Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Phương pháp phát triển cơ sở dữ liệu ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.15 KB, 18 trang )

Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 1
11
1


Chơng 3
phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu


Chơng này sẽ giới thiệu phơng pháp kỹ nghệ thông tin phát triển một hệ
thống cơ sở dữ liệu. Phơng pháp kỹ nghệ thông tin (Information engineering) là
qui trình gồm nhiều bớc để tạo lập và duy trì hệ thống thông tin. Phơng pháp
này có cấu trúc trên-dới (top-down) , bắt đầu bằng mô hình xí nghiệp, sau đó hỗ
trợ xây dựng các mô hình dữ liệu và mô hình sự kiện liên kết hữu cơ với mô hình
xí nghiệp. Cần nhấn mạnh rằng đây là phơng pháp hớng dữ liệu (mô hình dữ
liệu phát triển trớc mô hình sự kiện), và điều này cũng phù hợp với lôgíc là nên
xác định cái gì (what) trớc thế nào (how) trong thiết kế hệ thống.

Phơng pháp kỹ nghệ thông tin có các bớc (giai đoạn) chính sau:

1. Lập kế hoạch (planning): Đây là giai đoạn khảo sát, lập mô hình xí
nghiệp.
Giai đoạn này gồm các công việc sau:
1) Xác định các thành phần kế hoạch chiến lợc
a) Mục tiêu
b) Các yếu tố quyết định thành công
c) Phạm vi vấn đề


2) Xác định các đối tợng kế hoạch
a) Các đơn vị trong tổ chức
b) Các nhiệm vụ hoạt động
c) Các kiểu thực thể
3) Phát triển mô hình xí nghiệp
a) Phân rã chức năng
b) Sơ đồ thực thể quan hệ mức trên
c) Ma trận kế hoạch


2. Phân tích (Analysis): Xây dựng mô hình dữ liệu khái niệm. Giai đoạn này
gồm các công việc sau:
1) Phát triển mô hình dữ liệu khái niệm
(các sơ đồ thực thể quan hệ chi tiết)
2) Phát triển mô hình quá trình
(các sơ đồ dòng dữ liệu)


3. Thiết kế (Design): Thiết kế mô hình dữ liệu lôgic. Giai đoạn này gồm các
công việc sau:
1) Thiết kế cơ sở dữ liệu
(các quan hệ chuẩn)
2) Thiết kế sự kiện
a) Các sơ đồ hành động
b) Giao diện ngời dùng: thực đơn, cửa sổ, báo cáo


Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3

3 3
3 2
22
2

4. Cài đặt (Implementation): Cài đặt cơ sở dữ liệu. Giai đoạn này gồm các
công việc sau:
1) Xây dựng định nghĩa cơ sở dữ liệu
(bảng, chỉ mục, )
2) Phát sinh chơng trình ứng dụng
(mã chơng trình, )


Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 3
33
3


1. lập kế hoạch

Mục tiêu của giai đoạn lập kế hoạch là đa công nghệ thông tin tiếp cận với các
chiến lợc hoạt động của một tổ chức. Điều này đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa
các nhà quản lý và các chuyên gia thông tin. Tổ chức có thể đạt đợc lợi thế cạnh
tranh khi họ có khả năng hoạch định các kế hoạch hệ thống thông tin chiến lợc
và chuyển đổi các kế hoạch đó thành các dự án hệ thống thông tin thực tế.
Giai đoạn này gồm ba bớc.


a. Các thành phần kế hoạch chiến lợc
Bớc này xác định các kế hoạch chiến lợc nh mục tiêu tổ chức, các yếu tố
quyết định thành công, và phạm vi vấn đề. Mục tiêu của bớc này là kết nối kế
hoạch hệ thống thông tin với kế hoạch hoạt động chiến lợc.

Ví dụ: Trong chơng này chúng ta sẽ nghiên cứu dự án xây dựng hệ thống thông
tin ở một công ty đồ gỗ. Các thành phần kế hoạch chiến lợc của công ty cho ở
bảng sau

i) Mục tiêu

Tốc độ tăng trởng năm: 10%

Tốc độ đầu t năm: 15%

Không có thất nghiệp

ii) Các yếu tố quyết định thành công

Sản phẩm chất lợng cao

Phân phối hàng trực tuyến

Năng suất cao

iii) Phạm vi vấn đề

Dự báo nhu cầu không chính xác


Cạnh tranh ngày càng quyết liệt

Hàng tồn kho


b. Các đối tợng kế hoạch
Bớc này xác định các đối tợng kế hoạch hợp thành bao gồm các đơn vị trong
tổ chức, nhiệm vụ hoạt động, kiểu thực thể và vị trí tổ chức.

Các đơn vị trong tổ chức bao gồm các phòng, ban (hoặc các thành phần khác
nh khoa, tổ, ) trong sơ đồ tổ chức.

Ví dụ: Các đơn vị trong Công ty đồ gỗ


Phòng bán hàng

Phòng hợp đồng

Phòng kế toán

Bộ phận sản xuất:
- Xởng chế tạo, gia công
- Xởng lắp ráp
- Xởng đóng gói
Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 4

44
4


Phòng vật t

Đội vận tải


Vị trí địa lý tổ chức bao gồm các địa điểm đặt văn phòng, phân xởng của tổ
chức. Thông tin này có ý nghĩa cho việc thiết kế mạng thông tin.
Trong ví dụ Công ty đồ gỗ ta giả thiết rằng toàn bộ công ty đặt ở một địa điểm.

Các nhiệm vụ hoạt động
Nhiệm vụ hoạt động là nhóm các công việc liên quan với nhau để thực hiện
một phần chức năng của tổ chức.

Ví dụ: Các nhiệm vụ của Công ty đồ gỗ


Lập kế hoạch kinh doanh

Phát triển sản phẩm

Quản lý vật t

Tiếp thị và bán hàng

Sản xuất sản phẩm


Tài chính kế toán

Tổ chức nhân sự


Các kiểu thực thể
Đây là các đối tợng đợc xác định thông qua phỏng vấn với những ngời quản
lý chính trong từng đơn vị tổ chức. Các kiểu thực thể có thể sẽ đợc mở rộng trong
giai đoạn phân tích chi tiết sau này.

Ví dụ: Các kiểu thực thể của Công ty đồ gỗ


KHACH_HANG (khách hàng)


SAN_PHAM (sản phẩm)


CUNG_UNG (nhà cung ứng nguyên vật liệu)


VAT_TU (nguyên vật liệu)


HOP_DONG (mua hàng)


PHAN_XUONG (nơi sản xuất hàng)



DON_HANG (đơn hàng cho phân xởng)


HOA_DON (hóa đơn kiêm phiếu xuất)


THIET_BI (thiết bị)


NHAN_VIEN (nhân viên)


c. Mô hình xí nghiệp

Đây là bớc cuối cùng trong giai đoạn lập kế hoạch với mục tiêu là phát triển
mô hình xí nghiệp. Bớc này có ba bớc nhỏ là phân rã nhiệm vụ, lập sơ đồ thực
thể quan hệ mức trên và lập ma trận kế hoạch.

Phân rã nhiệm vụ là chia tách các nhiệm vụ thành các công việc ở mức chi tiết.

+ Ví dụ: Phân rã nhiệm vụ của Công ty đồ gỗ


Kế hoạch kinh doanh
- Phân tích thị trờng
- Dự đoán nhu cầu
Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3

3 3
3 5
55
5



Phát triển sản phẩm
- Phân tích sản phẩm
- Thiết kế sản phẩm


Tiếp thị và bán hàng
- Nghiên cứu thị trờng
- Thực hiện hợp đồng
- Phân phối sản phẩm


Quản lý vật t
- Dự trù vật t
- Mua vật t
- Nhập vật t


Tài chính kế toán
- Dự toán
- Kế toán thu
- Kế toán chi



Nhân sự
- Tuyển lao động
- Đào tạo


Sản xuất
- Lên kế hoạch sản xuất
- Chế tạo
- Lắp ráp
- Đóng gói


Sơ đồ thực thể quan hệ mức trên là sơ đồ thực thể quan hệ ở mức trên, bao
gồm các kiểu thực thể đợc xác định ở bớc trớc và quan hệ giữa các kiểu thực
thể này.

Ví dụ: Sơ đồ thực thể quan hệ mức trên của Công ty đồ gỗ

Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 6
66
6




























Các ma trận kế hoạch liên kết các thành phần đợc xác định ở các bớc trớc.



Ma trận nhiệm vụ-thực thể ánh xạ các nhiệm vụ vào các kiểu thực thể.

Ví dụ: Ma trận nhiệm vụ-thực thể của Công ty đồ gỗ
khach_hang


hop_dong

hoa_don

san_pham

vat_tu don_hang
cung_ung phan_xuong

Đặt hàng

Thanh toán

Thực hiện

Yêu cầu

Xuất hàng

Sử dụng

Xây dựng

Cung ứng

Lịch sản xuất
nhan_vien

thiet_bi

Làm việc
Trang bị

Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 7
77
7





Thực thể



Nhiệm vụ
K

H

A

C

H



H

A

N

G

S
A

N


P
H

A

M


C

U

N

G



U

N

G

V

A

T

T
U

H

O

P

D

O

N

G


P
H

A

N


X

U

O

N

G

T
H

I
E

T

B
I


N
H
A

N


V

I
E
N

H
O

A


D

O

N

D

O

N



H

A

N

G


Tiếp thị và bán hàng
- Nghiên cứu thị trờng
- Thực hiện hợp đồng
- Phân phối sản phẩm


x

x

x


x

x

x






x






x



Quản lý vật t
- Dự trù vật t
- Mua vật t
- Nhập vật t



x



x


x


x

x


x




x





x



Tài chính kế toán
- Dự toán chi phí
- Kế toán thu
- Kế toán chi



x




x




x




x



x

x


x


x







x



Nhân sự
- Tuyển lao động
- Đào tạo









x

x






Sản xuất

- Lên kế hoạch sản xuất
- Chế tạo

- Lắp ráp
- Đóng gói







x

x

x

x


x

x

x

x


x

x


x

x



x

x

x

x



Vì ma trận chỉ ra mối tơng quan giữa nhiệm vụ và thực thể sử dụng, nó có thể
giúp đạt đợc các mục đích sau:
(1) Xác định các thành phần mồ côi: là các kiểu thực thể không đợc nhiệm vụ
sử dụng hoặc nhiệm vụ không sử dụng kiểu thực thể nào cả.
(2) Dò tìm các thực thể thiếu: khi nghiên cứu ma trận kế hoạch các nhân viên
tổ chức sẽ phát hiện các thực thể còn thiếu liên quan đến nhiệm vụ của
mình.
(3) Ưu tiên phát triển các thực thể liên quan đến nhiệm vụ và lĩnh vực có mức
u tiên cao hơn.
Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3

3 8
88
8

2. phân tích
Giai đoạn thứ hai là phân tích (phân tích yêu cầu). Mục tiêu của giai đoạn này
là phát triển các đặc trng chi tiết của hệ thống thông tin để hỗ trợ tổ chức.

Công việc đầu tiên là xác định Miền hoạt động của hệ thống bao gồm các
công việc và thực thể là cơ sở cho phát triển hệ thống thông tin.
Tiếp theo là phát triển các mô hình dữ liệu khái niệm và mô hình quá trình.

Phát triển mô hình dữ liệu khái niệm
Mô hình dữ liệu khái niệm là mô hình chi tiết nắm bắt cấu trúc toàn thể dữ liệu
tổ chức, bao gồm các thực thể, quan hệ và thuộc tính cũng nh các qui tắc ràng
buộc toàn vẹn dữ liệu. Mô hình dữ liệu khái niệm đợc biểu diễn bằng sơ đồ thực
thể quan hệ chi tiết.

Phát triển mô hình quá trình
Quá trình là tập hợp xác định các tác nghiệp đợc thực hiện lặp đi lặp lại để hỗ
trợ một hoặc nhiều nhiệm vụ. Quá trình biến đổi đầu vào thành đầu ra và có giới
hạn (điểm đầu và điểm cuối) xác định. Ví dụ quá trình bệnh nhân nhập viện, quá
trình bán vé máy bay, quá trình khách hàng đặt hàng, quá trình lắp ráp xe đạp,

Mô hình quá trình mô tả lôgic các quá trình đợc thực hiện bởi các nhiệm vụ
của tổ chức, và dòng dữ liệu giữa các quá trình.
Có hai loại quá trình: quá trình vật lý và quá trình thông tin.

Quá trình vật lý là quá trình chuyển đổi đầu vào hữu hình thành đầu ra hữu
hình, ví dụ quá trình lắp ráp xe đạp.


Quá trình thông tin là quá trình chuyển đổi dữ liệu thành thông tin, ví dụ quá
trình khách hàng đặt hàng.
Có nhiều quá trình là sự kết hợp cả quá trình vật lý và quá trình thông tin.
Trong phơng pháp kỹ nghệ thông tin chúng ta quan tâm chủ yếu tới các quá trình
thông tin.

Các quá trình đợc xác định bằng cách phân rã các nhiệm vụ trong giai đoạn
lập kế hoạch.
Sau khi các quá trình đợc xác định và phân rã thành các quá trình mức thấp
hơn, bớc tiếp theo là phát triển mô hình luân chuyển dữ liệu giữa các quá trình.
Công cụ thích hợp cho mô hình này là sơ đồ dòng dữ liệu.

Sơ đồ dòng dữ liệu là mô hình đồ hoạ mô tả dòng luân chuyển, cách thức sử
dụng và biến đổi dữ liệu giữa tập hợp các quá trình. Sơ đồ dòng dữ liệu biểu diễn
các tác nhân bên ngoài gồm các dữ liệu nguồn và dữ liệu đích, các quá trình biến
đổi dữ liệu và các kho lu trữ dữ liệu. Sơ đồ dòng dữ liệu khác với mô hình dữ
liệu, nhng tên kho dữ liệu trong sơ đồ dòng dữ liệu phải trùng khớp với với tên
các thực thể trong sơ đồ thực thể quan hệ.

Ví dụ: Phân tích hệ thống thông tin Công ty đồ gỗ

Miền hoạt động đợc chọn là công việc thực hiện hợp đồng ở trong nhóm công
việc tiếp thị và bán hàng gồm ba công việc con sau:
- Nghiên cứu thị trờng
- Thực hiện hợp đồng
Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3

3 9
99
9

- Phân phối sản phẩm


Phân rã quá trình: Một phân rã các quá trình trong phạm vi công việc thực hiện
hợp đồng cho ở hình sau







Quá trình
(mức 0)


Quá trình

(mức 1)






Có hai quá trình mức 0: quá trình thông tin ký kết hợp đồng và quá trình vật lý

xuất hàng hợp đồng.
Qua trình ký kết hợp đồng lại đợc phân rã thành các quá trình con mức 1 sau:
Tiếp nhận hợp đồng, Kiểm tra tài khoản (khách hàng), Ghi khách hàng mới, Kiểm
tra sản phẩm, Viết phiếu xuất, Hợp đồng gia hạn.



Sơ đồ dòng dữ liệu:
Hình sau biểu diễn sơ đồ dòng dữ liệu của sáu quá trình mức 1. Ta quy ớc các
đối tợng nh sau:
Hình chữ nhật tròn góc biểu diễn quá trình.
Mũi tên có nhãn biểu diễn dòng dữ liệu.
Hình chữ nhật biểu diễn đối tợng ngoài (ví dụ: khách hàng).
Hình chữ nhật mở biểu diễn kho dữ liệu (nhớ rằng trong sơ đồ thực thể quan hệ
sau này cũng dùng các tên kho dữ liệu để chỉ thực thể).

Tiếp nhận

hợp đồng
Thực hiện
hợp đồng

Ký kết
hợp đồng
Xuất hàng
hợp đồng
Kiểm tra

tài khoản
Ghi khách


hàng mới
Kiểm tra

sản phẩm
Viết

phiếu xuất
Hợp đồng
gia hạn
Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 10
1010
10


















































Khách hàng

1

Tiếp nhận
hợp đồng
2

Kiểm tra
tài khoản
3


Ghi khách
hàng mới
Hợp đồng

D3 File Hợp đồ
ng

Thông tin hợp đồng

Trạng thái hợp đồng

Hợp đồng

hợp pháp
Khách
hàng mới
D2 File khách hàng

Khách
hàng mới
Trạng thái
tài khoản
Thông tin tài khoản

Trạng thái tài khoản

4


Kiểm tra
sản phẩm
Chuẩn y
hợp đồng
D1 File sản phẩm

Thông tin sản phẩm

Trạng thái sản
phẩm

5

Viết

phiếu xuất
6

Hợp đồng
gia hạn
Có hàng

Hết hàng

D4 File HĐ gia hạn

Hợp đồng
gia hạn
Trạng thái

Hợp đồng
gia hạn
Hợp đồng bị huỷ

Phiếu xuất

Thông báo gia hạn HĐ

D5 File phiếu xuất

Thông tin phiếu xuất

Trạng thái phiếu xuất

Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu


Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 11
1111
11


Phân tích chi tiết hơn sơ đồ dòng dữ liệu cho phép xác định dữ liệu mà mỗi quá
trình yêu cầu. Hình sau là ma trận quá trình-thực thể mô tả mối liên quan giữa
thực thể và quá trình.




Thực thể



Quá trình
K
H
A
C
H

H
A
N
G

S
A
N

P
H
A
M

C
U
N
G

U
N
G
V
A
T

T
U
H
O
P

D
O
N

G
P
H
A
N

X
U
O
N
G
T
H
I
E
T

B
I
N
H
A
N

V
I
E
N
P
H

I
E
U

X
U
A
T
D
O
N

H
A
N
G

Tiếp nhận hợp đồng

RU

C




Kiểm tra tài khoản khách hàng

RU





R




R



Ghi khách hàng mới

C



Kiểm tra sản phẩm

R

R




Viết phiếu xuất

R


R
U



R




C



Gia hạn hợp đồng

R

R

RU

R



Trong ma trận trên các ký hiệu có ý nghĩa nh sau:
C (Create) : quá trình tạo thực thể.
R (Read) : quá trình đọc thực thể.

U (Update) : quá trình cập nhật thực thể.
D (Delete) : quá trình xoá thực thể.

Một số quá trình có thể có nhiều tác vụ lên một thực thể, chẳng hạn, quá trình
kiểm tra sản phẩm đọc sản phẩm, đồng thời cập nhật số sản phẩm tồn kho bằng
cách trừ đi số sản phẩm hợp đồng. Lu ý rằng trong sơ đồ này, thực thể sản phẩm
không đợc tạo ra bởi quá trình nào cả. Thực thể này phải đợc tạo ra bởi quá
trình trong sơ đồ dòng dữ liệu khác (nhiều khả năng trong nhiệm vụ quản trị vật
t).


Sơ đồ thực thể quan hệ:
Từ sơ đồ thực thể quan hệ mức cao ở giai đoạn Lập kế hoạch chúng ta xác định
các kiểu thực thể cần cho quá trình Thực hiện hợp đồng là KHACH HANG, HOP
DONG, SAN PHAM và PHIEU XUAT. Ta cần phân tích chi tiết hơn để phát
triển mô hình dữ liệu bao gồm các thuộc tính, khoá chính, kiểu thực thể mới và
kiểu thực thể con, và quan hệ mới. Có hai cách tiếp cận chính để làm công việc
này:

i) Tiếp cận hớng quá trình: Trên cơ sở sơ đồ dòng dữ liệu và ma trận quá
trình-thực thể, phân tích và tổng hợp mô hình dữ liệu từ các dòng dữ
liệu.
ii) Tiếp cận hớng dữ liệu: Trên cơ sở các khung nhìn của ngời dùng
(màn hình, biểu mẫu, báo cáo, ) phát triển mô hình dữ liệu con cho
từng khung nhìn, sau đó tổng hợp các mô hình này thành mô hình tổng
quát.

Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3

3 3
3 12
1212
12

Chúng ta sử dùng phơng pháp hớng dữ liệu để phát triển sơ đồ thực thể quan
hệ chi tiết.

Ví dụ: Phân tích hệ thống thông tin Công ty đồ gỗ
Thực thể sản phẩm:
Thẻ kho của mỗi sản phẩm gỗ có dạng sau:










Từ các thông tin trên ta xây dựng thực thể SAN PHAM nh sau:












Thực thể khách hàng:
Đầu vào của mỗi khách hàng có dạng sau:










Từ các thông tin trên ta xây dựng thực thể KHACH HANG nh sau:











sản phẩm
mã số: m128
tên sản phẩm: tủ sách

sử dụng: học tập
loại gỗ: cao su
đơn giá: 500 000đ
số lợng: 10
SAN PHAM

m
aSP

TEN SAN PHAM

DON GIA
LOAI GO

SU DUNG

SO LUONG

khách hàng
mã số: 1273
tên khách: Công ty thiết kế
địa chỉ: 120 nguyễn chí thanh
HOA HồNG: 5%
KHACH HANG

maKH


TÊN


ĐịA CHỉ

HOA HONG

Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 13
1313
13

Thực thể hợp đồng:
Mỗi hợp đồng có dạng sau:



















Các thông tin mã số khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ đợc lấy từ thực thể
KHACH HANG , các thông tin mã số sản phẩm, tên sản phẩm, đơn giá đợc lấy
từ thực thể SAN PHAM. Thực thể HOP DONG gồm các thuộc tính MAHD (mã
số hợp đồng), NGAY HOP DONG (ngày hợp đồng), NGAY GIAO HANG (ngày
giao hàng) và SO LUONG (số lợng). Thông tin về khách hàng và sản phẩm phải
đợc cập nhật trớc và thực thể HOPDONG quan hệ cha-con với thực thể
KHACH HANG và SAN PHAM.

Thực thể HOPDONG là thực thể yếu phụ thuộc tồn tại vào các thực thể
KHACH và SANPHAM
























hợp đồng
mã số hđ: 61384 mã số khách: 1273
tên khách: Công ty thiết kế
địa chỉ: 120 nguyễn chí thanh
ngày hợp đồng: ngày giao hàng:
11/09/2001 30/09/2001
mã số sản
phẩm
tên sản
phẩm
số lợng

đơn giá thành
tiền
m128 tủ sách 4 500000 2000000
b381 tủ hồ sơ

2 150000 300000
r210

bàn

1

300000


300000


tổng cộng: 2600000
(hai triệu sáu trăm ngàn đồng)
KHACH HANG



hop dong

maHD

NGAY HOP DONG

NGAY GIAO HANG

Yêu cầu

SAN PHAM

SO LUONG
mua
Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 14
1414

14

Tổng hợp các mô hình con trên ta có sơ đồ thực thể quan hệ chi tiết sau



































3. thiết kế

Mục tiêu của giai đoạn thiết kế là chuyển đổi các mô hình thông tin ở giai đoạn
phân tích về mô hình phù hợp với công nghệ mà chúng ta sử dụng để cài đặt hệ
thống thông tin. Chẳng hạn, nếu ta sử dụng công nghệ cơ sở dữ liệu quan hệ, thì
các mô hình dữ liệu phải đợc chuyển thành các quan hệ chuẩn (với các ràng buộc
toàn vẹn).
Giai đoạn thiết kế gồm hai bớc: thiết kế cơ sở dữ liệu và thiết kế quá trình.

a. Thiết kế cơ sở

dữ liệu

Bớc này đợc chia làm hai bớc con.

Thiết kế cơ sở dữ liệu logic: là quá trình chuyển đổi mô hình dữ liệu khái niệm
thành cấu trúc cơ sở dữ liệu đặc trng cho hệ quản trị cơ sở dữ liệu.


Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý: là quá trình chuyển đổi cấu trúc cơ sở dữ liệu lôgic
thành cấu trúc lu trữ vật lý dạng file và bảng, các loại chỉ mục, phơng pháp truy
cập cùng các yếu tố vật lý khác. Một trong các mục đích chính của thiết kế vật lý
KHACH HANG


maKH

TÊN ĐịA CHỉ
HOA HONG



hop dong

maHD
NGAY HOP DONG

NGAY GIAO HANG

Yêu cầu

SAN PHAM

maSP

TEN SAN PHAM

DON GIA
LOAI GO

SU DUN
G

SO LUONG

trong kho

SO LUONG
mua
Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 15
1515
15

là đảm bảo hiệu quả cho các chơng trình ứng dụng của ngời dùng, chẳng hạn
tốc độ truyền dữ liệu, thời gian trả lời,
Thiết kế vật lý cũng xét đến các vấn đề nh bảo mật, an toàn và phục hồi dữ
liệu.

Ví dụ: Thiết kế cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin Công ty đồ gỗ:
Từ mô hình thực thể quan hệ chi tiết ở bớc phân tích chúng ta xây dựng các
quan hệ chuẩn sau:

KHACH HANG
MAKH TEN DIA CHI HOA HONG

1273 Công ty thiết kế 120 Nguyễn Chí Thanh

5%
1269 Công ty tin học 40 Bạch dằng 10%











HOP DONG
MAHD NGAY HOP DONG

NGAY GIAO HANG

MAKH
61369

14/06/2001

25/04/2001

1273

61200

03/07/2001

15/07/2001

1269





SAN PHAM
MASP TEN SU DUNG

LOAI GO

DON GIA SO LUONG

M128 Tủ sách Học tập Cao su 200000 10
B382

Bàn

Làm việc

Gỗ ép

250000

20














YEU CAU
MAHD

MASP

SO LUONG

61369 B328 3
61200 M128 2
61200 D200 1


Thiết kế vật lý xác định cấu trúc các bảng quan hệ bao gồm đặc tính của mỗi
thuộc tính (tên thuộc tính, kiểu dữ liệu, kích thớc), các ràng buộc toàn vẹn, chỉ
mục, Chẳng hạn, cửa sổ khai báo bảng quan hệ SAN_PHAM có dạng sau:

Num

Field Name

Field Type

Width

Dec


Index

1
2
3
4
5
6

MASP
TENSP
SU_DUNG

LOAI_GO
DON_GIA
SO_LUONG

Character

Character

Character

Character

Numeric
Numeric

4

20
20
20
7
3




0
0


Khoá chính: MASP
Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 16
1616
16


b. Thiết kế quá trình

Mục tiêu của thiết kế quá trình là xác định chi tiết lôgic các quá trình chuyển
đổi dữ liệu. Lôgic này sẽ bao gồm cả tham chiếu đến thực thể liên quan, nh vậy
các mô hình dữ liệu và mô hình quá trình sẽ đợc kết nối với nhau trong bớc này.

Thiết kế quá trình đợc chia làm hai bớc con:



Xác định chi tiết lôgic cho mỗi quá trình


Thiết kế giao diện ngời dùng: thực đơn (menu), dạng nhập/xuất liệu (form),
báo cáo (report).

Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 17
1717
17


4. cài đặt

Mục tiêu của giai đoạn cài đặt là xây dựng và cài đặt hệ thống thông tin phù
hợp với kế hoạch và thiết kế ở các giai đoạn trớc. Cài đặt bao gồm nhiều bớc
dẫn đến hệ thống thông tin tác nghiệp: tạo lập định nghĩa cơ sở dữ liệu, tạo mã
nguồn chơng trình, vận hành thử nghiệm hệ thống, xây dựng các thủ tục và hồ sơ
tác nghiệp, đào tạo nhân viên sử dụng và nhập dữ liệu. Trong phạm vi phơng
pháp kỹ nghệ thông tin, chúng ta chỉ quan tâm đến hai bớc: tạo lập cấu trúc cơ sở
dữ liệu và xây dựng chơng trình ứng dụng.

Định nghĩa cơ sở dữ liệu đợc biểu diễn dới dạng lợc đồ và lợc đồ con.
Lợc đồ (schema) là sự mô tả cấu trúc lôgi tổng quát của cơ sở dữ liệu. Lợc đồ
đợc biểu diễn bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL). Lợc đồ con

(subschema) là sự mô tả lôgic khung nhìn dữ liệu của ngời dùng. Lợc đồ con
đợc suy ra từ lợc đồ.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu truy cập và thao tác lợc đồ cơ sở dữ liệu và các lợc
đồ con. Mỗi lợc đồ đợc kiểm tra sự chính xác và dạng biên dịch đợc lu trong
từ điển dữ liệu. Các định nghĩa lợc đồ cơ sở dữ liệu này là bộ phận quan trọng
của siêu dữ liệu cho mỗi tổ chức và hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ tham chiếu đến
chúng mỗi khi truy cập cơ sở dữ liệu.

Mã chơng trình nguồn thờng đợc cài đặt bằng các ngôn ngữ thủ tục. Ngôn
ngữ truy vấn chuẩn SQL thờng đợc nhúng trong chơng trình để truy vấn xử lý
dữ liệu.

Trần Quốc Chiến Cơ sở dữ liệu

Chơng 3. Phơng pháp phát triển cơ sở dữ liệu 3
3 3
3 18
1818
18

câu hỏi và bài tập

3.01. Trình bày các khái niệm
a) Phơng pháp kỹ nghệ thông tin
b) Nhiệm vụ hoạt động
c) Miền hoạt động
d) Phân rã nhiệm vụ
e) Sơ đồ thực thể quan hệ mức trên
f) Ma trận nhiệm vụ-thực thể

g) Quá trình
h) Mô hình quá trình
i) Quá trình vật lý
j) Quá trình thông tin
k) Sơ đồ dòng dữ liệu
m) Thiết kế cơ sở dữ liệu logic
n) Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý
o) Thiết kế quá trình

3.02. Một đội bóng đá là một tổ chức hoạt động.
a) Hãy định nghĩa một vài nhiệm vụ và quá trình của đội bóng và vẽ phác thảo
sơ đồ xí nghiệp.
b) Định nghĩa một vài kiểu thực thể và vẽ sơ đồ thực thể quan hệ mức trên.
c) Vẽ ma trận nhiệm vụ thực thể.

3.03. Một trờng học là một tổ chức hoạt động.
a) Hãy định nghĩa một vài nhiệm vụ và quá trình của trờng và vẽ phác thảo sơ
đồ xí nghiệp.
b) Định nghĩa một vài kiểu thực thể và vẽ sơ đồ thực thể quan hệ mức trên.
c) Vẽ ma trận nhiệm vụ thực thể.

×