Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hình thành cấu tạo hệ thống ADCP trong hệ thống mạng VLan p4 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.34 KB, 10 trang )

570

một cuộc gọi yêu cầu callback server gọi lại cho nó rồi kết thúc ngay cuộc
gọi này. Sau
đ
ó
callback server thực hiện gọị lại cho client dựa trên cấu hình
của nó.
LCP còn thực hiện những việc sau:

Kiểm soat các giới hạn khác nhau về kích thước gói dữ lieu

Phát hiện lỗi cấu hình

Kết thúc
đư

ng
truyền

Kiểm tra xem
đư

ng
truyền hoạt
đ

ng
tốt hay bị hư hỏng
PPP cho phép nhiều giao thức lớp mạng khác nhau hoạt
đ



ng
trên cùng một
đư

ng

truyền.
Đ

i
với mỗi giao thức lớp Mạng
đư

c
sử dụng, PPP cung cấp một NCP
riêng biệt. Ví dụ : IPCP (IP Control Protocol) sử dụng cho giao thức IP, IPXCP
(Novell IPX control Protocol) sử dụng cho IPX. NCP có mã số chuẩn cho biết giao
thức lớp mạng nào
đ
ang
đư

c
đ
óng
gói trong frame PPP
Sau
đ
ây

là các phần trong frame PPP

C

:
Cho biết bắt
đ

u
kết thúc một frame, phần này bao gồm chuỗi nhị phân
0111110

Đ

a
ch

:
Chứa
đ

a
chỉ quảng bá 11111111. PPP không

n
đ

nh
đ


a
chỉ riêng
cho trạm
đ
ích
vì kết nối PPP là kết nối
đ
i

m
-
n

i
-
đ
i

m


Đ
i

u
khi

n
: Chiều gài 1 byte có giá trị là 00000011,thực hiện dịch vụ
truyền thông kết nối, tương tự như LLC (Logical Link Control) loại 1,

truyền dữ liệu không theo thứ tự frame

Giao th

c:Chi

u
gài 2 bte cho biết giao thức lớp trên nào có dữ liệu
đư

c

đ
óng
gói trong frame

D

li

u:
Có chiều dài >= 0 byte, chứa toàn bộ dữ liệu của lớp trên. Kết thúc
phần dữ liệu là cờ kết thúc và tiếp theo sau là 2 byte của phần FCS. Chiều
dài tối
đ
a
mặc
đ

nh

của phần dữ liệu là 1500 byte

FCS:
Thường dài 2 byte
đư

c
sử dụng
đ


kiểm tra lỗi frame
3.2.2. Thiết lập một phiên kết nối PPP

571

Một phiên kết nối PPP
đư

c
thiết lấp sau 3 giai
đ
o

n:
giai
đ
o

n

thiết lập kết nối,
giai
đ
o

n
xác minh và giai
đ
o

n
cấu hình giao thức lớp Mạng. Frame LCP
đư

c
sử
dụng
đ


thực hiện các công việc trong mỗi giai
đ
o

n.
Sau
đ
ây
là các loại frame
LCP

đư

c
sử dụng trong phiên kết nối PPP

Frame thiết lập kết nối:
đư

c
sử dụng
đ


thiết lập và cấu hình kết nối

Frame kết thúc kết nối :
đư

c
sử dụng
đ


kết thúc kết nối

Frame duy trì kết nối
đư

c
sử dụng

đ


quản lý và
đ
i

u
chỉnh
đư

ng
truyền
Sau
đ
ây
là 3 giai
đ
o

n
thiết lập một phiên kết nối PPP:

Giai
đ
o

n
thi
ế

t l

p k
ế
t n

i;Trong
giai
đ
o

n
này mỗi thiết bị PPP gửi
đ
i

frame LCP
đ


cấu hình và kiểm tra kết nối.Trong frame LCP có chứa các
thông tin
đ


các thiết bị có thể thoả thuận và thực hiện các cấu hình cho
đư

ng
truyền, ví dụ:

đơ
n
vị truyền tối
đ
a
(MTU – Maximum transmission
unit), nén dữ liệu và giao thức xác minh. Nếu không có thông tin gì nằm
trong gói LCP thì
đư

ng
truyền sẽ
đư

c
thiết lập theo các thông số mặc
đ

nh.
Đư

ng
truyền phải
đư

c
mở lên và cấu ình xong trước khi có thể
truyền các gói dữ liệu lớp Mạng. Quá trình này dược kết thúc khi thông tin
xác nhận cấu hình
đư


c
gửi và nhận xong.

Giai
đ
o

n
xác minh:(Giai
đ
o

n
này không bắt buộc phải có ) Sauk hi
đư

ng
truyền
đ
ã
đư

c
thiết lập và giao thức xác minh
đ
ã
đư

c

chọn xong,
thiết bị


hai
đ

u
kết nối thực hiện xác mnh với nhau. Quá trình xác minh
đư

c
thực hiện trước khi chuyển sang giai
đ
o

n
cấu hình giao thức lớp
Mạng. Trong giai
đ
o

n
này LCP cũng thực hiện kiểm tra chất lượng
đư

ng

truyền.


Giai
đ
o

n
câu hình giao th

c l

p mang
Trong giai
đ
o

n
này các thiết bị
PPP gửi gói NCP
đ


chọn lựa và cấu hình cho một hay nhiều giao thức lớp
Mạng, ví dụ như giao thức IP. Khi mỗi giao thức lớp Mạng
đư

c
cấu hình
xong thì gói dữ liệu của giao thức
đ
ó
có thể

đư

c
truyền
đ
i
trên
đư

ng

truyền. Kết quả của lệnh show interfaces sẽ cho biết trạng thái của LCP và
NCP trong c
ấu hình PPP
Một kết nối PPP sẽ
được

duy trì cho
đến

khi:
Frame LCP hay LCP
đ
óng
đư

ng
truyền

Thời gian chờ

đ
ã
hết hạn

Sự can thiệp của người sử dụng
3.2.3 Giao thức xác minh PPP

572

Giai
đ
o

n
xác minh của một phiên kết nối PPP là không bắt buộc. Sauk hi
đư

ng

truyền
đ
ã
đư

c
thiết lập và giao thức xác minh
đ
ã
đư


c
chọn thì hai thiết bị


hai
đ

u
kết nối thực hiện xác minh với nhau. Quá trình xác minh
đư

c
thực hiện trước
khi giai
đ
o

n
cấu hình giao thức lớp Mạng bắt
đ

u.

Khi thực hiện xác minh, bên thiết lập kết nối
đư

c
yêu cầu cung cấp các thông tin
đ



xác minh quyền thiết lập kết nối. Hai router


hai
đ

u
kêt nối sẽ trao
đ

i
với
nhau các thông
đ
i

p
xác minh
Khi cấu hình quá trình xác minh PPP, người quản trị mạng có thể chọn giao thức
PAP (Password Authentication Protocol) hay CHAP (Challenge Handshake
Authentication Protocol). Nói chung Chap là giao thức thường
đư

c
đ


nghị hơn
3.2.4

PAP (Password
Authentication Protocol)
PAP cung cấp một cơ chế xác minh
đơ
n
giản sử dụng quá trình bắt tay 2 bước.
Sauk hi giai
đ
o

n
thiết lập kết nối PPP hoàn tất, cặp username/password
đư

c

router


đ

u
xa gửi
đ
i
nhiêu lần trên
đư

ng
truyền cho

đ
ế
n
khi
đ
ã
đư

c
xác nhận
hoặc kết nối bị xóa.
PAP không phải là một giao thức xác minh manh. Password
đư

c
gửi
đ
i
nguyên
mẫu trên
đư

ng
truyền. Do
đ
ó
không có gì khó khăn
đ

i

với các loại tấn công
Playback hoặc repeated trial-and-error. Router
đ

u
xa chỉ
đư

c
kiểm tra một lần
khi truy nhập
3.2.5 CHAP
(Challenge Handshake Authentication Protocol)
Chap
đư

c
sử dụng khi khởi
đ

ng
đư

ng
truyền và sau
đ
ó
kiểm tra router
đ


u
xa
theo
đ

nh
kỳ với quá trình bắt tay 3 bước. CHAP
đư

c
thực hiện


lúc bắt
đ

u
thiết
lập kết nối và luôn
đư

c
lặp lai trong suốt quá trình kết nối
đư

c
duy trì.
573

Sau khi giai

đ
o

n
thiết lập kết nối PPP hoàn tất, router trung tâm gửi một thông
đ
i

p
“thử thách” cho router
đ

u
xa. Router
đ

u
xa sử dụng thông
đ
i

p
này với
password của nó thông qua thuật toán MD5 (Message Digest ) tạo ra một thông
đ
i

p
trả lời. Router
đ


u
xa gửi thông
đ
i

p
trả lời này cho router trung tâm. Router
trung tâm sử dụng thông
đ
i

p
trả lời
đ


tính toan ra một giá trị. Nếu giá trị này
đ
úng
với thông
đ
i

p
“thử thách” ban
đ

u
thì thông tin xác minh

đư

c
xác nhận nếu
khong thì kết nối sẽ bị xoá ngay
Chap chống
đư

c
kiểu tấn công Playback vì giá trị của thông
đ
i

p
“thử thách” là
ngẫu nhiên hoàn toàn khác nhau giữa mỗi lần gửi và không thể
đ
oán
đư

c.
Do
đ
ó

giá trị của thông
đ
i

p

trả lời cũng ngẫu nhiên và riêng biệt. Việc xác minh
đư

c

thực hiện lặp
đ
i
lặp lại
đ


giời hạn thời gian tìm ra mật mã của các
đ

t
tấn công
đơ
n
lẻ
3.2.6 Quá trình thực hiện xác minh PPP
Sauk hi nhập lệnh encapsulation ppp thi bạn có thể thêm cấu hình cho quá trình
xác minh PAP hoặc Chap. Nếu không cấu hình quá trình xác minh thì phiên kết nối
PPP
đư

c
bắt
đ


u
ngay . Nếu bạn có cấu hình cho quá trình xác minh thì sẽ diễn ra
như sau:

Xác
đ

nh
giao thức xác minh

Kiểm tra cơ sở dữ liệu
đ


tìm cặp username/password tương

ng

574


Nếu tín hiệu trả lời từ cơ sở dữ liệu là
đ
úng
thì phiên kết nối PPP
đư

c
bắt
đ


u
nếu không thì sẽ bị xoá ngay
575

3.3 Cấu hình PPP
3.3.1 Giới thiệu cấu hình PPP
Cấu hình PPP bao gồm các thông tin về : phương pháp xác minh, nén dữ liệu phát
hiện lỗi có ghép kênh hay không
Các thành Chức năng
phần cấu hinh
PPP
Giao
thức
Lệnh cấu hình
576

Quá trình xác Quá trình xác minh yêu cầu PAP
minh bên thiết lập kết nối cung cấp
CHAP
thông tin
đ


xác minh quyền
thực hiện kết nối . Hai router


hai bên
đ


u
kết nối trao
đ

i

thông
đ
i

p
xác minh. Có hai
giao thức thực hiện xác minh
là PAP và CHAP
Nén d
ữ liệu
Ppp
Authentication
Pap
Ppp
Authentication
Chap
Nén d
ữ liệu giúp tăng thông Stacker Compress stac
lượng
đư

ng
truyền PPP

Predictor Compress
bằng cách giảm lượng dữ liệu
đư

c
truyền
đ
i
trên
đư

ng

Predictor
truyền. Frame sẽ
đư

c
giải
nén


đ

u
nhận. Hai giao thức
nén dữ liệu chạy trên router
Cisco là Stacker và Preditor
Cơ chế phát hiện lỗi của PPP
thực hiện quá trình kiểm tra

đ
i

u
kiện
đư

ng
truyền. Chỉ
số Quality Magic giúp xác
đ

nh
vòng lặp và
đ


tin cập
của
đư

ng
truyền
Phiên bản Cisco IOS 11.1 trở MP
đ
i
có hỗ trợ giao thức ghép
kênh MP (Multilink protocol)
Giao thức này cho phép chia
sẻ tải trên các cổng của router

đ
ang
sử dụng PPP. MP cắt
gói dữ liệu thành nhiều phân
đ
o

n

đ
ánh
số thứ tự và
truyền trên các kênh song
song. Các kênh PPP này hoạt
Ppp multilink
Phát hiện lỗi
Multilink
577

đ

ng
như một kênh logic,
giúp tăng thông lượng và
giảm thời gian trễ giữa hai
router
3.3.2 Cấu hình PPP
Sau
đ
ây

là ví dụ cho cấu hình
đ
óng
gói PPP trên cổng Serial (pp)

Router # configure terminal

Router (config) # interface serial 0/0

Router (config –if)#encapsulation ppp
Chúng ta cũng có thể cấu hình phần mềm nén dữ liệu trên cổng Serial
đ
ang
sử
dụng
đ
ón
g
gói PPP. Nén dữ liệu
đư

c
thực hiện bằng phần mềm. Chúng ta không
nên sử dụng nén dữ liệu lần nữa khi bản than phần lớn dữ liệu
đư

c
truyền
đ
i

trên
cổng này
đ
ã
đư

c
nén rồi.

Router (config)#interface serial 0/0

Router (config – if )#encapsulation ppp

Router (config – if)# compress (predictor stac)
Chúng ta nhập lệnh sau
đ


có thể theo dõi mức
đ


rớt gói dữ liệu trên
đư

ng
truyền
và tránh bị vòng lặp:

Router (config)#interface serial 0/0


Router (config – if )#encapsulation ppp

Router (config – if )#ppp quality p ercentage
Ch úng ta s


d

ng
c ác l

nh
sau
đ



cho ph ép th

c
hi

n
chia t

i
tr ên nhi

u

đ

ư


ng
k
ế
t
n

i:


Router (config)#interface serial 0/0

Router (config – if )#encapsulation pp

Rot er (c onfig – if) # ppp multilink
3.3.3 Cấu hình quá trình xác minh PPP

Bước
Bước 1
Mô tả
Trên mỗi router khai báo username và password của router kết
nối vào nó
578

Router (config)# username name password secret
Name là tên c

ủa router kết nối vào router
đ
ang
cấu hình
Bước 2
Bước 3
Vào chế
đ


câú hình của cổng tương

ng

Cấu hình
đ
óng
gói PPP cho cổng:
Router (config – if) # encapsulation ppp
Bước 4
Bước 5
Cấu hình quá trình xác minh PPP
N
ếu bạn khai báo cả CHAP và PAP thì tên nào
đư

c
đ

t

trước
sẽ
đư

c
sử dụng trước. Nếu router
đ

u
bên kia yêu cầu sử
dụng phương thức thứ hai hoặc
đơ
n
giản là từ chối phương
thức thứ nhất thì phương thức thứ hai sẽ
đư

c
áp dụng.
Bắt
đ

u
từ phiên bản Cisso IOS 11.1 trở
đ
i
bạn phải khởi
đ

ng


PAP trên cổng cần thiết mặc
đ

nh
là PAP không chạy trên
router
Bước 6
Hình 3.3 3.a là tóm tắt quá trình cấu hình PAP trên hai router kết nối với nhau.
Cặp username/password trên mỗi router phải phù hợp với hostname và password
đư

c
khai báo trên router kia.
579

PAP là phương thức xác minh
đơ
n
giản sử dụng hai bước bắt tay và
đư

c
thực hiện
khi thiết lập kết nối. Quá trình xác minh PAP thực hiện và
đư

ng
truyền
đư


c
thiết
lập
CHAP thực hiện kiểm tra router kết nối


đ

u
xa sử dụng ba bước bắt tay và
đư

c

lặp lại theo
đ

nh
kì. Quá trình này
đư

c
thực hiện xong lần
đ

u
tiên.
Đư


ng
truyền
đư

c
thiết lập và luôn
đư

c
lặp lại trong suốt quá trình kết nối

×