Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
2. Các thanh ghi:
Ở hình 5.4a và hình 5.4b mô tả bộ thanh ghi của 8251, gồm: thanh ghi trạng thái và
thanh ghi điều khiển.
Hai thanh ghi trên có cùng một đòa chỉ với A0 = 1, một dùng để ghi (/WR) lệnh
điều khiển và một để đọc (/RD) trạng thái. Hai thanh ghi đệm số liệu ghi và đọc có cùng
một đòa chỉ (A0 = 0) và dùng để ghi và đọc số liệu cần truyền và nhận của KGN. Các lệnh
cho các thanh ghi trên như bảng sau:
/CE C/D /WR
/RD LỆNH
0
0
0
0
1
1
1
0
0
x
0
1
0
1
x
1
0
1
0
x
Ghi vào thanh ghi điều khiển (chế độ, lệnh).
Đọc thanh ghi trạng thái.
Ghi số liệu vào thanh ghi đệm truyền.
Đọc số liệu từ thanh ghi đệm nhận.
Trở kháng cao (không dùng).
- Thanh ghi điều khiển
- Thanh ghi trạng thái
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
a. Thanh ghi điều khiển:
- dùng để ghi:
+ lời điều khiển chế độ.
Hình 5.4a
D7 D6 D5
D4 D3 D2 D1 D0
Tốc độ truyền
00 đồng bộ
01 không đồng bộ x1
10 không đồng bộ x 16
11 không đồng bộ x64
Độ dài ký tự
00 5 bit
01 6bit
10 7bit
11 8 bit
Điều khiển khung.
00 không giá trò
01 một bit dừng
10 1.5 bit dừng
11 2 bit dừng
Bit chẵn lẻ
X0 không kiểm tra
chẳn lẻ
01 kiểm tra lẻ
10 kiểm tra chẵn
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
b. Lời lệnh:
D7 D6 D5 D4 D3 D2
Cho phép phát
1= cho phép
Chế độ bất đồng bộ
1= tìm ký tự đồng bộ
Ngắt mềm
1= xoá các thanh ghi
Yêu cầu phát
1= đưa tín hiệu
Xoá cờ báo lỗi
1= xoá cờ
Gửi tín hiệu cắt
1= đưa TxD = 0
Cho p
hép thu
1= cho phép RxRDy
Số liệu đầu cuối
Sẵn sàng, DTR
\
=1
EH IR RTS ER SBRK RxEN DTR TxEN
HÌNH 5.4b
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
c. thanh ghi trạng thái.
Dùng để đọc lời trạng thái:
Chỉ modem
đã Sẵn sàng
để truyền số
liẹäu
Chỉ chữ
đồng bộ đã
được 8251
nhận
Chỉ thanh ghi
biến đổi song
song - nối
tiếp rỗng
Chỉ 8251 sẵn sàng
nhận 1 chữ hay lệnh
để truyền
Bit báo sai chẳn lẻ
Pe= 1 khi có sai xóa
bằng ER của lệnh
Chỉ sẵn sàng nhận số
liệu để truyền cho
VXL
Bit chỉ lỗi tràn
Khi VXL chưa đọc lời
trước, lời sau đã tới thì
OE =1 xoá bằng ER
của lệnh
Bit chỉ sai khung
(không đồng bộ)
khi số bit dừng bò sai
FE= 1 xoá bằng ER =1
Hình 5.4c
D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0
DSR SYNDET FE OE PE TxEM RxRDy TxRDy
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
* Vớùi lời điều khiển chế độ: hình 5.4a
- Chế độ đồng bộ: (trong, ngoài hai hay một ký tự đồng bộ SYNC) bởi nội dung ghi
vào D7, D6.
- Tốc độ truyền với giá trò:
+ D1D0 = 00: Dùng cho chế độ đồng bộ, tốc độ nơi thu bằng tốc độ nơi phát, không
có sự thay đổi tần số xung nhòp.
+ D1D0=01 : dùng cho chế độ không đồng bộ, tốc độ giữa nơi thu và nơi phát không
đổi.
+ D1D0=01: tốc độ thu = tốc độ truyền X1, tức tốc độ thu = tốc độ truyền.
+D1D0=10: tốc độ thu =16x tốc độ truyền.
+ D1D0=11: tốc độ thu =64x tốc độ truyền.
- Độ dài ký tự, tức độ dài một đơn vò tin SDU với các giá trò D3d2 = 00 (5bit), 01(6bit),
10(7bit) và 11(8bit)
- Kiển tra chẵn lẻ D5D4 =00 (không kiểm tra), 01 (kiểm tra lẻ), 11 (kiểm tra chẵn)
- Điều khiển khung, xác đònh số bit dừng.
Với D7D6 = 01 – một bit dừng
D7D6 = 10 – một bit rưỡi dừng
D7D6 = 11 – hai bit dừng
Với lời lệnh (hình5.4b) ta có thể ghi lệnh để:
- Điều khiển modem: DTR(D1=1), RTS(D5=1)
- Xoá mềm( bằng chương trình có IR (D6=1) để xoá về 0 các thanh ghi nội
- Xóa cờ báo lỗi ER (D4=1)
- Ghi cho phép truyền TxEN (D0=1) cho phép nhận RxE(D2=1)
- Gửi tín hiệu cắt ( các bit bằng 0-Break) để cắt dòng tin liên tục đang truyền.
- Tìm ký tự đồng bộ EH(D7=1) trong chế độ đồng bộ
Thanh ghi trạng thái (hình 5.4c): dùng để đọc.
- Sẵn sàng truyền TxRDY (D0=1), sẵn sàng nhận RXRDY( D1=1)
- Thanh ghi đệm số liệu rỗng TxE (D2=1)
- Tuy chỉ có một đòa chỉ (CS\=0, A1=1) nhưng ta có thể ghi được 2 lời điều khiển chế
độ và lời lệnh ở 2 thanh ghi điều khiển khác nhau vì còn có chung một flip flop nội
điều khiển lần lượt vào hai thanh ghi trên
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
III. ỨNG DỤNG 8251A ĐỂ TRUYỀN THÔNG TIN NỐI TIẾP:
1. Truyền thông tin nối tiếp giữa 2 kit VXL:
a. Khởi phát 8251A:
Muốn 8251 hoạt động đúng chế độ (không đồng bộ), tgác độ (300, 600, 1200, 2400,
4800, 9600bps hoặc lớn hơn), số bit tin (5, 6, 7, 8) có kiểm tra chẵn hoặc lẻ và xác đinh số
bit dừng (1; 1,5; 2 bit) ta phải ghi lời điều khiển chế độ vào thanh ghi điều khiển cuả 8251.
Ví dụ:
Một 8251 có điạ chỉ gốc CS\ với 0FFF0h, cần trao đổi thông tin 8 bit, tốc độ x16 không
có kiểm tra Parity chẵn lẻ, 2bit stop.
Lời điều khiển là: 1 1 0 0 1 1 1 0
TxD
RxD
DTR\
8251
DSR\
RTS\
CTS\
TxD
RxD
DTR\
8251
DSR\
RTS\
CTS\
VXL2
VXL1
HÌNH 5.5
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
Lưu đồ khởi tạo 8251A
00h thanh ghi điều khiển
Begin
03h AH
AH
-
1
AH = 0 ?
Delay
Nạp từ chế độ cào thanh ghi
chế độ
Delay
End
sai
Đúng
HÌNH 5.5
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
chương trình khởi phát:
MOV DX, 0FFF2h
MOV AL,00h
OUT DX,AL
MOV CX 2h
D0 : LOOP D0
OUT DX, AL
D1: MOV CX,2h
LOOP D1
OUT DX, AL
MOV CX,2h
D2: LOOP D2
MOV AL, 40h
OUT DX, AL
MOV CX, 2h
D3: LOOP D3
MOV AL, 11001110B
OUT DX, AL
MOV CX, 2h
D4: LOOP D4
END
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
2. Truyền thông tin nối tiếp giữa kit VXL và máy tính:
1 5
6 9
O O O O O
O O
O O
A 1 – A 11
D 0 –D 7
Reset
CLK
A 0
RD \
WR \
INTR
INTA \
CS \ GND
D 0 – D7
TxD
Rest
RxD
CLK
DTR
C/D\
RD \
DSR\
WR\
RTS \
TxD
CTS\
RxRDy
Giải mã
điạ chỉ
Xử lý
ngắt (8259A
hai mức)
8251
VXL
Cổng COM
của máy tính
HÌNH
5.6
.
.
Trường ĐH SPKT Luận văn tốt nghiệp
GVHD: Nguyễn Đình Phú SVTH: Nguyễn Trung Dũng
CHƯƠNG VI: GIAO TIẾP SONG SONG DÙNG
VI MẠCH 8255
I. GIỚI THIỆU VỀ VI MẠCH 8255A:
Để vi xử lý giao tiếp với những thiết bò bên ngoài, người ta thường dùng
vi mạch giao tiếp 8255A, vi mạch này có khả năng giao tiếp rất rộng, vừa có
thể xuất dữ liệu, vừa có thể nhận dữ liệu tùy theo người lập trình điều khiển
bằng cách thay đổi t`ông số của thanh ghi điều khiển.
II. SƠ ĐỒ CHÂN, SƠ ĐỒ LOGIC, CHỨC NĂNG CÁC CHÂN CỦA VI MẠCH
8255A.
Sơ đồ chân và sơ đồ logic của vi mạch 8255A được thể hiện qua hình vẽ:
Hình 6.1 : Sơ đồ chân và sơ đồ logic của vi mạch 8255A
Trong đó:
Chân 1 4, 37 40 (PA
0
– PA
7
): là các đường xuất nhập có tên là cổng A.
Chân 18 25 (PB
0
– PB
7
): là các đường nhập xuất có tên cổng B.
Chân 10 13, 14 17 (PB
0
– PB
7
): là các đường nhập xuất có tên cổng C.
Chân 27 34 (D
0
– D
7
): là các đường dữ liệu (data) hoạt động hai chiều,
dẫn tín hiệu điều khiển từ vi xử lý ra các thiết bò bên ngoài đồng thời nhận các dữ liệu từ
các thiết bò điều khiển bên ngoài vào vi xử lý.
Chân 35 (Reset input): ngõ vào xóa, chân reset phải được nối với tín hiệu
reset out của vi xử lý để không làm ảnh hướng đến mạch điều khiển. Khi reset, các cổng
PA
3
PA
2
PA
1
PA
0
RD
\
CS\
GND
A
1
A
0
PC
7
PC
6
PC
5
PC
4
PC
0
PC
1
PC
2
PC
3
PB
0
PB
1
PB
2
PA
4
PA
5
PA
6
PA
7
WR
\
RESET
D
0
D
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
D
7
V
cc
PB
7
PB
6
PB
5
PB
4
PB
3
1
20
21
40
D
0
– D
7
PA
0
–
PA
7
PB
0
–
PB
7
PC
0
–
PC
7
RD
\
WR
\
RESET
A
0
A
1
CS
\
8255A
8255A
.
.