Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng nguyên lý nhận thông điệp định tuyến và báo lỗi DHCP p1 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 10 trang )

THÔNG ĐIỆP ĐIỀU
KHIỂN VÀ BÁO LỖI
CỦA TCP/IP
1.1.Cấu hình switch

1.1.2. Kiểm tra cấu hình mặc định của Catalyst switch
Khi mới cắm
đ
i

n
lần
đ

u
tiên, switch chỉ có tập tin cấu hình mặc
đ

nh.
Tên
mặc
đ

nh
của switch là Switch . Không mật mã nào
đ
ư

c
cài
đ



t


đ
ư

ng

console và vty.
Hình 6.2.1.a. C
ấu hình mặc
đ

nh
của switch
Giáo trình hình thành hệ thống ứng dụng nguyên
lý nhận thông điệp định tuyến và báo lỗi DHCP
421

Bạn nên
đ

t
một
đ

a
chỉ IP cho switch trên cổng giả lập VLAN 1
đ



quản lý
switch. M

c
đ

nh
là switch không có
đ

a
chỉ IP nào cả.
Tất cả các port của switch
đ
ư

c
đ

t


chế
đ


tự
đ


ng

đ

u
nằm trong VLAN
1. VLAN 1 và VLAN quản lý theo mặc
đ

nh
của switch.
Mặc
đ

nh,
trong thư mục flash lưu IOS, có một file tên là env_vars và một thư
mục con tên là html. Sau khi switch
đ
ã
đ
ư

c
cấu hình, trong thư mục này sẽ có
thêm tập tin config.text và vlan.dat là tập tin cơ sở dữ liệu của VLAN.
Hình 6.2.1.b.
Đ

c

đ
i

m
mặc
đ

nh
của các port trên switch
422

Hình 6.2.1.c. C
ấu hình mặc
đ

nh
của VLAN
423

Hình 6.2.1.d. N
ội dung mặc
đ

nh
của thư mục flash.
Bạn có thể kiểm tra phiên bản IOS và giá trị cho thanh ghi cấu hình bằng lệnh
show version.
Mặc
đ


nh,
switch chỉ có một miền quảng bá và chúng ta chỉ có thể quản lý và
cấu hình switch thông qua cổng console. Giao thức Spanning-Tree cũng m

c

nhiên chạy tự
đ

ng
trên switch cho phép switch xây dựng cấu trúc không vòng
lặp trên toàn bộ mạng LAN.
424

Hình 6.2.1.e

Đ

i
với mạng nhỏ thì cấu hình mặc
đ
inh

đ

.
Switch vẫn thực hiện
microsegment ngay, không cần cấu hình gì thêm.
6.2.2. Cấu hình Catalyst switch


Switch có thể
đ
ã
đ
ư

c
cấu hình trước
đ
ó
và chúng ta có thể cần phải có mật mã
đ


vào
đ
ư

c
chế
đ
ô
EXEC người dùng hoặc chế
đ


EXEC
đ

c

quyền.
Đ


có thể
cấu hình switch chúng ta phải bắt
đ

u
từ chế
đ


EXEC
đ

c
quyền.
Trong giao tiếp dòng lệnh (CLI), dấu nhắc mặc
đ

nh
của chế
đ


EXEC
đ

c


quyền là Switch#, còn của chế
đ


EXEC người dùng là Switch>.
425

Sau
đ
ây
là các bứớc bạn cần thực hiện
đ


đ

m
bảo là cấu hình mới sẽ
đ
ư

c
thay
thế cho cấu hình cũ:

Xóa mọi thông tin về cơ sở dữ liệu
đ
ang
có của VLAN bằng các xóa tập

tin vlan.dat trong thư mục flash.

Xóa tập tin cấu hình dự phòng của switch bằng cách xóa tập tin startup-
config.

Khởi
đ

ng
lại switch .
Hình 6.2.2.a Xóa m
ọi cấu hình cũ trên switch
Ghi hồ sơ, bảo mật và quản lý là những công việc hết sức quan trọng
đ

i
với mọi
thiết bị mạng.
Chúng ta nên
đ

t
tên cho switch và
đ

t
mật mã cho
đ
ư


ng
console và vty.
Đ


có thể truy cập vào switch bằng Telnet hay bằng các

ng
dụng TCP/IP khác thì
bạn cần
đ

t
một
đ

a
chỉ IP và khai báodefault gateway cho switch . VLAN 1 là
VLAN quản lý mặc
đ

nh
của switch. Tất cả các thiết bị mạng
đ

u
đ
ư

c

đ

t
trong
VLAN quản lý. Nhờ
đ
ó,
từ một máy trạm quản lý bạn có thể truy cập, cấu hình và
quản lý tất cả các thiết bị liên mạng.
426

Hình 6.2.2.b.
Đ

t
tên và mật mã trên
đ
ư

ng
console và vty,
đ

t
đ

a
chỉ IP và
default gateway.
Mặc

đ

nh,
Fast Ethernet Port
đ
ư

c
đ

t


chế
đ


tự
đ

ng
về tốc
đ


và song công. Do
đ
ó
các port này sẽ tự
đ


ng
thỏa thuận các thông số với thiết bị kết nối vào nó. Nếu
người quản trị mạng muốn chắc chắn một port nào
đ
ó
có tốc
đ


và chế
đ


song
công như ý mình muốn thì có thể cấu hình bằng tay cho port
đ
ó.

427

Các thiết bị mạng thông minh có thể giao tiếp
đ
ư

c
bằng Web
đ



cấu hình và quản
lý chúng. Sau khi switch
đ
ã
đ
ư

c
cấu hình
đ

a
chỉ IP và gateway, chúng ta có thể
truy c

p
vào switch bằng web. Trình duyệt web truy cập và dịch vụ này trên switch
bằng
đ

a
chỉ IP của switch và port 80 là port mặc
đ

nh
của HTTP. Bạn có thể mở
hoặc tắt dịch vụ HTTP trên switch và có thể chọn port khác cho dịch vụ này.
Hình 6.2.2.c. C
ấu hình tốc
đ



và chế
đ


song công cho port cho
Hình 6.2.2.d. M
ở dịch vụ HTTP và chọn port cho dịch vụ này trên switch.
428

Hình 6.2.2.e. Giao di
ện web của switch.
429

Hình 6.2.2.f. Giao di
ện quản lý web.
6.2.3. Quản lý bằng địa chỉ MAC
Switch học
đ

a
chỉ MAC của các thiết bị kết nối vào port của nó bằng cách kiểm
tra
đ

a
chỉ nguồn của gói dữ liệu mà nó nhận vào từ mỗi port . Các
đ


a
chỉ MAC
học
đ
ư

c
sẽ
đ
ư

c
ghi vào bảng
đ

a
ch


MAC. Những gói dữ liệu nào có
đ

a
chỉ
MAC
đ
ích
nằm trong bảng này sẽ
đ
ư


c
chuyển mạch ra
đ
úng
port
đ
ích.

Hình 6.2.3.a

×