tuy nhiên bên cạnh những ưu điểm nó cũng có những nhược điểm như: do slot card
giao tiếp được gắn bên trong máy nên cách giao tiếp này khó nhận được dữ liệu từ bên
ngoài. Nó bò hạn chế về khoảng cách làm việc đồng thời mỗi lần sử dụng phải mở ráp
máy gây bất tiện cho người sử dụng.
Các rãnh cắm trong máy tính PC
Ở máy tính PC/XT rãnh cắm trong máy tính chỉ có 1 loại với độ rộng là 8 bit và tuân

theo tiêu chuẩn ISA (Industry Standard Architecture). Từ máy tính AT trở đi việc bố trí
chân trên rãnh cắm trở lên phức tạp hơn, tùy theo tiêu chuẩn khi lựa chọn máy tính, các
loại rãnh cắm theo tiêu chuẩn khác nhau có thể kiểm tra như sau:
+ Rãnh cắm 16 bit theo tiêu chuẩn ISA (Industry standard Architecture)
+ Rãnh cắm PS/2 với 16 bit theo tiêu chuẩn MCA (Micro Channel Architecture)
+ Rãnh cắm PC/2 với 32 bit theo tiêu chuẩn MCA .
+ Rãnh cắm 32 bit theo tiêu chuẩn EISA (Extended Micro Channel Architecture)
+ Rãnh cắm 32 bit theo tiêu chuẩn VESA
+ Rãnh cắm 32 bit theo tiêu chuẩn PCI.
Cho đến nay phần lớn các card ghép nối dùng trong kỹ thuật đo lường và điều
khiển đều được chế tạo để đặt vào rãnh cắm theo tiêu chuẩn ISA.

GIAO TIẾP NỐI TIẾP QUA CỔNG COM RS232
1. VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ CỔNG NỐI TIẾP:
Cổng nối tiếp RS232 là một loại giao diện phổ biến rộng rãi nhất, ta còn gọi là cổng
COM1, COM2 để tự do cho các ứng dụng khác nhau.
Giống như cổng máy in, cổng nối tiếp RS232 cũng được sử dụng rất thuận tiện trong
việc ghép nối máy tính với các thiết bò ngoại vi. Việc truyền dữ liệu qua cổng RS232 được
tiến hành theo cách nối tiếp, nghóa là các bit dữ liệu được gởi đi nối tiếp với nhau trên một
đường dẫn.
Trước hết loại truyền này có khả năng dùng cho những khoảng cách lớn hơn, bởi vì khả
năng gây nhiễu là nhỏ đáng kể hơn là khi dùng một cổng song song. Việc dùng cổng song
song có một nhược điểm đáng kể là cáp truyền nhiều sợi và vì vậy rất đắt tiền, hơn nữa
mức tín hiệu nằm trong khoảng 0 5V đã tỏ ra không thích ứng với khoảng cách lớn .
Trên hình 3.5 là sự bố trí chân của phích cắm RS232 của máy tính PC:

Click to buy NOW!
P
D
F

-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.

c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp


GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng




CHÂN
(loại 9 chân )
CHÂN
( loại 25 chân )
KÝ HIỆU Ý NGHĨA
1
2
3
4
5

6
7
8
9
8
3
2
20
7
6
4
5
22
DCD
RxD
TxR
DTR
GND
DSR
RTS
CTS
RI
Data carrier detect
Nhận dữ liệu
Phát dữ liệu
Dữ liệu đầu cuối sẵn sàng
Nối đất
Thiết bò thông tin sn sàng
Yêu cầu gửi
Thiết bò thông tin sẵn sàng truyền

Ring in dicator
Việc truyền dữ liệu xẩy ra trên 2 đường dẫn qua chân cắm ra TxD, gửi dữ liệu của
nó đến thiết bò khác. trong khi đó dữ liệu mà máy tính nhận được dẫn đến chân RxD. các
tín hiệu khác đóng vai trò như tín hiệu hỗ trợ khi trao đổi thông tin và vì thế không phải
trong mọi ứng dụng đều dùng đến.
Mức tín hiệu trên chân ra RxD tùy thuộc vào đường dẫn TxD và thông tin thường
nằm trong khoảng – 12V + 12V các bit dữ liệu được đảo ngược lại. Mức điện áp ở mức

1 2 3 4 5





6 7 8 9
O O O O O
O O O O

H
ÌNH 3.5

1

13





14 25

O O O O O O O O O O O O O
O O O O O O O O O O O O

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.
.

×