Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Mô Hình Dữ Liệu Quan Hệ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.41 KB, 5 trang )

Tài liệu tham khảo Microsoft Access
Trang 1/5
Mô Hình Dữ Liệu Quan Hệ
Giới Thiệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) l à gì?
Là một tập hợp dữ liệu đ ược lưu trữ một cách có tổ chức nhằm giảm nhẹ công sức quản
lý và thời gian truy xuất dữ liệu.
Cơ sở dữ liệu quan hệ l à gì?
Là tập hợp các thành phần dữ liệu được chia nhỏ và tổ chức thành những nhóm có quan
hệ với nhau để dữ liệu có thể đ ược truy cập hay tập hợp lại th ành một khối dữ liệu thống
nhất mà không cần phải tổ chức lại cấu trúc l ưu trữ của cơ sở dữ liệu.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ l à gì?
Là một hệ thống quản lý các cơ sở dữ liệu dạng quan hệ.
Hệ thống này sẽ cung cấp các chức năng nh ư tạo CSDL, cập nhật dữ liệu đ ược lưu trữ, …
và quan trọng hơn là cho phép rút trích thông tin
Microsoft Access – Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ
Microsoft Access s ử dụng tập tin (*.MDB) đ ể lưu trữ và quản lý các thông tin trong CSDL
quan hệ.
Ngoài những chức năng quản lý c ơ bản, Microsoft Access c òn cung cấp thêm một số chức
năng mở rộng nhằm giúp ng ười sử dụng có thể xây dựng một ứng dụng nhỏ dựa tr ên
CSDL quan hệ được lưu trữ trong tập tin MDB.
Những thành phần trong Microsoft Access
Môi trường làm việc:
Hệ thống thực đ ơn: cung cấp chức năng quản lý các CSDL.
Cửa sổ Database Windows: cung cấp chức năng quản lý một CSDL.
Cửa sổ Database Windows
Các đối tượng trong Microsof t Access:
 Table (Bảng dữ liệu): là đối tượng dùng để lưu trữ thông tin trong CSDL.
 Query: là đối tượng dùng để rút trích thông tin, cập nhật dữ liệu của các Table trong
CSDL. Nhờ đối tượng này việc quản lý thông tin, xem dữ liệu đ ược tiện dụng h ơn,
hiệu quả hơn.


 Form: là đối tượng dùng để tạo ra một giao diện mới (gọi l à cửa sổ) nhằm thay đổi
cách làm việc của người dùng đối với dữ liệu đ ược lưu trữ trong CSDL đ ược thân thiện
hơn, dễ dùng hơn, …
 Report: là đ ối tượng dùng để tạo ra các dạng báo cáo đa dạng t ừ dữ liệu được lưu trữ
mà không cần thay đổi định dạng v à vị trí lưu trữ của dữ liệu.
Tài liệu tham khảo Microsoft Access
Trang 2/5
Các khái niệm cơ bản trong Mô hình CSDL quan hệ
Liên quan đến Table
Table là đối tượng trung tâm của CSDL do đ ược dùng để lưu trữ dữ liệu. Do vậy, tính
hiệu quả trong việc lưu trữ dữ liệu trên CSDL sẽ phụ thuộc vào cách thiết kế của Table.
Thông thường CSDL quan hệ sẽ có nhiều Table, mỗi table sẽ l ưu trữ một nhóm thông tin
khác nhau. Ví d ụ: Table SINH_VIEN l ưu trữ thông tin về sinh vi ên, Table MON lưu tr ữ
thông tin về môn học.
Một Table gồm có 2 th ành phần cơ bản:
 Field – Cột –Trường: xác định loại thông tin đ ược lưu trữ trong Table. Ví dụ: Table
SINH_VIEN lưu tr ữ thông tin Họ sinh vi ên (Field HoSV), Tên sinh viên (Field TenSV),

 Field là thành phần tạo nên cấu trúc lưu trữ của Table.
 Record – Dòng: xác định một đối tượng trong thế giới thực đ ược lưu trữ trong Table.
Ví dụ: Table SINH_VIEN có 10 d òng  CSDL đang lưu tr ữ thông tin của 10 sinh vi ên.
 Record là thành ph ần chứa dữ liệu của Table v à sẽ phụ thuộc vào cấu trúc lưu trữ của
Table (Số lượng Field của Table sẽ quyết định số l ượng thông tin đ ược lưu trữ trên
mỗi Record).
Ngoài ra, Table còn có:
 Primary Key – Khóa chính: là m ột tập hợp các Field có trong Table, m à giá trị của tập
hợp này được dùng để xác định tính du y nhất của mỗi Record trong Table.
 Foreign Key – Khóa ngoại: là một tập hợp các Field có trong Table, m à tập hợp này
lại là khóa chính ở Table khác. Khóa ngoại đ ược dùng để xác định tính tồn tại của
thông tin. Chúng ta s ử dụng khóa ngoại để h ình thành mối quan hệ giữa 2 Table

Liên quan đến Relation
Loại quan hệ 1 – 1: Nói Table A có quan h ệ 1 – 1 với Table B nghĩa l à
 1 dòng dữ liệu bên Table A sẽ tương ứng với 1 dòng dữ liệu bên Table B
 1 dòng dữ liệu bên Table B sẽ tương ứng với 1 dòng dữ liệu bên Table A
Ví dụ:
Ta có 2 table LÝ L ỊCH SINH VI ÊN và SINH VIÊN có quan h ệ 1 – 1 với nhau. Điều này nói
lên: "Một sinh viên chỉ có một bộ lý lịch v à ngược lại một bộ lý lịch chỉ thuộc về một sinh
viên"
Loại quan hệ 1 – N: Nói Table A có quan h ệ 1 – N với Table B nghĩ a là
 1 dòng dữ liệu bên Table A sẽ tương ứng với N dòng dữ liệu bên Table B
 1 dòng dữ liệu bên Table B sẽ tương ứng với 1 dòng dữ liệu bên Table A
Ví dụ:
Ta có 2 Table SINH VIÊN và K ẾT QUẢ HỌC TẬP có quan hệ 1 – N với nhau. Điều này nói
lên: “Một Sinh viên có nhiều Kết học học tập v à Một kết quả học tập sẽ chỉ thuộc về một
Sinh viên”
Lưu ý:
Đối với quan hệ 1 – N, chúng ta dễ dàng xác định được tính chất trước sau của dữ liệu có
trong 2 Table tham gia quan h ệ:
 Dữ liệu của Table b ên 1 sẽ có trước
 Dữ liệu của Table bên N s ẽ có sau
Nhưng với quan hệ 1 – 1, chúng ta c ần phải dựa vào thực tế cũng như yêu cầu lưu trữ để
xác định tính chất tr ước sau của dữ liệu
Tài liệu tham khảo Microsoft Access
Trang 3/5
Thiết Kế Cơ Sở Dữ Liệu
Xây dựng cấu trúc Table
Sơ lược về Field
Field Name:
Tên của field và phụ thuộc vào các qui tắc sau
 Độ dài của tên <= 255

 Không sử dụng các ký tự đặc biệt: *, /, \, ?, …
 Không nên s ử dụng tiếng việt có dấu, khoảng trắng v à dấu trừ
 Duy nhất trong Table
Data Type:
Kiểu dữ liệu của field. Có các kiểu c ơ bản sau:
 Text – Chuỗi: 255
 Memo – Chuỗi: 65535
 Number – Số:
 Date/Time – Ngày giờ:
 Yes/No – Luận lý:
 AutoNumber – Số tự động tăng: giá trị đầu l à 1, mỗi lần tăng 1 đ ơn vị và người dùng
không thể tác động vào quá trình tăng này.
Field Size:
Kích thước lưu trữ của field.
 Text – Chuỗi: chứa tối đa 255 ký tự
 Number – Số: số nguyên (Byte, Integer, Long), s ố thực (Single, Double)
Description:
Mô tả ý nghĩa của field. Thông tin mô tả sẽ xuất hiện ở thanh trạng thái (Status bar)
Caption:
Tiêu đề của field
Decimal Places:
Xác định số chữ số lẽ sau phần thập phân
Validation Rule:
Điều kiện kiểm tra miền giá trị của field
Validation Text:
Thông báo lỗi khi vi phạm điều kiện trong Validation Rule
Required:
Giá trị của field phải khác NULL (Yes)
Allow zero length:
Dành cho kiểu chuỗi và giá trị của field phải khác RỖNG (No)

Format:
Chuỗi định dạng dữ liệu d ành cho field
Các bước tạo cấu trúc cho Table
Bước 1: Tạo mới một Table
 Từ Database Windows, chọn Insert  Table
 Rồi chọn Design View  nút OK
Bước 2: Thiết kế cấu trúc l ưu trữ của Table
Tại cửa sổ Design View:
 Vùng 1 – Định nghĩa các field có trong Table thông qua các cột Field Name, Data
Type, Description
 Vùng 2 – Xác định thêm một số tính chất của Field đ ược chọn ở Vùng 1 (như Field
Size, Format, Validation Rule, …)
Bước 3: Đặt khóa chính cho Table
 Đánh dấu chọn các Field tham gia khóa chính trong Table
 Chọn Edit  Primary Key
Bước 4: Lưu và đặt tên cho Table
Qui tắc đặt tên của Table:
 Độ dài tối đa 255
 Không sử dụng các ký tự đặc biệt
 Không nên s ử dụng tiếng việt có dấu v à khoảng trắng
Tài liệu tham khảo Microsoft Access
Trang 4/5
 Phải duy nhất trong CSDL
Thiết lập quan hệ
Bước 1 – Mở cửa sổ Relationship
Chọn menu Tools  Relationship
Bước 2 – Đưa các Table cần tạo quan hệ v ào cửa sổ Relationship
Sử dụng hộp thoại Show Tables để lần l ượt đưa các Table c ần tạo quan hệ v ào
Relationship.
Để hiển thị hộp Show Tables:

 Chọn menu View  Show Tables hay
 Chuột phải lên vùng trống trong Relationship, rồi chọn Show Tables
Bước 3 – Xây dựng quan hệ
Dựa vào kỹ thuật kéo thả của chuột để lần l ượt tạo quan hệ cho 2 Table A v à B. Việc kéo
thả sẽ phải theo qui tắc:
 Kéo thả từ bên Table sẽ chứa dữ liệu tr ước sang Table sẽ chứa dữ liệu sau
 Nếu mối quan hệ giữa 2 Table có nhiều h ơn 1 Field th ì phải đánh dấu chọn cả 2 Field
rồi mới kéo thả
Sau khi kéo th ả xong sẽ xuất hiện một hộp thoại với t ên Edit Relationships
Hộp thoại Edit Relationships
Hộp thoại được chia thành 2 vùng:
 Vùng 1 – xác định thông tin t ương ứng giữa 2 Table. Trong một số tr ường hợp, thông
tin tương ứng giữa 2 Table l à không chính xác nên ta ph ải hiệu chỉnh lại
 Vùng 2 – xác định tính chất của quan hệ
 Enforce Referential Integrity : Xác định mối quan hệ đ ược thiết lập dựa tr ên dữ
liệu của cả 2 Table
 Casade Update Related Fields : nếu được chọn thì giá trị của field liên kết ở
table nhiều sẽ tự động thay đổi t ương ứng với sự thay đổi gi á trị của field liên kết
ở table một. Ngược lại, khi không chọn mục n ày, ta sẽ không thay đổi đ ược giá trị
của field liên kết trong table một nếu giá trị của field đó tồn tại tr ên table nhiều.
 Casade Delete Related Fields : nếu được chọn thì khi xóa một record bên table
một thì tất cả những record b ên table nhiều có giá trị của field li ên kết giống với
giá trị của field liên kết bên table một sẽ tự động được xóa. Ngược lại, nếu không
chọn vào mục này thì ta sẽ không hủy đ ược record bên table một nếu giá trị của
field liên kết đã tồn tại bên table nhiều.
Nhập dữ liệu vào Table
- Nhập dữ liệu ở Table 1 tr ước, Table nhiều sau
- Nhập theo dòng. Khi nhập xong nếu dữ liệu đúng th ì có thể đi ra khỏI dòng đó được và
dòng đó sẻ được lưu vào Table
Tài liệu tham khảo Microsoft Access

Trang 5/5
Truy Vấn Dữ Liệu
Ngôn Ngữ SQL – Structure Query Language
Kiểu dữ liệu
Kiểu chuỗi:
Được dùng để lưu trữ chuỗi ký tự
MS Access cung c ấp cho chúng ta 2 kiểu dữ liệu:
 Text: số ký tự lưu trữ tối đa là 255
 Memo
Các giá trị hằng thuộc kiểu chuỗi phải đ ược đặt trong cặp dấu nháy đôi “…”
Kiểu số - Number:
Được dùng để lưu trữ các giá trị dạng số (d ùng để tính toán, thống k ê)
Chúng ta có 2 nhóm Ki ểu dữ liệu:
 Số nguyên: Byte, Integer, Long
 Số thực: Single, Double
Thời gian – Date/Time:
Được dùng để lưu trữ các giá trị thời gian nh ư Ngày, Giờ
Các giá trị hằng thuộc kiểu thời gian phải tuân thủ các qui tắc sau:
 Luôn được đặt trong cặp dấu # #
 Nếu giá trị thời gian thể hiện Ng ày, Tháng, Năm th ì phải theo qui tắc MM/dd/yyyy
 Nếu giá trị thời gian thể hiện Giờ, Phút, Giây th ì phải theo qui tắc HH:mm:ss
Luận lý – Yes/No:
 Yes tương ứng với giá trị -1 hoặc True hoặc On
 No tương ứng với giá trị 0 hoặc False hoặc Off
Toán tử
Kiểu chuỗi : &
Kiểu số : +, -, *, / (Chia bình th ường), \ (Chia lấy phần nguy ên)
So sánh :
 >, >=, <, <=, =, <>
 Like: dành riêng cho kiểu Chuỗi và thường dùng khi cần so sánh với giá trị gần đúng.

 Sử dụng 2 toán tử đại diện c ơ bản: *, ?
 Sử dụng tập hợp giá trị để đại diện cho 1 ký tự: [a -m], [a, b, d], [a -e, g-k, j, z]
 IN, NOT IN: là nh ững toán tử so sánh tập hợp
Logic : AND, OR, NOT
Hàm
Kiểu chuỗi:
 Len
 Left, Mid, Right
Kiểu thời gian:
 Now, Date
 Day, Month, Year
 DateSerial, TimeSerial
Điều kiện:
 IIF(Điều kiện, Giá trị trả về nếu Điều kiện đúng, Giá trị trả về nếu Điều kiện sai)
Thống kê:
 Sum, Count, Max, Min, Avg
 DSum, DCount, DM ax, DMin, Davg

×