Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 10 trang )

560

Cisso cũng
đ
ã
giới thiệu loại cáp Smart Serial với
đ


nhạy cao hơn và kiểu dáng
nhỏ gọn hơn .
Đ

u
cáp Smart Serial cắm vào cổng Serial trên router chỉ có 26 chân
tín hiệu nhỏ gọn hơn so với
đ

u
DB-60
3.1.5 Đóng gói HDLC


Truyền nối tiếp
đ

t
cơ sở trên giao thức hướng bit. Giao thức hướng bit tuy
có hiệu quả hơn nhưng thường mang tính
đ


c
quyền. Năm 1979, ISO
đ
ã

chấp thuận HDLC là giao thức chuẩn hướng bit của lớp Liên kết dữ liệu)
cho ISDN
Link Aceess Procedure f or Mod emsthực hiện
đ
óng
gói dữ liệu cho
đư

ng
truyền
nối tiếp
đ

ng
bộ. Sự chuẩn hoá này
đ
ã
giúp cho các tổ chức khác áp dụng và mở
rộng giao thức này. Từ năm 1981, ITU-T
đ
ã
phát triển một loạt các phiên bản của
HDLC. Sau
đ
â

là một ví dụ, những giao thức này
đư

c
gọi là giao thức truy cập
đư

ng
liên kết:

Link Aceess Procedure, Balanced (LAPB) cho X.25\

Link Aceess Procedure on the D channel (LAPD) cho ISDN(

Link Aceess Procedure f or Mod ems (LAPM) and PPP cho mod ems

Link Acc ess Proced ure f or Frame Relay (L APF) cho Frame Relay
HDLC cung c

p
c
ơ

ch
ế

truyền
đ

ng

bộ không có lỗi giữa hai
đ
i

m.
HDLC
đ

nh

nghĩa cấu trúc frame Lớp 2 cho phép
đ
i

u
khiển luồng theo cơ chế cửa sổ trượt,
kiểm tra lỗi và báo nhận. Frame dữ liệu hay frame
đ
i

u
khiển
đ

u
có cùng một
đ

nh


dạng frame
561

Chuẩn HDLC không hỗ trợ nhiều giao thức trên một
đư

ng
kết nối,
đ

ng
thời cũng
không có thông tin cho biết giao thức lớp trên nào
đ
ang
đư

c
truyền trên
đư

ng

truyền. Cisso có giới thiệu một phiên bản HDLC
đ

c
quyền riêng. Frame Cisso
HDLC có phần “type” cho biết giao thức lớp trên của của frame. Nhờ có phần này
mà nhiều giao thức lớp Mạng có thể chia sẻ cùng một

đư

ng
truyền nối tiếp .
HDLC là giao thức Lớp 2 mặc
đ

nh
trên cổng Serial của Cisso router
HDLC
đ

nh
nghĩa 3 loại frame mỗi loại có
đ

nh
dạng phần
đ
iêu
khiển khác nhau

Frame thông tin (I-Frames– Information frames): là frame mạng dữ liệu của
máy truyền. Trong frame thông tin có chèn thêm phần
đ
i

u
khiển luồng và
lỗi.


Frame giám sát (S-Frames – Supervisory frames): cung cấp cơ chế hỏi
đ
áp

khi cơ chế chèn thông tin trong I-Frame không
đư

c
sử dụng.

Frame không
đ
ánh
số (U-Frames – Unnumbered frames):thực hiện chức
năng bổ sung
đ
i

u
khiển kết nối như thiết lập kết nối. Phần “code” trong
frame sẽ xác
đ

nh
loại frame là U-frame
Một hoặc hai bit
đ

u

tiên của phần “Cotrol” cho biết loại frame. Trong frame thông
tin phần nay có chỉ số của gói gủi kế tiếp và gói nhận kế tiếp. Trong frame phát
đ
i

của máy gửi và máy nhận
đ

u
có hai chỉ số này
3.1.6 Cấu hình đóng gói HDLC
562

Kiêủ
đ
óng
gói mặc
đ

nh
trên cổng Serial
đ

ng
bộ của thiết bị Cisco là Cisco
HDLC. Nếu cổng Serial
đ
ã
đư


c
cấu hình kiểu
đ
óng
gói khác và bây giờ cần quay
lại kiểu
đ
óng
gói HDLC thì chúng ta vào chế
đ


cấu hình cổng Serial tương

ng.

Sau
đ
ó
dung lệnh encapsulation
đ


khai báo giao thức
đ
óng
gói HDLC cho cổng
đó

Router (config – if)# encapsulation hdlc

Cisso HDLC là giao thức
đ
i

m
nối
đ
i

m
đư

c
sử dụng trên
đư

ng
truyền nối tiếp
giữa hai thiết bị Cisso. Nếu kết nối với một thiết bị không phải của Cisco thì chúng
ta nên chọn PPP
3.1.7 Xử lý sự cố trên cổng Serial

Kết quả hiển thị của lệnh show interfaces serial cho biết các thông tin về cổng
serial. Khi cổng serial
đư

c
cấu hình kiểu
đ
óng

gói HDLC thì chúng ta sẽ
đ

c
thấy
dòng “Encapsulation HDLC” trong kết quả hiển thị của lệnh này
N
ếu cổng serial
đ
ã
đư

c
cấu hình PPP thì chúng ta sẽ
đ

c
thấy dòng
“Encapsulation PPP” như trong hình 3.1.7b
563

Sau
đ
ây
là 5 trạng thái sự cố mà chúng ta có thể xác
đ

nh
đư


c
thông qua kết quả
hiển thị của lệnh show interfaces serial”

Serial x is down, line protocol is down

Serial x is up, line protocol is down

Serial x is up, line protocol is up (looped)

Serial x is up, line protocol is down (disabled)

Serial x is administratively down, line protocol is down
Sự cố/ Giải pháp

Trạng thái

Điều kiện có thể

đường kết nối xảy ra

Serial x is up,
Đ
ây
là trạng thái hoạt Không cần phải làm gì cả
line protocol is
đ

ng
tốt của

đư

ng

up truyền
Serial
down,
x is Router không gửi tín 1.Kiểm tra LED trên CSU/DSU xem
line hiệu CD, có nghĩa CD CD có hoạt
đ

ng
hay không, hoặc
564

protocol
down
DTE)
is không hoạt
đ

ng.

(dầu thể sự cố xảy ra do
phía nhà cung cấp dịch
vụ WAN, kết nối
không thực hiện hoặc
chưa
đư


c
kết nối vào
CSU/DSU
sử dụng thiết bị
đ
o
trên
đư

ng
dây
xem có tín hiệu CD hay không.
2. Kiểm tra cáp và kết nối có theo
đ
úng
hướng dẫn lắp
đ

t
hay không
3. Sử dụng thiết


kiểm tra mọi dây
cáp.
Cáp bị lỗi hoặc kết nối 4. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ
không
đ
úng


đ


kiểm tra vị trí xảy ra sự cố.
Lỗi phần
(CSU/DSU)
cứng 5. Thay thế phần bị sự cố.
6. Nếu nghi ngờ phần cứng router bị
hư hỏng thì nên chuyển kết nối
sang cổng khác. Nếu sự cố không
xảy ra nữa thì có nghĩa là cổng kết
nối trước
đ
ó
đ
ã
bị hư.
Serial x is up, Router nội bộ hoặc
line protocol is router


đ

u
bên kia bị
down (dầu cấu hình sai.
DTE)
Router
đ


u
bên kia
không gửi thông
đ
i

p

Keepalives
1.
Đ

t
modem, CSU hoặc DSU vào
chế
đ


loopback và dùng lệnh show
interfaces serial
đ


xem line
protocol is up, có nghĩa là sự cố do
phía nhà cung cấp dịch vụ WAN
hoặc router


đ


u
bên kia bị sự cố.
2. Nếu có vẻ như sự cố xảy ra


đ
âù

Có thể sự cố xảy ra do
bên kia thì chúng ta lặp lại bước 1


phía nhà cung cấp dịch
đ

u
bên kia
vụ,
đư

ng
truyền bị
nhiễu hoặc switch bị 3. Kiểm tra mọi dây cáp, chúng ta
cần chắc chắn rằng mọi dây cáp
đ
ã
cấu hình sai.
đư


c
kết nối vào
đ
úng
cổng,
đ
úng

Vấn
đ


về
đ

ng
bộ xảy
CSU/DSU vào
đ
úng
đ
i

m
cuối của
ra trên cáp, SCTE –
mạng WAN của nhà cung cấp dịch
Serial clock transmit
vụ.Chúng ta sử dụng lệnh show
565


external chưa
đư

c
cài controllers
đ


xác
đ

nh
cáp nào
đ
ang

đ

t
trên CSU/DSU.
đư

c
cắm vào cổng nào
SCTE
đư

c
thiết kế

đ


4. Sử dụng lệnh debug serial
bổ xung cho sự lệch interface.
phạ
đ

ng
hồ trên cáp
5. Nếu vẫn còn trạng thái line
dài.
protocol is down trong chế
đ


Thiết bị DCE sử dụng loopback


bước 1 và kết quả hiển
SCTE thay vì xung thị của lệnh debug serial interface
đ

ng
hồ bầu bên trong cho thấy số lượng Keepalive không
tăng lên thì khả năng lớn là lỗi phần thiết bị DCE
cứng của router . Kết nối loopback
CSU/DSU nội bộ hoặc
cho cổng
đ

ang
kết nối trên router


đ

u
bên kia bị sự cố.
6. Nếu line protocol is up, số lượng
Phần cứng của router
Keepalive tăng lên thì sự cố không
nội bộ hoặc router
đ

u

nằm trên router nội bộ
bên kia bị hư
7. Nếu nghi ngờ sự cố do phần cứng
router thì chúng ta
đ

i
kết nối lên
cổng khác còn trống. Nếu kết nối
hoạt
đ

ng
đư


c
có nghĩa là cổng
trước
đ
ó
bị hư
Serial x is up
line protocol is
down (dầu
DCE)
Thiếu lệnh cấu hình
clokrate cho cổng.
Thiết bị DTE không hỗ
trợ hoặc chưa
đư

c
cấu
hình cho chế
đ


SCTE
.CSU hoặc DSU


đ

u


bên kia bị hư
1.Thêm lệnh cấu hình clokrate cho
cấu hình cổng serial
2. Clockrate bps
3. Tham số bps có thể là :
1200,2400,4800,9600,19200,38400,
56000,64000,72000,125000,148000,
250000,500000,800000,1000000,
1300000,2000000,8000000.
566

4. Nếu có vẻ như sự cố xảy ra


đ

u

bên kia kết nối thì chúng ta thực
hiện lại bước 1


modem, CSU hoặc
DSU


đ

u

bên kia
5. Kiểm tra xem cáp có kết nối
đ
úng

không.
6. Nếu vẫn còn trạng thái line
protocol is down, sự cố có thể là
phần cứng hoặc do cáp
Chúng ta sử dụng thiết bị kiểm tra
cáp
7. Thay thế phần bị hư khi cần thiết
Serial x is up Tồn tại mạch lặp vòng.
line protocol is Khi mạch lặp vòng bắt
up (looped)
đ

u
đư

c
phát hiện, chỉ
số thứ tự của gói
Keepalive thay
đ

i

ngẫu nhiên. Nếu chỉ số
nhận lại cũng giống với

chỉ số gửi
đ
i
thì có
nghĩa là
đ
ang
tồn tại
mạch lặp vòng
1. Sử dụng lệnh show running-
confif
đ


kiểm tra xem có lệnh nào
cấu hình cho cổng làm loopback hay
không
2. Nếu có lệnh loopback trong cấu
hình của cổng giao tiếp thì chúng ta
dùng lệnh no loopback
đ


xoá lệnh
này khỏi cấu hình
3. Nếu không có lệnh cấu hình
loopback thì chúng ta kiểm tra
CSU/DSU xem thiết bị này có bị
cấu hình bằng tay vào chế
đ



loopback hay không. Nếu có thì
chúng ta tắt chế
đ


này
đ
i

4.Sau khi tắt chế
đ


loopback trên
CSU/DSU, chúng ta khởi
đ

ng
lại
CSU/DSU và xem lại trạng thái
567

đư

ng
liên kết. Nếu Line protocol is
up thì không cần làm gì nữa
5. Nếu CSU/DSU không thể cấu

hình bằng tay
đư

c
thì chúng ta nên
liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ
đ


yêu cầu hỗ trợ xử lý sự cố trên
đư

ng
truyền
Serial x is up Tỉ lệ lỗi cao
đ
ang
xảy 1.Sử dụng thiết bị kiểm tra và phân
line protocol is ra do sự cố phía nhà tích
đư

ng
truyền. Kiểm tra tín hiệu
CTS và DSR down (disable) cung cấp dịch vụ.
Sự cố phần cứng của 2. Ngắn mạch CSU/DSU. Nếu sự cố
vẫn còn thì có nghĩa là sự cố phần CSU hoặc DSU.
cứng. Nếu không còn sự cố thì sự cố
Phần cứng router
là do phía nhà cung cấp dịch vụ.
không tốt

3. Thay thế những thiết bị có sự cố
(CSU, DSU, Switch, router)
Serial x is
administratively
down, line
protocol is
down
Trong cấu hình cổng 1. Kiểm tra cấu hình cổng router
của router có lệnh xem có lệnh shutdown hay không
shutdown.
2. Nếu có thì dùng lệnh no
shutdown
đ


xoá bỏ lệnh này ra khỏi Bị trùng
đ

a
chỉ IP
cấu hình
3. Kiểm tra cấu hình
đ

a
chỉ IP bằng
lệnh show running – config hoặc
show interfaces
4. Nếu có trùng
đ


a
chỉ thì thay thế
đ

a
chỉ IP khác
Lệnh show controllers là một công cụ rất hữu ích khi xử lý sự cố trên kết nối serial.
Kết quả hiển thị của lệnh show controllers cho biết trạng thái của cổng, cáp nào
hiện
đ
ang
kết nối vào cổng. Ví dụ như trong hình 3.1.7.c cổng Serial 0/0
đư

c
kết
568

nối với
đ

u
cáp V.35 DTE. Tuỳ theo các phiên bản router khác nhau mà cấu trúc
câu lệnh này có khác nhau
Ví dụ khi chúng ta cần xem thông tin về cổng Serial trên router Cisco 7000 thì
dùng lệnh show controllers cbus
N
ếu trong kết quả hiển thị của câu lện này cho thấy cổng giao tiếp là UNKNOWN
thay vì là V.35, EIA/TIA – 449 hay một chuẩn cụ thể nào khác, thì sự cố có thể là

do kết nối cáp không
đ
úng,
Khi
đ
ó
kết quả hiển thị của lệnh show interfaces serial
(X) sẽ cho thấy interface is down, line protocol is down.
3.2 Quá trình xác minh trong PPP

3.2.1. Cấu trúc phân lớp của PPP

PPP sử dụng cấu trúc phân lớp. Cấu trúc phân lớp là mô hình giao tiếp logic giữa
các lớp. Mô hình OSI là một ví dụ về mô hình phân lớp trong mạng. PPP cung cấp
cách
đ
óng
gói phù hợp cho nhiều gói dữ liệu của nhiều giao thức khác nhau
đ


truyền trên một
đư

ng
truyền
đ
i

m

-
n

i
-
đ
i

m,
đ

ng
thời PPP sử dụng lớp liên kết
dữ liệu
đ


kiểm tra kết nối. Do
đ
ó
PPP
đư

c
chia thành hai giao thức con:
569


Giao thức
đ

i

u
khiển
đư

ng
truyền LCP (Link Control Protocol):
đư

c
sử
dụng
đ


thiết lập kết nối
đ
i

m
- nối -
đ
i

m


Giao thức
đ

i

u
khiển lớp mạng NCP (Network Control Protocol):
đư

c
sử
dụng
đ


cấu hình cho nhiều giao thức lớp Mạng khác nhau
PPP có thể
đư

c
cấu hình trên nhiều loại cổng vật lý như sau:

Cổng truyền nối tiếp bất
đ

ng
bộ (Asynchronous serial)

Cổng truyền nối tiếp
đ

ng
bộ (Synchronous serial)


High – Speed Serial Interface (HSSI).

Integrated Services Digital Network (ISDN)
LCP nằm ngay trên lớp Vật lý,
đư

c
sử dụng
đ


thiết lập, cấu hình và kiểm tra kết
nối theo những yêu cầu sau
Th

c hi

n xác minh:
Yêu cầu nay
đ
òi
bên thiết lập kết nối phải cung cấp thông
tin cho biết có
đư

c
phép của người quản trị mạng
đ



thiết lập kết nối hay không.
Hai router


hai
đ

u
kết nối sẽ thực hiện quá trình xác minh bằng PAP hoặc Chap

Nén:
Thực hiện yêu cầu nén frame khi truyền kết nối PPP sẽ giúp tăng thông
lượng của
đư

ng
truyền, giảm lượng dữ liệu phải truyền trên
đư

ng
dây. Tại
đ

u
nhận frame dữ liệu sẽ
đư

c
giải nén. Router Cisco có hỗ trợ hai giao

thức nén là Stacker và Predictor

Phát hi

n l

i:
Cơ chế phát hiện lỗi của PPP thực hiện quá trình kiểm tra
đ
i

u
kiện
đư

ng
truyền. Chỉ số Quality Magic giúp xác
đ

nh
vòng lặp và
đ


tin cậy của
đư

ng
truyền.


Ghép kênh (Multilink PPP):Cisco
IOS phiên bản 11.1 trở
đ
i
cho phép thực
hiện ghép kênh PPP trên cổng của router
đ


thực hienẹ chia sẻ tải

PPP Callback:
Đ


gia tăng khả năng bảo mật, Cisco IOS phiên bản 11.1 trở
đ
i
đ
ã
cho phép thực hiện chức năng gọi lại trên kết nối PPP. Cisco router
đ
óng
vai trò là callback client hoặc callback server. Callback client thiết lập

×