Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hình thành ứng dụng điều tiết xuất nhập trong quá trình công nghiệp hóa p3 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.23 KB, 10 trang )


21

nghề, làng nghề truyền thống và các ngành nghề mới bao gồm:
tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,
hàng xuất khẩu, công nghiệp khai thác và chế biến các nguồn
nguyên liệu phi nông nghiệp, các loại hình dịch vụ, phục vụ sản
xuất và đời sống nhân dân. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội cũng
phải đợc xây dựng, củng cố và đổi mới, từng bớc hình thành
nông thôn mới văn minh và hiện đại.
Định hớng cuối cùng đó là hoàn thành cơ bản việc giao
đất giao rừng cho hộ nông dân. Có chính sách hợp lý trợ giúp,
khuyến khích nông dân giải quyết khó khăn về vốn, giá cả vật
t nông nghiệp, thị trờng tiêu thụ sản phẩm việc Đại hội Đảng
lần thứ VIII đề ra định hớng lớn có tính chất chiến lợc và
những nội dung cơ bản về công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
nghiệp nớc ta trong thời gian phát triển kinh tế xã hội đất
nớc, là một trong những tiền đề có ý nghĩa quyết định đối với
nớc ta khi tiến vào thế kỷ XXI.
b. Giải pháp cơ bản để tiến hành công nghiệp hoá hiện
đại hoá nông nghiệp nông thôn nớc ta hiện nay
Để hoàn thiện quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá
nông nghiệp nông thôn, khắc phục những khó khăn trớc mắt,
Đảng và Nhà nớc đã đa ra những giải pháp cơ bản để tiến
hành công nghiệp hoá nông thôn.

22

Đầu tiên phải phát triển lực lợng sản xuất, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông thôn. Đối với cây lơng thực phải xây
dựng các vùng sản xuất lúa tập trung ở các khu vực đồng bằng


rộng lớn, sử dụng các giống mới có năng suất chất lợng cao
đáp ứng yêu cầu của thị trờng, áp dụng các biện pháp đồng bộ
để hạ giá thành và đảm bảo chất lợng. Đối với cây công
nghiệp, thực phẩm phải thờng xuyên nghiên cứu các loại công
nghệ sinh học tiên tiến để lai tạo và nhân giống để sản xuất ra
giống cây trồng có năng suất chất lợng cao cung ứng đủ cho
nhu cầu sản xuất, thực hiện cơ giới hoá các khâu sản xuất trứơc
hết là khâu nặng nhọc, độc hại, thời vụ khẩn trơng, cơ giới hoá
các khâu sau thu hoạch để nâng cao năng suất lao động, phát
triển các cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu.
Hớng dẫn, khuyến khích và hỗ trợ các cơ sở ngành nghề thôn
thôn sử dụng máy móc, công cụ cải tiến, thực hiện cơ khí hoá
các khâu sản xuất nâng cao năng suất và chất lợng, hạ giá
thành để có khả năng cạnh tranh tốt trên thị trờng trong nớc
và quốc tế. Nhà nớc cũng đóng một phần vô cùng quan trọng
khi đa ra những chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển
mạnh các ngành công nghiệp về nông thôn để thu hút và thực
hiện việc phân công lao động ngay trên địa bàn, trớc hết là các
ngành sử dụng nguyên liệu tại chỗ, cần nhiều lao động nh: chế
biến nông lâm thuỷ sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Hình
thành ngay từ đầu các khu công nghiệp ở nông thôn gắn kết
ngay từ đầu lợi ích kinh tế giữa ngời sản xuất nguyên liệu với
các cơ sở thu mua chế biến kinh doanh nông lâm thuỷ sản.

23

Phải xây dựng đợc mối quan hệ sản xuất phù hợp kinh tế
hộ nông dân và nền kinh tế nhiều thành phần tồn tại lâu dài
trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp nông
thôn. Mọi thành phần kinh tế đều có vai trò quan trọng và đều

đợc phát triển theo định hớng xã hội chủ nghĩa. Nhà nớc
cần tạo mọi điều kiện thuận lợi để kinh tế hộ gia đình phát
triển, quy mô sản xuất hàng hoá ngày càng lớn và phát triển
kinh tế trang trại. Khuyến khích hỗ trợ và tạo điều kiện phát
triển kinh tế hợp tác xã trên cơ sở liên kết hợp tác tự nguyện
giữa các hộ gia đình và các trang trại bằng nhiều hình thức,
nhiều quy mô nhiều cấp độ đa dạng để nâng cao hiệu quả kinh
tế hộ gia đình và kinh tế xã hội nông thôn. Hợp tác xã phải tập
trung tìm đầu vào và đầu ra cho sản xuất nông nghiệp, tổ chức
thực hiện tốt việc quy hoạch và hớng dẫn nông dân ứng dụng
khoa học công nghệ mới, chuyển đổi cơ cấu sản xuất. Nhà nớc
hỗ trợ hợp tác xã đào tạo cán bộ và có chính sách thúê phù hợp
đối với các hoạt động dịch vụ. Phát triển quỹ tín dụng nhân dân
ở xã để phát triển nông nghiệp nông thôn.
Khuyến khích kinh tế t nhân phát triển sản xuất, kinh
doanh các ngành nghề truyền thống đa dạng và phong phú. Đây
là lực lợng quan trọng có khả năng thu hút đợc nhiều lao
động, tăng năng lực chế biến tiêu thụ nông sản, dịch vụ kỹ
thuật và đời sống nông thôn. Cần có chính sách phù hợp và
bình đẳng với các thành phần kinh tế khác nhau, nhất là các
chính sách về đất đai, tài chính, tín dụng

24

Phát triển kết cấu hạ tầng và đô thị hoá nông thôn. Nhà
nớc u tiên phát triển hệ thống thuỷ lợi theo hớng sử dụng tài
nguyên nớc, khai thác lu vực sông để cấp nớc cho sản xuất
nông nghiệp nuôi trồng thuỷ sản, phòng chống và giảm nhẹ
thiên tai. Trong xây dựng và quản lý các công trình thuỷ lợi, áp
dụng các công nghệ tiên tiến, công nghệ tới kết kiệm nớc

thựchiện xã hội hoá đầu t và quản lý công trình thuỷ lợi, phát
triển các tổ chức hợp tác sử dụng nớc và quản lý thuỷ nông
của nông dân.
Nhà nớc cũng phải có các chính sách thoả đáng cùng với
các địa phơng và đóng góp của dân phát triển nhanh hệ thống
giao thông nông thôn đảm bảo hàng hoá và đi lại cho dân.
Nâng cấp tuyến đờng đã có nơi giao thông là cầu nối thôn với
thành thị, phải có giao thông thuận lợi thì việc vận chuyển hàng
hoá từ vùng này tới vùng kia mới đợc cải thiện rõ rệt, từ đó
hình thành nên các vùng công nghiệp lớn ở nông thôn. Ngoài ra
điện cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng để vận hành máy
móc, thiết bị vì vậy phải phát triển hệ thống điện nông thôn các
dịch vụ bu chính viễn thông và các điểm văn hoá đến hầu hết
các xã, cung cấp có hiệu quả chất lợng cao cho nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt ở nông thôn.
Công tác quy hoạch phải đợc coi là nhiệm vụ hàng đầu
bởi công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn phải
đợc tiến hành theo từng vùng để phát triển theo một hớng cụ

25

thể; chứ không thể phát triển một cách nhỏ lẻ theo từng quy mô
gia đình nhỏ. Đặc biệt phải chú trọng làm tốt các quy hoạch
vùng sản xuất hàng hoá tập trung theo hớng sản xuất lớn.
Ngoài ra phải có một chính sách thoả đáng để quy hoạch cơ sở
hạ tầng và đô thị, quy hoạch bố trí lại dân c, xây dựng làng xã
nhng phải gắn với bảo vệ môi trờng và giữ gìn bản sắc văn
hoá dân tộc. Nhiệm vụ của các cấp chính phủ đợc đặt ra hết
sức nặng nề khi phải làm tốt quy hoạch, định hớng phát triển,
chuyển giao khoa học công nghệ, đào tạo nhân lực, phát triển

các dịch vụ công cộng đảm bảo ổn định chính trị, an ninh trật
tự xã hội, chỉ có nh thế mới thu hút đợc đầu t vào các vùng
ở nông thôn.
Nớc ta là một nớc có nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu,
kinh phí không đủ để theo đuổi các dự án nghiên cứu khoa học
vì vậy phải đẩy mạnh việc nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao
khoa học công nghệ và coi đây là khâu đột phá quan trọng nhất
để thúc đẩy phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn trong
quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông
thôn. Đổi mới cơ chế quản lý khoa học, nhất là cơ chế quản lý
tài chính và nhân sự để nâng cao hiệu quả kinh tế. Nhà nớc
phải có chính sách đầu t thoả đáng cho nghiên cứu khoa học
nông nghiệp để sớm hiện đại hoá hệ thống sản xuất đáp ứng tốt
yêu cầu sản xuất hàng hoá lớn chất lợng cao, tạo điều kiện
hình thành các trung tâm nghiên cứu khoa học ứng dụng mạnh
có đủ năng lực để đa ra những đột phá về khoa học công nghệ.

26

Có chính sách khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia
phát triển khoa học công nghệ. Nhà nớc dành phần kinh phí
thoả đáng để nhập khẩu công nghệ tiến bộ của nớc ngoài,,
nhất là các loại giống mới , máy móc thiết bị phục vụ kịp thời
sản xuất.
Thực hiện một số chính sách liên quan trực tiếp đến phát
triển nông nghiệp nông thôn các chính sách về đất đai nh Nhà
nớc tạo điều kiện thuận lợi để nông dân thực hiện đầy đủ các
quyền về đất đai, sử dụng đất đai, chuyển nhợng quyền sử
dụng đất các chính sách về đầu t nh Nhà nớc phải biết cân
đối các nguồn vốn để u tiên đầu t thích đáng để phát triển

nông lâm, ng nghiệp và điều chỉnh cơ cấu đầu t theo hớng
phục vụ cho chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp
nông thôn. Ngoài ra Nhà nớc phải thực hiện các chính sách về
tín dụng, các chính sách về thuế, về lao động và việc làm, về
thơng mại và hội nhập kinh tế.
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn
không chỉ là sự nghiệp riêng cá nhân ai khác mà là sự nghiệp
của toàn Đảng toàn dân, của các thành phần kinh tế. Để thực
hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông
nghiệp nông thôn phải tăng cờng sự lãnh đạo của Đảng và chỉ
đạo điều hành tổ chức thực hiện sâu sát cụ thể quyết liệt của
Chính phủ và các cấp, các ngành. Phải phát huy sức mạnh tổng
hợp của cả nớc để thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp

27

ho¸, hiÖn ®¹i ho¸ n«ng nghiÖp, n«ng th«n - nhiÖm vô quan
träng hµng ®Çu trong tiÕn tr×nh c«ng nghiÖp ho¸, hiÖn ®¹i ho¸
®Êt níc.

28

III. kết luận
Ngay từ những ngày đầu giành đợc độc lập, Đảng và
Nhà nớc ta đã xác định đợc mục tiêu chính của đất nớc là
hoàn thành quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc
trong đó công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn là một mắt
xích vô cùng quan trọng. Nó đã xoá đi ranh giới khoảng cách
giữa thành thị, nông thôn, nối liền kinh tế các vùng với nhau.
Trong nhiều năm nền kinh tế đã đạt đợc những thành tựu vô

cùng quan trọng đa nền kinh tế đất nớc tiến lên thoát khỏi
đói nghèo từng bớc xây dựng đợc cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại. Nhng bên cạnh đó cũng xuất hiện những khó khăn vất vả,
những vớng mắc yếu kém nhất định. Xác định đúng những tồn
tại để khắc phục tồn tại đó dần dần hoàn thiện quá trình công
nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn. Các chính sách đợc Chính
phủ đa ra càng củng cố hơn quyết tâm xây dựng một nông
thôn vững mạnh. Một nền nông nghiệp cơ khí hoá, điện khí
hoá, là điểm tựa vững chắc cho nền công nghiệp hoá toàn đất
nớc phát triển đi lên. Dần dần đa Việt Nam trở thành một
nớc phát triển xứng tầm với các nớc trong khu vực và trên
toàn thế giới. Đó là mong muốn không chỉ của Đảng, Nhà nớc
mà là của toàn dân tộc.

29

Mục lục
I. Lời mở đầu 1
II. Nội dung 2
A. Một số vấn đề lý luận cơ bản về công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn 2
1. Thế nào là công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn 2
2. Tại sao phải tiến hành công nghiệp hoá nông nghiệp
nông thôn 5
3. Nội dung chủ yếu của công nghiệp hoá nông nghiệp
nông thôn nứơc ta 7
B. Thực trạng và định hớng giải pháp 10
1. Thực trạng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông thôn
nớc ta hiện nay 10
2. Định hớng và các giải pháp cơ bản để tiến hành công

nghiệp hoá nông thôn 15
a. Định hớng tiến hành công nghiệp hoá nông nghiệp
nông thôn 15
b. Giải pháp cơ bản để tiến hành công nghiệp hoá hiện đại
hoá nông nghiệp nông thôn nớc ta hiện nay 16

30

KÕt luËn 21

×